THI KẾT THÚC HỌC PHẦN MÔN TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC
TIỂU LUẬN CÁ NHÂN KHƠNG THUYẾT TRÌNH
ĐỀ TÀI
“TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC”
(LÝ THUYẾT – THỰC TIỄN – BÀI HỌC KINH NGHIỆM)
YÊU CẦU:
·
Trình bày những vấn đề cơ bản liên quan đến việc triển khai chiến lược.
·
Tình hình thực tiễn (thuận lợi/ưu điểm & khó khăn/nhược điểm) về những vấn
đề liên quan đến việc triển khai chiến lược tại Việt Nam thời gian qua.
·
Những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực tiễn nêu trên.
·
Số lượng trang giấy trình bày: 5 đến 7 trang A4.
1. Những vấn đề cơ bản liên quan đến việc triển khai chiến lược.
1.1. Thực hiện chiến lược.
Các mục tiêu ngắn hạn cụ thể hóa mục tiêu dài hạn thành các mục tiêu hàng
năm để triển khai. Mục tiêu ngắn hạn có thể đo lường, xác định thứ tự ưu tiên
và các thang bậc mục tiêu. Các mục tiêu này phải có tính chất tích hợp và
phối hợp với nhau để triển khai chiến lược trở nên hiệu quả.
Các chiến thuật chức năng chuyển hóa chiến lược chính thành hành động để
hồn thành các mục tiêu cụ thể.
Ngày nay việc đặt hàng bên ngoài trở nên thiết yếu khi triển khai chiến lược
để có thể tập trung vào các hoạt động và chức năng quan trọng thật sự tạo ra
lợi thế. Đặt hàng bên ngồi giúp tìm kiếm đối tác cung cấp mà cung ty khơng
có năng lực cốt lõi để thực hiện.
Trao quyền giúp nhân viên thực hiện các hoạt động tác nghiệp đưa ra quyết
định và triển khai hành động nhanh chóng.
Các khoản thù lao có tính động viên tốt, do vậy thực hiện 5 loại kế hoạch thù
lao (quyền chọn mua cổ phiếu, cấp cổ phiếu có ràng buộc, những xiềng xích
vàng, các khoản bảo trợ vàng và các khoản chi trả tiền mặt) sẽ thúc đẩy nhà
lãnh đạo cấp cao làm việc tốt hơn.
Các mục tiêu, chiến thuật chức năng, chính sách và khen thưởng biểu hiện cho
việc bắt đầu triển khai chiến lược. Chiến lược cần phải lan tỏa tồn cơng ty.
1.2. Cấu trúc tổ chức
Có 5 cấu trúc tổ chức (cấu trúc giản đơn, cấu trúc chức năng, cấu trúc đơn vị
trực thuộc, cấu trúc ma trận và cấu trúc theo đội sản phẩm) và tùy vào cách
thức của mỗi tổ chức để các cấu trúc này trở nên hiệu quả.
+ Cấu trúc giản đơn áp dụng trong các cơng ty nhỏ cần có sự kiểm sốt
chặt.
+ Cấu trúc chức năng bằng cách tận dụng lợi thế chun mơn để hình
thành các đơn vị liên kết. Đây là cấu trúc được xem là phổ biến nhất,
thách thức của cấu trúc này là điều phối và mâu thuẫn giữa các đơn vị
chức năng.
+ Cấu trúc đơn vị trực thuộc hình thành các đơn vị chịu trách nhiệm cho
một hay nhiều dòng sản phẩm, điều này cho phép từng đơn vị hoạt động
độc lập hơn.
+ Cấu trúc ma trận để phân bổ tạm thời các chuyên gia chức năng vào hoạt
động tập trung (vào một nhóm khách hàng hay của một dự án) trong khi
vẫn chịu điều khiển của trực bộ phận họ đang trực thuộc.
+ Cấu trúc theo đội sản phẩm phát triển từ cấu trúc ma trận. Ở đây các
chuyên gia chức năng có nhiệm vụ kéo dài thêm và làm việc với các
chuyên gia chức năng từ các lĩnh vực khác nhau từ lúc sản phẩm mới
hình thành đến khi tung ra thị trường.
Sự dịch chuyển từ cấu trúc tổ chức truyền thống sang cấu trúc mới trở nên
phổ biến ở thế kỷ 21. Nhấn mạnh sự tiếp cận từ dưới lên, phụ thuộc lẫn nhau
và tập trung hướng ngoại.
Các tổ chức trở nên linh hoạt và ảo, thiết lập mạng lưới tương tác tạm thời
được liên kết thông qua công nghệ giữa các cơng ty. Đặt hàng bên ngồi được
lựa chọn thực hiện nhiều hơn. Liên minh chiến lược được áp dụng khi các
công ty cần liên kết nguồn lực.
Ở thế kỷ 21, các nhà lãnh đạo hướng đến tổ chức không ranh giới kể cả bên
trong và bên ngoài, các cấp và về địa lý nhằm tăng việc tạo ra các giá trị.
1.3. Lãnh đạo và văn hóa
Lãnh đạo và văn hóa là hai yếu tố thiết yếu trong việc triển khai chiến lược.
Lãnh đạo định hướng và dẫn dắt tổ chức tạo sự phát triển và hình thành văn
hóa tổ chức.
Có ba yếu tố làm nên nhà lãnh đạo xuất sắc: làm rõ ý định chiến lược, xây
dựng tổ chức và định hình văn hóa tổ chức. Trong đó ý định chiến lược được
nhìn rõ thơng qua tầm nhìn - là một bức tranh tổng quát về định hướng đi đến
đâu và những kỳ vọng về kết quả.
Những phẩm chất được xem là cốt lõi trong tổ chức: giáo dục giúp nhà lãnh
đạo có kiến thức và kỹ năng; kiên trì làm tăng sự quyết tâm thực hiện tầm
nhìn trong giai đoạn khó khăn và các ngun tắc đạo đức giúp họ tuân thủ và
thực hiện các hành vi đạo đức.
Khởi đầu việc định dạng văn hóa tổ chức dựa vào niềm đam mê nơi làm việc
và lựa chọn phát triển nhà quản trị trong tương lai. Đam mê là động lực và tạo
nên cảm hứng văn hóa, cùng với đó là kỹ năng, khát vọng để biến tầm nhìn
thành hiện thực. Nhà lãnh đạo cần động viên, dẫn dắt cho người khác thực
hiện công việc.
Các chuẩn mực đạo đức, cách thức nhà lãnh đạo phân biệt đúng sai sẽ trở
thành phương tiện kết nối lãnh đạo và văn hóa tổ chức. Nhà lãnh đạo đóng vai
trị quan trọng trong duy trì, phát triển và thay đổi văn hóa tổ chức.
1.4. Kiểm sốt chiến lược
Kiểm sốt chiến lược hướng đến việc dẫn dắt cơng ty hồn thành mục tiêu
chiến lược trong bối cảnh môi trường bất ổn và thay đổi nhanh.
Có bốn dạng kiểm sốt chiến lược: kiểm soát giả định, giám sát chiến lược,
kiểm soát cảnh báo đặc biệt và kiểm soát thực hiện; được thiết kế để đáp ứng
việc giám sát chiến lược của quản trị cấp cao.
Hệ thống vận hành cần có đánh giá thực hiện có tính hệ thống so với tiêu
chuẩn và mục tiêu. Bảng điểm cân bằng và 6-Sigma là những hệ thống kiểm
sốt tồn diện.
Nhờ vào Internet đã xuất hiện các phần mềm hỗ trợ việc giám sát kết quả khi
chiến lược mới bắt đầu được triển khai. Bảng đo lường Dashboard giúp tăng
năng lực kiểm soát và điều chỉnh các chiến lược khi triển khai.
1.5. Đổi mới và dự án kinh doanh
Đổi mới tiệm tiến mong muốn tái xác định và cải tiến sản phẩm; cải tiến liên
tục là những cách thức quan trọng giúp công ty tạo ra đổi mới tiệm tiến với
tính chất là một bộ phận trọng tâm của các hoạt động trong công ty. Đổi mới
đột phá có mức độ rủi ro nhiều hơn và nhận được nhiều thành tựu hơn so với
đổi mới tiệm tiến.
Khởi sự kinh doanh là một trong những việc làm cho đơn vị kinh doanh trở
nên sáng tạo và tự làm mới mình.
2. Tình hình thực tiễn (thuận lợi/ưu điểm & khó khăn/nhược điểm) về những
vấn đề liên quan đến việc triển khai chiến lược tại Việt Nam thời gian qua.
2.1. Ưu điểm
+ Doanh nghiệp chủ động lựa chọn hình cấu trúc tổ chức để triển khai chiến
lược, tự do xây dựng và quyết định các vấn đề chiến lược.
+ Tự chủ nguồn lực về nhân sự, công nghệ, tài chính.
+ Thực hiện trao quyền đang là một trong những vấn đề được các nhà lãnh
đạo khuyến khích thực hiện.
+ Ngày nay các đối tác cung ứng sản xuất hàng bên ngồi hình thành nhiều
và đa dạng hơn.
+ Xu hướng hội nhập quốc tế và phát triển công nghệ là cơ hội để phát triển
cũng như hợp tác giữa các công ty, mở rộng thị trường và là cầu nối đến
với khách hàng.
+ Trình độ và kỹ năng của các nhà lãnh đạo được xem trọng và cải thiện đáng
kể. Cùng với đó, văn hóa đã được xem là yếu tố khơng thể thiếu để duy trì
tổ chức và thực hiện triển khai chiến lược.
+ Các doanh nghiệp đã ứng dụng cơng nghệ, phần mềm giúp kiểm sốt chiến
lược đạt hiệu quả cao và xem trọng, tạo điều kiện cho sự đổi mới.
+ Các chính sách từ chính phủ tạo rất nhiều điều kiện cho doanh nghiệp, tổ
chức cho việc xây dựng và triển khai chiến lược.
2.2. Nhược điểm
+ Đưa ra mục tiêu không phù hợp. Những mục tiêu chung chung hoặc khơng
đúng với khả năng dẫn tới lãng phí nguồn lực và mất đi động lực làm việc.
+ Đặt hàng bên ngồi làm cho tổ chức có sự phụ thuộc vào các đối tác kinh
doanh, chất lượng khó kiểm sốt.
+ Cơng nghệ phát triển nhanh chóng làm cho việc cập nhật thông tin trở nên
nhạy bén, dễ bị lạc hậu và nhận thơng tin khơng chính xác từ đó tác động
lớn đến việc triển khai.
+ Xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh và lực cạnh tranh hình thành ảnh hưởng
đến sự thành công của chiến lược. Hội nhập quốc tế làm cho tính ổn định
của mơi trường bị phá vỡ.
+ Vấn đề truyền thông và phản hồi chưa thật sự hiệu quả, ảnh hưởng đến mức
độ am hiểu và thực hiện chiến lược.
+ Những cấu trúc tổ chức của thế kỷ 21 khiến một vài doanh nghiệp chưa kịp
thích nghi.
+ Văn hóa tổ chức vẫn cịn những chuẩn mực không rõ ràng và không phù
hợp, chưa sẵn sàng để thay đổi.
+ Nhiều nhân sự có trình độ trung bình và năng lực quản lý của nhà lãnh đạo
vẫn chưa đáp ứng được tình hình đổi mới. Bên cạnh đó, thiếu nguồn lực là
rào cản lớn để triển khai chiến lược.
+ Các chính sách Nhà nước thay đổi nhanh và đơi khi có sự mâu thuẫn với
các điều kiện pháp lý.
+ Các tiêu chí đánh giá khơng rõ ràng dẫn đến việc kiểm sốt chiến lược
khơng hiệu quả.
3. Những bài học kinh nghiệm
+ Các chiến lược được triển khai phải có mục tiêu cụ thể, phù hợp với năng
lực tổ chức. Việc đặt mục tiêu như vậy sẽ định hướng rõ ràng cho doanh
nghiệp, các cấp trên dưới cùng đồng lòng thực hiện.
+ Nhà lãnh đạo cần phải có tầm nhìn, sự kiên trì và năng lực khơng ngừng
nâng cao. Bên cạnh đó cần phải có đội ngũ nhân sự có trình độ và kỹ năng,
sẵn sàng đối mặt khó khăn.
+ Chú trọng và cải thiện phương thức truyền thông, bởi một khi thông tin bị
truyền đi sai lệch sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến việc triển khai.
+ Việc lựa chọn cấu trúc tổ chức rất quan trọng, cần lựa chọn cấu trúc phù
hợp và mang lại hiệu quả cho tổ chức.
+ Không ngừng cập nhật và nâng cao công nghệ, cần biết cách thích ứng và
áp dụng cơng nghệ số.
+ Khơng nên xem nhẹ việc kiểm sốt và đổi mới, triển khai là một quá trình
do vậy việc điều chỉnh kịp thời và xác định đang đi đúng hướng rất quan
trọng.