Tuần 23 – Tiết 23
Ngày dạy: .............................
Lớp : 3A, 3B, 3C, 3D, 3E
Chương 5 - EM TẬP SOẠN THẢO
Bài 1. BƯỚC ĐẦU SOẠN THẢO
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh làm quen với khái niệm “soạn thảo văn bản” (gọi tắt là soạn thảo); nắm
được những tính năng ưu việt của máy tính trong việc soạn thảo.
- Nhận biết được giao diện của phần mềm soạn thảo Word và vai trị của một số
phím đặc biệt khi soạn thảo văn bản.
2. Kĩ năng:
- Khởi động phần mềm soạn thảo Word, gõ được một đoạn văn bản không dấu; mở
và ghi được tệp văn bản, mở và ghi được tệp văn bản.
- Nhận diện giao diện làm việc của Word, con trỏ soạn thảo và một số phím có
chức năng đặc biệt trong soạn thảo cũng như cách sử dụng chúng.
3. Thái độ:
- u thích mơn tin học.
- Nghiêm túc, cẩn thận, học tập tích cực, chủ động.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: sgk, giáo án, đồ dùng trực quan, phòng tin học.
2. Học sinh: SGK, vở, bút.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Bài 1: Các phím trên hàng phím cơ sở bao gồm những phím nào?
Bài 2: Mario là phần mềm gõ 10 ngón tay?
- Hs nhận xét, gv nhận xét.
3. Bài mới:
Các em đã soạn thảo bao giờ chưa? Hàng ngày các em ghi bài trên lớp, viết báo
tường, viết thư cho bạn, làm bài tập trên lớp. Những hoạt động đó chính là các em
đã soạn thảo rồi.
Khi em được học làm việc với máy tính, em tập gõ chữ từ bàn phím, luyện gõ
10 ngón,... đó chính là các thao tác giúp em soạn thảo trên máy tính. Như vậy
thơng tin hiển thị của việc soạn thảo chính là thơng tin dạng văn bản. Từ giờ em sẽ
được làm quen với phần mềm giúp em soạn thảo trên
Word.
Nội dung
Hoạt động của Thầy
1. Phần mềm soạn Hoạt động 1: Phần mềm soạn
thảo
thảo:
- Word là phần mềm soạn thảo
phổ biến nhất tại VN.
- Chỉ cho học sinh biết biểu
tượng của Word.
- GV hướng dẫn hs cách khởi
động Word: Nháy đúp chuột
lên biểu tượng của Word.
- Học sinh làm thực hành T1
SGK trang 76.
- Hs xác định vùng soạn thảo.
- Phân biệt con trỏ soạn thảo và
con trỏ chuột.
2. Soạn thảo.
Hoạt động 2: Soạn thảo
- Em quan sát trên hình cho
biết nội dung soạn thảo được
hiển thị ở đâu?
- GV nhận xét
- Vậy em soạn thảo bằng cách
nào?
Chính là cách các em gõ các
chữ, số, kí hiệu trên bàn phím,
nội dung đó sẽ hiển thị trên
vùng soạn thảo.
+ Trên vùng soạn thảo khi em
gõ xong 1 chữ, số,... có 1 vạch
đứng nhấp nháy đó được gọi là
con trỏ soạn thảo. Khi gõ phím
chữ hoặc kí hiệu tương ứng sẽ
hiển thị tại vị trí con trỏ soạn
thảo.
? Trên bàn phím có mấy phím
ENTER?
- GV nhận xét
- Vậy phím này dùng để làm gì
trong soạn thảo?
- Khi soạn thảo bằng tay khi kết
thúc 1 đoạn em phải làm gì?
- NX: Trong Word khi kết thúc
1 đoạn văn bản em gõ phím
máy tính đó là phần mềm
Hoạt động của Trị
- Theo dõi, nghe giảng
- Học sinh thực hành
- HS xác định
- Hs phân biệt
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
3. Thực hành
ENTER để chuyển sang đoạn
văn bản mới.
Chú ý: Khi con trỏ soạn thảo
ở cuối dòng, sát lề phải khơng
cịn chỗ cho chữ mới nó sẽ tự
xuống dịng.
Em thấy trên bàn phím có 4
phím mũi tên trong Word nó
dùng để di chuyển con trỏ soạn
thảo sang trái, phải, lên trên,
xuống dưới.
Chú ý: Em cũng có thể di
chuyển con trỏ chuột tới vị trí
cần đặt con trỏ soạn thảo và
nháy chuột tại đó.
Hoạt động 3: Thực hành
- HS làm bài thực hành T2 và
T3, T4, T5 SGK trang 76, 77,
78.
- GV hướng dẫn HS thực hành.
- Quan sát và yêu cầu HS sửa
lỗi khi sai.
- HS lắng nghe, ghi bài
- Thực hành dưới sự
hướng dẫn của GV.
- Thực hành và sửa lỗi.
4. Củng cố, dặn dò:
Học sinh làm bài tập:
Bài 1: Phần mềm soạn thảo văn bản có tên là gì?
Bài 2: Em soạn thảo bằng cách gõ các chữ hay kí hiệu trên bàn phím?
Bài 3: Trên vùng soạn thảo có một vạch đứng nhấp nháy, đó là gì?
- Về nhà các em ôn lại bài học, thực hành gõ các từ không dấu.
- Chuẩn bị “bài 2: Chữ hoa”.
*****************************
Tuần 24 – Tiết 24
Ngày dạy: ..............................
Lớp : 3A, 3B, 3C, 3D, 3E
BÀI 2: CHỮ HOA
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giới thiệu phím viết chữ hoa CAPSLOCK, SHIFT.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng các phím CAPSLOCK, SHIFT để viết chữ hoa.
3. Thái độ: u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: sgk, giáo án, đồ dùng trực quan, phòng tin học.
2. Học sinh: SGK, vở, bút.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Phím ENTER có chức năng gì trong soạn thảo văn bản?
+ So sánh hình dạng con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Nội dung
1. Giới thiệu phím
CAPSLOCK và
phím SHIFT
2. Gõ chữ hoa
3. Gõ kí hiệu trên
của phím
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1. Giới thiệu phím
CAPSLOCK và phím SHIFT:
*CAPSLOCK đọc là cáp lốc.
Là một đèn nhỏ nằm ở phía
trên, bên phải bàn phím. Dùng
phím CAPSLOCK để bật hoặc
tắt đèn CAPSLOCK.
-Phím CAPSLOCK thì nằm ở
phía bên tay trái bàn phím
* SHIFT nằm ở 2 phía trái và
phải bàn phím
- Khi đèn CAPSLOCK sáng tất
cả các chữ được đánh vào sẽ là
chữ hoa tất.
- Khi đèn CAPSLOCK tắt
muốn viết được chữ hoa chúng
ta phải sử dụng phím SHIFT
Cách dùng: Nhấn giữ phím
SHIFT và gõ một chữ sẽ được
chữ hoa tương ứng.
Hoạt động 2 : Gõ chữ hoa
Cách 1: Bật đèn CAPSLOCK
Cách 2: Nhấn giữ phím SHIFT
và gõ chữ tương ứng.
- Yêu cầu học sinh thực bài tập
T1, T2.
- GV nhận xét
Hoạt động 3: Gõ kí hiệu trên
của phím
Hoạt động của Trị
- Lắng nghe
- Ghi bài
- Hs chú ý lắng nghe
- HS lắng nghe, ghi bài
- HS thực hành
- Hs lắng nghe
- HS ghi bài
4. Sửa lỗi gõ sai
- Phím
BACKSPACE
- Phím DELETE
- Một số phím có hai kí hiệu: kí
hiệu trên và kí hiệu dưới.
ví dụ: kí hiệu trên là + (nhấn
phím SHIFT và phím này)kí
hiệu dưới là =
- Bình thường gõ những phím
này ta được kí hiệu dưới.
- Yêu cầu học sinh thực hành
bài tập T3, T4.
- GV hướng dẫn hs.
Hoạt động 4: Sửa lỗi gõ sai
- Để xóa chữ gõ sai, em có thể
dùng các phím sau:
- Xóa chữ bên trái của con trỏ
soạn thảo.
- HS thực hành
- HS ghi bài
- HS lắng nghe
- Xóa chữ bên phải của con trỏ
soạn thảo
- HS quan sát
- Yêu cầu hs thực hành bài T5,
T6, T7, T8 SGK trang 81, 82.
- GV hướng dẫn học sinh.
- Sửa lỗi cho học sinh.
- HS thực hành
4. Củng cố, dặn dò:
- HS làm bài tập B1, B2 SGK trang 82.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị “bài 3: Gõ các chữ ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ”.
*****************************
Tuần 25 – Tiết 25
Ngày dạy: ..............................
Lớp : 3A, 3B, 3C, 3D, 3E
BÀI 3: GÕ CÁC CHỮ ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Cách gõ tiếng việt, phần mềm gõ tiếng việt Vietkey, Unikey.
2. Kĩ năng: Biết cách gõ chữ ă, â, ê, ô, ư, đ.
3. Thái độ: Nghiêm túc, u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: sgk, giáo án, phòng tin học.
2. Học sinh: SGK, vở, bút.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Để xóa chữ gõ sai, em có thể dùng các phím nào?
TL: BACKSPACE và DELETE.
2. Để gõ chữ hoa ta dùng phím nào?
TL: CAPSLOCK, SHIFT.
- Nhận xét và tuyên dương.
3. Bài mới:
Nội dung
1. Gõ kiểu Telex
a. Cách gõ các chữ
thường
Để có
chữ
ă
â
ê
ơ
ơ
ư
đ
Em gõ
aw
aa
ee
oo
ow
uw
dd
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Gõ kiểu
Telex
Ví dụ: HUONG
- HS trả lời
+ Các con có hiểu chữ gì
khơng?
- Lắng nghe
- Phần mềm soạn thảo sẽ
giúp các con gõ được dấu.
+ Muốn gõ các chữ ă, â, ê,
- Ghi chép
ô, ư, đ em gõ liên tiếp hai
chữ theo quy tăc ở bảng sau:
Ví dụ: Để gõ hai từ đêm
trăng, em gõ như sau:
ddeem trawng.
- HS thực hành gõ bài T1,
T2 SGK trang 83.
- GV quan sát hướng dẫn
học sinh.
- Ví dụ gõ từ sau: ĐÊM
b. Cách gõ chữ hoa
TRĂNG
Để có
Em gõ
- GV hướng dẫn học sinh
chữ
gõ:
Ă
AW
capslock(DDEEM
Â
AA
TRAWNG)
Ê
EE
- HS thực hành gõ tên một
Ơ
OO
sơ bạn trong lớp.
Ơ
OW
- Muốn gõ chữ hoa Â, Ă, Ê,
Ư
UW
Ô, Ư, Đ, Ơ em cũng gõ liên
Đ
DD
tiếp hai chữ hoa theo quy
tắc tương tự như trên.
- HS thực hành bài T3, T4
SGk trang 84.
2. Gõ kiểu Vni
a. Cách gõ chữ ă, â, ê, ô, ơ, đ, - GV quan sát, nhận xét
- Lắng nghe
- HS thực hành trên
máy
- HS thực hành trên
máy
- HS thực hành
- Lắng nghe
- HS thực hành trên
máy
ư
Để có
Em gõ
chữ
ă
a8
â
a6
ê
e6
ơ
o6
ơ
o7
ư
u7
đ
d8
b. Cách gõ các chữ hoa
Ă, Ê, Ơ, Ơ, Ư, Ă, Đ.
Để có
Em gõ
chữ
Ă
A8
Â
A6
Ê
E6
Ơ
O6
Ơ
O7
Ư
U7
Đ
D9
Hoạt động 2: Gõ kiểu Vni
- Theo kiểu Vni em gõ liên
tiếp một chữ và một số theo
quy tắc ở báng sau:
Ví dụ: đêm trăng
--> d8e6m tra8ng
- HS thực hành bài T5, T6
SGk trang 85, 86.
- GV quan sát, nhận xét
- Ví dụ: MƯA XUÂN
-->MU7A XUA6N
- Tương tự hs thực hành bài
T7, T8 SGK trang 87.
- HS thực hành trên
máy
- Quan sát
- Thực hành cùng bạn
Chú ý : - Nhắc lại cách
gõ kí hiệu trên và dưới.
- Khi gõ các chữ ở cột
bên phải của bảng trên
em nhấn giữ phím SHIFT
để gõ chữ và thả phím
SHIFT để gõ phím số.
4. Củng cố, dặn dị:
- HS làm bài tập B1, B2, B3, B4 SGK trang 85, 87.
- Nhắc lại kiến thức đã học.
- Chuẩn bị “bài 4: Dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng”.
***************************
Tuần 26 – Tiết 26
Ngày dạy: ..............................
Lớp : 3A, 3B, 3C, 3D, 3E
BÀI 4: DẤU HUYỀN, DẤU SẮC, DẤU NẶNG
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Cách gõ từ có dấu (dấu huyền, dấu sắc, dấu huyền, dấu nặng)
2. Kĩ năng: Biết cách gõ chữ ă, â, ê, ô, ư, đ, và biết thêm cách gõ từ có dấu (dấu
huyền, nặng, sắc)
3. Thái độ: u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: sgk, giáo án, đồ dùng trực quan, phòng tin học.
2. Học sinh: SGK, vở, bút.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên thực hành gõ ví dụ sau: Trung thu, Lên nương, cơ tiên, mưa
xn.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Quy tắc gõ chữ
Hoạt động 1: Quy tắc gõ chữ
có dấu:
có dấu:
- Để gõ một từ có dấu, em thực
hiện theo quy tắc “ Gõ chữ
trước, gõ dấu sau”.
- Gõ hết các chữ trong từ.
- Gõ dấu.
2. Gõ dấu kiểu
Hoạt động 2: Gõ dấu kiểu
Telex:
Telex
Để được
Gõ chữ
Dấu huyền
f
Dấu sắc
s
Dấu nặng
j
- HS quan sát
Ví dụ: học bài --> hocj baif
- Gọi học sinh lấy ví dụ
- HS thực hành
- HS thực hành trên máy chủ,
cả lớp thực hành
Ví dụ:
- làn gió mát--> lanf gios mát
- vầng trăng --> vaangf trawng
- con sáo --> con saos
- tiếng trống trường--> tieengs
troongs truwowngf
- thứ ngày tháng--> thuws ngày
tháng
-cấy lúa --> caays lúa
3. Gõ kiểu Vni
Hoạt động 3: Gõ kiểu Vni
4. Thực hành
Để được
Gõ chữ
Dấu huyền
2
Dấu sắc
1
Dấu nặng
5
Ví dụ: học bài-->hoc5 bai2
ví dụ:
làn gió mát
vầng trăng
con cừu
Hoạt động 4: Thực hành
- HS thực hành bài T2, T3, T4,
T5 SGk trang 89, 90
- GV quan sát, hướng dẫn học
sinh
- Nhận xét.
- Lắng nghe
lan2 gio1 mat1
vaang2 trawng
con cuwu2
- HS thực hành
4. Củng cố, dặn dò:
- HS làm bài tập B1, B2 SGk trang 91.
- Học sinh chuẩn bị “bài 5: Dấu hỏi, dấu ngã”.
***************************
Tuần 27 – Tiết 27
Ngày dạy: ..............................
Lớp : 3A, 3B, 3C, 3D, 3E
BÀI 5: DẤU HỎI, DẤU NGÃ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Cách gõ từ có dấu (dấu hỏi, dấu ngã)
2. Kĩ năng: biết cách gõ từ có dấu(dấu hỏi, dấu ngã)
3. Thái độ: u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: sgk, giáo án, phòng tin học.
2. Học sinh: SGK, vở, bút.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Nội dung
1. Nhắc lại quy tắc
gõ chữ có dấu
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Nhắc lại quy
tắc gõ chữ có dấu:
Hoạt động của Trị
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
quy tắc.
2. Gõ dấu kiểu
Telex
Hoạt động 2: Gõ dấu kiểu
telex
- Giới thiệu cách gõ dấu theo
kiểu Telex.
- HS nhắc lại
- Lắng nghe, ghi vở
Để được Gõ chữ
Dấu hỏi
r
Dấu ngã
x
ví dụ: gõ các từ sau:
quả vải-->quar vair
dũng cảm--> dungx camr
Thổ cẩm--> thoor caamr
Hoạt động 3: Gõ dấu kiểu
3. Gõ dấu kiểu Vni
Vni
- Gọi học sinh nhắc lại kiểu gõ
Vni
Để được
Dấu huyền
Dấu sắc
Dấu nặng
Để có
chữ
ă
â
ê
ơ
ơ
ư
đ
4. Thực hành:
- Hs nhắc lại
Gõ chữ
2
1
5
Em gõ
a8
a6
e6
o6
o7
u7
d8
- GV giới thiệu thêm các dấu
- HS lắng nghe, ghi vở
Để được Gõ chữ
Dấu hỏi
3
Dấu ngã
4
ví dụ:
quả vải-->qua3 vai3
dũng cảm--> dung4 cam3
Hoạt động 4: Thực hành
- HS thực hành bài T2, T3,
T4, T5, T6 SGK trang 93, 94. - HS thực hành
- GV quan sát, hướng dẫn
học sinh.
- Nhận xét và tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị “bài 6: Luyện gõ”.
*****************************
Tuần 28 – Tiết 28
Ngày dạy: ..............................
Lớp : 3A, 3B, 3C, 3D, 3E
BÀI 6: LUYỆN GÕ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Cách gõ từ có dấu (dấu huyền, dấu sắc, dấu huyền, dấu nặng).
2. Kĩ năng: thành thạo gõ văn bản đơn giản.
3. Thái độ: u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: sgk, giáo án, đồ dùng trực quan, phòng tin học.
2. Học sinh: SGK, vở, bút.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Nội dung
1. Quy tắc gõ chữ
có dấu theo kiểu
Telex:
2. Thực hành:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Nhắc lại quy
tắc gõ chữ có dấu theo kiểu
Telex:
- HS nhắc lại quy tắc gõ chữ
có dấu.
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu học sinh thực hành
bài T1, T2 SGK trang 95.
- HS lưu bài
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị “bài 7: Ơn tập”.
Hoạt động của Trị
- HS nhắc lại
- HS thực hành
***************************