Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Nghiên cứu biến tần VAT300 của ge điều khiển động cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 32 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG

NGHIÊN CỨU BIẾN TẦN VAT300
CỦA GE ÐIỀU KHIỂN ÐỘNG CƠ
S

K

C

0

0

3

9

5

9

MÃ SỐ: SV2012-07

S KC 0 0 3 8 4 3

Tp. Hồ Chí Minh, 11/2012




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
──────────

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CẤP SINH VIÊN

NGHIÊN CỨU BIẾN TẦN VAT300
CỦA GE ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ
MÃ SỐ: SV2012-07

Giáo viên hướng dẫn: LÊ TRỌNG NGHĨA
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN HỒNG NHẬT
NGUYỄN ĐỨC THỦY

Tp.Hồ Chí Minh 11/2012


Nghiên Cứu Khoa Học - Biến Tần VAT 300

GVHD: Lê Trọng Nghĩa

PHẦN 2 : GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
A. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Mục đích nghiên cứu là từng nước làm quen với biến tần GE, qua đó tìm hiểu về cấu
tạo, các quá trình hoạt động và các quá trình hoạt động của biến tần. Thơng qua đó ta có thể
tìm hiểu các ứng dụng thực tế của biến tần để điều khiển động cơ góp phần vào các ứng dụng

tiết kiệm năng lượng.

B.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu chính của đề tài là tiếp cận đối tượng nghiên cứu thông qua
lý thuyết và tài liệu về đối tượng. Qua đó tìm hiểu các đặc tính đặc trưng của đối tượng mà
đưa ra hướng đi đúng đắn.

Trang 1


Nghiên Cứu Khoa Học - Biến Tần VAT 300

GVHD: Lê Trọng Nghĩa

C. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ BIẾN TẦN

1.1

CẤU TẠO CỦA BIẾN TẦN
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại biến tần của nhiều hãng khác nhau. Song về

mặt cấu tạo chung, chúng đều có cấu tạo gồm những phần chính sau đây:

Hình 1.1: Cấu tạo của biến tần

-

Bộ chỉnh lưu và bộ lọc (DC link):

Phần đầu tiên trong quá trình biến đổi điện áp đầu vào thành đầu ra mong muốn

cho động cơ là quá trình chỉnh lưu. Điều này đạt được bằng cách sử dụng bộ chỉnh lưu
cầu Diode. Bộ chỉnh lưu này sẽ chuyển điện áp xoay chiều thành điện áp 1 chiều bằng
phẳng.
-

Bộ nghịch lưu:
Dùng để biến đổi điện áp 1 chiều thành xoay chiều. Công đoạn này được thực

hiện bằng các thiết bị linh kiện điện tử là IGBT. Các thiết bị này được cho là hiệu suất
cao và chuyển mạch nhanh. Bằng cách sử dụng phương pháp điều chế độ rộng xung
hay PWM, IGBT có thể được bật tắt theo trình tự giống với sóng dạng sin được áp
dụng trên sóng mang.
Trang 2


Nghiên Cứu Khoa Học - Biến Tần VAT 300
-

GVHD: Lê Trọng Nghĩa

Bộ điện kháng xoay chiều:
Bộ điện kháng xoay chiều là cuộn kháng hoặc cuộn dây. Cuộn cảm lưu trữ

năng lượng trong từ trường được tạo ra trong cuộn dây và chống thay đổi dòng điện.
Bộ điện kháng giúp giảm méo sóng hài, tức là các nhiễu trên dịng điện.
-

Điện trở hãm:

Các điện trở hãm này được tùy chọn theo từng hãng sản xuất. Các điện trở hãm

này có nhiệm vụ là khi tải có qn tính cao có thể làm tăng tốc động cơ khi động cơ
đang chạy chậm hoặc dừng.

1.2

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Các loại biến tần nói chung đều hoạt động trên nguyên tắc sau:

Hình 1.2: Nguyên lý hoạt động của biến tần.

Biến tần là thiết bị biến đổi dòng điện xoay chiều ở tần số này thành dịng điện xoay
chiều ở tần số khác có thể điều chỉnh được.
Nguyên lý hoạt động của biến tần: Đầu tiên, nguồn điện xoay chiều 1 pha hay 3 pha
được chỉnh lưu và lọc thành nguồn 1 chiều bằng phẳng. Công đoạn này được thực hiện bởi
bộ chỉnh lưu cầu diode và tụ điện. Nhờ vậy, hệ số công suất cosphi của hệ biến tần đều có giá
trị khơng phụ thuộc vào tải và có giá trị ít nhất 0.96. Điện áp một chiều này được biến đổi
(nghịch lưu) thành điện áp xoay chiều 3 pha đối xứng. Công đoạn này hiện nay được thực
hiện thông qua hệ IGBT (transistor lưỡng cực có cổng cách ly) bằng phương pháp điều chế
độ rộng xung (PWM). Nhờ tiến bộ của công nghệ vi xử lý và công nghệ bán dẫn lực hiện
nay, tần số chuyển mạch xung có thể lên tới dải tần số siêu âm nhằm giảm tiếng ồn cho động
cơ và giảm tổn thất trên lõi sắt động cơ.

Trang 3


Nghiên Cứu Khoa Học - Biến Tần VAT 300

GVHD: Lê Trọng Nghĩa


ƯU ĐIỂM VIỆC SỬ DỤNG BIẾN TẦN

1.3

Bộ biến tần làm việc theo nguyên tắc thay đổi tần số (cùng với thay đổi điện áp) nên
luôn đảm bảo momen khởi động đủ vượt tải ngay cả khi ở tốc độ rất thấp. Trong khi đó, dịng
điện đưa vào động cơ không tăng, do phối hợp giữa điện áp và tần số để giữ cho từ thơng đủ
sinh mơmen. Dịng khởi động lớn nhất của hệ truyền động biến tần chỉ bằng dịng định mức.
Chính vì vậy khơng làm sụt áp lưới khi khởi động, đảm bảo các ứng dụng khác khơng bị ảnh
hưởng.
-

Do q trình khởi động được mềm hố nên các chi tiết cơ khí của hệ truyền động như
băng tải, các khớp nối, các vòng bi, ổ đỡ trong hệ thống sẽ ít bị mịn hay gẫy vỡ. Các
chi tiết vòng đệm, các đồng hồ áp lực hay lưu lượng … đặt trên đường ống dẫn sẽ
được đảm bảo tuổi thọ cao. Vì vậy, chi phí cho bảo trì bảo dưỡng hệ thống giảm đáng
kể.

-

Hệ số cơng suất cos(α) luôn được giữ ở 0. 96. Điều này đảm bảo cho lưới điện có hiệu
suất sử dụng cao và giảm chi phí cho hệ thống bù cơng suất phản kháng.

-

Đảm bảo chế độ điều khiển liên tục, phù hợp tuyệt đối với địi hỏi của cơng nghệ về
lưu lượng và áp suất. Điều này làm tăng chất lượng của q trình.

-


Tạo khả năng tự động hố hệ thống, nhờ bộ PID tích hợp sẵn bên trong dùng cho điều
khiển vịng kín cổng giao tiếp với hệ thống tự động hố RS485 có sẵn trên bộ biến tần
tạo khả năng ghép nối và điều khiển hệ truyền động từ xa dễ dàng.

Trang 4


Nghiên Cứu Khoa Học - Biến Tần VAT 300

GVHD: Lê Trọng Nghĩa

CHƯƠNG 2
BIẾN TẦN VAT 300
2.1

TỒNG QUAN VỀ BIẾN TẦN VAT 300
2. 1. 1 Tổng quan
Một số hình ảnh về biến tần VAT 300

Hình 2.1: Biến tần VAT 300

Hình 2.2: Biến tần VAT 300 loại N018K5, H030K0 và các loại nhỏ hơn

Trang 5


Nghiên Cứu Khoa Học - Biến Tần VAT 300

GVHD: Lê Trọng Nghĩa


Hình 2.3: Biến tần VAT 300 loại N022K0, X037K0 và lớn hơn

Hình 2.4:Nhãn của biến tần VAT 300

Trang 6


Nghiên Cứu Khoa Học - Biến Tần VAT 300

GVHD: Lê Trọng Nghĩa

Giải thích các ký tự trong tên biến tần VAT 300

2.2

LỰA CHỌN CÁCH ĐIỀU KHIỂN CHO BIẾN TẦN VAT 300
Với biến tần VAT 300 ta có 4 mode điều khiển và 2 mode chọn chề độ quá tải để lựa

chọn. Các mode này được thực hiện bằng cách cài đặt thông số C30 (lựa chọn mode điều
khiển).
2. 2. 1 Lựa chọn cách điều khiển cho động cơ
Trong biến tần VAT 300 có 4 mode để điều khiển động cơ. Tùy thuộc vào từng ứng
dụng mà lựa chọn các mode điều khiển cho phù hợp.
Bảng 2.4:Bảng lựa chọn các chế độ điều khiển động cơ .
Chế độ điều khiển

Mô tả

1. Điều khiển v/f


Điều khiển theo tỉ số v/f

2. Điều khiển động cơ cảm
ứng theo vecto, khơng có cảm
biến
3. Điều khiển theo vecto cho
động cơ cảm ứng có cảm biến

Điều khiển tốc độ khơng có
cảm biến hồi tiếp

2

Chế độ này dùng khi có yêu
cầu đáp ứng về tốc độ và mo
men nhanh
4. Điều khiển động cơ vĩnh Động cơ có thể vận hành ở
cửu có cảm biến
hiệu suất cao hơn động cơ cảm
ứng.

3

Trang 7

Thiết lập thông số
C30-0 f0
1


4


GVHD: Lê Trọng Nghĩa

Nghiên Cứu Khoa Học - Biến Tần VAT 300
2. 2. 2 Lựa chọn chế độ quá tải cho động cơ

VAT 300 có hai chế độ lựa chọn quá tải. Việc lựa chọn chế độ nào tùy thuộc vào tải
đang được sữ dụng. Nếu công suất của tải và thiết bị khơng chênh lệch nhau thì được phép
q tải. lựa chọn quá tải theo các thông số sau:
Bảng 2.5: Bảng lựa chọn chế độ quá tải cho động cơ
Chế độ điều khiển

2.3

Giải thích

C30-0f1

Q tải thơng thường

Lựa chọn khi quá tải không quá 120% công
suất của động cơ trong 1 phút

1

Quá tải lớn

Lựa chọn khi quá tải không quá 150% công

suất của động cơ trong 1 phút

2

CHỨC NĂNG CÁC CHÂN ĐIỀU KHIỂN TẠI NGÕ VÀO VÀ NGÕ RA
2. 3. 1 Chức năng các chân ngõ vào và ngõ ra
Chức năng các chân ngõ vào và ngõ ra được cho trong bảng sau:
Bảng 2.5: Bảng các chức năng các chân ngõ vào và ngõ ra

Ngõ
vào
nố i
tiế p

Kí hiêụ
PSI1 – PSI7

Tên
Ngõ vào lâ ̣p
trình đươ ̣c

RY0, RY24

Chân chung
của ngõ vào

AI1, 2
Ngõ
vào
tương

tự

Ngõ vào lâ ̣p
triǹ h đươ ̣c
AI3
COM
P10

Ngõ
ra
tương
tự

AO1, AO2
COM

Chân chung
ngõ vào analog
Lựa cho ̣n
nguồ n là AI1
hoă ̣c AI2
Ngõ ra lâ ̣p
triǹ h đươ ̣c
Chân chung

Mô tả
Có thể đươ ̣c tùy chin̉ h thông qua viê ̣c cài đă ̣t
các thông số C03 đế n C06, các xung ngõ vào
đưa vào chân PSI7.
Đây là 2 chân chung trong 2 trường hơ ̣p cho ̣n

cấ u hiǹ h Sink/Source. Không đươ ̣c nố i ngắ n
ma ̣ch 2 chân này.
Điê ̣n áp giới ha ̣n 0-10V, dòng là 0-20mA. Lựa
cho ̣n cấ u hình analog ngõ vào ngay trên các
chân điề u khiể n.
Giới ha ̣n điê ̣n áp -10V đến 10V
Chân chung cho AI1-AI3
Lựa cho ̣n nguồ n cung cấ p cho ngõ vào analog
VR. Ngõ này đươ ̣c nố i tới nguồ n 15V thông
qua điê ̣n trở 750 Ohm.
Ngõ ra có thể là áp hay dòng, có thể tùy chỉnh
thông qua C13-0, C13-1.
Chân chung cho AO1 và AO2

Trang 8


GVHD: Lê Trọng Nghĩa

Nghiên Cứu Khoa Học - Biến Tần VAT 300

Bảng 2.6: Bảng các chức năng các chân ngõ vào và ngõ ra
Kí hiêụ
RA, RC
PSO1 tới PSO3
Ngõ
ra nối
tiếp
FA, FB, FC
PSOE


Tên
Ngõ ra lâ ̣p
trình đươ ̣c
Ngõ ra lâ ̣p
trình đươ ̣c(Cực
thu hở)
Ngõ ra lâ ̣p
triǹ h đươ ̣c
Ngõ ra cực thu
hở chung

Mô tả
Ngõ ra Relay, có thể cài đă ̣t qua C13-6
Ngõ ra cực thu hở, thiế t lâ ̣p qua C13-3, 4, 5
Tiế p điể m Relay, thiế t lâ ̣p thông qua C13-6
Chân chung cho PSO1, 2 và 3

2. 4. 3 Chức năng các chân ngõ vào liên tục PSI
Các chức năng của 1 số chân thường dùng được cho trong bảng sau:
Chức năng các chân điều khiển theo mặc định:
Bảng 2.7: Bảng chức năng các chân ngõ vào liên tục PSI
Kí hiêụ
PSI1
PSI2
PSI3
PSI4
PSI5
PSI6
PSI7


Thiế t lâ ̣p
Cha ̣y thuâ ̣n
Tín hiê ̣u Reset
Dừng khẩ n cấ p
Cha ̣y nghich
̣
Xoay nhẹ thuâ ̣n
Xoay nhẹ nghich
̣
Không sử du ̣ng

Trang 9


Nghiên Cứu Khoa Học - Biến Tần VAT 300

GVHD: Lê Trọng Nghĩa

Một số chức năng khác thường dùng:
Bảng 2.8: Bảng các chức năng thường dùng ngõ vào liên tục PSI
Kí hiêụ

Tên

Chức năng

F RUN

Cha ̣y thuâ ̣n


EMS

Dừng khẩ n cấ p

R RUN

Cha ̣y nghich
̣

F JOG
R JOG

Cha ̣y thử thuâ ̣n
Cha ̣y thử nghich
̣

Cài đặt thông số A00-1 hoă ̣c 3,
C00-2

HOLD

Giữ

BRAKE

Ham
̃ DC

RESET


Reset lỗi

Tiń hiê ̣u dừng đươ ̣c ta ̣o ra khi
thiế t lâ ̣p thông số C00-0=3 trong
suố t chế đô ̣ hoa ̣t đô ̣ng. Biế n tầ n
dừng thì tín hiê ̣u này sẽ tắ t. Tín
hiê ̣u F RUN hoă ̣c R RUN có thể
đươ ̣c giữ la ̣i khi tiń hiê ̣u này
ON.
Đố i với trường hơ ̣p điề u khiể n
đô ̣ng cơ PM, bô ̣ kić h DC đươ ̣c
sử du ̣ng để ta ̣o ra moment cùng
chiề u với moment tải.
Reset tra ̣ng thái lỗi

Dùng cho chế đô ̣ điề u khiể n từ
xa(LED LCL tắ t), C00-0.
Dừng tấ t cả mo ̣i lê ̣nh điề u khiể n.
Tiń hiê ̣u này có thể là tiń hiê ̣u
ngõ ra như mô ̣t lỗi, C00-4.
Dùng cho chế độ chạy ngịch.
Xem thêm C00-0=2

Lựa cho ̣n các nguồ n điề u khiể n
khác nhau C00-6:
COP
C00-6 Ngõ vào
1
Ngõ vào

BT
ON
2
Ngõ vào
truyề n nố i
tiế p

COP

Lựa cho ̣n truyề n nố i tiế p

PIDEN

Điề u khiể n PID

CSEL

Tăng/giảm thời gian khởi Chia là 2 nhóm: B10-0, 1 ON và
đô ̣ng/dừng
A01-0, 1 OFF.

PROG

Kích hoạt các chức năng Dùng cho cài đặt đa chế độ.
chương trình.
Lựa chọn cài đặt giao tiếp Lựa chọn chức năng cài đặt
nối tiếp
truyền song song hay nối tiếp.

CFS


Trang 10

Xác nhâ ̣n viê ̣c điề u khiể n PID


GVHD: Lê Trọng Nghĩa

Nghiên Cứu Khoa Học - Biến Tần VAT 300
2. 4. 4 Chức năng các chân ngõ ra liên tục PSO

Ngõ ra PSO bao gồm FA-FB-FC, RA-RC, PSO 0 đến PSO 2
Chức năng mặc định của các chân này như sau:
Bảng 2.9: Bảng các chức năng ngõ ra liên tục PSO
Ký hiệu đầu nối
FA-FB-FC
RA-RC
PSO 0
PSO 1
PSO 2

Cài đặt mặc định
Fault
Run
Ready
Giám sát dòng điện
Giám sát tần số (tốc độ )

Một số chức năng khác thường dùng:
Bảng 2.10: Bảng các chức năng thường dùng ngõ ra liên tục PSO

Ký hiệu
RUN

Name
Run

FLT
LCL

Fault
Local

REV

Quay nghịch

FAN

Điều khiển quạt

COP

Lựa chọn cách truyền

ACC

Tăng tốc

DCC


Giảm tốc

Trang 11

Chức năng
Luôn bật ON trong q
trình chạy, hãm DC,
Lên ON khi có lỗi
Lên ON khi cài đặt thông
số tại biến tần.
V/f: Lên ON khi ngõ ra báo
đang chạy nghịch.
Lên ON trong quá trình
chạy và hãm DC.
Lên ON khi lựa chọn
truyền nối tiếp.
Lên ON trong quá trình
tăng tốc.
Lên ON trong quá trình
giảm tốc.


GVHD: Lê Trọng Nghĩa

Nghiên Cứu Khoa Học - Biến Tần VAT 300

2. 4. 5 Chức năng các chân ngõ vào lập trình được PI
2.4.5.1 Loại ngõ vào analog
Theo tiêu chuẩn có 3 kênh cho ngõ vào analog. Mỗi ngõ vào analog có thể kết nối với
tín hiệu đầu vào như bảng dưới đây:

Bảng 2.11: Bảng các chức năng các chân ngõ vào lập trình được PI(ngõ vào analog)
Tên tín hiệu

Cài đặt tốc độ1
Cài đặt tốc độ2
Cài đặt tốc độ3

Các thang cài đặt
AI 1, 2
Mode điện áp
Mode dòng điện
0-10V
4-20mA
0-5V
0-20mA
1-5V

0-100%

Cài đặt tỉ lệ độ
lệch

0 đến100%

Hồi tiếp PID

0 đến100%

Trang 12


AI 3
Chức năng
-10 đến 10V
-5 đến 5V
1 đến 5V
-100 đến 100% Dùng để cài đặt tốc
độ
Nếu ngõ vào
0 - 100%
analog được lựa
chọn với chức năng
cài đặt tốc độ, thì
tốc độ cài đặt có
thề được thay đổi
giữa các giá trị 1, 2,
3 với ngõ vào liên
tục.
-100 đến 100% Dùng cài đặt độ
lệch sai số tốc độ
trong quá trình vận
0 - 100%
hành liên tục.
0 đến 10V
Được sử dụng với
0 đến 5V
ngõ vào hồi tiếp
0 đến100%
dùng cho các cấu
hình hối tiếp vịng
kín.

0 đến100%
Khơng sử dụng với
ngõ ra analog khi
dùng tín hiệu hối
tiếp PID.


Nghiên Cứu Khoa Học - Biến Tần VAT 300

GVHD: Lê Trọng Nghĩa

Bảng 2.12: Bảng các chức năng các chân ngõ vào lập trình được PI(ngõ vào analog)
Tên tín hiệu

Cài đặt
Momen

Cài đặt giảm
momen giới
hạn cho động


Các thang cài đặt
AI 1, 2

Chức năng
AI 3
-300 đến 300% Dùng cài đặt cho
quá trình vận hành
ACR.

Cài đặt momen có
0 đến300 %
thề bị giới hạn bởi
sử dụng chức năng
giới hạn momen
(A11-2, 3)
0 đến10V
Chức năng này có
0 đến5V
tác dụng khi thông
0 đến100%
số (LIM 1 ) được
bật lên On với ngõ
vào liên tục.
0 đến100%

0 đến300%

0 đến100%

-300 đến300%
0 đến300 %
Cài đặt độ lệch
momen

0 đến300%
0 đến300 %

Chức năng này
được thêm vào tại

ngõ ra ASR trong
quá trình vận hành
ASR hoặc để cài
đặt momen trong
q trình vận hành
ACR.
Chức năng này có
giá trị khi thông số
độ lệch momen
(TRQB 1) được bật
lên On.

2.4.5.2 Loại ngõ vào chuỗi xung
Ngõ vào chuỗi xung có 1 kênh và sử dụng ngõ vào PSI 7. Khi sử dụng chức năng của
ngõ vào chuỗi xung, PSI 7 không được sử dụng với ngõ vào liên tục nữa.
Quá trình cài đặt cho ngõ vào chuỗi xung được cho như sau:
-

Set EL-BIT kết nối W2 đến nguồn logic trước khi bật nguồn lên ON.

-

Kết nối tín hiệu chuổi xung đến PSI7

-

Giữ tín hiệu điện áp chuổi xung tại mức cao là 20V hoặc hơn và mức tín hiệu điện áp
mức thấp là 5V hoặc nhỏ hơn.

-


Giữ tín hiệu tần số của chuổi xung là 10Khz hoặc nhỏ hơn.
Tín hiệu chuổi xung có thể kết nối với biến tần được cho trong bảng sau:

Trang 13


GVHD: Lê Trọng Nghĩa

Nghiên Cứu Khoa Học - Biến Tần VAT 300

Bảng 2.12: Bảng các chức năng các chân ngõ vào lập trình được PI (ngõ vào chuỗi xung)
Tên tín hiệu
Cài đặt tốc độ

Phương thức cài đặt
C02-0 =5

Cài đặt tần số cắt
Cài đặt momen

C02-1 = 5
C02-2=5

Thang cài đặt
F1Hz đến F2Hz
0 đến 100%
0 đến 100%
0 đến 300%


Chức năng
Dùng để cài đặt tốc
độ.
Dùng để cài đặt
momen cho quá trình
vận hành ACR.
Cài đặt momen có
thể bị giới hạn bởi
thơng số giới hạn
momen (A11-2, 3).

2. 4. 6 Chức năng các chân ngõ ra lập trình được PO
2.4.6.1 Loại ngõ ra analog
Theo tiêu chuẩn, có 2 kênh cho ngõ ra analog.
Điện áp và dòng điện ngõ ra có thể lựa chọn cho AO1 và AO2 và cài đặt thông số
C14-7, 8 và EL-BIT, W3, W4. Độ phân giải tại ngõ ra là 0 đến 10V/10bit cho điện áp ngõ ra
và 0 đến 20mA/10bit cho ngõ ra dòng điện.
Cài đặt mặc định cho như bảng dưới đây:
Bảng 2.13: Bảng cài đặt mặc định các chức năng ngõ vào analog

Ký hiệu ngõ ra
AO1
AO2

Cài đặt
Tần số ngõ ra
Dòng điện ngõ ra

Mode 0 đến 10V ngõ ra điện áp
Mode 0 đến 10V ngõ ra điện áp


2.4.6.2 Loại ngõ ra chuỗi xung
Ngõ ra chuỗi xung có 1 kênh và sử dụng đầu nối ngõ ra là PSO3. Khi sử dụng chức
năng ngõ ra chuỗi xung, PSO3 không được sử dụng như ngõ ra liên tục. Chú ý rằng khi sử
dụng chức năng này chức năng phát hiện tốc độ (C50-0)không được sử dụng.
Quá trình cài đặt cho ngõ vào chuỗi xung được cho như sau:
-

Bật DIP switch (DS1-4) On trước khi bật nguồn lên On.

-

Kết nối PSO3 đến thiết bị trong khi thực hiện ngõ ra liên tục.

-

Set đầu nối ngõ ra PSO3 là off.

-

Tần số ngõ ra lớn nhất là 6kHz.

-

Nếu cài đặt DS1-4 và C13-5 bị lỗi thì sẽ xảy ra lỗi.
Việc cài đặt sử dụng ngõ ra chuỗi xung được cho như sau:
Trang 14


Nghiên Cứu Khoa Học - Biến Tần VAT 300


GVHD: Lê Trọng Nghĩa

Bảng 2.14: Bảng cài đặt sử dụng ngõ ra chuỗi xung
Thông số
C13-8

Chức năng
=1: Chức năng chuỗi xung
Chức năng ngõ ra chuỗi xung có giá trị.
=2: Chức năng chuỗi xung
khơng có giá trị.
Tên

2.4.7 Lựa chọn cài đặt dữ liệu
2.4.7.1 Cài đặt tốc độ
Có 10 loại cho ngõ vào cài đặt tốc độ được cho như sau:
Một trong 10 loại ngõ vào có thể được lựa chọn bằng cách cài đặt thông số hoặc với
ngõ vào liên tục:
Bảng 2.15: Bảng lựa chọn cài đặt tốc độ
Điểm cài đặt ngõ vào
Analog

Serial

Cài đặt dữ liệu
Cài đặt ngõ vào analog 1
Cài đặt ngõ vào analog 2
Cài đặt ngõ vào analog 3


Cài đặt tốc độ nối tiếp
Cài đặt tốc độ song song

Parallel
Cài đặt tốc độ chuỗi xung
Liên tục
Cài đặt tốc độ từ panel
Vận hành mẩu traverse
Panel

Cài đặt tốc độ nhảy từ panel

Vận hành mẫu

Trang 15

Giải thích
Đây là giá trị cài đặt cho ngõ
vào analog
Giá trị cài đặt này được thực
hiện từ máy tính chủ với
chuẩn truyền nối tiếp.
-Tùy chọn giao thức truyền
- Tiêu chuẩn truyền nối tiếp.
Giá trị cài đặt này được thực
hiện từ máy tính chủ với
chuẩn truyền song song.
Giá trị cài đặt này đượcthực
hiện từ ngõ vào chuỗi xung.
Giá trị cài đặt này được thực

hiện bởi các thông số
A00-0, 2
Cài đặt thông số B45 từ 0
đến 6
Giá trị cài đặt này được thực
hiện bởi các thông số
A00-1, 3
Cài đặt tốc độ chạy mẫu với
thông số B59-3


Nghiên Cứu Khoa Học - Biến Tần VAT 300

GVHD: Lê Trọng Nghĩa

Hình 2.5: Hình lựa chọn cài đặt tốc độ

2.4.7.2 Cài đặt Momen
Có 4 dạng cài đặt momen có thể sử dụng.
Một trong bốn dạng có thể được chọn lựa bởi lựa chọn các thông số sau:
Bảng 2.16: Bảng lựa chọn cài đặt momen
Điểm cài đặt ngõ vào
Analog

Serial

Cài đặt giá trị
Cài đặt momen nối tiếp

Cài đặt momen nối tiếp


Cài đặt momen từ chuỗi xung
Sequence
Panel

Giải thích
Cài đặt ngõ vào từ ngõ vào
analog.
Giá trị cài đặt này được
thực hiện với chuẩn truyền
nối tiếp.
- Tùy chọn giao thức truyền
- Tiêu chuẩn truyền nối
tiếp.

Giá trị cài đặt này đượcthực
hiện từ ngõ vào chuỗi xung.
Cài đặt momen từ Panel biến Giá trị cài đặt thực hiện từ
tần VAT300
thông số B13-0

Trang 16


GVHD: Lê Trọng Nghĩa

Nghiên Cứu Khoa Học - Biến Tần VAT 300

Hình 2.6: Hình lựa chọn cài đặt momen


2.4.7.3 Cài đặt độ lệch Momen
Có 4 dạng cài đặt độ lệch momen có thể được sử dụng.
Một trong bốn dạng có thể được chọn lựa bằng cách lựa chọn các thông số sau:
Bảng 2.17: Bảng lựa chọn cài đặt độ lệch momen
Điểm cài đặt ngõ vào
Analog

Cài đặt dữ liệu
Cài đặt độ lệch momen analog

Serial

Cài đặt độ lệch momen nối
tiếp

Panel

Cài đặt độ lệch momen từ
panel của VAT 300

Hình 2.7: Hình lựa chọn cài đặt độ lệch momen

Trang 17

Giải thích
Giá trị cài đặt từ ngõ vào
analog.
Giá trị cài đặt này được thực
hiện với chuẩn truyền nối
tiếp.

-Tùy chọn giao thức truyền
- Tiêu chuẩn truyền nối tiếp.
Giá trị cài đặt thực hiện từ
thông số B13-2


Nghiên Cứu Khoa Học - Biến Tần VAT 300

GVHD: Lê Trọng Nghĩa

CHƯƠNG 3
TRUYỀN THƠNG GIỮA MÁY TÍNH VÀ BIẾN TẦN
VAT300 được trang bị chức năng truyền nối tiếp qua cổng RS485, biế n tầ n có thể
đươ ̣c điề u khiể n bằ ng mô ̣t máy tính chủ sử du ̣ng chức năng này.
Hoặc sử dụng mạng modbus với giao thức modbus hoặc dùng chuẩn giao tiếp nối tiếp
có sẵn trong các dòng của VT300 bằng cách lựa chọn các thông số.

3.1 PHƯƠNG PHÁP KẾT NỐI
Đối với việc kết nối này thì 1 máy chủ có thể kết nối từ 1 đến 32 biến tần
VAT300(slave). Khối CN2 hoặc TB3 được sử dụng cho việc kết nối.
Khoảng cách kết nối cáp phải nằm trong khoảng từ 0 đến 150m.
Để kết nối giữa máy chủ và biến tần ta sử dụng các bộ chuyển đổi từ RS485 sang
RS232 hoặc từ RS232 sang USB để kết nối.
3. 1. 1Kết nối một máy chủ với 1 biến tần

Hình 3.1: Kết nối một máy chủ với 1 biến tần

Trang 18



Nghiên Cứu Khoa Học - Biến Tần VAT 300

GVHD: Lê Trọng Nghĩa

3. 1. 2Kết nối một máy chủ với nhiều biến tần
Khi kế t nố i nhiề u biế n tầ n thì ta kế t nố i 2 dây của đầ u TB3 biế n tầ n này với đầ u TB3
của biế n tầ n khác. Như hiǹ h bên dưới:

Hình 3.2: Kết nối máy chủ với nhiều biến tần

Các chân ở khố i TB3 kế t nố i cu ̣ thể như hình dưới:

Hình 3.3: Kết nối các chân ở khối TB3

Trang 19


GVHD: Lê Trọng Nghĩa

Nghiên Cứu Khoa Học - Biến Tần VAT 300

3.2 CÁC BƯỚC THIẾT LẬP THÔNG SỐ TRUYỀN THÔNG GIỮA MÁY
TÍNH VÀ BIẾN TẦN
3.2.1 Đặc tính truyền thơng
Bảng 3.1: Bảng đặc tính truyền thơng

Đă ̣c tính
RS485, loa ̣i 2 dây
Có thể đế n 150m
Lựa cho ̣n: 1200, 2400, 4800, 9600, 14400,

19200, 38400 bps
Start-stop đồ ng bô ̣, truyề n bán song công
Start: 1 bit
Data: 8 bits
Stop: Có thể lựa cho ̣n 1 hoă ̣c 2 bits
Parity: Có thể lựa cho ̣n: không, có, chẳ n
hoă ̣c lẻ.
Kiể m tra tổ ng quát, parity, khung.
8 bits nhi ̣phân hoă ̣c ASCII
Modbus-RTU hoă ̣c chuẩ n giao tiế p nố i
tiế p.
1 tới 32

Thông tin
Phương pháp kế t nố i
Khoảng cách truyề n
Tố c đô ̣ Baud
Phương pháp truyề n
Cấ u trúc bức điện

Phát hiê ̣n lổ i
Mã truyề n
Giao thức truyề n
Số lươ ̣ng tra ̣m

3. 2. 2 Thủ tục truyền thơng giữa máy tính và biến tần
Các thơng sớ truyề n thông phải đươ ̣c thiế t lâ ̣p để kić h hoa ̣t viê ̣c giao tiế p với máy chủ,
ví du ̣:
-


Thông số C26-0: phương thức giao tiế p; C26-0=0: lựa cho ̣n chuẩ n truyề n nố i tiế p.

-

Lựa cho ̣n số tra ̣m kế t nố i: C26-2

-

Lựa cho ̣n tố c đô ̣ baud: C26-4=5: 38400bps

-

Thiế t lâ ̣p số lươ ̣ng bits stop: C26-5=1: 1 bit

-

Thiế t lâ ̣p bit Parity: C26-6=1: Không sử du ̣ng bit Parity
Sau khi hoàn thành viê ̣c thiế t lâ ̣p, tắ t nguồ n. Khi nguồ n điề u khiể n đã tắ t rồ i thì

la ̣i bâ ̣t nguồ n lên.
Như vậy việc giao tiếp đã được thiết lập.
Trích dẩn chi tiết thơng số cài đặt C26 được cho như bảng sau:

Trang 20


GVHD: Lê Trọng Nghĩa

Nghiên Cứu Khoa Học - Biến Tần VAT 300


Bảng 3.2: Bảng cài đặt thông số C26
Min

Max

Chức năng

0

C26 tiêu chuẩn cài đặt truyền nối tiếp
Lựa chọn chức
0
năng

0

1

0: tiêu chuẩn nối tiếp
1:modbus

1

Thay đổi thông số
bảo vệ

1

1


5

2
3

Số trạm
Thời gian phản hồi giây

1
0. 00

0
0. 00

247
2. 00

4

Cài đặt tốc độ
baud cho tiêu
chuần truyền
thồng nối tiếp
CN2

2

1

7


5

Cài đặt bít dừng
cho tiêu chuần
truyền thơng nối
tiếp CN2
Cài đặt kiểm tra
parity cho tiêu
chuần truyền
thông nối tiếp
CN2
Cài đạt tần số (tốc
độ) cho trạm cơ
bản trong giao tiếp
nối tiếp

2

1

2

=1: 1bit
=2: 2bit

3

1


3

=1:không kiểm tra
=2:Chẵn
=3: lẽ

0

0

5

Thứ
tự

6

7

Thông số

Đơn vị

bps

Mặc
định

Trang 21


Cài đặt số trạm
Cài đặt thời gian nhỏ nhất từ khi
nhân lệnh đến khi phản hồi


Nghiên Cứu Khoa Học - Biến Tần VAT 300

GVHD: Lê Trọng Nghĩa

3. 2. 3 Thủ tục truyền nhận dữ liệu:
VAT300 ln ln đợi lệnh từ máy tính chủ. Khi VAT300 nhận đúng 1 lệnh từ máy
chủ thì nó ln ln trả về một tín hiệu báo về như hình dưới đây:

Định dạng truyền

Hình 3.4: Thủ tục truyền nhận dữ liệu

- Định dạng dữ liệu: 8 bit ASCII
- Kích thướt gói: Lớn nhất 128 byes
- Nội dung 1 gói truyền:
- “(“:head code
- “G”:Code kí hiệu của VAT300 (1byes)
- STN: số trạm (2 byes) Nhập vào số hexa
- TEXT: vùng ghi chữ
- “&”:checksum judment code.
Khi sử dụng tồng kiểm tra (checksum) phải loại bỏ:code checksum judment “ và kiểm
tra tồng (checksum)
- SUM: checksum
Trang 22



Nghiên Cứu Khoa Học - Biến Tần VAT 300

GVHD: Lê Trọng Nghĩa

- “)” final code
- CR:cờ bào tín hiệu trã về
3. 2. 4 Thiết lập chức năng chuẩn truyền thông nối tiếp
(1) Khi thực hiện việc thiết lập dữ liệu ghi (FW) từ máy chủ và vận hành, phải đảm
bảo rằng chuỗi lệnh CFS là ON, và những thiết lập khác từ ngõ vào lựa chọn C02 được
thiết lập cố định là serial.

Ví dụ:
(1) Chế độ hoạt động: Remote(RMT)
Lựa chọn thiết lập thông số ngõ vào tốc độ: C02-0=4(Sequence_nối tiếp).
Lệnh CFS: C04-1=4(Được điều khiển thông qua ngõ vào PSI4).
(2) Lựa chọn thiết lập thông số ngõ vào tốc độ là: C02-0=2(cố định là Serial).
(2) Khi thực thi chuỗi lệnh ghi (CW) từ máy chủ và vận hành, đảm bảo rằng lệnh COP
là ON.
Ví dụ: Chế độ hoạt động: Remote(RTM)
Lệnh COP: C03-8=16(Biến tần luôn chạy từ những lệnh của máy chủ)
Note) Khi gởi lệnh điều khiển từ các ngõ vào nối tiếp thì phải đảm bảo rằng thơng số
C00-6=2(Truyền thơng ngõ vào nối tiếp).
(3) Thiết lập thông số bảo vệ C26-1.
(4) Thiết lập giá trị thời gian đáp ứng với thông số C26-3.
Thời gian đáp ứng là thời gian được xác định là thời gian nhỏ nhấtmà biến tần trả về
tín hiệu đáp ứng sau khi máy chủ gởi một gói lệnh.
Chú ý:
Khi cài dặt tần số, tốc độ và điều khiển tần số với truyền thông nối tiếp việc tự động
khời động hoặc khởi động lại sau khi mất nguồn điện có thề gây ra việc vận hành khơng

chính xác. Nguyên nhân do sự khác nhau giữa điện áp vận hành và thời gain chuyền đồi yêu
cầu.

Trang 23


×