Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Giải bài tập kế toán ngân hàng chương Huy động vốn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.97 KB, 17 trang )

CLO1: Áp dụng phương pháp chứng từ để lập được chứng từ kế toán được sử
dụng trong nghiệp vụ huy động vốn
Bài 1: Số dư tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng Nguyễn Hải trong tháng 7 có
biến động như sau: số dư đầu tháng: 150 trđ
Ngày 5/7: rút tiền mặt 20 trđ
Ngày 7/7: dùng thanh toán chuyển tiền 50 trđ
Ngày 18/7: nhận từ tài khoản khác chuyển về 100 trđ
Ngày 26/7: rút bằng SEC 150 trđ
NH tự động tính và trả lãi hàng tháng vào tài khoản của KH. NH hạch toán chi chi trả
lãi tiền gửi vào ngày 27 hàng tháng.
Yêu cầu: Liệt kê và lập các chứng từ có liên quan các nghiệp cụ phát sinh trên.
Bài làm
Các chứng từ bao gồm : giấy lĩnh tiền , uỷ nhiệm chi , giấy báo nợ , giấy báo có , sec
tiền mặt


 5/7 giấy lĩnh tiền mặt , giấy báo nợ
NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

GIẤY LĨNH TIỀN MẶT

Chi nhánh……………

Ngày .....tháng......năm...

Số:………....................
KHTK: ….....................

PHẦN DO NGÂN
HÀNG GHI


Tài khoản ghi Nợ
…………………………

Họ tên khách hàng:Nguyễn Hải
Địa chỉ :..................:…………………………………….......
CMT (Hộ chiếu) số:……….……… Ngày 05/07/N
Nơi cấp: …………………....................................................
Tài khoản số:…………………………….……………................
Tại Ngân hàng:………………………………………………..…

Mã Ngân hàng
………………………

Yêu cầu cho rút tiền (bằng chữ): hai mươi triệu đồng chẵn

Số tiền bằng số
20.000.000

Nội dung :rút tiền mặt

Kế toán
trưởng

Chủ tài
khoản
Nguyễn
hải

Người lĩnh tiền
Nguyễn hải

(Đã nhận đủ
tiền)

Thủ quỹ

Kế toán

Kiểm soát

Giám đốc


 Ngân hàng: Agribank
 Chi nhánh : Gò Vấp

GIẤY BÁO NỢ
Ngày: 25/03 /2021

Mã GDV: …………………….
Mã KH:
………………………
Số GD: ……………………….

Kính gửi: (ơng) bà Nguyễn Hải
Mã số thuế:
Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi NỢ tài khoản của khách hàng với nội dung
như sau:
Số tài khoản ghi NỢ:
-


Số tiền bằng số: 20.000.000 VND
Số tiền bằng chữ: : hai mươi triệu đồng
Nội dung: rút tiền mặt
Giao dịch viên

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)


 7/7 : uỷ nhiệm chi , giấy báo nợ
Mẫu số 08/QĐ-AC
ỦY NHIỆM CHI – C004/O 2012

C004/O 2012 (14.8 cm x 21 cm)

UỶ NHIỆM CHI

Số/ Seq No:……………

PAYMENT ORDER

Ngày/Date: ........./……../…........

Tên Tài khoản trích Nợ/ Dr A/c Name :...............................................

Người hưởng/ Beneficiary: Nguyễn hải

………..…………………………………………………………………......


……………………………………………………………………………………………..

Số TK trích Nợ/ Dr A/C No:.................................................................

Số CMND/ HC/ ID/PP:..................... Ngày cấp/ Date: ....../......./.........

Tại NH/ At Bank: TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Nơi cấp/ Place: ...................................................................................

Chi nhánh/ Branch:........................................................................................
Số tiền bằng số/ Amount in figues:50.000.000

Số TK/ A/C No:…………………………………………………………….

Tại NH/ At Bank :
…………………………………………………………...
Số tiền bằng chữ/ Amount in words:năm mươi triệu đồng chẵn

.............................................................................................................................................................................................................................
Đề nghị NH quy đổi ra loại tiền/ Request for changing into:………..Tỷ giá/ Ex rate: ……………........................
Nội dung/ Remarks:

.......................................................................................................................................................................

Phí Ngân hàng/ Charges:
 Phí trong/ Charge included

 Phí ngồi/ Charge excluded


PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG

..................................................................................................................................................................................................................

KHÁCH HÀNG/ CLIENT

Kế toán trưởng/ Chief Accountant

Chủ tài khoản/ Account Holder

(Ký và ghi rõ họ tên/ Signature & full name)

(Ký và ghi rõ họ tên/ Signature & full name)

Nguyễn Hải

NGÂN HÀNG/ BANK SENDER (BIDV)

Giao dịch viên/Received by

Kiểm soát/Verified by


 18/7 : giấy báo có


 26/7 giấy báo nợ
 Ngân hàng: Agribank
 Chi nhánh : Gò Vấp


GIẤY BÁO NỢ
Ngày: 25/03 /2021

Mã GDV: …………………….
Mã KH:
………………………
Số GD: ……………………….

Kính gửi: (ơng) bà Nguyễn Hải
Mã số thuế:
Hơm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi NỢ tài khoản của khách hàng với nội dung
như sau:
Số tài khoản ghi NỢ:
-

Số tiền bằng số: 150.000.000 VND
Số tiền bằng chữ: : Một trăm năm mươi triệu đồng
Nội dung: rút tiền mặt bằng sec
Giao dịch viên

Kiểm soát

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

CLO2: Áp dụng nguyên tắc tài khoản và ghi sổ kép để ghi nhận các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến kế toán nghiệp vụ huy động vốn
Bài 1: Tại NH TMCP Alpha ngày 20/7/n, ông Quang Thắng mang CMND và thẻ tiết

kiệm có kỳ hạn 3 tháng gửi từ ngày 25/5/n số tiền 100 trđ đề nghị rút gốc và lãi. Lãi
suất tiền gửi có kỳ hạn là 10%/năm, rút trước hạn là 0,2%/tháng. NH đã thực hiện trả
theo yêu cầu trên bằng tiền mặt. Giả sử NH dự chi vào ngày 27 hàng tháng dương
lịch.
u cầu: Tính và định khoản kế tốn vào ngày 20/7/n
Bài làm
a. Tất toán gốc cho Khách hàng:


Nợ TK 4232 ( Thắng, 3 tháng) : 100.000.000 đồng
Có TK 1011: 100.000.000 đồng
Số tiền lãi khách hàng thực nhận do rút trước hạn (25/5/n đến 20/7/n) : (6 + 30 + 19)
= 55 ngày
(100.000.000x 0.2%/31 x 6 ngày) + (100.000.000 x 0.2%/30 x 30 ngày) +
(100.000.000 x 0.2%/31 x 19 ngày)= 361.290 đồng
NH dự chi lãi (tính vào ngày 27 hàng tháng DL): 100.000.000 x 10%/365 x (2 + 31)
= 904.110 đồng
b. Trả lãi cho KH
Nợ TK 4913: 361.290 đồng
Có TK 1011: 361.290 đồng
c. Ngân hàng hồn nhập dự chi:
Nợ TK 4913: 542.820 đồng (904.110 – 361.290)
Có TK 801: 542.820 đồng
Bài 2: Tại NH TMCP Quốc Tế ngày 15/7/n, bà Thanh Nhã mang CMND và thẻ tiết
kiệm có kỳ hạn 1 tháng mở ngày 10/6/n số tiền 200 trđ đề nghị rút gốc và lãi bằng
tiền mặt, lãi suất 1%/tháng, lãi suất rút trước hạn 0,2%/tháng. Giả sử NH dự chi ngày
25 hàng tháng.
Yêu cầu: Tính và định khoản kế toán vào ngày 15/7/n
Bài làm
a. Tất toán gốc cho Khách hàng:

Nợ TK 4232 ( Nhã, 1 tháng) : 200.000.000 đồng
Có TK 1011: 200.000.000 đồng
b. Số tiền lãi KH được nhận từ ngày 10/6/n đến 15/7/n là: (200.000.000 x 1%) +
(200.000.000 x 0.2%/31 x 4) = 2.103.225 đồng
Nợ TK 4913: 2.103.225 đồng
Có TK 1011: 2.103.225 đồng
c. NH dự chi lãi vào ngày 25 hàng tháng (từ ngày 10/6 đến ngày 25/6):
200.000.000 x 1%/30 x 15 = 1.000.000 đồng


Vì dự chi nhỏ hơn lãi suất thực nhận của KH nên khơng cần hồn nhập.
Bài 3: Tại NH TMCP Quốc Tế ngày 15/7/n, bà Thanh Nhã mang CMND và thẻ tiết
kiệm có kỳ hạn 6 tháng, nhận lãi hàng tháng, mở ngày 15/3/n số tiền 200 trđ đề nghị
rút gốc và lãi bằng tiền mặt, lãi suất 10%/năm. KH đã nhận lãi của 3 tháng rồi. Giả sử
NH dự chi ngày 25 hàng tháng.
Yêu cầu: Tính và định khoản kế toán vào ngày 15/7/n
Bài làm
a. Tất toán gốc cho Khách hàng:
Nợ TK 4232 ( Nhã, 6 tháng) : 200.000.000 đồng
Có TK 1011: 200.000.000 đồng
Số tiền lãi khách hàng thực nhận do rút trước hạn (15/3/n đến 15/7/n): 16 + 30 +
31 + 30 + 14 = 121 ngày
(200.000.000 x 0.2%/31 x 16) + (200.000.000 x 0.2%/30 x 30) + (200.000.000 x
0.2%/31 x 31) + (200.000.000 x 0.2%/30 x 30) + (200.000.000 x 0.2%/31 x 14) =
1.587.096 đồng
KH đã nhận lãi của 3 tháng từ ngày 15/3/n đến 15/6/n ( 16 + 30 + 31 +15) = 92
ngày)là: 200.000.000 x 10%/365 x 92 ngày = 5.041.096 đồng
Số tiền lãi ngân hàng đã dự chi cho khách hàng vào ngày 25 hàng tháng (10 + 31
+ 30 + 31 = 102 ngày): 200.000.000 x 10%/365 x 102 = 5.589.041 đồng
b. Khách hàng hoàn trả lãi do rút trước hạn

Nợ TK 1011: 3.454.000 đồng
Có TK 801: 3.454.000 đồng (5.041.096 -1.587.096)
c. Ngân hàng hoàn nhập dự chi:
Nợ TK 4913: 547.945 đồng (5.589.041 - 5.041.096)
Có TK 801: 547.945 đồng
Bài 4: Số dư tiền gửi không kỳ hạn của công ty TNHH Sơn Ca trong tháng 7 có biến
động như sau: số dư đầu tháng: 2.150 trđ
Ngày 5/7: rút tiền mặt 200 trđ


Ngày 7/7: dùng thanh toán chuyển tiền 500 trđ
Ngày 18/7: nhận từ tài khoản khác chuyển về 350 trđ
Ngày 26/7: dùng trả lương 150 trđ
NH tự động tính và trả lãi hàng tháng vào tài khoản của KH. NH hạch tốn dự chi
vào ngày 27 hàng tháng.
u cầu: Tính và định khoản kế toán vào ngày cuối tháng 7 đối với cty TNHH Sơn
Ca.
Bài làm
***Ngày 5/7: Rút tiên mặt 200 trđ
Nợ TK 4211:200.000.000
Có TK 1011: 200.000.000
***Ngày 7/7: dùng thanh tốn chuyển tiền 500trđ
Nợ TK 4211 (Son Ca): 500.000.000
Có TK 4211(B): 500.000.000
***Ngày 18/7: Nhận từ tài khoản khác chuyển về 350trđ
Nợ TK 4211 (B): 350.000.000
Có TK 4211( Son Ca): 350.000.000
***Ngày 26/7: Trả lương 150trđ
Nợ TK 8511: 150.000.000
Có TK1011: 150.000.000

***Ngày 31/7: kế tốn định khoản:
Nợ TK 1011: 1.650trđ (2.150tr-200tr-500tr+350tr- 150tr)
Có TK 4211: 1.650trđ


Bài 5: Ngày 28/5/n tại SGD ACB (tp.HCM) có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1.

Ông Bửu Lâm yêu cầu chuyển toàn bộ vốn gốc và lãi của sổ tiết kiệm kỳ hạn 2

tháng, lãi trả sau, sổ này mở ngày 24/1/n, số tiền 400 triệu đồng với lãi suất 7%/năm
sang mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng, với lãi suất 8.5%/năm. Lãi suất rút trước hạn là
3.5%/năm.
2.

Được phép của NHNN, ACB phát hành 3 triệu kỳ phiếu theo mệnh giá 1 triệu

đồng/kỳ phiếu, tổng số tiến phát hành 3.030 tỷ đồng đã được công ty phát hành
chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi thanh toán tại NHNN, kỳ phiếu có thời hạn 6
tháng, lãi trả sau, lãi suất 10%/năm.
3.

NH tính lãi trả cho tài khoản tiền gửi thanh tốn của ơng Khoa, ơng Bách lần

lượt là 130.000 đ và 287.000 đ
4.

Cô Ngân Hoa rút 2 triệu tiền mặt từ tài khoản TGTT của mình tại máy ATM của

ngân hàng.

5.

Bà Nguyệt Hương đến nhận lãi hàng tháng bằng tiền mặt theo sổ tiết kiệm mở

ngày 28/3/n với số tiền gốc 4 tỷ, kỳ hạn 6 tháng, lãi trả hàng tháng, lãi suất 10%/năm,
bà Hương chưa nhận lãi tháng nào.
6.

Cô Thu Cúc đến tất toán sổ tiết kiệm 100 triệu đồng, kỳ hạn 3 tháng, lãi trả

trước, lãi suất 8%/năm, rút lãi trước hạn lãi suất 2.5%/năm, ngày mở sổ 5/3/n, cô Cúc
yêu cầu lấy tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ ngày 28/5/n tại SGD NH ACB. Giả sử NH thực
hiện dự chi theo ngày, tính lãi tiền gửi, tiền gửi tiết kiệm theo ngày thực tế, lãi giấy tờ
có giá tính trịn tháng, lãi trả trước, chiết khấu, phụ trội giấy tờ có giá phân bổ theo
ngày vào cuối ngày.
Bài làm
1. Ông Bửu Lâm yêu cầu chuyển toàn bộ vốn gốc và lãi của sổ tiết kiệm kỳ hạn 2
tháng, lãi trả sau, sổ này mở ngày 24/1/n, số tiền 400 triệu đồng với lãi suất
7%/năm sang mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng, với lãi suất 8.5%/năm. Lãi suất
rút trước hạn là 3.5%/năm.


Kỳ hạn 1 từ 24/1 – 24/3
Nợ 4913: 404.526.027 (400+400 * 7%/365 * 59)
Có 801: 404.526.027
Kỳ hạn 2 từ 24/3 – 24/5
Nợ 4913: 409.258.427 ( 404.526.027 + 404.526.027 * 7%/365 * 61)
Có 801: 409.258.427
số lãi thực trả: 409.258.427 * 3,5% /365 *4 = 156.975


2.

Được phép của NHNN, ACB phát hành 3 triệu kỳ phiếu theo mệnh giá 1 triệu
đồng/kỳ phiếu, tổng số tiến phát hành 3.030 tỷ đồng đã được công ty phát
hành chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi thanh tốn tại NHNN, kỳ phiếu có
thời hạn 6 tháng, lãi trả sau, lãi suất 10%/năm

Nợ 1113: 3.030.000.000
Có 433: 30.000.000
Có 431: 3.000.000.000
Cuối ngày 28/5 dữ chi lãi phân bố phụ trội
Nợ 803: 821.918
Có 4921: 821.918
Nợ 433: 8.219
Có 803: 8.219
3. NH tính lãi trả cho tài khoản tiền gửi thanh tốn của ông Khoa, ông Bách lần
lượt là 130.000 đ và 287.000 đ
Nợ 801: 417.000
Có 4911: 417.000
4. Cơ Ngân Hoa rút 2 triệu tiền mặt từ tài khoản TGTT của mình tại máy ATM
của ngân hàng.
Nợ 4211: 2.000.000
Có 1011: 2.000.000
5. Bà Nguyệt Hương đến nhận lãi hàng tháng bằng tiền mặt theo sổ tiết kiệm mở
ngày 28/3/n với số tiền gốc 4 tỷ, kỳ hạn 6 tháng, lãi trả hàng tháng, lãi suất
10%/năm, bà Hương chưa nhận lãi tháng nào.


Số tiền lãi 2 tháng ( từ 28/3-27/5) , 61 ngày

Nợ 4251:66.849.315
Có 1011: 66.849.315
6. Cơ Thu Cúc đến tất tốn sổ tiết kiệm 100 triệu đồng, kỳ hạn 3 tháng, lãi trả
trước, lãi suất 8%/năm, rút lãi trước hạn lãi suất 2.5%/năm, ngày mở sổ 5/3/n, cô Cúc
yêu cầu lấy tiền mặt.
a, Tất toán gốc cho Khách hàng:
Nợ TK 4232 ( Thanh, 4 tháng) : 100.000.000
Có TK 1011: 100.000.000
Số tiền lãi khách hàng thực nhận do rút trước hạn
: (31 + 30+23 ) = 84 ngày
100.000.000 x 2.5% / 365 x 84 (ngày) = 575.343
- Số tiền Lãi KH đã nhận
100.000.000 x 2.5% / 365 x 92=2.016.438
Sô tiền phân bổ lãi trả trước là
100.000.000*(8%/365)*84=1.841.095
b. Khách hàng hoàn trả lãi do rút trước hạn:
Nợ 1011
Có 801

1.441.095
1.441.095 (2.016.438-575.343)

C. Phân bổ lãi trả trươc do KH rút truóc hạn
Nợ 801 : 175.343
Có 388 : 175.343 (2.016.438-1.841.095)
Bài 6: Có một số nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm tại
NH Eximbank Phú Mỹ Hưng:
Thông tin: đối với lãi tiền gửi tiết kiệm NH thực hiện dự chi theo ngày vào cuối ngày,
lãi tiền gửi thanh tốn tính theo phương pháp tích số, ngày tính lãi là ngày cuối tháng)
lãi suất áp dụng đối với tiền gửi thanh toán không kỳ hạn áp dụng từ ngày 1/8/n là

3%/năm
1.

Ngày 8/8/n cơ Hồng Lan nộp 400 triệu đồng vào tài khoản TGTT của ơng Chí

Dũng có tài khoản TGTT tại NH Eximbank Phú Mỹ Hưng.


2.

Ngày 10/8/n ơng Chí Dũng rút 250 triệu đồng từ tài khoản TGTT để mở sổ tiết

kiệm kỳ hạn 3 tháng, lãnh lãi khi đáo hạn, lãi suất 9%/năm.
3.

Ngày đáo hạn 10/11/n ơng Chí Dũng khơng đến tất tốn sổ tiết kiệm.

4.

Ngày 20/11/n, ơng Chí Dũng đến tất tốn sổ tiết kiệm, chuyển toàn bộ vốn gốc

vào tài khoản tiền gửi thanh tốn, lãi lãnh bằng tiền mặt.
u cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại NH trên vào
các ngày 8/8, 10/8, 31/8, 10/11 và 20/11. Biết rằng số dư tài khoản TGTT của ông
Chí Dũng vào ngày 1/8/n là 50 triệu đồng.;
Bài làm
1. Ngày 8/8/N
Nợ TK 1011: 400 trđ
Có TK 4599: 400 trđ
2.Ngày 10/8/N

Nợ TK 4211: 250
Có TK 4232 (3 tháng ) : 250
3. Ngày 10/11/N
Nợ TK 801: 5.67trđ
Có TK 4232 ( 3 tháng ): 5.67trđ ( (250 * 9%/365 * (31+30+31))
4.20/11/N
a. Tất tốn gốc
Nợ TK 4232: 255.67 trđ
Có TK 4211: 255.67 trđ
b. Trả lãi cho khách
Nợ TK 801: 0.2 trđ


Có TK 1011: 0.2 trđ
CLO3: Xử lý được các tình huống liên quan đến kế toán nghiệp vụ huy động vốn
trong ngân hàng thương mại.
Tình huống 1: Tại ngân hàng thương mại SGB, ngày 20/06/n vào lúc 11h20 ông
Xuân Bách nộp tiền mặt 45 tỷ đồng vào tài khoản tiền gửi thanh tốn của bà Cát
Tường có tài khoản tại cùng ngân hàng. Biết rằng ngân hàng sẽ đóng cửa giờ làm
việc buổi sáng lúc 11h30 phút và thời gian để làm thủ tục và kiểm đếm hết số tiền
mặt trên sẽ mất khoảng 20 phút.
Hãy cho biết cách xử lý trong tình huống trên.
BÀI LÀM:
Ngân hàng tiếp nhận và làm thủ tục yêu cầu ông Xuân Bách điền thông tin vào giấy
nộp tiền. Nhưng số tiền 45 tỷ sẽ không được chuyển vào TK của bà Cát Tường ngay
lúc đó mà số tiền 45 tỷ sẽ được nhập TK bà Cát Tường vào lúc đầu giờ chiều khi
Ngân Hàng bắt đầu làm việc.
Tình huống 2: Tại NHTM Phương Đơng trong ngày 20/6/n, ông Phan Vinh nộp sổ
tiết kiệm yêu cầu rút tiền mặt. Nội dung sổ:
-


Số tiền: 300.000.000 đồng

-

Ngày gửi: 20/1/n

-

Ngày đáo hạn: 20/10/n

-

Lãi nhận hàng tháng thông qua tài khoản tiền gửi thanh tốn, lãi suất 6.4%/năm

Ơng Vinh đã nhận lãi 5 tháng.
Hãy cho biết cách xử lý trong tình huống trên
Biết rằng: NH áp dụng lãi suất không kỳ hạn 2.4%/năm đối với các khoản tiền rút
trước hạn.
BÀI LÀM:


Số tiền ông Vinh đã nhận lãi từ 20/1/n-20/6/n
300.000.000*(6,4%/365) * (12+28+31+30+31+20) =7.995.616 đ
Do ông Vinh đã rút trước hạn nên số tiền lãi từ 20/1/n-20/6n
300.000.000*(2,4%/365) * (12+28+31+30+31+20) =2.998.356 đ
NH sẽ yêu cầu ông Vinh trả lại số tiền lãi chênh lệch do ông Vinh đã rút trước hạn.
Số tiền ông Vinh trả lại cho NH: 7.995.616-2.998.365=4.997.260đ
Nợ TK 1011 :4.997.260đ
Có TK 801 :2.998.356

Có TK 388 :1.998.904
Tình huống 3: Một khách hàng đến nộp tiền mặt tại ngân hàng và không theo dõi
q trình kiểm đếm của kế tốn viên, sau khi kế tốn viên kiểm tiền thì thấy thiếu một
tờ và thông báo cho khách hàng biết nhưng khách hàng không chịu nhận tiền của
mình thiếu vì đó là bó tiền vừa rút từ ngân hàng khác mang đến ngân hàng nộp, sau
khi kế tốn viên giải thích mà khách hàng không đồng ý nên đã lập biên bản nhưng
khách hàng khơng ký. Nếu bạn là kế tốn viên đó thì sẽ giải quyết ra sao để rút kinh
nghiệm?
Bài làm
Lý do: khi thu tiền quỹ thì nhân viên phải có trách nhiệm thơng báo hướng dẫn khách
hàng trong q trình kiểm đếm thu tiền và trong quá trình kiểm đếm phải có sự chứng
kiến của khách hàng.
Trước khi kiểm đếm phải thông báo và nhắc nhở khách hàng phải cùng theo dõi q
trình kiểm đếm để phát hiện sai sót .Bạn có thể nói " bây giờ chúng cháu thực hiện
kiểm đếm thu tiền, anh/chị/bác/cô theo dõi vào máy đếm tiền nhé ! "
Nếu trong quá trình kiểm đếm mà khách hàng ngừng theo dõi hoặc làm gì đó ( nghe
đt, cúi đầu xuống ) thì dừng cơng tác đếm lại, và thông báo với khách hàng " BÁc
làm ơn theo dõi vào máy đếm tiền, nhỡ có sai sót gì "


Khi khách hàng chú ý lại thì tiếp tục.
Tuy nhiên, là nhân viên ngân hàng thì bạn phải làm thế cho dù khách hàng mất tập
trung hay ntn đi chăng nữa .Đấy là trách nhiệm và nhiệm vụ công việc của bạn. Thứ
hai., khách hàng là thượng đế
Trong trường hợp cụ thể mà bạn nói, khơng nêu rõ , teller có nhắc nhở khách khơng.
nhưng dù nhắc nhở hay khơng nhắc nhở thì đó cũng là lỗi của teller
Khi phát hiện ra rủi ro (thiếu tiền) nếu đã nói khách chứng kiến thì ok,
nếu khách khơng chứng kiến thì làm ầm --> càng do lỗi của bạn.
Tốt nhất lúc đó, bạn nên nhận trách nhiệm là đã không đảm bảo nguyên tắc kiểm kê
khi có sự giám sát của khách hàng.

sau đó, mời vào phịng riêng để xử lý. để tránh ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh
của ngân hàng tại thời điểm đó ,xin lỗi khách hàng vì sự phiến phức này và trưởng
phòng sẽ trực tiếp giải quyết. lấy video quay cảnh thu quỹ cho khách xem, và giải
thích lý do thiếu có thể là do bên ngân hàng bên kia gói thiếu tiền.
Tình huống 4: Khách hàng đến mở tài khoản nhưng họ gặp phải 1 số vấn đề do
chứng minh thư có dấu hiệu bị bong hở / vậy bạn sẽ giải quyết thế nào biết rằng
khách hàng đến mở tài khoản tại đây vì có địa điểm gần nơi làm việc của khách hàng.
Hãy cho biết cách giải quyết của bạn?
Bài làm
Nếu khơng có dấu hiệu nghi ngờ (chỉnh sửa, số bị nhịe....) thì có thể cho KH làm thủ
tục mở TK, tạo điều kiện cho KH giao dịch nhanh chóng vì bạn của KH làm ở NH
khác, nếu không đồng ý cho KH mở TK thì KH sẽ đến NH bạn mở TK. KH chọn NH
mình vì gần nơi làm việc của KH, thuận tiện trong giao dịch là yêu cầu số 1 của KH.


Trong trường hợp bạn cảm thấy khơng n tâm thì đưa cho quản lý để ra quyết định
xem có mở tài khoản cho khách hàng khơng?
Tình huống 5: Một khách hàng đến rút tiền lãi (TGTK) định kỳ, khi kế toán
viên kiểm đếm tiền xong và đưa cho khách hàng, vì là chỗ quen biết và cũng là khách
hàng lâu năm của ngân hàng nên vị khách hàng này đã không kiểm lại tiền mà chào
nhân viên ngân hàng và ra về. Về đến nhà vị khách này mới mở tiền ra đếm thì phát
hiện trong cọc tiền 100k có một tờ 20k. Ngay lập tức, vị khách hàng nổi giận và tức
tối đến ngân hàng mắng nhân viên là làm việc khơng trung thực, ngân hàng khơng uy
tín và từ nay sẽ không thèm tới ngân hàng gửi tiền nữa. Nếu bạn là kế tốn viên đó thì
sẽ giải quyết ra sao để rút kinh nghiệm?
Bài làm
Tình huống trên trước hết em sẽ nhận lỗi về phía mình trước vì đã ko kiểm đếm lại bó
tiền đó mà đưa luôn cho KH. như vậy là sai nguyên tắc khi giao tiền cho KH. Xin lỗi
KH " Chúng em hết sức xin lỗi chị mong chị thông cảm, đây cũng là TH đặc biệt xảy
ra lần đầu bên em nên cũng rất thông cảm cho chị, một lần nữa chúng em xin lỗi về

sự sai xót này e xin hứa sẽ khơng có những chuyện này xảy ra lần nữa làm mất niềm
tin KH, chúng em sẽ bồi hoàn lại tồn bộ số tiền đã thiếu cho chị và có chút quà tặng
chị để chị vẫn nhớ đến NH em..." . Xin lỗi một cách chân thành để KH có thể bớt
giận.



×