Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.04 KB, 19 trang )

Bài …..
Tiết: 26
Tuần dạy:…...

TRUYỆN KIỀU
(Nguyễn Du)

1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều.
- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung
đại.
- Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.
1.2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
- Nhận ra những đặc điễm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn
học trung đại.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục HS có lòng thương yêu đối với số phận con người nhất là phụ nữ dưới
chế độ phong kiến.
2. TRỌNG TÂM:
Hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học và nhận ra những đặc điểm
nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại.
3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ chuẩn kiến thức kỹ năng , giới thiệu tập truyện
Kiều .
Hoïc sinh: Vở bài soạn, đồ dùng học tập.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra só số lớp.
4.2/ Kiểm tra miệng:


1. Cảm nhận của em về hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ?(6đ)
- Là người bình tónh, hành động nhanh, kịp thời, mạnh mẽ, quyết đoán trước
những biến cố lớn.
- Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén mưu lược.
- Là người luôn sáng suốt, mưu lưỡc trong việc nhận định tình hình, thu phục
quân só.
- Có tầm nhìn xa trông rộng.
- Là bậc kì tài trong việc dùng binh: bí mật, thần tốc, bất ngờ.
- Oai phong trong chiến trận.
2. Ngoài việc ca ngợi Nguyễn Huệ, đoạn trích trên còn nói đến? (1đ)
a. Nỗi nhục nhã của bọn xâm lược bán nước.
b. Sự thất bại thảm hại của bọn xâm lược bán nước.
c. Sự trốn chạy của quân Thanh và bọn bán nước.
d. Thái độ thương cảm của tác giả đối với triều Lê.
? Nguyễn Du q ở đâu, cha giữ chức gì?


- Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
- Cha từng giữ chức tể tướng.
3. Kiểm tra VBT
4.3/ Giảng bài mới
GV giới thiệu bài: Có 1 nhà thơ mà người VN không ai là không mến yêu và kính
phục. Có 1 truyện thơ mà hơn 200 năm qua không mấy ai không thuộc lòng nhiều đoạn
hay vài câu. Người ấy, thơ ấy đã trở thành niềm tự hào của DTVN: Nhà thơ Nguyễn
Du và tác phẩm Truyện Kiều.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
* Hoạt động 1:
- HS đọc phần cuộc đời và sự nghiệp của
tác giả ND Sgk/.
? Em hãy giới thiệu những nét cơ bản về

tên; năm sinh, mất; quê quán của ND?
HS trả lời.
Thảo luận nhóm: 4 phút.
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận, trình bày.
GV nhận xét, chốt:
Nhóm 1,2: Tóm tắt những nét cơ bản về
gia đình của ND?
- Cha là nguyễn Nghiễm đỗ tiến só, làm tể
tướng.
- Mẹ là người đẹp nổi tiếng ở KB.
- Các anh đều học giỏi, đỗ đạt, làm quan.
Nhóm 3,4: Tóm tắt những nét chính về
thời đại ND? Thời đại đó có t/đ gì tới ND và
tác phẩm TK?
- Các tập đoàn PK Lê- Trịnh; TrịnhNguyễn chém giết lẫn nhau.
- Đỉnh cao phong trào Tây Sơn.
 Tác động tới t/c, nhận thức, ông hướng
ngòi bút vào hiện thực:
Trải qua 1 cuộc bể dâu
Những điều trông thấy mà đau đớn lòng.
Nhóm 5,6: Tóm tắt hững nét chính về tiểu
sử ND? Cuộc đời ông ảnh hưởng gì đến sáng
tác TK?
- Cuộc đời ông chìm nổi gian truân, đi
nhiểu nơi tiếp xúc nhiểu hạng người, có vốn
sống phong phú

Nội dung bài học
I/ Nguyễn Du:


- (1765 –1820)
- Tên chữ: Tố Như, hiệu là Thanh
Hiên.
- Quê: Tiên Điền, Nghi xuân, Hà
Tónh.

1. Gia đình:
- Đại quý tộc, nhiều đời làm quan,
có truyền thống v/c.

2.Thời đại:
- Sống cuối TK XVIII đầu TK XIX.
- Giai đoạn khủng khoảng trần trọng
của chế đôï PK, nông dân khởi nghóa
khắp nơi.

3. cuộc đời.
- Lúc nhỏ: mất cha, mẹ; ở với anh.
- Trưởng thành:
+ Lưu lạc trên đất Bắc.


- Là người có trái tim giàu lòng yêu
thương, cảm thông sâu sắc với những người
nghèo khổ, với những đau khổ của nhân dân.
? Nêu những nét chính về SNVH?
HS nêu theo Sgk
* Hoạt động 2.
? TK có nguồn gốc ntn?

HS trả lời.
GV nhận xét, chốt: Dựa theo cốt truyện
KVKT của TTTN(TQ) nhưng phần sáng tạo
của ND là rất lớn. Lúc đầu có tên là ĐTTT
sau đổi thành TK. Là tác phẩm văn xuôi viết
bằng chữ Nôm.
? Em cho biết thời điểm sáng tác TK?
HS phát biểu.
GV nhận xét, mở rộng kiến thức:
+ Viết vào đầu TK XIX (1805 – 1809)
+ Gồm 3254 câu thơ lục bát. Xuất bản 23
lần bằng chữ N, gần 80 lần bằng chữ QN. Đã
XB ở 19 nước trên TG.
? Em hãy tóm tắt ngắn gọn TK?
HS trình bày:
GV nhận xét, tóm tắt các ý cơ bản sau:
Phần 1: Gặp gỡ và đính ước.
+ Gia thế.
+ Gặp gỡ KT.
+ Đính ước thề nguyền.
Phần 2: Gia biến và lưu lạc.
+ Bán mình cứu cha.
+ Vào tay họ Mã.
+ Mắc mưu SK, vào lầu xanh lần 1.
+ Gặp gỡ làm vợ TS bị HT đầy đọa.
+ Vào lầu xanh lần 2 gặp TH
+ Mắc lừa HTH.
+ Nương nhờ cửa Phật.
? Qua việc tóm tắt TP, em thấy TK có
những giá trị nào?

HS nêu những giá trị cơ bản về nội dung
và nghệ thuật.
GV nhận xét, chốt lại, lấy d/c trong TP để
minh họa:

+ Phò Lê chống lại TS nhưng không
thành
+ Ở ẩn tại quê nhà(1876 – 1802)
+ 1802 ra làm quan nhà Nguyễn, đi
sứ sang TQ.
+ 1820 chuẩn bị đi sứ thì bị bệnh và
mất tại Huế.
4. Sự nghiệp văn học.
- Thơ chữ Hán.
- Thơ chữ Nôm.
II/ Truyện Kiều:
1. Nguồn gốc.

2. Tóm tắt tác phẩm:

3. Giá trị nội dung và nghệ thuật:
- Giá trị nội dung:
+ Giá trị hiện thực: Tố cáo chế độ
phong kiến bất công, tàn bạo, chà đạp
lên quyền sống con người, nhất là
người phụ nữ.
+ Giá trị nhân đạo: Thể hiện niềm
thương cảm đối với số phận con người.



- HS đọc ghi nhớ Sgk.

+ Đề cao phẩm chất người phụ nữ,
tôn trọng tình yêu tự do, khát vọng
công lí.
- Giá trị nghệ thuật:
+ Ngôn ngữ bác học, giàu cảm xúc,
mang tính dân tộc rõ nét.
+ Ngôn ngữ kể chuyện.
+ Miêu tả nhân vật, miêu tả cảnh.
+ Ước lệ, cổ điển.
*.Tổng kết: Ghi nhớ sgk trang 80.

4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:
1. Nêu những nét chính về gia đình, thời đại, cuộc đời của ND?
- Đại quý tộc, nhiều đời làm quan, có truyền thống v/c.
- Sống cuối TK XVIII đầu TK XIX.
- Giai đoạn khủng khoảng trần trọng của chế đôï PK, nông dân khởi nghóa khắp
nơi.
- Lúc nhỏ: mất cha, mẹ; ở với anh.
- Trưởng thành:
+ Lưu lạc trên đất Bắc.
+ Phò Lê chống lại TS nhưng không thành.
+ Ở ẩn tại quê nhà(1876 – 1802).
+ 1802 ra làm quan nhà Nguyễn, đi sứ sang TQ.
+ 1820 chuẩn bị đi sứ thì bị bệnh và mất tại Huế.
2. Nội dung của truyện Kiều là?
a. Giá trị hiện thực.
c. Thể hiện lòng yêu nước.
b. Giá trị nhân đạo.

d. Kết hợp cả a, b.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
* Bài học tiết này:
- Học thuộc nội dung bài mục I,II.
* Bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài mới: Chị em Thúy Kiều.
+ Đọc diễn cảm.
+ Phân tích vẻ đẹp của 2 chị em TK.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Bài …..
Tiết:27
Tuần dạy:…...

CHỊ EM THÚY KIỀU
(Nguyễn Du)

1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.
- Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua
một đoạn trích cụ thể.

1.2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại.
- Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện.
- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển
của Nguyễn Du trong văn bản.
1.3. Thái độ:
Giáo dục HSbiết yêu q trân trọng vẻ đẹp của con người, cả hình thức lẫn phẩm
chất.
2. TRỌNG TÂM:
Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua
một đoạn trích cụ thể.
3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ chuẩn kiến thức kỹ năng.
Học sinh: Vở bài soạn, đồ dùng học tập.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra só số lớp.
4.2/ Kiểm tra miệng:
1- Hãy nêu những nét chính về tác giả Nguyễn Du?(3đ)
- Nguyễn Du (1765- 1820) Tên chữ là Tố Như , hiệu là Thanh Hiên, quê Hà Tónh.
- Sinh trưởng trong gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan có truyền thống về văn
học.
- Cuộc đời ông gắn bó với nhiều biến cố lịch sử.
- ng là người có kiến thức sâu rộng, có cuộc sống phiêu bạt nhiều năm trên đất
Bắc . . .
2- Hãy tóm tắt truyện kiều của Nguyễn Du.(7đ)
- HS tóm tắt theo 3 phần đã chia trong SGK.
? Đoạn trích chị em Thúy Kiều Nguyễn Du tả ai trước?
- Tả Thúy Vân.
4.3/ Giảng bài mới:



Hoạt động của giáo viên và học sinh
* Hoạt động 1:
GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích
? Dựa vào chú thích em hãy nêu sơ lược về vị trí
đoạn trích?
HS nêu theo Sgk.
GV: Đây là phần đầu của TP giới thiệu gia cảnh
của g/đK.:
Trăm năm trong cõi người ta
...........................................................
Đầu lòng 2 ả tố nga
- GV hướng dẫn HS đọc: diễn cản, ngắt đúng
nhịp.
GV đọc VB 1 lần, gọi HS đọc. GV nhận xét.
? VB được chi làm mấy phần? Nêu nội dung
của từng phần?
HS chia VB. GV nhận xét, chốt:
+ Bốn câu đầu giới thiệu vẻ đẹp chung của
hai chị em.
+ Bốn câu tiếp theo giới thiệu vẻ đẹp của
Thúy Vân.
+ Mười hai câu tiếp theo giới thiệu vẻ đẹp
Thúy Kiều.
+ Bốn câu cuối miêu tả cuộc sống hai chị em.
? Hai chị em Thúy Kiều được tác giả giới
thiệu như thế nào? Tìm từ ngữ miêu tả vẻ đẹp
của họ?
HS phát biểu.

GV nhận xét, chốt lại:
? Để miêu tả vê đẹp chung của 2 chị em, tg
đã dùng biện pháp n/t nào?
HS S phát biểu.
GV nhận xét, chốt: N/t ước lệ để nói về vẻ
đẹp của con người.
Thảo luận nhóm.
GV chia nhóm, giao n/v.
HS thảo luận, trình bày.
GV nhận xét, chốt lại.
Nhóm 1,2,3: Những hình tượng nghệ thuật
nào mang tính ước lệ khi gợi tả vê đẹp TV? Qua
hìng đó em thấy TV có nhan sắc và tính cách
ntn?

Nội dung bài học
I/ Đọc – hiểu văn bản
1. Tìm hiểu chú thích
2. Vị trí đoạn trích .

3. Đọc

4. Bố cục: Gồm 4 phần .

II/ Phân tích văn bản:
1. Giới thiệu chung

- Mai cốt cách, tuyết tinh thần:
Cốt cách, dáng vẻ mảnh mai, tâm
hồn trong trắng, thanh tao, mỗi

người mỗi vẻ, đẹp toàn diện.

- Tính ước lệ cổ điển.


+ Trang trọng, khuôn trăng đầy đặn, nét ngài
nở nang.
+ Da trắng hơn tuyết, tóc óng ả hơn mây.
 Vẻ đẹp q phái trang trọng.
GV liên hệ: TV đẹp đến mức” Mây
thua.......da” còn trong ca dao vẻ đẹp con
ngườicũng chỉ sánh ngang với vẻ đẹp TN mà
thôi:
Cổ tay em trắng...................hoa sen.
Chân dung TV là c/d mang tính cách số phận.
Vẻ đẹp tạo ra sự hài hòa êm đềm: mây thua,
tuyết nhường nên nàng sẽ có c/đ bình lặng suôn
sẻ.
Nhóm 4,5,6: Những hình tượng nghệ thuật
nào mang tính ước lệ khi gợi tả vẻ đẹp TK? So
với TV cách miêu tả vẻ đẹp TK có gì khác?
? K không chỉ có nhan sắc tuyệt vời mà còn
là người có tài hoa toàn diện. ND đã g/t và ca
ngợi tài hoa của K ntn?
GV:
+ Về tài và sắc “Nhất cố khuynh nhân thành,
tái cố khuynh nhân quốc”  hồng nhan bạc mệnh.
+ Chân dung TK là c/d mang tính cách số
phận. Vẻ đẹp của K làm cho tạo hóa ghen ghét
và tự tay nàng tấu khúc nhạc bạc mệnh đã dự

báo c/đ của nàng đầy bất hạnh.
GV cho HS xem tranh chân dung chị em TK.
? Theo em trong 2 bức c/d bức nào đẹp hơn?
Vì sao?
HS phát biểu theo cảm nhận.
GV nhận xét, định hướng: TK đẹp hơn.
? Cuộc sống của hai chị em như thế nào?
HS phát biểu.
GV nhận xét, chốt:
Cuộc sống phong lưu, rất gia giáo “trướng rũ,
màn che” luôn giữ nề nếp, lễ giáo phong kiến.
* Hoạt động 3
? Nêu nội dung và nghệ thuật chính của đoan
trích?
-HS nêu GV khái quát, gọi 2 HS đọc ghi nhớ
* Hoạt động 4:
4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:

2. Vẻ đẹp của Thuý Vân:

- Đẹp một cách trang trọng,
khuôn mặt, nét người tròn trịa, đầy
đặn, sáng sủa như ánh trăng rằm.
- Tóc mây, da tuyết.
- Cười tươi như hoa, giọng nói
trong trẻo.
 Vẻ đẹp thùy mị, đoan trang phúc
hậu “hoa nhường, nguyệt thẹn”
 Cuộc đời bình lặng, suôn sẻõ.


3. Vẻ đẹp của Thúy Kiều:
- Về sắc:
+ Đẹp sắc sảo, mặn mà.
+ Nàng có đôi mắt trong trẻo,
lonh lanh như nước mùa thu, đôi
mày thanh tú như vẻ núi mùa xuân.
+ Cái đẹp hoa ghen, liễu hờn vì
kém tươi, kém xinh.
- Về tài:
+ Thông minh, giỏi cầm kì, thi
họa, đa sầu, đa cảm.
 Số phận đầy sóng gió.
4. Cuộc sống phong lưu của 2
chi em.
*Tổng kết : Ghi nhớ sgk trang 83.
III/ Luyện tập:


1. Theo em giá trị nhân đạo trong đoạn trích này là gì?
- Ca ngợi vẻ đẹp con người và tài năng của họ.
2. Miêu tả Thúy Vân tác giả đề cao vẻ đẹp nào?
a. Tao nhã.
b. Đài các.
c. Trang trọng q phái.
d. Vượt thiên nhiên.
2. Khi miêu tả Thúy Kiều, tác giả miêu tả như thế nào?
a. Tài sắc vẹn toàn.
b. Hoa ghen, liễu hờn.
c. Giỏi cầm kì, thi họa.
d. Sắc sảo, mặn mà, có duyên.

4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
* Bài học tiết này:
- Học thuộc ghi nhớ, học thuộc lòng đoạn trích.
- Đọc phần đọc thêm Sgk.
* Bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài mới: Cảnh ngày xuân.
+ Đọc diễn cảm, chia đoạn.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

Bài …..
Tiết: 28

CẢNH NGÀY XUÂN
(Trích truyện Kiều – Nguyễn Du)


Tuần dạy:…...
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du.
- Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.
1.2. Kỹ năng:
- Bổ sung kiến thức đọc- hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích

được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích.
- Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày
xuân.
- Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm.
1.3. Thái độ:
Giáo dục HS có tình yêu thiên nhiên, yêu và tả được vẻ đẹp của quê hương đất
nước.
2. TRỌNG TÂM:
Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày
xuân.
3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ chuẩn kiến thức kỹ năng.
Học sinh: Vở bài soạn, đồ dùng học tập.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra só số lớp.
4.2/ Kiểm tra miệng:
Đọc thuộc lòng đoạn trích” Chị em TK”? Nêu nội dung và nghệ thuật?
HS đọc(5đ)
NDNT: Ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của 2 chị em TK. Nghệ thuật ước lệ.
? Cảnh ngày xuân được Nguyễn Du tả con gì đưa thoi?
- Con én.
4.3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
? Dựa vào chú thích em hãy nêu sơ lược về
vị trí đoạn trích?
HS nêu vị trí đoạn trích theo Sgk.
GV nhận xét, chốt:Sau khi g/t gia đình
VVN, gợi tả chị em TK, đoạn này tả cảnh

ngày xuân trong tiết t/m chị em TK đi chơi
xuân.
- GV hướng dẫn HS đọc.
GV đọc VB 1 lần. HS đọc

I/ Đọc – hiểu văn bản
1.Tìm hiểu chú thích:
2.Vị trí đoạn trích.

3. đọc


GV nhận xét
HS tìm hiểu các từ khó trong Sgk.
- Đoạn trích chia làm mấy phần? Nêu nội
dung từng phần?
HS chia đoạn,nêu nội dung.
4.Bố cụ: 3 phần.
GV nhận xét, chốt lại:
+ 4 câu đầu: khung cảnh ngày xuân.
+ 8 câu tt: khung cảnh lễ hội trong tiết t/m.
+ 6 câu cuối: cảnh chị em K du xuân trở về.
* Hoạt động 2:
HS chú ý 4 câu đầu.
? 2 câu đầu gợi tả cảnh gì và qua h/a nào?
HS phát biểu.
GV nhận xét, chốt: qua h/ả con én.
II/ Phân tích văn bản
? Hình ảnh” con én đưa thoi” gợi cho em
1. Khung cảnh mùa xuân:

cảm nhận gì về thời gian và cảm xúc?
- Tác giả tả cảnh mùa xuân tuyệt
HS liên tưởng, phát biểu.
đẹp
GV: t trôi nhanh, cảm xúc nuối tiếc vì m/x
đã đi qua 60 ngày.
? 2 câu tt gợi tả cảnh m/x ntn và qua từ ngữ
+ Chim én rộn ràng.
nào?
+ nh sáng mặt trời trong trẻo.
HSphát biểu.
GV nhận xét, phân tích:
+ Thảm cỏ non trải rộng tới chân trời là
gam màu làm nền cho bức tranh xuân. Trên
nền ấy điểm xuyết vài bông hoa lê trắng.
+ Từ “điểm” làm sinh động, tô điểm màu
sắc cho mùa xuân nổi bật.
+ Thảm cỏ xanh non trải rộng.
+ Cành lê nở một vài bông hoa
trắng.

- HS chú ý 8 câu tt.
- Đoạn trích là cảnh lễ gì, hội gì?
HSphát biểu.
GV nhận xét, chốt:
Thảo luận nhóm: 4 phút.
GV chia nhóm, giao câu hỏi.
Các nhóm t/l, trình bày.

 Cảnh mùa xuân đẹp tinh khôi,

khoáng đạt, trong trẻo, nhẹ nhàng
thanh khiết .
2. Khung cảnh lễ hội trong tiết
thanh minh:

- Lễ tảo mộ( viếng mộ) người thân.
- Hội đạp thanh( giẫm lên cỏ xanh)
du xuân chơi xuân nơi đồng quê.


GV nhận xét, chốt lại.
Nhóm 1,2: Tỉm những từ ghép là danh từ.
Những danh từ ấy gợi tả điểu gì?
Các từ: yến anh, chị em, tài tử, giai nhân...
- Các danh từ gợi tả sự đông vui
Nhóm 3,4: Tìm những từ ghép là động từ.
nhiều người cùng đến hội.
Những động từ ấy gợi tả điểu gì?
Các động từ: sắm sửa, dập dìu...
Nhóm 5,6: Tìm những từ ghép là tính từ.
- Các động từ thể hiện không khí
Những từ ấy gợi tả điểu gì?
náo nhiệt, rộn ràng của ngày hội.
Các từ: gần xa, nô nức...
? Em hiểu câu thơ “Gần xa nơ nức yến anh “
như thế nào ?
- Các tính từ làm rõ hơn tâm trạng
- cách nói ẩn dụ gợi tả từng đồn người nhộn của ngày hội.
nhịp đi chơi xuân như chim én , chim oanh ríu
rít .Trong lễ hội đặc biệt của ngày xuân tấp nập

nhộn nhịp nhất là nam thanh nữ tú , những tài tử
giai nhân .
? Thông qua hoạt động du xuân của chị em
TK , TGđã khắc họa hình ảnh truyền thống lễ
hội xn . Đó là gì ?

GV liên hệ:
- Lễ hội là truyền thống tốt đẹp của dân
tộc: sửa sang “nhà cửa” (mồmả) đốùt vàng mã
3. Khung cảnh mùa xuân buổi
cúng ông bà, và để tưởng nhớ người thân đã
chiều:
khuất.
- Cảnh vẫn đẹp nhưng không còn
rộn ràng như buổi sớm.
- Không khí lễ hội đang lặng dần.
? Cảnh vật trong 6 câu cuối có gì khác so
với 4 câu đầu?
- Tâm trạng con người “thơ thẩn”
HS so sánh, phát biểu.
gợi buồn linh cảm về điều gì đó sắp
GV nhận xét, chốt:
xảy ra.
- Những từ láy gợi cho em cảm nhận gì về
không gian lễ hội? Tâm trạng gì ?
HS nhận xét qua các từ láy: nao nao, thơ
thẩn, nho nhỏ. Nao nao : đã nhuốm màu tâm
trạng lên cảnh vât . Cảm giác bâng khuâng sao
xuyến về một ngày xuân đang còn mà nhiều linh
cảm về điều sắp xảy ra đã xuất hiện ( Kiều gặp



mộ Đạm Tiên , gặp chàng thư sinh Kim
Trọng ) .
? Em hãy nêu nét chính về nội dung , nghệ
thuật ?
*
- Bố cục cân đối , hợp lí .sử dụng ngôn ngữ
HV , từ ghép , láy giàu chất tạo hình , phép tu tứ
, ẩn dụ ...Nội dung tả bức tranh thiên nhiên tươi
đẹp trong sáng .
Tổng kết: ghi nhớ sgk trang 87.
* Hoạt động 3:
? Từ việc p/t đoạn trích, em nêu nội dung và
nhệ thuật?
HS đọc ghi nhớ Sgk.
* Hoạt động 4:
GV hướng dẫn HS.S về nhà làm bài tập

III/ Luyện tập:
Bài 1.

4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:
1. Nội dung của đoạn trích là?
a. Tả vẻ đẹp mùa xuân.
b. Tả cảnh đẹp của tiết thanh minh.
c. Tả cảnh hai chị em chơi xuân.
d. Tả cảnh đẹp mùa xuân và khung cảnh lễ hội.
2. Nêu nghệ thuật của đoạn trích?
- Sử dụng bút pháp tả và gợi, cách nói ẩn dụ, từ láy giàu chất tạo hình.

4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
* Bài học tiết này:
- Học thuộc ghi nhớ, học thuộc lòng đoạn trích.
- Làm bài tập VBT.
* Bh6 tiết sau:
- Chuẩn bị bài mới: Kiều ở lầu Ngưng Bích.
+ Đọc diễn cảm VB, chia bố cục.
+ Phân tích hoàn cảnh, tâm trạng K.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Bài …..
Tiết: 29
Tuần dạy:…...

THUẬT NGỮ

1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Khái niệm thuật ngữ.
Những đặc điểm của thuật ngữ.
1.2. Kỹ năng:
- Tìm hiểu ý nghóa của thuật ngữ trong từ điển.

- Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công
nghệ.
1.3. Thái độ:
Giáo dục HS có ý thức sử dụng thuật ngữ trong khi nói và viết.
2. TRỌNG TÂM:
Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công
nghệ.
3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ chuẩn kiến thức kỹ năng.
Học sinh: Vở bài soạn, đồ dùng học tập.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra só số lớp.
4.2/ Kiểm tra miệng:
1. Để tạo cho từ vựng phát triển, người ta làm cách nào? (3đ)
- Phát triển nghóa của t/n trên cơ sở nghóa gốc.
- Tạo từ ngữ mới.
- Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
2. Trong các từ sau đây, từ nào không phải là từ Hán Việt? (1đ)
a. Tế cáo.
b. Hoàng đế.
c. Niên hiệu.
d. Trời đất.
3. Tìm từ ghép theo kiểu X + học? (3đ)
- Toán học, Hóa học, Sử học....
? Nhắc lại cho cơ biết thế nào gọi là phép nói quá?
- Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại quy mơ tính chất của sự vật, hiện tượng.
4. Kiểm tra VBT.
4.3/ Giảng bài mới:
GV giới thiệu bài:



Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung bài học

* Hoạt động 1:
I/ Thuật ngữ là gì:
- HSđọc VD Sgk/87.
VD!:
- Cách 1: Giải thích hình thành trên
? Trong 2 cách, cách nào thông dụng ai
cơ sở k/n có cảm tính.
cũng có thể hiểu được?
HS phát biểu.
GV kết luận, giải thích thêm: Chỉ dừng lại ở
đặc tính bên ngoài của s/v( dạng lỏng hay rắn,
màu sắc, mùi vị ntn). Có ở đâu hay từ đâu mà
có. Đó là cách g/t hình thành trên cơ sở k/n có
t/c cảm tính.
- Cách 2: Giải thích qua n/c bằng lí
? Cách g/t nào không thể hiểu được nếu
thuyết và PPKH.
thiếu k/t hóa học?
HS phát biểu.
GV nhận xét, kết luận:
+ Cách b, nếu thiếu kiến thức về hóa học
sẽ không thể hiểược. Những đặc tính này
không thể nhận biết được qua k/n và cảm tích
mà phải qua n/c bằng lí thuyết và PPKH. Đó
là đặc tính bên trong.

+ Cách a là cách giải thích theo kiểu thông
thường, ai cũng có thể hiểu được. Đó là đặc
tính bên ngoài.
Ví dụ: 2
- HSđọc VD 2 Sgk.
? Em đã học các định nghóa này ở những bộ
a. Bộ môn Địa Lí.
môn nào?
b. Bộ môn HH.
HS Sliên hệ k/t trả lời.
c. Bộ môn NV.
GV nhận xét, sửa chữa:
d. Bộ môn TH.
- Những từ ngữ được định nghóa chủ yếu
 thuộc VBKH
được dùng trong loại VB nào?
- Là những từ, ngữ biểu thị khái
HS Sphát biểu.
niệm khoa học, công nghệ.
? Vậy thuật ngữ là gì?
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 88.
- HS đọc ghi nhớ 1.
II/ Đặc điểm của thuật ngữ:
* Hoạt động 2:
- HS đọc mục II và trả lời câu hỏi.
? Các thuật ngữ trên còn có nghóa nào khác
- Các thuật ngữ ở mục I2 chỉ biểu
không?
thị một khái niệm, không còn một
HS phát biểu.

nghóa nào khác.
GV nhận xét, kết luận:


- Các thuật ngữ trên không còn nghóa nào
khác.
? Trong 2 trường hợp đã nêu, từ muối nào
có sắc thái biểu cảm?
- Thuật ngữ không có tính biểu
HS nhận xét.
cảm.
GV nhận xét, kết luận: Từ muối a không có
sắc thái biểu cảm nghóa là t/n không có tính
biểu cả. Từ muối b có sắc thái biểu cảm nó là
1 ẩn dụ chỉ tình cảm sâu đậm của con người.
GVMRKT: Nếu đ/n từ” đi”là di chuyển 2
chân trên mặt đất thì từ đi trong câu thơ sau có
phải là t/n không? Vì sao?
Bác đã đi rồi sao Bác ơi!
HS trả lời.
GV nhận xét, sửa chữa: Không phải t/n vì * Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 85.
từ đi ở đây chỉ cái chết.
III/ Luyện tập:
- HS đọc ghi nhớ 2.
Bài 1.
* Hoạt động 3:
- lực ( Vật lí)
HS làm vào VBT.
- xâm thực ( ĐL)
- HS đọc BT1 Sgk.

- httt ( HH )
GV gọi 3 em lên bảng làm.
- ttv ( NV )
HSS khác nhận xét.
- di chỉ (LS )
GV nhận xét, sủa chữa:
- thụ phấn (SH )
- lưu lượng ( ĐL )
- trọng lực (VL )
- khí áp ( ĐL )
- đơn chất (HH )
- ttph ( LS )
- đtt ( TH )
Bài 2.
- “ điểm tựa” không được dùng như
- HS đọc BT 2 Sgk.
1 t/n, nó có nghóa làm chỗ dựa
Thảo luận nhóm.
chính.
GV cho HS thảo luận , trình bày
* Lưu ý: Thuật ngữ là lớp từ vựng đặc biệt,
nhưng không tách rời vốn từ ngữ chung của
một ngôn ngữ. Có những thuật ngữ trở thành
từ ngữ thông thường.
Ví dụ: Com-pu-tơ (máy tính), in-tơ-nét (truy
cập mạng), gen, vi rút, tê-lê-phon…


4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:
1. Thuật ngữ là gì?Nêu đặc điểm thuật ngữ?

- Là những từ, ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường dùng trong các
VBKHCN.
- Mỗi t/n chỉ biểu thị 1 k/n và ngược lại. T /n không có tính biểu cảm.
2. Các từ in đậm dùng trong đoạn thơ có phải là thuật ngữ không?
Em là ai cô gái hay nàng tiên
Em có tuổi hay không có tuổi
Tóc em đây là mây hay là suối
Đôi mắt em nhìn hay chớp lửa đêm dông
Thịt da em hay là sắt là đồng.
 Không phải là t/n.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
* Bài học tiết này:
- Học thuộc ghi nhớ Sgk/88,89.
- Làm bài tập Sgk vào VBT.
* Bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài mới: Trau dồi vốn từ.
+ Đọc kó các đoạn trích trong mục I, II Sgk/99, 100.
+ Trong các đoạn trích đó tác giả muốn nói điều gì?
5. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Bài …..
Tiết: 30

Tuần dạy:…...

TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1

1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
Giúp học sinh nhận ra ưu khuyết điểm của bài làm để sửa chữa lỗi sai và phát huy
cái đúng cho bài làm sau tốt hơn.
1.2. Kỹ năng:
Rèn luyện kó năng thực hành bài viết, cách trình bày bài văn, viết đoạn văn, sửa lỗi
chính tả cho học sinh.
1.3. Thái độ:
Giáo dục học sinh có ý thức cẩn thận trong khi làm bài.
2. TRỌNG TÂM:
Sửa chữa lỗi sai và phát huy cái đúng cho bài làm sau tốt hơn.
3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ chuẩn kiến thức kỹ năng.
Học sinh: Vở bài soạn, đồ dùng học tập.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra só số lớp.
4.2/ Kiểm tra miệng:
4.3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1:
Giáo viên gọi học sinh nhắc lại đề.
Nêu thể loại:
+ Thuyết minh về con vật.
- Về nội dung: Thuyết minh về con vật
cụ thể ở q em .
Hoạt động 2

- Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý để học
sinh lập dàn ý, giáo viên sửa.

Nội dung bài học
1. ĐỀ:
Giới thiệu con gà ở làng quê Việt Nam .
2 . Thể loại .
Thuyết minh
3. Lập dàn ý:
Mở bài:
- Giới thiệu con gà đối với cuộc sống con
người nói chung ,người nơng dân nói riêng .
Thân bài:
- Hình dáng, màu sắc .
- Giới thiệu giống gà , đặc điểm từng loại .
- Cách chăm sóc gà và chọn giống .
- Công dụng cung cấp thức ăn cho con
người , báo thức qua tiếng gáy , mang lại
đời sống tinh thần ....
- Dùng nghệ thuật nhân hóa , kể tả....


Kết bài:
- Cảm nghó của em về con gà và tầm quan
trọng của nó .
Hoạt động 3
Giáo viên nhận xét ưu khuyết điểm qua
bài làm của học sinh

3 . Nhận xét ưu khuyết điểm .

* Ưu
- Đa số các em nắm được thể loại văn
thuyết minh, bài làm rõ ràng 3 phần.
- Có sử dụng các phương pháp thuyết
minh và 1 số biện pháp nghệ thuật phù hợp
là rõ đặc điểm của đối tượng.
* Khuyết:
- Một số bài làm sơ sài, giọng văn miêu
tả.
- Diễn đạt lủng củng, dùng từ sai, sai
chính tả nhiều, thuyết minh chưa làm nổi
bật được đối tượng.
4. Sửa sai:
Giáo viên ghi bảng phụ cho học sinh lên
a. Sai chính tả:
bảng sửa lại cho đúng
- Thanh thoát làm sau – sao.
- Đặc chân – đặt.
- Thanh vắn – vắng
- Gà trống khốt lên mình – khốc
- Gà trống tỏa ra oai vệ - tỏ.
b. Diễn đạt lủng củng:
- Trong cuộc sống ta thấy con gà loài gia
cầm xem như là vơ nghĩa (Trâm)
- Lơng rất bóng và mịn như một mái tóc
thướt tha của nữ hồng.
- Con gà nó cũng biết ăn và biết uống
như mà nó đi bằng 2 chân khơng có tay.
Công bố điểm:
5. Trả bài:

- Đọc bài khá: Chế Linh, Nhật
6. Đọc bài văn hay:
- Nhận xét ưu khuyết điểm.
- Đọc bài yếu và nhận xét.
- Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý để học
sinh lập dàn ý, giáo viên sửa.

7. Học sinh trao đổi bài sửa:


4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại văn thuyết minh có sự kết hợp thuyết minh + miêu tả
+ biện pháp nghệ thuật.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
* Bài học tiết này:
- Sửa lỗi, thấy được ưu, khuyết, rút kinh nghiệm
* Bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài mới: miêu tả trong văn bản tự sự: đọc và trả lời các câu hỏi phần I
5. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×