BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN LÝ CƠNG NGHIỆP
HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH
SẢN XUẤT TẠI BỘ PHẬN LẮP RÁP CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PLUS VIỆT NAM
GVHD : NGUYỄN THỊ THANH VÂN
SVTH : TRƯƠNG THỊ UYỂN CHI
MSSV : 16124099
SKL 0 0 7 2 8 7
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN CƠNG TÁC
LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT TẠI BỘ PHẬN LẮP RÁP CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PLUS VIỆT NAM
SVTH
: Trương Thị Uyển Chi
MSSV
: 16124099
Khoá
: 2016
Ngành
: Quản lý công nghiệp
GVHD
: TS. Nguyễn Thị Thanh Vân
TP.HCM, Tháng 7 năm 2020
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tp. HCM, ngày …tháng…năm……
Giảng viên hướng dẫn
Trang i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tp. HCM, ngày …tháng…năm……
Giảng viên phản biện
Trang ii
LỜI CẢM ƠN
Sau 4 năm học tập tại trường và gần 3 tháng thực tập tại doanh nghiệp, em đã
được chỉ dạy rất nhiều kiến thức bổ ích, được trải nghiệm và làm quen với môi trường
thực tế của doanh nghiệp, đó sẽ là những hành trang quý báu nhất để em có thể bước
tiếp chặng đường sau này. Để hoàn thành bài luận văn này, đầu tiên em xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc đến toàn thể quý thầy cô Khoa Kinh Tế Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật
TP.HCM đã tận tình giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý
báu trong suốt quá trình học tập tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến
cô Nguyễn Thị Thanh Vân đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện bài
luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn công ty TNHH Công nghiệp Plus Việt Nam đã tạo
điều kiện cho em có được những trải nghiệm thực tế từ doanh nghiệp. Đặc biệt, em xin
gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các anh chị thuộc bộ phận nhân sự và bộ phận lắp
ráp của công ty đã dành thời gian quý báu để trực tiếp hướng dẫn, giúp em hiểu và làm
quen với công việc thực tế, anh chị đã không ngần ngại hỗ trợ em trong việc thu thập
các thơng tin, số liệu hữu ích để em hồn thành bài luận văn này.
Vì kiến thức và kinh nghiệm của bản thân cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi
những sai sót trong bài luận văn, em kính mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của q
thầy cơ để em có thể hồn thiện mình hơn trong thời gian sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày 22 tháng 7 năm 2020
Sinh viên
Trương Thị Uyển Chi
Trang iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
ASS’Y
CỤM TỪ TIẾNG ANH
Assembly section
BTP
CỤM TỪ TIẾNG VIỆT
Bộ phận lắp ráp
Bán thành phẩm
Công nhân kỹ thuật, Trung
CNKT, TC nghề
cấp nghề
ĐH, CĐ
Đại học, cao đẳng
ĐVT
Đơn vị tính
F.O
Ngày giao hàng
Giám đốc, Phó giám đốc,
GĐ, P.GĐ, T.GĐ
Tổng giám đốc
HC
Hành chính
KHSX
Kế hoạch sản xuất
LĐPT
Lao động phổ thơng
LV
Làm việc
MMTB
Máy móc thiết bị
NG
Khơng đạt
OK
Đạt
PA
Production Assurance
Nhóm kiểm sốt sản xuất
PC
Production Control
Bộ phận quản lý sản xuất
PD
Part delivery
Nhóm cấp phát vật tư
PE
Production engineering
Nhóm kỹ thuật
PO
Purchase Order
Đơn đặt hàng
PU
Purchase
Bộ phận mua hàng
Plus Vietnam Industrial
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Co., Ldt
Công nghiệp Plus Việt Nam
Quality Assurance
Kiểm soát chất lượng
PVI
QA
Trang iv
QMS
Quality management
system
Hệ thống quản lý chất lượng
SP
Sản phẩm
TC
Tăng ca
TH
Thực hiện
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
Trang v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Danh mục sản phẩm..................................................................................... 6
Bảng 3.1: Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất tại bộ phận lắp ráp năm 2019 ......... 32
Bảng 3.2: Bảng định mức nguyên vật liệu cho mã hàng 38-893 TG POD .................. 36
Bảng 3.3: Bảng đơn đặt hàng Tape Glues POD tháng 4/2020 .................................... 37
Bảng 3.4: Bảng kế hoạch sản xuất hàng Tape Glues POD .......................................... 39
Bảng 3.5: Bảng tình hình máy móc thiết bị bộ phận lắp ráp tháng 3/2020 .................. 40
Bảng 3.6: Bảng kế hoạch sản xuất một số mã hàng Tape Glues POD ngày 22/4/2020
..............................................................................................................................
44
Bảng 3.7: Bảng theo dõi tiến độ máy tự động MR2 ngày 2/4/2020 ............................ 46
Bảng 4.1: Bảng theo dõi phần trăm đơn hàng hoàn thành năm 2019 .......................... 51
Bảng 4.2: Bảng kiểm soát mức độ sử dụng vật tư ...................................................... 59
Bảng 4.3: Bảng theo dõi quá trình hoạt động, hư hỏng của máy ................................. 61
Trang vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Logo cơng ty ................................................................................................ 4
Hình 2.2: Một số mẫu sản phẩm của cơng ty................................................................ 8
Hình 2.3: Biểu đồ cơ cấu nguồn nhân lực theo trình độ đào tạo của cơng ty ............... 10
Hình 2.4: Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Công nghiệp Plus Việt Nam .................. 11
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình lập kế hoạch sản xuất ........................................................ 20
Hình 3.1: Mơ hình One Man Cell............................................................................... 25
Hình 3.2: Mơ hình Cell 6 người ................................................................................. 25
Hình 3.3: Mơ hình Line ............................................................................................. 26
Hình 3.4: Sơ đồ tổ chức tại bộ phận lắp ráp ............................................................... 27
Hình 3.5: Sơ đồ quy trình sản xuất hàng Whiper & Tape Glue ................................... 28
Hình 3.6: Sơ đồ quy trình lắp ráp sản phẩm băng xóa, băng dán ................................ 29
Hình 3.7: Quy trình lên kế hoạch sản xuất tổng thể .................................................... 34
Hình 3.8: Quy trình lập và thực hiện kế hoạch sản xuất tại bộ phận lắp ráp ................ 35
Hình 3.9: Bảng kế hoạch nhân sự tháng 4/2020 ......................................................... 42
Hình 3.10: Bảng tình hình một số ngun vật liệu dùng cho đóng gói hàng Tape Glue
tháng 4/2020 .............................................................................................................. 43
Hình 3.11: Thẻ kiểm sốt sản xuất Production card.................................................... 46
Hình 4.1: Bảng theo dõi sản lượng sản xuất sản phẩm ............................................... 52
Hình 4.2: Bảng theo dõi tiến độ sản xuất.................................................................... 54
Hình 4.3: Bảng báo cáo hiệu quả sản xuất tại bộ phận lắp ráp .................................... 55
Trang vii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................vii
MỤC LỤC
............................................................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1.
Lý do chọn đề tài............................................................................................... 1
2.
Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2
4.
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
5.
Kết cấu đề tài .................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PLUS VIỆT NAM
................................................................................................. 4
1.1.
Giới thiệu khái quát về công ty.......................................................................... 4
1.2.
Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................ 4
1.3.
Sản phẩm chính của cơng ty .............................................................................. 6
1.4.
Khách hàng và thị trường .................................................................................. 8
1.5.
Cơ cấu tổ chức nhân sự ..................................................................................... 9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT ........................ 16
2.1.
Tổng quan về lập kế hoạch sản xuất ................................................................ 16
2.1.1.
Khái niệm lập kế hoạch sản xuất ................................................................. 16
2.1.2.
Vai trò của lập kế hoạch sản xuất ................................................................ 17
2.1.3.
Phân loại kế hoạch sản xuất ........................................................................ 18
Trang viii
2.2.
Các căn cứ để lập kế hoạch sản xuất................................................................ 18
2.2.1.
Căn cứ vào tình hình thị trường................................................................... 18
2.2.2.
Căn cứ vào năng lực sản xuất hiện có của doanh nghiệp ............................. 18
2.2.3.
Căn cứ vào tình hình thực hiện kế hoạch kỳ trước ....................................... 19
2.3.
Quy trình lập kế hoạch sản xuất ...................................................................... 20
2.4.
Những yếu tố ảnh hưởng đến việc lập kế hoạch sản xuất ................................. 22
2.4.1.
Khả năng tài chính ...................................................................................... 22
2.4.2.
Dự báo nhu cầu khách hàng ........................................................................ 22
2.4.3.
Công suất thiết kế ....................................................................................... 22
2.4.4.
Điều kiện về công nghệ ............................................................................... 22
2.4.5.
Sự biến động về nguồn cung ứng vật tư đầu vào ......................................... 23
2.4.6.
Nguồn nhân lực........................................................................................... 23
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT TẠI BỘ
PHẬN LẮP RÁP CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PLUS VIỆT NAM ................ 24
3.1.
Bộ phận lắp ráp của công ty ............................................................................ 24
3.1.1.
Giới thiệu bộ phận lắp ráp của công ty ........................................................ 24
3.1.2.
Quy trình sản xuất sản phẩm Whiper và Tape Glue (băng xóa và băng dán) 27
3.1.3.
Quy trình lắp ráp sản phẩm ......................................................................... 29
3.2.
Các căn cứ lập kế hoạch sản xuất .................................................................... 29
3.2.1.
Căn cứ vào tình hình thị trường................................................................... 29
3.2.2.
Căn cứ vào đơn đặt hàng của công ty .......................................................... 30
3.2.3.
Căn cứ vào năng lực hiện có của cơng ty..................................................... 31
3.2.4.
Căn cứ vào đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm trước ...................... 32
3.3.
3.3.1.
Quy trình lập kế hoạch sản xuất tại bộ phận lắp ráp ......................................... 34
Lưu đồ tổng quát quy trình lập kế hoạch sản xuất tại bộ phận lắp ráp.......... 34
Trang ix
3.3.2.
3.4.
Phân tích quy trình lập kế hoạch sản xuất tại bộ phận lắp ráp ...................... 36
Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác lập kế hoạch sản xuất tại bộ phận lắp ráp . 47
3.4.1.
Nguồn lực của bộ phận ............................................................................... 47
3.4.2.
Nguồn nguyên vật liệu đầu vào ................................................................... 48
3.4.3.
Năng lực của nhân viên lập KHSX.............................................................. 49
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
LẬP KHSX TẠI BỘ PHẬN LẮP RÁP CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PLUS VIỆT
NAM
4.1.
............................................................................................... 50
Đánh giá công tác lập kế hoạch sản xuất tại bộ phận lắp ráp............................ 50
4.1.1.
Những thành tựu đạt được ........................................................................... 50
4.1.2.
Những bất cập tồn tại .................................................................................. 51
4.2.
Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác lập kế hoạch sản xuất tại bộ phận lắp ráp .
........................................................................................................ 53
4.2.1.
Tăng cường công tác theo dõi và kiểm sốt KHSX ..................................... 53
4.2.2.
Nâng cao cơng tác dự trữ nguyên vật liệu, vật tư ......................................... 56
4.2.3.
Xác định tỷ lệ vật tư tiêu hao để xây dựng định mức nguyên vật liệu .......... 58
4.2.4.
Đẩy mạnh công tác bảo trì máy móc thiết bị ............................................... 60
4.2.5.
Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ nhân viên lập kế hoạch sản xuất ............. 61
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................... 64
Trang x
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế cơng nghiệp hóa hiện đại hóa hiện nay, sự cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp sản xuất đang ngày càng trở nên gay gắt. Chính vì vậy, việc
nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trở thành vấn đề cấp thiết, địi hỏi
doanh nghiệp phải có những cải tiến trong công tác lập kế hoạch sản xuất để chiếm
được ưu thế trong thị trường. Công tác lập KHSX giúp cho doanh nghiệp đáp ứng nhu
cầu của khách hàng một cách chủ động hơn, nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
Mỗi doanh nghiệp sẽ có một hệ thống lập KHSX riêng nhưng mục đích chung vẫn là
tối ưu hóa chi phí, nâng cao năng suất sản xuất nhằm thỏa mãn yêu cầu của khách
hàng. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất đem đến lợi nhuận cho mình,
các nhà quản lý cần phải đề ra chiến lược hồn thiện cơng tác lập KHSX.
Cơng ty TNHH Công nghiệp Plus Việt Nam là công ty chủ lực trong lĩnh vực
sản xuất và xuất khẩu văn phịng phẩm thuộc tập đồn Plus Nhật Bản. Trải qua chặng
đường 25 năm thành lập và phát triển, công ty đã đạt những thành công nhất định trong
sản xuất kinh doanh, trở thành thương hiệu văn phòng phẩm nổi tiếng trên thế giới. Đó
là nhờ vào các lãnh đạo trong công ty hiểu được tầm quan trọng của công tác lập KHSX
để đáp ứng nhu cầu khắt khe về thời gian giao hàng, số lượng, chất lượng sản phẩm
của khách hàng, nhất là thị trường Nhật Bản – thị trường xuất khẩu chủ yếu của cơng
ty. Trong đó, bộ phận lắp ráp của công ty là bộ phận thực hiện cơng đoạn cuối cùng để
hồn thiện sản phẩm, quyết định sản phẩm có được giao đúng thời hạn, đảm bảo chất
lượng hay khơng thì cơng tác lập KHSX ln được chú trọng và quan tâm. Tuy nhiên,
trong quá trình lập và thực hiện kế hoạch sản xuất tại bộ phận lắp ráp ở công ty TNHH
công nghiệp Plus Việt Nam vẫn cịn những hạn chế về trình độ đội ngũ nhân viên lập
KHSX, việc thiếu vật tư trong lúc thực hiện kế hoạch hay các vấn đề về máy móc thiết
bị. Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Hồn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất tại bộ
phận lắp ráp của công ty TNHH công nghiệp Plus Việt Nam” để tìm hiểu sâu hơn về
cơng tác lập KHSX, đưa ra đánh giá và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác
lập KHSX ở bộ phận lắp ráp của công ty.
Trang 1
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác lập KHSX ở bộ phận lắp ráp của công
ty Plus Việt Nam.
Đưa ra đánh giá về công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty từ đó đề xuất các
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác lập kế hoạch sản xuất tại bộ phận lắp ráp của công
ty TNHH công nghiệp Plus Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: công tác lập KHSX tại bộ phận lắp ráp công ty TNHH
công nghiệp Plus Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
-
Không gian nghiên cứu: công ty TNHH công nghiệp Plus Việt Nam
-
Thời gian nghiên cứu: số liệu thu thập từ năm 2019 đến năm 2020
-
Nội dung: tập trung nghiên cứu KHSX ngắn hạn theo tháng, ngày
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu:
-
Thu thập thông tin từ các bài luận văn, báo cáo, cơng trình nghiên cứu về
lập KHSX trước đây.
-
Thu thập thông tin từ nền tảng kiến thức các môn học quản trị sản xuất, một
số giáo trình và sách tham khảo có liên quan.
-
Thu thập thơng tin từ hồ sơ dữ liệu của công ty, các báo cáo hoạt động kinh
doanh của công ty TNHH công nghiệp Plus Việt Nam trong những năm gần
đây.
-
Thu thập thông tin qua quan sát các nhân viên thuộc nhóm kiểm sốt sản
xuất (Production Assurance) trong q trình làm việc tại bộ lắp ráp cơng ty
TNHH cơng nghiệp Plus Việt Nam.
Phương pháp xử lí dữ liệu: từ các thông tin, dữ liệu thu thập ở trên tiến hành sắp
xếp, tổng hợp, phân tích, từ đó đưa ra đánh giá năng lực thực hiện công tác lập KHSX
tại bộ phận lắp ráp của công ty.
Trang 2
5. Kết cấu đề tài
Nội dung của bài luận văn gồm có 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về lập kế hoạch sản xuất
Chương 2: Tổng quan về công ty TNHH công nghiệp Plus Việt Nam
Chương 3: Thực trạng công tác lập kế hoạch sản xuất tại bộ phận lắp ráp của
công ty TNHH công nghiệp Plus Việt Nam
Chương 4: Đánh giá và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản
xuất tại bộ phận lắp ráp của công ty TNHH công nghiệp Plus Việt Nam
Trang 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PLUS VIỆT NAM
1.1.
Giới thiệu khái quát về công ty
Tên công ty: Công ty TNHH công nghiệp Plus Việt Nam
Tên tiếng Anh: PLUS Vietnam Industrial Co., Ldt.
Tên viết tắt: PLUS VIET NAM (PVI)
Trụ sở chính: Số 3, Đường 1A, khu cơng nghiệp Biên Hòa II, Đồng Nai, Việt
Nam.
Website: www.plusvietnam.com.vn
Tel: +84 (251) 3836592/3836593
Fax: +84 (251) 3836462
Thành lập: tháng 5 năm 1995
Mã số thuế: 3600256520
Tổng diện tích: 26.401 m2
Văn phịng đại diện: 59, Xa lộ Hà Nội, Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM, Việt
Nam.
Tel: +84 (28) 3519 3500
Fax: +84 (28) 3519 3501
Logo cơng ty:
Hình 1.1: Logo cơng ty
Nguồn: webstie cơng ty
1.2.
Lịch sử hình thành và phát triển
Plus Việt Nam là một thành viên thuộc tập đoàn Plus Nhật Bản (Plus Stationery
Corporation) – là một tập đoàn đứng đầu trong lĩnh vực sản xuất văn phòng phẩm và
Trang 4
các dịch vụ văn phịng có trụ sở chính tại Tokyo. Lịch sử Plus Việt Nam được bắt đầu
từ việc sản xuất thủ công các loại bấm ghim và kim bấm chỉ với 25 nhân viên. Trải qua
25 năm không ngừng phấn đấu và nỗ lực, Plus Việt Nam đã dần khẳng định vị thế trên
thị trường, sản xuất hơn 1500 mẫu mã sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng Nhật Bản,
xuất khẩu sang Nhật Bản và tồn thế giới.
• Năm 1996 – năm 2000:
Công ty Plus Việt Nam nhập dây chuyền sản xuất băng từ Nhật Bản, nhà máy
đầu tiên tại Biên Hòa II đi vào vận hành, bắt đầu sản xuất với quy mô lớn.
Các sản phẩm mới: bấm kim (PS-10X, PS-10F, PS-10W) và kim bấm NO.10,
kim bấm PS-10N; băng xóa, ECO, MINI; kẹp từ, xóa bảng, mở bao thư,… Đặc biệt,
năm 1997 sản xuất ra sản phẩm băng xóa, là một trong những sản phẩm tiêu thụ số một
trên tồn thế giới hiện nay.
Số lượng cơng nhân viên từ 25 người đã lên đến 222 người.
• Năm 2000 – năm 2004:
Plus Việt Nam được công nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9002:1994, ISO 9001:2000.
Để đáp ứng nhu cầu sản xuất ngày càng tăng, công ty đã xây dựng nhà kho với diện
tích 3.280m2 trong khu vực nhà máy và nhà máy thứ 2. Plus Việt Nam tiến hành hoạt
động quản lý theo công cụ Total productive Maintance và Total Quanlity Management.
Công ty cũng bắt đầu sản xuất sản phẩm PP File (Polypropylen File) sau đó là File
giấy.
Các sản phẩm mới: bấm kim 3 chiều, kim bấm tacka, băng xóa MR, bìa lá (clear
file), bìa hồ sơ giấy, băng xóa PETIT, PP holder, băng dán Noripia, băng xóa ME, túi
giấy, bìa giấy IF,…
Số lượng cơng nhân viên nay đã được tăng lên đến 1800 người.
• Năm 2005 – năm 2009:
Sau 10 năm hoạt động, Plus Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng kể.
Với mong muốn khẳng định vị thế của mình khơng những tại Việt Nam mà lan rộng
ra toàn thế giới, Plus Việt Nam bắt đầu sản xuất sang thị trường Bắc Mỹ đồng thời phát
triển chiến lược thúc đẩy kinh doanh trong khu vực thị trường Việt Nam. Công ty tiến
hành xây dựng nhà máy thứ 3 vào năm 2008 cho việc mở rộng sản xuất và nhà máy
Trang 5
Nhơn Trạch (giai đoạn 1) để gia tăng dây chuyền sản xuất các loại File và phát triển
nhiều mặt hàng văn phòng phẩm mới bằng kim loại.
Các sản phẩm mới: băng xóa SLIDE băng xóa Flex Gun và Pal, bìa lá Dejavu,
bìa nút, bìa cây, nhựa mỏng, bìa dán gáy…
Số lượng công nhân viên lên đến 1850 người sau khi tăng lên cao nhất 2300
người vào năm 2006.
• Năm 2010 đến nay:
Nhà máy Nhơn Trạch bắt đầu đi vào hoạt động vào năm 2010 và được mở rộng
diện tích lên đến 7.200m2 vào năm 2014. Sản phẩm của Plus Việt Nam đã được phát
triển sang các nước khu vực lân cận. Năm 2011, nhà máy thứ 3, nhà máy khuôn được
đưa vào hoạt động tại khu công nghiệp Việt Nam – Singapore II. Công ty cũng đã được
chứng nhận chứng chỉ ISO 9001:2015, ISO 14001:2015, chứng nhận SA 8000:2014.
Hiện nay, với nguồn nhân lực lên đến 2223 người, các nguồn nguyên vật liệu,
linh kiện, máy móc, phụ tùng được nhập chủ yếu từ Nhật Bản và hệ thống quản lý khắt
khe của Nhật Bản, Plus Việt Nam đã tạo ra được những sản phẩm mới chất lượng cao,
đáp ứng nhu cầu thị trường ở Nhật Bản và toàn thế giới.
1.3.
Sản phẩm chính của cơng ty
Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng khắt khe, các dòng sản phẩm
của Plus Việt Nam rất đa dạng và phong phú bao gồm các loại băng xóa, băng dán,
File nhựa, File giấy, bấm kim và các sản phẩm khác với 1500 mã hàng khác nhau.
Bảng 1.1: Danh mục sản phẩm
Băng xóa (correction tapes)
File nhựa
1.Băng xóa FLEX GUN (Whiper
1.Bìa lá DEJAVU (Clear File DEJAVU)
FLEX GUN)
2.Bìa lá (Clear File)
2.Băng xóa PAL (Whiper PAL)
3.Bìa cong bật (Lever Arch File)
3.Băng xóa V (Whiper V)
4.Bìa 1 kẹp (Clip File)
4.Băng xóa ME (Whiper ME)
5.Bìa trình kí (Report File)
5.Băng xóa MR (Whiper MR)
6.Bìa cịng D (D-ring File)
7.Bìa 2 còng (2 Ring File)
Trang 6
6.Băng xóa PUSH-PULL (Whiper
8.Bìa nút (Clear Bag NS)
PUSH-PULL)
9.Bìa nút (Clear Bag)
7.Băng xóa PETIT (Whiper PETIT)
10.Bìa cây (Railed Holder)
8.Băng xóa SLIDE (Whiper SLIDE)
11.Túi cá nhân (Personal Bag)
9. Băng xóa MINI (Whiper NINI).
Băng dán (Tape Glue)
File giấy
1.Tape Glue 210,211
12.Bìa hồ sơ giấy (Flat File)
2.Tape Glue Eco 310, Eco 311
13.Túi giấy (Portable Folder)
3.Tape Glue 510, 610
14.Bìa giấy IF (Individual Folder)
15.Hộp hồ sơ giấy A4-E và A4-S (Box File
A4-E and A4-S)
Bấm kim và kim bấm
Sản phẩm khác:
1.Bấm kim 3 chiều (Staple ST-
1.Mở bao thơ (Letter Opener)
050M)
2.Kẹp từ (Magnetic Clip)
2.Bấm kim PS-10E (Stapler PS-10E)
3.Xóa bảng (Board Eraser)
3.Kim bấm No.10 và No.03 (Staple
No.10 and No.03
Nguồn: bộ phận vật tư
Trang 7
Hình 1.2: Một số mẫu sản phẩm của cơng ty
Nguồn: website công ty PVI
1.4.
Khách hàng và thị trường
Thị trường chủ yếu của PVI là thị trường xuất khẩu, chiếm 97% doanh thu của
cơng ty trong đó xuất khẩu sang Nhật chiếm đến 80%, 17% là xuất khẩu sang các nước
Trang 8
lân cận: Singapore, Malaysia, Đài Loan, Indonesia, Tây Ban Nha, Đức, Pháp, Mỹ, Thổ
Nhĩ Kỳ,… Thị trường nội địa chỉ chiếm 3% doanh thu.
Khách hàng tiêu dùng hiện nay của PVI là các các nhân viên văn phòng, nhà
nước, ngân hàng, y tế, trường học, nhà máy.
Nơi phân phối hàng tập trung tại khu chuyên văn phòng phẩm, nhà sách siêu
thị, và các nhà phân phối trên khắp 3 thành phố lớn Hà Nội, Đà Nẵng, Tp. Hồ Chí
Minh.
Khách hàng công nghiệp mua hàng ở các kênh phân phối trên, tuy nhiên đối với
khách hàng với nhu cầu cực lớn thì sẽ mua tại các nhà phân phối lớn hoặc có thể ký
hợp đồng trực tiếp với nhà máy sản xuất PVI để đặt hàng theo nhu cầu riêng như công
ty TNHH Metro Cash và Carry Việt Nam, công ty TNHH thiết bị văn phịng Minh
Nam, cơng ty TNHH cơng nghiệp Giấy Vĩnh Thịnh, công ty TNHH TMDV Hảo Vọng,
Công ty Aeon Việt Nam,…
Văn phịng phẩm hiện tại có một số phân khúc nhất định: phân khúc sản phẩm
chất lượng cao, phân khúc sản phẩm giá tốt, phân khúc đa dạng hàng hóa, phân khúc
mạng lưới phân phối rộng,… Sản phẩm của PVI nằm ở phân khúc sản phẩm chất lượng
cao.
1.5.
Cơ cấu tổ chức nhân sự
Số lượng nhân viên Plus Việt Nam hiện có là 2223 người. Trong đó, 535 nhân
viên văn phịng – hành chính, 1688 cơng nhân làm việc tại các phân xưởng.
Trang 9
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU NGUỒN NHÂN LỰC
THEO TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
ĐH, CĐ
CNKT, TC nghề
LĐPT
6%
15%
79%
Hình 1.3: Biểu đồ cơ cấu nguồn nhân lực theo trình độ đào tạo của cơng ty
Nguồn: bộ phận nhân sự
Nhận xét:
Qua biểu đồ ta thấy sự chênh lệch rất lớn trong cơ cấu lao động của công ty.
Lực lượng lao động là lao động phổ thông chiếm phần lớn tổng số nhân sự trong công
ty (1756 nhân sự), gấp gần 4 lần tổng số lao động cịn lại: trình độ đại học, cao đẳng
chỉ có 133 nhân sự, công nhân kỹ thuật và trung cấp nghề là 334 nhân sự.
Nguyên nhân của sự chênh lệch này là do công ty tự sản xuất đa số các ngun
vật liệu và gia cơng vì vậy cần rất nhiều lao động phổ thông. Việc sử dụng đa số lực
lượng lao động là lao động phổ thông cũng giúp cho cơng ty tiết kiệm một phần chi
phí nhân cơng bởi vì lương của lao động phổ thơng thấp hơn các thành phần còn lại.
Trang 10
Trang 11
Hình 1.4: Sơ đồ tổ chức của cơng ty TNHH Công nghiệp Plus Việt Nam
Nguồn: bộ phận nhân sự
Chức năng của các phòng ban:
Tổng giám đốc: điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chỉ huy
toàn bộ bộ máy quản lý, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện
các quyền và nhiệm vụ của mình, ban hành quy chế quản lý nội bộ trong công ty.
Giám đốc nhà máy: chịu trách nhiệm hoạch định, tổ chức, quản lý, điều hành
mọi hoạt động sản xuất nhằm đạt mục tiêu về năng suất, sản lượng và chất lượng đã
đề ra và tiết kiệm tối đa tiêu hao nguyên vật liệu trong sản xuất, đề xuất và quản lý
ngân sách của các nhà máy; tổ chức, điều phối theo dõi, giám sát việc sử dụng tối ưu
nguồn nhân lực cho mục đích sản xuất đáp ứng yêu cầu kế hoạch.
Giám đốc tài chính: chịu trách nhiệm phân tích cấu trúc và quản lý rủi ro tài
chính; theo dõi lợi nhuận và chi phí; điều phối, củng cố và đánh giá dữ liệu tài chính;
chuẩn bị các báo cáo đặc biệt; dự báo yêu cầu tài chính; chuẩn bị ngân sách hàng năm;
phân tích những sai biệt; thực hiện động tác sửa chữa, thiết lập tình hình tài chính bằng
cách triển khai và áp dụng hệ thống thu thập, phân tích, xác minh và báo cáo thơng tin
tài chính.
Giám đốc kinh doanh: định hướng chiến lược sales & marketing cho công ty
bao gồm chiến lược kinh doanh, chiến lược giá cả, xúc tiến tiếp thị, cạnh tranh, chiến
lược thương hiệu, sản phẩm và dịch vụ; đề ra kế hoạch kinh doanh hàng năm, tổ chức
và kiểm sốt q trình thực hiện kế hoạch.
Giám đốc: nhiệm vụ, chức năng của giám đốc từng bộ phận sẽ khác nhau tùy
thuộc vào quy mô, lĩnh vực, các mục tiêu cơng việc cụ thể của bộ phận đó, cụ thể như
chịu trách nhiệm lập kế hoạch và định hướng chiến lược chung cho bộ phận mình phụ
trách; điều hành và chịu trách nhiệm cho toàn bộ hoạt động của bộ phận; đảm bảo đạt
được các mục tiêu hiện tại và tương lai của cơng ty.
Phó giám đốc: hỗ trợ giám đốc trong việc quản lý điều hành các hoạt động của
bộ phận theo sự phân công của giám đốc; thay giám đốc giải quyết những công việc
theo giấy ủy quyền của giám đốc; chủ động triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân
công và chịu trách nhiệm trước giám đốc về hiệu quả hoạt động.
Phòng xuất nhập khẩu (IE – Import-Export): đảm bảo đầu vào và đầu ra của
công ty, tiếp cận và nghiên cứu thị trường, giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường
cũng như thu hút khách hàng mới.
Trang 12
Phịng kế tốn (AC – Accounting): chịu trách nhiệm tồn bộ thu chi tài chính
của cơng ty, đảm bảo đầy đủ chi phí cho các hoạt động lương, thưởng, mua máy móc,
thiết bị,… và lập phiếu thu chi cho tất cả các chi phí phát sinh; chịu trách nhiệm ghi
chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có; lập chứng từ về sự vận
động của các loại tài sản trong công ty; lập báo cáo kế tốn hàng tháng, hàng q, hàng
năm để trình ban giám đốc.
Phịng hành chính nhân sự (GA – General Affair): lập bảng báo cáo hàng tháng
về tình hình biến động nhân sự. chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức
tuyển dụng, bố trí lao động đảm bảo nhân lực cho sản xuất, sa thải nhân viên và đào
tạo nhân viên mới; tổ chức, triển khai, thực hiện nội quy lao động của công ty, theo dõi
quản lý lao động để đề xuất khen thưởng; thực hiện các quy định nhằm đảm bảo quyền
lợi và nghĩa vụ đối với người lao động như lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi,…
Phòng bán hàng (Sales): chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch kinh
doanh, tính giá và lập hợp đồng với khách hàng; lập và phân bổ kế hoạch sản xuất kinh
doanh hàng năm cho công ty, hàng quý và hàng tháng cho các bộ phận sản xuất; theo
dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện của các phòng ban, bộ phận đảm bảo sản xuất đúng thời
hạn hợp đồng với khách hàng và kịp thời đề xuất những phương án sản xuất hiệu quả
nhất.
Phòng Marketing: chịu trách nhiệm nghiên cứu thị trường, tiếp thị và thông tin,
lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu, phân khúc thị trường, xác định mục tiêu,
định vị thương hiệu, phát triển sản phẩm với các thuộc tính mà thị trường mong muốn;
xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược marketing; quản trị sản phẩm.
Phòng PC: quản lý và xây dựng kế hoạch sản xuất, đưa ra kế hoạch sản xuất
xuống bộ phận, căn cứ kết quả sản xuất của các đơn vị, đề nghị ban giám đốc cơng ty
xác nhận việc hồn thành kế hoạch sản xuất của các đơn vị trong tháng.
Phòng PU: lập kế hoạch, quản lý mua sắm và dự trữ các loại nguyên vật liệu,
vật tư phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Phòng kỹ thuật (PE – Production Engineering): quản lý, thực hiện và kiểm tra
công tác kỹ thuật, sửa chữa các lỗi kỹ thuật; quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết
bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong công ty.
Trang 13