Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 1- ĐỌC THÊM:
CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết .
- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết "Con Rồng cháu
Tiên".
- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
2. Kĩ năng:
a. Kĩ năng bài dạy:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết, nhận ra những sự việc chính.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện.
b. Kĩ năng sống:
- Tự nhận thức và xác định nguồn gốc tổ tiên.
- Xác định giá trị bản thân: lòng biết ơn tổ tiên và trách nhiệm phát huy giá trị truyền thống của dân
tộc.
c. Thái độ:
Lịng tự hào, tích cực học tập, kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc.
d. Tư tưởng Hồ Chí Minh: Bác ln đề cao truyền thống đồn kết giữa các dân tộc anh em và niềm
tự hào về nguồn gốc con Rồng cháu Tiên.
Vua Hùng đã có cơng dựng nước
Bác cháu ta phải có cơng giữ nước
B. PHƯƠNG PHÁP: Tái hiện, vấn đáp, phân tích, bình giảng.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn giáo án, sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- HS: Soạn bài, xem SGK, tranh ảnh.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mi:
Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trờng chúng ta đều đợc học và ghi nhớ câu ca dao:
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi ngời Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình
- nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu ngời Việt Nam từ miền ngợc
đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi l¹i cïng cã chung mét ngn gèc nh vËy. Trun thuyết
Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
Hoạt động của thầy và trò
*Hoạt động 1:
-PP vấn đáp, thuyt trình
-KT động nÃo.
? Truyền thuyết là gì.
?Truyện Con Rồng cháu Tiên ra đời trong
t/ kì nào.
* Hoạt động 2:
Nội dung ghi bng
I. Tỡm hiu chung:
-Truyền thuyết: là loại truyện dõn gian kể về các
nhân vật, sự kiện có liên quan ®Õn l/sư thêi q khø,
thêng cã yếu tè tưởng tỵng kì ảo. Truyn thuyết th
hiện thái độ và cách đánh giá của nhõn dõn đối với
các sự kiện và n/vật đợc kể.
- Con Rồng cháu Tiên thụôc nhóm các tp truyện
tr/thuyết thời đại Hùng Vơng giai đoạn đầu.
1.-PP đọc diễn cảm, tiếp nhận t/p. KT
động nÃo.
- GVh/d: - Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn
giọng ở những chi tiết kì lạ phi thờng
?HÃy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu
?Em hÃy giải nghĩa các từ: Ng tinh, Mộc
tinh, Hồ tinh và tập quán.
2.-PP vấn đáp; KT động nÃo.
? Cho biết PTBĐ của truyện ?ngôi kể?
n/vật chính.
3. Kết cấu - bố cục:
-PTBĐ: tự sự
-Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến...Long Trang Giới thiệu
Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đờng Chuyện Âu Cơ sinh
nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
c. Còn lại Giải thích nguồn gốc con
Rồng, cháu Tiên.
* Hoạt động 3:
3. PP đọc, tái hiện, vấn đáp, nêu vấn đề,
phân tích, giảng bình. KT động nÃo.
- Gọi HS đọc đoạn 1
?LLQ và Âu cơ đợc giới thiệu nh thế nào?
(Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
? Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả
LLQ và Âu cơ?
-Tởng tợng phong phú.
-LLQ là 1 vị thần( thần thoại), mang
p/chất nh con ngời: đức độ, thơng dân,
yêu ghét...(lịch sử hoá).
b. PP tái hiện, vấn đáp, phân tích, bình
giảng. KT động nÃo
? Hai ngời kết duyên với nhau có gì lạ?
-Thần rồng (dới nớc)- Tiên nữ (núi cao)=>
chung sống vợ chồng nơi cung điện.
-GV: Cuộc hôn nhân của họ là sự kết tinh
những gì đẹp đẽ nhất của con ngơì, thiên
nhiên, sông núi.
? Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ ? Việc đó có ý
nghĩa gì?
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất
hoang đờng nhng rất thú vị và giàu ý
nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn
đều đẻ trứng. Tiên (chim) cũng đ trứng.
Tất cả mọi ngời VN chúng ta đều sinh ra
từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào)
của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ
mạnh, cờng tráng, đẹp đẽ, phát triển
nhanh nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ,
keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa
các cộng ®ång ngêi ViƯt.
II. Đọc- chú thích:
1. §äc: (sgk)
2. Chú thích: (sgk)
3. KÕt cÊu - bè cơc:
-PTB§: tù sù
-Bè cơc: 3 phần
a. Từ đầu đến...Long Trang Giới thiệu Lạc Long
Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đờng Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và
LLQ và Âu Cơ chia con
c. Còn lại Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu
Tiên.
III. Tỡm hiu vn bn:
1. Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu cơ:
*Lạc Long Quân:
Có nguồn gốc thần rồng, dòng dõi cao quí, có tài
năng
đức độ, thơng dân, căm ghét kẻ ác.
* Âu Cơ:
Thuộc họ Thần Nông ( tiên), dòng dõi cao quí, xinh
đẹp, thích du ngoạn, yêu cái đẹp.
2.Việc sinh nở kì lạ, việc chia con của Âu Cơ và
Lạc Long Quân:
a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô,
không cần bú mớm, lớn nhanh nh thổi.
tởng tợng, sáng tạo diệu kì nhấn mạnh sự gắn
bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa
các cộng đồng ngời Việt.
b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
? Em hÃy quan s¸t bøc tranh trong SGK - 50 ngêi con xng biĨn; - 50 Ngêi con lªn nói
- Cïng nhau cai quản các phơng, dựng xây đất nớc.
và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?
? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con nh Thể hiện ý nguyện đoàn kÕt, thèng nhÊt dân tộc.
thÕ nµo? ViƯc chia tay thĨ hiƯn ý ngun
g×?
Tác dụng
? NhËn xÐt: ý nghÜa cđa chi tiÕt tëng t+ Tơ đậm tính chất lớn lao, đẹp ca nhõn vt, s
ợng kì ảo:
- Chi tiết tởng tợng kì ảo là chi tiết không kin.
có thật đợc dân gian sáng tạo ra nhằm
+ Thn k hoỏ, linh thiờng hoỏ ngun gc, nũi
mục đích nhất định.ý nghĩa của chi tiết tging.
ởng tợng kì ảo trong truyện:
+ Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ + Lm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
của các nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc
giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự
hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
? Bằng sự hiểu biết của em về LS chống
ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nớc, em thấy lời căn dặn của thần sau này
có đợc con cháu thực hiện không?
C. PP đọc d/c, vấn đáp, nêu t/h có v/đề,
bình giảng. KT: động nÃo
* Gọi HS đọc đoạn cuối
? Em hÃy cho biết, truyện kết thúc bằng
những sự việc nào? Việc kÕt thóc nh vËy
cã ý nghÜa g×?
Người VN thường tự xưng mình là “ Con
Rồng chàu tiên”.
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý
của dân tộc Việt Nam.
- Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý
nguyện đoàn kết, thống nhất.
? VËy theo em, cèt lâi sù thËt LS trong
truyện là ở chỗ nào? Địa danh đền Hùng ở
đâu?
n Hùng dựng trên núi Nghĩa Lĩnh, giữa
đất Phong Châu, nay thuộc xã Huy
Cương, tp Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
* GV: Cốt lõi sự thật LS là mời mấy đời
vua Hùng trị vì. còn một bằng chứng nữa
khẳng định sự thật trên đó là lăng tởng
niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm
vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn ®ã lµ lƠ héi
®Ịn Hïng. LƠ héi ®ã ®· trë thành một
ngày quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nớc
hành quân về cội nguồn:
Dù ai đi ngợc về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mời tháng ba
4. PP: vấn đáp, nêu vấn đề. KT: động
nÃo.
? Theo em, tại sao truyện này đợc gọi là
truyền thuyết? Nhận xét nghệ thuật k/c
của nd?
? Trun cã ý nghÜa g×?
GV: Chèt tỉng kÕt- Gäi 1 hs đọc ghi nhớ
(sgk-8)
* Hoạt động 4: (4)
1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên
em thích nhất chi tiết nào? vì sao?( HS
động nÃo)
2. Kể tên một số truyện tơng tự giải thích
nguồn gốc của dân tộc VN mà em biÕt?
- Kinh vµ Ba Na lµ anh em - Quả bầu mẹ
(khơ me)
- Quả trứng to nở ra con ngêi (mêng).
3. Sù nghiƯp dùng níc cđa vua Hïng:
Con trëng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vơng, lập
kinh đô Phong Chõu, đặt tên nớc Vn Lang, đời đời
truyền ngôi, kế tơc.
IV. Tỉng kÕt:
1. NghƯ tht: Kể chuyện tëng tỵng, cã nhiều chi
tiết kì ảo.
2. Nội dung:
Nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí của ngời
VN, ý nguyện đoàn kết dân tộc, thống nhất cộng
đồng ngời Việt.
3 .Ghi nhớ: (sgk/8)
V. Luyện tập:
IV. Cđng cè: Ghi nhí
V. HDVN:
- Häc bµi, thc ghi nhớ. Đọc kĩ phần đọc thêm
- Soạn bài: Bánh chng, bánh giầy. Tìm các t liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm
bánh hoặc quà dâng vua.
E. Rỳt kinh nghim:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ngy son:
TIT 2:
Ngy dạy:
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
A. MUC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
- Lịch sử thời kì dựng nước và giữ nước thời kì Hùng Vương.
- Phong tục, tập qn, văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
2. Kĩ năng:
- Đọc -hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3.Thái độ: Xây dựng lịng tự hào về trí tuệ và vốn văn hóa của dân tộc.
B. PHƯƠNG PHÁP: Tái hiện, vấn đáp, phân tích, bình giảng.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn giáo án, sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- HS: Soạn bài, xem SGK, tranh ảnh.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định.
II. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là truyền thuyết? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết” con rồng cháu tiên”?
III. Bài mới: Hàng năm cứ Tết đến xuân về nhân dân ta lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã
gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết mà ta sẽ học ngày hơm nay đó là “ Bánh
chung, bành giầy”.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1:
? Truyện thuộc thể loại nào? Nằm trong giai đoạn
nào?
Hoạt động 2:
Gọi HS đọc truyện.
Tóm tắt nội dung truyện.
Gọi HS đọc từ khó trong sgk.
Hoạt động 2:
? Cho biết phương thức biểu đạt chính của truyện?
? Cho biết ngôi kể, các nhân vật trong truyện?
? Truyện có thể chia làm mấy phần?
Nội dung ghi bảng
I. Tìm hiểu chung:
- Thể loại: truyền thuyết.
- Thời gian: Thời kì Hùng Vương.
II. Đọc – chú thích:
1. Đọc: (sgk)
2. Chú thích: (sgk)
III. Tìm hiểu văn bản:
A. Bố cục:
- Phương thức biểu đạt: tự sự.
- Ngơi kể: thứ 3
- Nhân vật chính: Lang Liêu.
- Bố cục: gồm 3 phần:
+ Từ đầu ..... chứng giám: vua chọn người nối
ngơi.
+ Tiếp .... hình trịn: Cuộc đua tài giành ngơi
báu.
+ Phần cịn lại: Kết quả cuộc thi.
B. Phân tích:
1. Mở truyện: Vua Hùng chọn người nối ngơi.
- Hồn cảnh Thái Bình thịnh vượng, vua đã già,
muốn truyền ngôi
- Ý của vua: làm vừa ý, nối chí vua khơng nhất
thiết là con trưởng.
- Khơng theo lệ cũ: truyền cho con trưởng.
- Chú trọng tài chí
=> Vị vua anh minh.
? Mở đầu câu chuyện muốn giới thiệu với chúng
ta điều gì?
? Vua Hùng chọn người nối ngơi trong hồn cảnh
nào? ( giặc n, đất nước thái bình, nhân dân no
ấm)
? Ý định chọn ngôi của vua như thế nào? ( không
nhất thiết là con trưởng)
? Vua chọn người nối ngơi bằng hình thức nào?
? Hình thức truyền ngơi có gì khác so với lịch sử
đương thời?
? Qua đó em thấy vua Hùng là vị vua như thế nào?
Cho HS đọc phần 2.
? Để làm vừa ý vua, các Lang đã làm gì?
? Vì sao Lang Liêu được thần báo mộng?
-> Chú ý xuất thân, hồn cảnh, cơng việc.
=> Nghèo khổ, được thần cứu giúp.
? Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm lễ vật
cho Lang Liêu? ( dành chỗ cho sự sáng tạo của 2. Diễn biến truyện: Cuộc thi tài của các lang.
- Các lang đua nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon
Lang Liêu)
đem về lễ Tiên Vương -> khơng đốn được ý vua.
Cho HS đọc phần còn lại.
? Kết quả cuộc thi tài giữa các lang như thế nào?
? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được chọn để
tế tời, đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn
nối ngôi?
- Lang Liêu rất buồn vì khơng có tiền mua sơn hào
hải vị.
- Thần báo mộng: Hãy lấy gạo làm bánh.
- Vì: + Lang Liêu là người làm ra lúa gạo.
+ Người chịu nhiều bất hạnh.
- Vì thần muốn để Lang Liêu bộc lộ trí tuệ, khả
? Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy có nội năng đó là hiểu được ý thần và thực hiện được ý
dung và ý nghĩa gì?
thần.
- Thần ở đây chính là nhân dân.
3. Kết thúc truyện: Kết quả cuộc thi.
- Bánh Lang Liêu làm ra được chọn để tế trời, dất
và Tiên Vương.
- Lang Liêu được truyền ngôi.
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế quý trọng nghề
nơng.
- Có ý tưởng tượng sâu xa, tượng trời đất.
- Chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí
vua.
C. Tổng kết:
1. Nội dung:
- Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ truyền.
- Phong tục làm bánh thờ cúng tổ tiên của người
Việt.
- Đề cao nghề trồng lúa nước.
- Quan niệm duy vật thô sơ về trời đất.
- Ước mơ vua sáng, tơi hiền, dất nước thái bình,
ấm no.
2. Nghệ thuật:
Kể chuyện tưởng tượng.
IV. Luyện tập:
IV. Cñng cè: Ý ngha ca truyn.
V. HDVN:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bµi: “Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt”.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
TIẾT 3:
Ngày dạy:
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
2. Kĩ năng:
* Kĩ năng bài dạy:
- Nhận diện phân tích được : Từ và tiếng; Từ đơn và từ phức; Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.
* Kĩ năng sống:
- Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt trong thực tiễn giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày, suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng
từ trong tiếng Việt.
3. Thái độ: Tích cực học tập, yêu tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ tiếng Việt.
- Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ tiếng Việt theo những tình huống cụ thể.
- Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra các bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt.
C. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo y/c bài học.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài
III. Bài mới :
Ở Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về
cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt.
Hoạt động của thầy và trị
Hoạt động 1:
PP vấn đáp, phân tích-qui nạp. KT động não
- GV: Bảng phụ -> hs đọc.
Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/và/
cách/ ăn ở/.
? Mỗi từ đã được phân cách bằng dấu gạch chéo,
lập danh sách các tiếng và các từ ở câu trên?
?Vậy tiếng dùng để làm gì?
?Từ dùng để làm gì?
?Khi nào một tiếng có thể coi là một từ?
?Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái niệm từ là
gì?
- GV nhấn mạnh khái niệm.
-1hs đọc to ghi nhớ.tr.13
Hoạt động 2:
PP phân tích- qui nạp, vấn đáp. KT động não.
- GV : bảng phụ -> hs đọc
Từ /đấy /nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn
ni /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm /bánh chưng/,
bánh giy/.
? Tiểu học các em đà đợc học về từ đơn, từ
phức, em hÃy nhắc lại khái niệm về các từ trên?
Ni dung ghi bng
I. T l gỡ?
1. Vớ dụ: (sgk)
2. Nhận xét:
- VD trên có 9 từ, 12 tiếng.
- Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.
- Tiếng dùng đề tạo từ.
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy
trở thành một từ.
3. Ghi nhớ:
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
II. Từ đơn v t phc:
1. Vớ d: (sgk)
2. Nhn xột:
- Từ đơn lµ tõ chØ gåm cã mét tiÕng.
- Tõ phøc: lµ tõ cã trªn hai tiÕng trë lªn.
+ Tõ ghÐp: ghÐp các tiếng có quan hệ với nhau về
mặt nghĩa.
+Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa các
tiếng.
3. Ghi nhớ: SGK - Tr13
Từ
Từ đơn
Từ phức
? Điền các từ vào bảng phân loại?
- Cột từ đơn: từ đấy, nớc .ta....
- Cột từ ghép: chăn nuôi
- Cột từ láy: trồng trọt.
? Qua việc lập bảng, hÃy phân biệt từ đơn, từ phức.
? Từ ghép, từ láy có gì khác nhau?
? Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có gì giống và
khác nhau?
+ Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng)
+ Khác:
. Chăn nuôi gồm hai tiếng cã quan hƯ vỊ nghi·.
. Trång trät gåm hai tiÕng có quan hệ láy âm.
? Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì?
- Qua bài học ta có thể dựng thành sơ đồ sau:
Hoạt động 3:
BTI:
-HS c v thc hiện yêu cầu bài tập 1(sgk-14)
-PP vấn đáp. KT: động não
- Các hs tr/bày- n/xét- gv chốt
BT2:
-Hs đọc ,thực hiện y/c sgk.
-PP vấn đáp. Kt động não.
-Hs t/bày -> n/xét -> đáp án.
BT3:
-PP vấn đáp. KT động não
-HS làm bài theo y/c sgk
-Tr/ bày- n/ xét -> đáp án
BT4: PP vấn đáp. KT động não.
-HS t/bày -n/xét- GV chốt.
BT5: Gọi hs t/bày bảng. KT động não.
-làm theo y/c sgk - n/xét - GV cho đáp án.
III. LuyÖn tËp:
Bài 1:
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn,
gốc gác...
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cơ dì,
chú cháu, anh em.
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ...
- Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh...
Bài 3:
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng,
bánh hấp, bánh nhúng...
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ,
bánh gai, bánh khoai, bánh ngơ, bánh sắn, bánh
đậu xanh...
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh
xốp...
- Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc, bánh
quấn thừng...
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của người
- Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt
súi, rưng rức...
Bài 5: - Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hơ
hố, ha hả, hềnh hệch...
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo
nhéo, lầu bầu, sang sảng...
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang,
ngông nghênh, thướt tha...
IV. CỦNG CỐ: Nội dung ghi nhớ.
V. HDVN: - Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài mới: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 3:
GIAO TIẾP, VĂN BẢN
VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp,
văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của m/ đích g/ tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính cơng vụ.
2. Kĩ năng:
* Kĩ năng bài dạy:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn p/thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào p/ thức biểu đạt.
- Nhận ra t/dụng của việc lựa chọn p/ thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể.
3. Thái độ: Tích cực học tập, mục đích giao tiếp tốt.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu vai trò và các tác động chi phối của các phương thức biểu đạt
tới hiệu quả giao tiếp.
- Thực hành có hướng dẫn: nhận ra phương thức biểu đạt và mục đích giao tiếp của các loại văn bản.
C. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu sgk
D. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
Các em đã được tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Được sử dụng với
mục đích giao tiếp như thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó.
Hoạt động của thầy và trị
Hoạt động 1:
-PP vấn đáp, qui nạp. KT động não.
Nội dung ghi bảng
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thưc
biểu đạt:
1.Văn bản và mục đích giao tiếp:
a. Ví dụ:(sgk-15)
?a- Trong đời sống: Khi có một tư tưởng, tình VD a:
cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi người
biết thì em phải làm gì? ( VD: Khi đi đường, thấy
một việc gì, muốn cho mẹ biết em làm thế nào?).
- Dùng ngơn từ giao tiếp là nói. Có thể nói một
tiếng, một câu hay nhiều câu
?b-Khi muốn biểu đạt tư tưởng t/cảm, nguyện VD b:
vọng ấy một các đầy đủ, trọn vẹn cho người khác
hiểu, thì em phải làm ntn. (VD: Đôi lúc rất nhớ
bạn thân ở xa mà không thể trị chuyện thì em làm
thế nào?) .
- Phải nói có đầu có đi, mạch lạc lí lẽ, biểu đạt
đầy đủ trọn vẹn thì em phải tạo lập văn bản.
* GV: Các em nói và viết như vậy là các em đã
dùng phương tiện ngơn từ để biểu đạt điều mình
muốn nói. Nhờ phương tiện ngơn từ mà mẹ hiểu
được điều em muốn nói, bạn nhận được những
tình cảm mà em gưỉ gắm. Đó chính là giao tiếp.
? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu thế - Giao tiếp: truyền đạt - tiếp nhận tư tưởng, tình
nào là giao tiếp?
cảm
* GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều giữa người
truyền đạt và người tiếp nhận.
VD c: Câu ca dao: dùng để khuyên, không dao
?c- 1 HS đọc câu ca dao (sgk-16). Cho biết mục động khi nguời khác thay dổi chí hướng
đích sáng tác câu ca dao? Nói về chủ đề gì?
-> Đây là một văn bản
- Dùng để khuyên.
- Chủ đề: Giữ chí cho bền, khơng dao động
khi người khác thay đổi chí hướng.
Hai câu 6, 8 liên kết với nhau như thế nào?
HS: Đây là hai câu thơ lục bát liên kết.
+ Về vần: “bền” và “nền”
+ Về ý: Quan hệ nhượng bộ “Dù… nhưng”
GV: Hai câu biểu đạt tron vẹn một ý chưa?
HS: Hai câu biểu đạt trọn vẹn một ý Đây là một
văn bản.
?d-Lời p/biểu của thày (cơ) hiệu trưởng trong lễ
khai giảng năm học có phải là một văn bản
khơng? Vì sao?
Là một văn bản vì:
Có chủ đề: nói về khai giảng.
Có liên kết, bố cục rõ ràng, mạch lạc.
Có cách diễn đạt phù hợp đề HS, GV và các đại
biểu dễ nghe, dễ hiểu Đây là văn bản nói.
?đ- Bức thư em viết cho bạn bè hay người thân có
phải là văn bản khơng?
?e-Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tich (kể
miệng hay được chép lại) câu đối, thiếp mời.... có
phải đều là văn bản không? Hãy kể thêm một số
văn bản mà em biết.
-Đều là văn bản vì chúng có mục đích, u cầu
thơng tin và có thể thức nhất định
? Vậy, theo em văn bản là gì?
-HS t/bày - GV chốt
* Hoạt động 2: (20’)
-PP vấn đáp, qui nạp .KT động não.
-Bảng phụ
? Nhận biết các cột mục và cho VD( cột VD)
TT
1
Kiểu văn bản,
phương thức
biểu đạt
Tự sự
VD d: Lời phát biểu của Thầy là mơt văn bản vì:
Có chủ đề, có liên kết, bố cục rõ ràng, cách diễn
đạt dễ nghe, dễ hiểu ->VB nói
VD đ và e: Đều là văn bản
- Tuỳ theo mục đích giao tiếp cụ thể mà người ta
sử dụng các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
phù hợp.
b. Văn bản và mục đích giao tiếp
- Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có
chủ đề, có liên kết, mạch lạc-> thực hiện mục đích
giao tiếp.
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của
văn bản:
Mục đích giao tiếp
Trình bày diễn biến sự việc
2
Miêu tả
Tái hiện trạng thái sự vật, con người
3
Biểu cảm
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
4
Nghị luận
Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá.
5
Thuyết minh
6
Hành chính
cơng vụ
Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương
pháp.
Trình bày ý muốn, quyết định nào đó, thể
hiện quyền hạn trách nhiệm giữa người và
người.
Ví dụ
Truyện: Tấm Cám
+ Miêu tả cảnh t/nh
+ M. tả cảnh s/ hoạt
Viết thư thăm hỏi..
+ Tục ngữ: Tay làm...
+ Ý kiến bình luận...
Thuyết minh một thí
nghiệm...
Đơn từ, báo cáo, thơng báo,
giấy mời.
- GV treo bảng phụ tình huống: Bài tập (sgk-17)
?Hãylựa chọn kiểu VB và PTBĐ?
-Hai đội bóng đá muốn xin phép... (HC- đơn)
-Tường thuật diễn biến...
(tự sự )
-Tả lại những pha bóng....
(M. tả )
-Giới thiệu q trình........
(thuyết minh )
-Bày tỏ lịng.....
(Biểu cảm )
-Bác bỏ ý kiến.....
(Nghị luận )
? Có mấy kiểu VB thường gặp? Các PTBĐ tương
ứng?
?Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì?
-1 hs đọc ghi nhớ- GV chốt lại.
*Hoạt động 3:
- 6 Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: tự sự,
miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành
chính- cơng vụ. Mỗi kiểu VB có mục đích giao
tiếp riêng.
3. Ghi nhớ: (SGK - tr17)
B. Luyện tập:
BT1:
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh
BT2:
Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu
văn bản tự sự vì: các sự việc trong truyện được kể
kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia nhằm
nêu bật nội dung, ý nghĩa.
BT1. PP vấn đáp. KT hoạt động góc
?Các đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt
nào
(g1:a, g2:b; g3:c, ; g4:d,đ )- tr/ bày- n/xét- GV
chốt.
-BT2: PP vấn đáp ,KT động não.
?Tr/ thuyết Con Rồng cháu Tiên thuộc kiểu VB
nào? Vì sao em biết ?
IV. Củng cố: Nội dung bài học ghi nhớ
V. HDVN:
- Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. Làm bài tập 3, 4, 5 SBT. tr8.
- Chuẩn bị: Soạn vb “Thánh Gióng”.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày soạn:
TIẾT 5+6:
Ngày dạy:
THÁNH GIĨNG
(Truyền thuyết)
A. Mơc tiªu :
1. KiÕn thøc:
- Nh©n vËt, sù kiƯn, cèt trun trong tác phẩm thuộc th loại truyền thuyết và đề tài giữ nớc.
- Những sự kiện và di tích phn ánh lịch sử đấu tranh giữ nớc của ông cha ta đợc kể trong một tỏc phm
truyền thuyết
2. Kĩ năng:
* Kĩ năng bài dạy:
- Đọc- hiểu vn bn truyền thuyết theo đặc trng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong vb.
- Nắm bắt tỏc phm thông qua hệ thống các sự việc đợc kể theo trình tự thời gian.
* Kĩ năng sống: - Giao tiếp: trao đổi, trình bày ý thức tự cờng của dân tộc và khát vọng đất nớc hòa
bình, độc lập, thống nhất.
- Xác định giá trị bản thân: có trách nhiệm với vận mệnh đất nớc, dân tộc.
- Tự nhận thức đợc truyền thống đánh giặc giữ nớc của d©n téc
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh:
- Đề cao truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân ta.
- Truyền thống hào hùng, đánh giặc cứu nước của nhân dân ta.
4. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nớc, tinh thần ®oµn kÕt cđa nhân dân ta, ý thøc céng ®ång...
B. Phơng pháp: Đọc, tái hiện, trực quan, vấn đáp, gợi tìm, phân tích, bình giảng, cảm thụ
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn, tranh ảnh Gióng...
- Học sinh: Soạn bài
D. TIN TRèNH lên lớp:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt truyền thuyết bánh chng, bánh giầy.Truyện nhằm g/ thích điều gì?
? Nêu cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu?
III. Bài mới: Truyền thuyết Thánh Gióng là 1 trong những truyện cổ hay nhất, đẹp nhất, bài ca chiến
thắng giặc ngoại xâm hào hùng nhất của dt VN.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
I. Tìm hiểu chung:
PP vấn đáp. KT động n·o.
-Thc thể lo¹i trun thut thêi vua Hïng
? Cho biÕt t/ loại truyện? hình tợng trung tâm của -Kể về hình tợng ngời anh hùng cứu nớc.
truyện là gì?
II. Đọc- chỳ thớch: (sgk)
* Hoạt động 2:
III. Tỡm hiu vn bn:
PP vấn đáp, tái hiện . KT động nÃo.
*GV h/d HS đọc : chú ý ngữ điệu toàn bài, lời A . Kết cấu, bố cục:
n/v..GV đọc mẫu 1 đoạn- Gọi 3 HS ®äc -> n/xÐt, - N/vËt chÝnh T. Giãng;
- Ngôi kể thứ ba
uốn nắn đọc.
? Em hÃy kể tóm tắt những sự việc chính của - PTB Đ:tự sự
- Bố cục: 4 đoạn
truyện?
* HS tìm hiểu chú thích 1, 2, 4, 6, 10, 11, 17, 18, B. Ph©n tÝch:
1. Hình tợng Thánh Gióng:
19
* Sự ra đời của Thánh Gióng:
? Nhân vật chính trong truyện? PTB Đ? ngôi kể?
-Nguồn gốc, ra đời rất kì lạ, khác thờng.
? Truyện có thể chia bố cục ntn?
*Câu nói đầu tiên của Gióng là biểu hiện lòng yêu
- 4 đoạn: -Sự ra đời kì lạ của Gióng
nớc, đánh giặc.
-Gióng gặp sứ giả..., cả làng nuôi Gióng
* Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh giặc:
-Gióng ra trận
Sức mạnh phi thờng của Gióng có cả sức mạnh
-Giặc tan, Gióng bay về trời.
đoàn kết dân tộc.
* Hoạt động 3.
PP vấn đáp, phân tích, bình giảng. KT ®éng n·o.
? Phần mở đầu truyện ứng với sự việc nào? Thánh
Gióng ra đời nh thế nào?
? Nhận xét về sự ra đời của Thánh Gióng?
*Thánh Gióng ra trận
Mạnh mẽ khẩn trơng, xông xáo, tiến công không
? Câu nói đầu tiên của Gióng là gì? điều đó có ý ngừng, thông minh tự tạo và chiến thắng kẻ thù.
* Gióng bay về trời:
nghĩa gì? hÃy phân tích?
?Sau hôm gặp sứ giả, Gióng có điều gì khác thờng, Không màng danh lợi phú quí. Hoàn thành nhiệm
vụ tự nguyện.
điều đó có ý nghĩa gì?
?Chi tiết:'' Gióng ăn bao nhiêu...đứt chỉ" "Bà Hình tợng Gióng là một biểu tợng cao đẹp của con
con ...góp gạo...chú bé" có ý nghĩa gì?
ngời VN trong chin đấu, chin thắng kẻ thù,
? Chi tiết:"Vơn vai...tráng sĩ.." dùng với ng/ thuật không màng danh lợi.
gì? ý nghĩa của chi tiết?
IV. Tổng kết:
?HÃy thuật lại trận đánh của Gióng
1.Nội dung: trun kĨ vỊ Giãng- biĨu tỵng rùc rì
? NhËn xét khí thế đánh giặc của Gióng và việc của ý thức, sức mạnh bảo vệ đất nớc... liên quan
nhổ tre bên đờng đánh giặc
đến quan niệm, ớc mơ ngời a/hùng đánh giặc trong
? Kết truyện: Gióng cởi bỏ tất cả, từ đỉnh núi Sóc buổi đầu dựng nớc.
bay về trời, có dụng ý gì? Tại sao t/g dân gian 2.Nghệ Thuật: K/c tởng tợng, nhiều chi tiết kì lạ
không để
hấp dẫn.
? HÃy cho biết ý nghĩa hình tợng Thánh Gióng.
3.Ghi nhớ: ( SGK-23)
->gv chốt: Là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của ngời
anh hùng diệt giặc cứu nớc. Là ngời anh hùng
mang trong mình sức mạnh cộng đồng buổi đầu
dựng nớc.
? Theo em, truyện TG liên quan đến sự thật LS
nào?
-Thời Hùng Vơng; Cuộc chiến tranh tự vệ ngày
càng ác liệt đòi hỏi phải huy động sức mạnh của
cả cộng đồng.
-Thời luyện kim: rèn đúc sắt, số lợng và kiểu loại
vũ khí của ngời Việt cổ tăng lên từ giai đoạn
Phùng Nguyên đến Đông Sơn.
-Tính cộng đồng; Dấu tích lịch sử địa phơng, địa
danh, tre đằng ngà, hồ ao. làng Gióng, núi Sóc
Sơn...
* Hoạt động 4.
? Truyện có ý nghĩa và p/a ớc mơ gì của nhân dân
ta xa.
? NhËn xÐt chung vỊ nghƯ tht tiªu biĨu trong
trun.=>GV chèt bài học- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ
- sgk-23
IV.Củng cố: Néi dung - nghƯ tht vb
V. HDVN:
- Häc bµi, thc ghi nhớ. Su tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng
- Chuẩn bị bài Từ mợn
E. RT KINH NGHIM:
.....................................................................................................................................................................
Ngy son:
Ngy dy:
T MN
TIT 7:
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Khái niệm từ mợn; Nguồn gốc của từ mợn tiếng Việt; Nguyên tắc từ mợn tiếng Việt; Vai trò của từ mợn
trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
* Kĩ năng bài dạy:
- Nhận biết đợc các từ mợn trong văn bản; Xác định đúng nguồn gốc của từ mợn;
- Viết đúng những từ mợn; Sử dụng từ ®iĨn ®Ĩ hiĨu nghÜa tõ mỵn; Sư dơng tõ mỵn trong nói và viết.
* Kĩ năng sống: - Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt, nhất là các từ mợn trong thực
tiễn giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày, suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng
từ, đặc biệt là từ mợn trong tiếng Việt.
3. Thái độ: Tích cực học tập. Yêu tiếng Việt, lµm phong phó vèn tõ tiÕng ViƯt.
B. Phơng pháp:
- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ tiếng Việt, nhất là các từ mợn.
- Thực hành có hớng dẫn: sử dụng từ tiếng Việt theo những tình huống cụ thể.
- Động nÃo: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra các bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt, nhất là các từ mợn.
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ
- Học sinh: Chuẩn bị theo y/cầu bài học
D. TIN TRèNH DY HC:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD?
III. Bài mới:
Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngoài những từ thuần Việt, ông cha ta còn mợn
một số từ của nớc ngoài để làm giàu thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ mợn là những từ nh thế nào?
Khi mợn ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Bài từ mựơn hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ
điều đó.
Hot ng ca thy v trũ
Ni dung ghi bng
* Hoạt động 1 :
I. Từ thuần Việt và từ mợn.
PP:Vấn đáp - qui nạp. KT động nÃo
1. Ví dụ: ( sgk/24)
* HS ®äc VD-sgk.24
2. Nhận xét:
? VD trên thuộc văn bản nào? Nói về điều gì?
đơn vị ®o ®é dµi = 10 thíc TQ cỉ tøc
? Dùa vào chú thích sau văn bản Thánh Gióng, em Trợng:
3,33m.
ở
đây hiểu là rất cao.
hÃy giải thích nghĩa của từ trợng, tráng sĩ?
Tráng
sĩ:
ngời có sức lực cờng tráng, chí khí mạnh
- Trợng: đơn vị đo độ dài = 10 thớc TQ cổ tức mẽ, hay làm
việc lớn.
3,33m. ở đây hiểu là rất cao.
Dùng
để
biểu
sự vật, hiện tợng, đặc điểm.
- Tráng sĩ: ngời cã søc lùc cêng tr¸ng, chÝ khÝ - Nguån gèc: từthịmợn
ở nớc ngoài.
mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
(tiếng
Hán,
Pháp,
Anh,
Nga..)
? Theo em, từ trợng, tráng sĩ dùng để biểu thị gì?
? Theo em, 2 từ có nguồn gốc tờ đâu?
viết:
Trong số các từ dới đây,từ nào đợc mợn từ tiếng -Cách
+từ
đợc
Việt hoá: viết nh tiéng Việt
Hán, từ nào đợc mợn từ những ngôn ngữ khác:
+từ
cha
đợc
hoá: có gạch nối giữa các tiếng.
sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, 3. Ghi nhớ: Việt
(SGKtr25)
gan, điên ,ga, bơm, xô viết, giang sơn, in-tơ-net.
II.
Nguyên
tắc
m
ợn
từ:
-HV: sứ giả, giang sơn, gan, buồm, điện
1.
Vớ
d:
(
sgk/24)
-Nga: mít tinh, xô viÕt
-Anh: in-t¬-net, ti vi, ga
2. Nhận xét:
* GV: Mét sè từ: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga.. có 3. Ghi nhớ:(sgk-25)
nguồn gốc ấn Âu nhng đợc Việt hoá cao hơn viết III. Luyện tập:
nh chữ Việt.
Bài 1. Ghi lại các từ mợn
? Qua việc tìm hiểu VD, em hÃy nêu nhận xét của a. Mợn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên,
em về cách viết từ mợn
sính lễ
?Tìm một số từ mợn mà em biết và nói rõ nguồn b. Mợn từ Hán Việt: Gia nhân
gốc?
c. Mợn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn, in-tơ-nét.
? Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là từ m- Bài 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ
ợn? từ thuần Việt ?
Hán
=> Giáo viên chốt ghi nhớ -> 1HS đọc to-cả lớp a. Khán giả: ngời xem ( khán: xem, gi¶: ngêi)
nghe
- ThÝnh gi¶: ngêi nghe ( thÝnh: nghe, giả: ngời)
* Hoạt động 2:
- Độc giả: ngời đọc
( độc: đọc, giả: ngời )
b.-Yếu
điểm:
điểm
quan
trọng
PP phân tích qui nạp. KT động nóo
(
yếu:
quan
trọng,
điểm: điểm)
* 1HS Đọc to phần trích ý kiến của Bác Hồ (sgkYếu
lợc:
tóm
tắt
những
điều
quan trọng
25)
(yếu:
quan
trọng
, lợc: tóm tắt)
?Theo em, việc mợn từ có tác dụng gì? Nếu mợn
Yếu
nhân:
ngời
quan
trọng
từ tuỳ tiện có đợc không? Em hÃy rút ra kết luận
(yếu: quan trọng, nhân: ngời )
về nguyên tắc mợn từ?
Bài
3:
HÃy
kể
tên
một số từ mợn
-Không nên mợn từ nớc ngoài một cách tuỳ tiện.
- Là tên các đơn vị đo lờng: mét, lít, km, kg...
GV chốt-> 1HS đọc to ghi nhớ, cả lớp nghe.
- Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi- đông,
Hoạt động 3: (18)
pê-đan, gác đờ- bu...
- Gọi HS đọc bài tập và yêu cầu HS làm
- Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-lông...
BT1: hoạt động cá nhân -t/bày- nhận xét.
Bài 4: Các trừ mợn: phôn, pan, nốc ao
- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, viết tin
BT2: Hoạt động cá nhân - tr/bày- nhận xét
trên báo.
+ Ưu điểm: ngắn gọn
BT3: Hoạt động góc
+ Nhợc điểm: không trang trọng
-các góc đại diện t/bày
-lớp nhận xét- chữa
BT4: Hoạt động góc
-các góc đại diện t/bày
-lớp nhận xét- chữa
IV. Củng cố: Néi dung bµi häc: ghi nhí ( sgk/25)
V. HDVN:
- Häc bµi, thc ghi nhí. Hoµn thiƯn bµi tËp. Lµm bµi tập 4,5,6 SBT-Tr 11+ 12
-Soạn: Tìm hiểu chung về văn tù sù.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VN T S
TIT 8:
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của văn tự sự
2. Kĩ năng:
*Kĩ năng bài dạy:
- Nhận biết đợc n bn tự sự
- Sử dụng đợc một sè tht ng÷: tù sù, kể chun, sù viƯc, ngêi kể.
3. Thái độ: tích cực học tập, yêu văn tự sự
B. Phơng pháp:
- Phân tích- qui nạp, thực hành ứng dụng.
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ
- Học sinh: Soạn bài
D. Các bớc lên lớp:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: Văn bản là gì? Lấy VD?
III. Bài mới:
Các em đà đợc nghe ông bà, cha, mẹ kể những câu chuyện mà các em quan tâm, yêu thích. Mỗi
truyện đều có ý nghĩa nhất định qua các sự vịêc xảy ra trong truyện. Đó là một thể loại gọi là tự sự. Vậy
tự sự có ý nghĩa gì? Phơng thức tự sự nh thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
Hot ng ca thy v trũ
Ni dung ghi bng
* Hoạt động 1:
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phơng thức
PP vấn đáp- qui nạp. KT động nÃo.
tự sự:
1a? Hàng ngày các em cã kĨ chun vµ nghe kĨ 1. Ví dụ: ( sgk/27)
chuyện không? Đó là những chuyện gì?
2. Nhn xột:
? Khi nghe những yêu cầu và câu hỏi:
- Hàng ngày ta thờng đợc nghe hoặc kể chuyện
+ Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích cho cháu đi!
học, chuyện đời thờng, chuyện cổ tích, sinh
+ Cậu kể cho mình nghe, Lan là ngời nh thế nào? văn
hoạt.
Theo em ngời nghe muốn biết điều gì và ngời kể - Kể chuyện để biết, để nhận thức về ngời, sự vật,
phải làm gì?
việc, để giải thích để khên chê, để học tập. Đối
b? Trong trờng hợp trên nếu muốn cho mọi ngời sự
với
nghe là muốn tìm hiêủ, muốn biết, đối với
biêt Lan là một ngời bạn tốt, em phải kể những ngờingời
kể
là
thông báo, cho biết, giải thích...
việc nh thế nào về Lan? Vì sao? NÕu em kĨ mét => Tù sù gióp
ngêi nghe hiĨu biết về ngời, sự vật,
câu chuyện không liên quan đến Lan là ngời bạn sự việc. Để giải
thích, khen, chê qua việc ngời
tốt thì câu chuyện có ý nghĩa không? Vì sao?
nghe
thông
báo
cho
biết.
? Vậy tự sự có ý nghĩa nh thế nµo?
-GV chốt
2.? Văn bản Thánh Gióng kể về ai? ở thời nào?
Kể về việc gì? diễn biến sự việc, kết quả, ý nghĩa
sự việc?
? Vì sao truyện Thánh Gióng là truyện ngợi ca
công đức của vị a/hùng làng Gióng?
?HÃy liệt kê các sự việc trớc sau của truyện?
-HS t/bày- GV đa bảng phụ
1. Sự ra đời của Thánh Gióng
2. TG biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc
3. TG lớn nhanh nh thổi
4. TG vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa sắt, mặc áo
giáp sắt đi đánh giặc.
5. TG đánh tan giặc
6. TG bay về trời
7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu.
8. Những dấu tích còn lại.
? HÃy rút ra đặc điểm của phơng thức tự sự.
-Hs tr/bày
? Từ tìm hiểu ngữ liệu, em rút ra bài học gì về ý
nghĩa và đặc điểm chung của phơng thức tự sự
=Chốt ghi nhớ-sgk-28.- Gọi 1hs đọc to ghi nhớ, cả
lớp nghe
*Hoạt động 2:
PP vấn đáp.
-Học sinh đọc các y/ cầu bài tập theo lần lợt
-GV y/cầu hoạt động- nhận xét, chữa .
BT1: KT động nÃo
Đọc câu chuyện và cho biết: trong truyện này, phơng thức tự sự đợc thể hiện nh thế nào? Câu
chuyện thể hiện ý nghĩa gì?
BT2: KT động nÃo
? Bài thơ có phải tự sự không. Vì sao?
HÃy kể miệng câu chuyện trên?
- Yêu cầu kể: Tôn trọng mạch kể trong bài thơ.
+ Bé mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt bằng
cá nớng thơm lừng, treo lơ lửng trong cái cạm sắt.
+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ chuột tham ăn nên mắc
bẫy ngay.
+ Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bị sập bẫy
đầy lồng. chúng chí cha, chí choé khóc lóc, cầu
xin tha mạng.
+ Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp xem, bé
Mây chẳng thấy chuột, cũng chẳng còn cá nớng,
chỉ có ở giữa lồng, mèo ta đang cuộn tròn ngáy
khì khò...chắc mèo ta đang mơ.
BT3: KT hoạt động góc
(g1: Huế...; g2: Ngời Âu Lạc ...)
-đại diện t/ bày - nhận xét, bổ sung.
=>Đặc điểm tự sự:
-Trình bày một chuỗi các sự việc liên tiếp, dẫn đến
một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
- Mục đích của ngời kể: ca ngợi, bày tỏ lòng biết
ơn, giải thích.
3. Ghi nhớ: (SGK - tr28)
II. luyện tập:
Bài 1: Truyện kể diễn biến t tởng của ông gìa
mang màu sắc hóm hỉnh; kể theo trình tự thời
gian, c¸c sù viƯc nèi tiÕp nhau, kÕt thóc bÊt ngê;
thĨ hiện t tởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống
cùng hơn chết.
Bài 2:
- Đây là bài thơ tự sự
- Bài thơ kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau
bẫy chuột nhng mèo tham ăn quá nên đà mắc vào
bẫy. Hoặc đúng hơn là mèo thèm quá đà chui vào
bẫy ăn tranh phần của chuột và ngủ ở trong bẫy.
- Tuy diễn đạt bằng thơ năm tiếng nhng bài thơ đÃ
kể lại một câu chuyện có đầu, có cuối, cã nh©n
vËt, chi tiÕt, diƠn biÕn sù viƯc nh»m mơc đích chế
giễu tính tham ăn của mèo đà khiến mèo tự sa bẫy
của chính mình Bài thơ tự sự.
Bài 3:
- Văn bản 1 là một bản tin, nội dung kể lại cuộc
khai mạc trại điêu khắc quốc tế lầ thứ 3 tại thành
phố Huế chiều 3-4- 2002.
- Văn bản 2: Đoạn văn "Ngời Âu Lạc đánh quân
Tần xâm lợc là một bài trong LS lớp 6
->Cả hai văn bản ®Ịu cã méi dung tù sù víi
nghÜa kĨ chun, kĨ việc.
Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, tờng tht, kĨ
chun thêi sù hay LS.
IV. Cđng cè: néi dung ghi nhí sgk
V. HDVN: Häc bµi, thc ghi nhí. Hoµn thiện bài tập vào vở
- Soạn: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 03/09/2014
Ngày dạy:04/09/2014
SƠN TINH, THỦY TINH
TIẾT 9-10 :
A. Mơc tiªu
1. KiÕn thøc:
- Nhân vật, sự kiện trong truyn thuyt thuyết Sơn Tinh- Thuỷ Tinh.
- Cách giải thích hiện tợng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của ngêi ViƯt cỉ trong viƯc
chÕ ngù thiƯn tai lị lơt, bảo vệ cuc sống của mình trong truyn thuyt.
- Những nÐt chÝnh vỊ nghƯ tht cđa trun: nhiỊu chi tiÕt kì lạ hoang đờng.
2. Kĩ năng:
*Kĩ năng bài dạy:
- Đọc- hiểu văn bản theo đặc trng thể loại. Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.
- Xác định ý nghĩa truyện và kể lại đợc truyện.
3. Thái độ: Tích cực học tập, tự hào truyn thống cộng đồng dõn tc, đoàn kết ...
B. Phơng pháp:
Đọc -hiểu, vấn đáp, tái hiện, gợi mở, phân tích, bình giảng.
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh minh hoạ
- Học sinh: Soạn bài, tập kể chuyện
D. Các bớc lên lớp:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa của truyền thyết Thánh Gióng? Trong truyện đó, em thích hình ảnh,
chi tiết nào nhất? Vì sao?
III. Bài mới :
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là thần thoại cổ đà đợc lịch sử hoá trở thành một truyền thuyết tiêu biểu trong chuỗi
truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Đó là câu chuyện tởng tợng hoang đờng nhng có cơ sở thực tế. Truyện
rất giàu giá trị về nội dung và nghệ thuật. Một số nhà thơ đà lấy cảm hứng hình tợng từ tác phẩm để sáng tác thơ
ca.
Hot dng ca thy v trũ
* Hoạt động 1:
PP vấn đáp. KT động nÃo
? HÃy cho biết truyện bắt nguồn từ cơ sở nào.
Thuộc nhóm truyện nào?
* Hoạt động2:
PP v/ đáp, tái hiện, th/ trình. KT động nÃo
*GV h/d đọc toàn bài giọng kể chuyện. Chú ý
giọng các n/vật trong truyện cho phù hợp - đọc
mẫu- hs đọc
? Em hÃy kể tóm tắt truyện?
?Theo em, ST, TT có phải là từ thuần Việt không?
Nó thc líp tõ nµo mµ ta míi häc?
?VB ST,TT lµ truyện truyền thuyết, em hÃy xác
định PTB Đ? Nhân vật chÝnh? Bè cơc cđa trun?
Nội dung ghi bảng
I. T×m hiĨu chung:
-Truyện bắt nguồn từ thần thoại cổ đợc lịch sử ho¸
-Trun thc nhãm c¸c t¸c phÈm tr/ thut thêi
vua Hïng.
II. §äc - Chú thích:
(sgk/31-33)
III. Tìm hiểu văn bản:
A. KÕt cÊu, bố cục:
-PTB Đ: tự sự.
-Nhân vật chính: ST, TT
-Bố cục: 3 phần
- Mở truyện: Vua Hùng kén rể
- Thân truyện: ST,TT cầu hôn và cuộc giao tranh
giữa hai thần
- Kết truyện: kết quả cuộc giao tranh
* Hoạt động 3:
B. Phân tích:
PP vấn đáp, tái hiện, trực quan, nêu vấn đề, a. Vua Hùng kén rể:
- Vua yêu thơng con hết mực, muốn kén cho con
p/tích, bình giảng. KT động nÃo.
một ngời chồng thật xứng đáng.
- Phần mở truyện giới thiệu với chúng ta điều gì?
Vì sao vua Hùng muốn kén cho con một ngời
chồng thật xứng đáng? Nhận xét việc mở truyện
b. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc giao
của nd?
-Cách mở truyện ngắn gọn, có lí do, mục đích, hấp tranh giữa hai thần:
* Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn:
dẫn ngời đọc, ngời nghe.
?Tìm những chi tiết giới thiệu hai thần? Qua đó - Cả hai vị thần cùng xuất hiện, đều có tài lạ,
ngang sức, ngang tài.
em thấy hai thần nh thế nào?
?Kịch tính của câu chuyện bắt đầu từ khi nào? - Lễ thách cới vừa mang truyền thống giản dị, vừa
kì lạ và trang nghiêm, thiên về Sơn Tinh.
Thái độ của Vua Hùng ra sao?
?Điều kiện vua Hùng đặt ra là gì? Em hÃy nhận * Cuộc giao tranh giữa hai chàng:
- Hai thần giao tranh qut liƯt.
xÐt vỊ ®å sÝnh lƠ cđa vua Hïng?
- TT đại diện cho cái ác, cho hiện tợng thiên tai lũ
- Vua Hùng băn khoăn, khó xử, đặt diều kiện.
- Đồ sính lễ của vua Hùng kì lạ và khó kiếm nhng lụt.
đều là những con vật sống ở trên cạn. Qua đó ta - ST: đại diện cho chính nghĩa, cho sức mạnh của
thấy vua Hùng ngầm đứng về phía ST, vua đà bộc nhân dân chống thiên tai.
c. Kết quả cuộc giao tranh:
lộ sự thâm thuý, khôn khÐo
? Cã ý kiÕn cho r»ng: Vua Hïng ®· cã ý chọn ST - Sơn Tinh thắng TT.
nhng cũng không muốn mất lòng TT nên mới bày - Năm nào cũng thắng.
ra cuộc đua tài về nộp sính lễ. ý kiến của em nh
thế nào? Qua đó, em thấy vua Hùng ngầm đứng về
phía ai? Thái độ của vua Hùng có phải là thái độ
của nhân dân ta đối với nhân vật không ? Vì sao?
* GV: Ngêi ViƯt thêi cỉ c tró ë vïng ven nói chủ
yếu sống bằng nghề trồng lúa nớc. Núi và đất là
nơi họ xây dựng bản làng và gieo trồng, là quê hơng, là ích lợi, là bè bạn. Sông cho ruộng đồng
chất phù sa cùng nớc để cây lúa phát triển những
nếu nhiều nớc quá thì sông nhấn chìm hoa màu,
ruộng đồng, làng xóm. Điều đó đà trở thành nỗi
ám ảnh đối với tổ tiên ngời Việt.
? Ai là ngời đợc chọn làm rể vua hùng? Em hÃy tởng tợng cảnh ST rớc Mị Nơng về núi.
? Không lấy đợc vợ, Thuỷ Tinh nổi giận, em hÃy
thuật lại cuộc giao tranh giữa hai chàng? ( theo
tranh hình-sgk)
? Trong trí rởng tợng của ngời xa, ST,TT đại diện
cho lực lợng nào?
? Theo dõi cuộc giao tranh giữa ST và TT em thấy
chi tiết nào là nổi bật nhất? Vì sao?
- Chi tiết: nớc sông dâng... miêu tả đứng tính chất
ác liệt của cuộc đấu tranh chống thiên tai gay go,
bền bỉ của nhân dân ta.
?Kết quả cuộc giao tranh? Vì sao ST c/ thắng
? Kết thúc truyện đà phản ánh sự thật LS gì? V.Tổng kết:
4.1.Nội dung:
Truyện còn thể hiện mơ ớc gì của nhân dân.
? Ngoài ý nghĩa trên, Truyền thuyết ST,TT còn có - Giải thích hiện tợng ma gió, bÃo lụt;
ý nghĩa nào khác khi gắn liền với thời đại dựng n- - Phản ánh ớc mơ của nhân dân ta muốn chiến
thắng thiên tai, bÃo lụt.
ớc của các vua Hùng?
? Các nhân vật ST, TT gây ấn tợng mạnh khiến ng- - Ca ngợi công lao trị thuỷ, dựng nớc của cha ông
ời đọc phải nhớ mÃi. Theo em, điều đó có đợc là ta.
4.2.Nghệ thuật:
do đâu?
? Ngày nay, hiện tợng ma lũ, bÃo lụt đối với nhân - Xây dựng hình tợng hình tợng nghệ thuật kì ảo
mang tính tợng trng và khái quát cao.
dân ta ntn? Các biện pháp phòng chống của nd?
4.3.Ghi nhớ: (sgk-34)
1. KĨ diƠn c¶m trun?
2. Tõ trun ST,TT, em suy nghÜ gì về chủ trơng
xây dựng, củng cố đê điều, nghiêm cấm nạn phá
rừng trồng thêm...
* Gợi ý: Đảng và nhà nớc ta đà ý thức đợc tác hại
to lớn do thiên tai gây ra nên đà chỉ đạo nhân dân
ta có những biện pháp phòng chống hữu hiệu, biến
ớc mơ chế ngự thiên tai của nhân dân thời xa trở
thành hiện thực.
3. Vì sao văn bản ST,TT đợc coi là truyền thuyết?
- Thể hiện đầy đủ các đặc điểm của trun thut.
IV. Cđng cè: Néi dung ý nghÜa trun.
V. HDVN:
- Học bài, thuộc ghi nhớ, tập kể truyện diễn cảm, đóng vai nhân vật
- Làm bài tập 3 SGK, bài tập 1 SBT - tr15
- Soạn: Tìm hiểu nghĩa của tõ.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
NGHĨA CỦA TỪ
TIẾT 11 :
A. Mơc tiªu:
1. KiÕn thức:
- Khái niệm nghĩa của từ.
- Cách giải thích nghĩa của từ
2. Kĩ năng:
* Kĩ năng bài dạy:
- Giải thích nghÜa cđa tõ;
- Dïng tõ tõ ®óng nghÜa trong nãi và viết;
- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.
* Kĩ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách sư dơng tõ tiÕng ViƯt ®óng nghÜa trong thùc tiƠn giao
tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng từ
đúng nghĩa.
3. Thái độ: Tích cực học tập, yêu tiếng Việt, giữ ginf sự trong sáng tiêng Việt.
B. Phơng pháp:
- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ tiếng Việt đúng nghÜa.
- Thùc hµnh cã híng dÉn: sư dơng tõ tiÕng Việt đúng nghĩa.
- Động nÃo: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về dùng từ tiếng Việt đúng
nghĩa và trong sáng.
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ
- Học sinh: Soạn bài
D. Các bớc lên lớp:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
-Hỏi: Những từ sau đây từ nào là từ mợn và mựơn của ngôn ngữ nào?
- Chế độ, chính thống, triều đình, tiến sĩ, xung đột, cảnh giới, ân xá. (Hán)
- Xà phòng, ga, phanh, len, lốp...(ấn Âu)
III. Bài mới :
Từ đều có nghĩa. Nghĩa của từ là gì? Dựa vào đâu để ta giải thích? Bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ điều
đó
Hot dng ca thy v trũ
* Hoạt động 1:
PP vấn đáp, ph/tích- qui nạp. KT đ/nÃo
Ni dung ghi bng
I. Nghĩa của từ là gì?
1. Vớ dụ: (sgk-35)
- GV đa bảng phụ đà viết sẵn VD
? Các chú thích trên ở văn bản nào?
? Mỗi chú thích trªn gåm mÊy bé phËn?
? Bé phËn sau dÊu hai chÊm cho ta hiĨu g× vỊ tõ?
? Em hiĨu nghÜa từ "đi", "chạy" là gì.
? Các từ: ông, bà. chú, mẹ... nghĩa là gì?
?Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình?
?Vậy em hiểu thế nào là nghĩa của tõ?
=> GV chèt - 1HS ®äc to ghi nhí-35
- GV đa bảng phụ- Bài tập:
? Em hÃy điền các từ "đề bạt, đề cử, đề xuất"vào
chỗ trống:
- ...trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên cấp
trên. (đề đạt)
-....cử ai đó giữ chức vụ cao hơn mình.(đề bạt)
-... giới thiêụ ra để lựa chọn và bầu cử (đề cử)
-... đa vấn đề ra để xem xét, giải quyết. (đề xuất)
* Hoạt động 2:
PP vấn đáp, p/tích-qui nạp. KT động nÃo
- Đọc lại các chú thích đà dẫn ở phần I
?Trong hai câu sau đây, hai từ tập quán và thói
quen có có thể thay thế đợc cho nhau không? Tại
sao?
a. Ngời Việt có tập quán ăn trầu.
b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt.
? Từ: tập quán đà giải thích nghĩa theo cách
nào?
*HS đọc phần giải nghĩa từ "lẫm liệt"
?Trong 3 câu sau, 3 từ: lẫm liệt, hùng dũng, oai
nghiêm thay thế cho nhau đợc không? Tại sao?
a. T thế lÉm liƯt cđa ngêi anh hïng.
b. T thÕ hïng dịng cđa ngêi anh hïng.
c. T thÕ oai nghiªm cđa ngêi anh hùng.
- 3 từ đó là những từ đồng nghĩa, có thể thay thế
?Vậy từ lẫm liệt đợc giải nghĩa theo cách nào?
?Em có nhận xét gì về cách giải thÝch nghÜa cđa tõ
nao nóng?
?VËy theo em cã mÊy c¸ch giải nghĩa của từ? Đó
là những cách nào?
-GV chốt - 1HS đọc to ghi nhớ-35
* Hoạt động 3:
BT1: PP vấn đáp. KT động nÃo
Đọc một vài chú thích sau các văn bản đà học và
cho biết mỗi chú thích đợc giải nghĩa theo cách
nào?
( HS xem phần giải nghĩa từ sau vb -sgk- phát
hiện- tr/ bày ý kiến -lớp n/xét, bổ sung).
2. Nhn xột:
- Mỗi chú thích gồm hai bộ phËn: mét bé phËn lµ
tõ vµ bé phËn sau dÊu hai chÊm ®Ĩ nãi râ nghÜa
cđa tõ Êy.
- Cho ta biết đợc tính chất mà từ biểu thị; quan hệ
mà từ biểu thị
- Nghià của từ ứng với phần nội dung
3. Ghi nh: ( sgk/35)
II.Cách giải thích nghĩa của từ
1. Vớ d: (sgk/35)
2. Nhn xột:
- Tp quỏn: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Lm lit: Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa với từ cần giải thích.
- Nao núng: cả hai cách
2.Ghi nhí: (sgk-35)
B. Lun tËp:
Bµi tËp 1:
GV hướng dẫn HS tìm các chú thích trong sgk
BT2: - GV treo bảng phụ . PP vấn đáp. KT động Bài 2: Điền các từ vào chỗ trống cho phù hợp
nÃo
- Học tập
-HS điền từ
- Học lỏm
- Học hỏi
- Học hành
BT3: - GV treo bảng phụ . PP vấn đáp. KT động Bài 3: Điền các từ theo trật tự sau:
nÃo
- Trung bình
-HS điền từ
- Trung gian
BT4:PP vấn đáp. KT h/ động góc
- Trung niên
-Mỗi góc giải nghĩa 1 từ - t/ bày- lớp n/xét, chữa.
Bài 4: Giải thích các từ:
- Giếng: Hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng ®Êt ®Ĩ
lÊy níc.
- Rung rinh: chun ®éng qua l¹i, nhĐ nhàng, liên
tiếp.
- Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng khinh
bỉ)
BT5: PP vấn đáp. KT khăn trải bàn
Bài 5: Mất theo cách giải nghĩa của nhân vật Nụ