ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ỨNG DỤNG MƠ HÌNH AISAS TRONG ĐÁNH GIÁ HIỆU
QUẢ TRUYỀN THÔNG QUA WEBSITE TẠI CÔNG TY
TNHH TOS
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO
Niên khóa: 2018 - 2021
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ỨNG DỤNG MƠ HÌNH AISAS TRONG ĐÁNH GIÁ HIỆU
QUẢ TRUYỀN THÔNG QUA WEBSITE TẠI CÔNG TY
TNHH TOS
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Phương Thảo
Dương Đắc Quang Hảo
Lớp: K52_CT thứ 2 QTKD
Niên khóa: 2018 – 2021
Huế, tháng 05 năm 2021
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
Lời Cảm Ơn
Khoảng thời gian được trải nghiệm và thực tập tại công ty TNHH TOS thật sự là
một kỷ niệm đáng nhớ đối với một sinh viên như em. Bên cạnh việc học hỏi thêm
được nhiều kinh nghiệm, kiến thức thì trong q trình được làm việc tại cơng ty, em
cũng nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ từ Thầy Cô, bạn bè và các anh chị
tại Công ty TNHH TOS.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến Ban giám Hiệu nhà trường, khoa
Quản Trị Kinh Doanh cùng toàn thể giảng viên thuộc khoa Quản Trị Kinh Doanh –
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em
trong suốt thời gian học tập tại trường và hổ trợ cho em hồn thành tốt khóa luận
của mình.
Bên cạnh đó, em cũng gửi lời biết ơn tới Ban lãnh đạo Công ty TNHH TOS đã tạo
điều kiện cho em có cơ hội được thực tập cuối khóa tại quý công ty. Đặc biệt là chị
Phạm Thị Thảo cùng những anh, chị thuộc bộ phận Dự án, công ty TNHH TOS đã
hướng dẫn, hỗ trợ cho em có thể tiếp xúc với công việc thực tế. Chân thành cảm ơn
Công ty và các anh, chị rất nhiều
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Th.S Dương Đắc Quang Hảo
đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ em có thể hồn thành được khóa luận
này.
Cuối cùng em xin chúc quý Thầy, Cô trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế cũng
tập thể cán bộ nhân viên tại Công ty TNHH TOS lời chúc sức khỏe và thành công!
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 04 tháng 05 năm 2021.
Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ ............................................................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH................................................................i
PHẦN I. MỞ ĐẦU .......................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..............................................................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................................................3
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .............................................................................................6
4.3. Quy trình nghiên cứu...........................................................................................................................7
5. Kết cấu khóa luận....................................................................................................................................7
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................................9
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................................................9
1.1. Cơ sở lý luận về truyền thông .............................................................................................................9
1.1.1. Định nghĩa về truyền thông..............................................................................................................9
1.1.2. Vai trị của truyền thơng.................................................................................................................10
1.1.3. Các phương tiện truyền thơng chính.............................................................................................11
1.2. Lý luận về hoạt động truyền thơng qua Website.............................................................................12
1.2.1. Tổng quan về hoạt động truyền thông qua website .....................................................................12
1.2.2. Lý luận về Website ..........................................................................................................................16
1.2.3. Lý luận về SEO (Search Engine Optimization) trong truyền thông qua website .....................20
1.2.4. Lý luận về Content Marketing trong truyền thông qua website.................................................23
1.3. Lý luận về đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông qua website ..............................................29
1.3.1. Các tiêu chí về hoạt động của cơng ty............................................................................................29
1.3.2. Các tiêu chí về kênh truyền thơng qua website ............................................................................31
1.4. Bình luận về các nghiên cứu liên quan ở trong và ngồi nước.......................................................32
1.5. Các mơ hình nghiên cứu liên quan ...................................................................................................34
1.5.1. Bình luận về các mơ hình nghiên cứu liên quan...........................................................................34
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
1.5.2. Mơ hình nghiên cứu đề xuất...........................................................................................................38
1.5.3. Thang đo nghiên cứu đề xuất .........................................................................................................40
1.6. Cơ sở thực tiễn....................................................................................................................................42
1.6.1. Thực tiễn về hoạt động truyền thông qua Website trên thế giới ................................................42
1.6.2. Thực tiễn về hoạt động truyền thông qua Website tại Việt Nam................................................43
Tóm tắt nội dung chương 1 ......................................................................................................................44
CHƯƠNG 2. ỨNG DỤNG MƠ HÌNH AISAS TRONG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TRUYỀN
THƠNG QUA WEBSITE TẠI CÔNG TY TNHH TOS GIAI ĐOẠN 2018-2020 ...............................45
2.1. Tổng quan về hoạt động truyền thông qua website tại công ty TNHH TOS................................45
2.1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TOS................................................................................45
2.1.2. Môi trường kinh doanh của công ty TNHH TOS ........................................................................50
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TOS giai đoạn 2018-2020 ......................51
2.1.4. Thực trạng về hoạt động truyền thông qua website của công ty TNHH TOS...........................53
2.1.5. Phân tích kết quả hoạt động truyền thơng qua website của công ty TNHH TOS.....................59
2.2. Đánh giá của khách hàng về hiệu quả hoạt động truyền thông qua website của công ty
TNHH TOS................................................................................................................................................64
2.2.1. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu .............................................................................................64
2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................................................74
2.2.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha) ....................................................................77
2.2.4. Kiểm định One Sample T-Test cảm nhận của khách hàng về hiệu quả hoạt động truyền
thông qua website của cơng ty TNHH TOS............................................................................................82
2.2.5. Phân tích hồi quy các nhân tố tác động đến cảm nhận chung về hiệu quả hoạt động
truyền thơng trên website của cơng ty TNHH TOS...............................................................................88
Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................................................94
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG QUA
WEBSITE CỦA CÔNG TY TNHH TOS ................................................................................................95
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp .....................................................................................................................95
3.2. Định hướng hoạt động truyền thông trên Website của công ty TNHH TOS trong giai
đoạn tới 96
3.3. Đề xuất giải pháp hồn thiện hoạt động truyền thơng trên Website của cơng ty TNHH
TOS trong giai đoạn tới ............................................................................................................................98
3.3.1. Giải pháp cho nhân tố “Chú ý” .....................................................................................................98
3.3.2. Giải pháp cho nhân tố “Quan tâm”...............................................................................................99
3.3.3. Giải pháp cho nhân tố “Tìm kiếm” ...............................................................................................99
3.3.4. Giải pháp cho nhân tố “Hành động”...........................................................................................100
3.3.5. Giải pháp cho nhân tố “Chia sẻ” .................................................................................................100
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................101
1. Kết luận................................................................................................................................................101
ii
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
2. Kiến nghị ..............................................................................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................................103
PHỤ LỤC..................................................................................................................................................105
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thang đo đề xuất...............................................................................................................38
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TOS giai đoạn 2018-2020.................49
Bảng 2.2. Kênh thông tin khách hàng thường xuyên sử dụng để tìm hiểu dịch vụ của cơng ty…....69
Bảng 2.3. Thiết bị khách hàng dùng để truy cập vào website............................................................70
Bảng 2.4. Những yếu tố thu hút sự chú ý của khách hàng trên website.............................................70
Bảng 2.5. Mục đích của khách hàng khi vào website của công ty.....................................................72
Bảng 2.6. Hành động của khách hàng khi muốn sử dụng dịch vụ của công ty..................................73
Bảng 2.7. Kiểm định KMO and Barlett’s Test...................................................................................74
Bảng 2.8. Kiểm định KMO and Barlett’s...........................................................................................77
Bảng 2.9. Kiểm định độ tin cậy thang đo...........................................................................................79
Bảng 2.10. Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhân tố “Chú ý”..................................83
Bảng 2.11. Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhân tố “Quan tâm”............................84
Bảng 2.12. Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhân tố “Tìm kiếm”............................85
Bảng 2.13. Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhân tố “Hành động”..........................86
Bảng 2.14. Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhân tố “Chia sẻ”................................87
Bảng 2.15. Tóm tắt mơ hình...............................................................................................................90
Bảng 2.16. Kiểm định độ phù hợp của mơ hình.................................................................................92
Bảng 2.17. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến...............................................................................92
Bảng 2.18. Kết quả phân tích hồi quy đa biến..................................................................................93
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu........................................................................................................07
Hình 1.2. Mơ hình nghiên cứu AIDA...............................................................................................34
Hình 1.3. Mơ hình nghiên cứu AISAS.............................................................................................36
Hình 2.1. Logo của cơng ty TNHH TOS..........................................................................................43
Hình 2.2. Giao diện website của cơng ty TOS trên máy tính...........................................................49
Hình 2.3. Giao diện website của cơng ty TNHH TOS (2)...............................................................51
Hình 2.4. Giao diện bài viết mới trên cơng cụ Wordpress...............................................................55
Hình 2.5. Bài viết trên website của cơng ty TNHH TOS.................................................................56
Hình 2.6. Bài viết trên website của cơng ty TNHH TOS (2)...........................................................57
Hình 2.7. Bài viết trên website của cơng ty TNHH TOS (3)...........................................................58
Hình 2.8. Bài đăng của TOS trên cơng cụ tìm kiếm Google............................................................59
Hình 2.9. Tổng quan về hiệu quả Website giai đoạn 01/03/2021 – 31/03/2021..............................64
Hình 2.10. Kết quả hồi quy tương quan...........................................................................................94
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH TOS...........................................................47
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1. Tỉ lệ người dùng truy cập lần đầu và người truy cập cũ giai đoạn 01/03/2021 –
31/03/2020....................................................................................................................................58
Biểu đồ 2.2. Nguồn truy cập vào Website giai đoạn 01/03/2021 – 31/03/2021...........................59
Biểu đồ 2.3. Thiết bị truy cập vào Website giai đoạn 01/03/2021 – 31/03/2021.........................61
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ thể hiện cơ cấu giới tính của khách hàng...................................................63
Biểu đồ 2.5. Biểu đồ thể hiện cơ cấu về độ tuổi của khách hàng.................................................64
Biểu đồ 2.6. Biểu đồ thể hiện cơ cấu về độ tuổi của khách hàng.................................................65
Biểu đồ 2.7. Biểu đồ thể hiện cơ cấu về độ tuổi của khách hàng.................................................66
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH
AIDA
Attention, Interest, Desire, Action: Chú ý, Thích thú, Mong muốn, Hành
động
AIDMA
Attention, Interest, Desire, Memory, Action: Chú ý, Quan tâm, Mong
muốn, Ghi nhớ, Hành động
AISAS
Attention, Interest, Search, Action, Share: Chú ý, Quan tâm, Tìm kiếm,
hành động, chia sẻ
Call to Action
Kêu gọi hành động
Content Marketing
Tiếp thị nội dung
DNS
Domain Name System: Hệ thống tên miền
eMICA
The extended Model of Internet Commerce Adoption
Mơ hình mở rộng của việc áp dựng thuơng mại Internet
keyword
Từ khóa
Online Marketing
Tiếp thị trực tuyến
Quote
Câu trích dẫn danh ngơn, tục ngữ, các câu nói nổi tiếng của người nổi
tiếng
SEO
Search Engine Optimization
Hệ thống tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
Website
Trang mạng
CMS
Content management System: hệ thống quản trị nội dung trang web
Display
Hiển thị
Traffic
Lưu lượng truy cập
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với sự phát triển như vũ bão hiện nay của Internet, tình hình kinh tế thế giới
nói chung và tình hình kinh tế Việt Nam nói riêng có những biến đổi rõ rệt. Các
hoạt động từ sản xuất, lưu giữ hay vận chuyển đều có sự can thiệp của Internet.
Năm 2007, Bill Gates đã từng nói rằng; “Nếu từ 5-10 năm nữa bạn khơng kinh
doanh qua Internet thì tốt nhất bạn đừng kinh doanh nữa” để thấy được tầm quan
trọng của Internet trong phát triển nền kinh tế. Bên cạnh đó, sự trỗi dậy của
Internet chính là tiền đề cho sự ra đời của các website, trang mạng xã hội. Đây
chính là cơ hội để các doanh nghiệp có thể giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của
mình đến nhanh hơn vơí khách hành nhằm phục vụ nhu cầu cấp thiết của họ.
Hay nói cách khác, doanh nghiệp nên hướng đến việc thực hiện chiến dịch
marketing trên nền tảng mạng lưới trực tuyến. Không thể phủ nhận rằng vai trị
của truyền thơng trực tuyến ngày càng trở nên vô cùng quan trọng đối với nhiều
doanh nghiệp hiện nay. Bởi lẽ, thông qua các hoạt động truyền thơng trực tuyến
mà doanh nghiệp có thể đưa giá trị của mình đến nhanh hơn với người dùng.
Đặc biệt phải kể đến vai trị của truyền thơng qua website đối với quá trình xây
dựng và phát triển của công ty. Phương tiện để truyền thông qua website được
xem là cơng cụ hữu ích hỗ trợ cho việc giới thiệu và lan tỏa thương hiệu của
doanh nghiệp đến với khách hàng. Và cũng là cách nhanh nhất giúp tăng doanh
số bán hàng và tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường kinh
tế khốc liệt như hiện nay.
Nhận thấy được vai trị của truyền thơng qua website trong việc xây dựng và
phát triển thương hiệu, công ty TNHH TOS đã và đang tập trung đầu tư vào lĩnh
vực này để nâng cao vị thế của công ty trên thị trường cũng như tạo được lòng
tin với khách hàng. Bên cạnh đó, lượng người truy cập vào website của công ty
chiếm tỷ lệ tương đối lớn tuy nhiên thì lượng người truy cập cũ vào website lại
chiếm tỷ lệ khá nhỏ. Điều này thể hiện rằng, website của cơng ty có sự thu hút
với những khách hàng mới nhưng với những khách hàng truy cập lần thứ hai trở
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
lên thì website lại không giữ chân được người dùng. Đặc biệt, TOS cịn là một
cơng ty chun về SEO chun nghiệp và chủ yếu thực hiện quảng bá trên
website thì vai trị của truyền thơng càng trở nên quan trọng hơn cả. Chính bởi
sự cạnh tranh gay gắt của nhiều đối thủ trên thị trường trong ngành nên buộc
TOS phải có những chiến lược về truyền thông chất lượng, độc đáo để thu hút
được khách hàng tin tưởng và sử dụng dịch vụ của mình. Chính vì vậy, tơi đã
quyết định lựa chọn đề tài: “Ứng dụng mơ hình ASIAS trong đánh giá hiệu
quả truyền thông qua website tại công ty TNHH TOS”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.
Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng áp dụng mơ hình nhận thức
AISAS của khách hàng trong hoạt động truyền thơng qua website tại cơng ty
TNHH TOS. Từ đó nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
truyền thông qua website tại công ty TNHH TOS.
2.2.
-
Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn liên quan đến hiệu quả truyền
thông qua website.
-
Đánh giá thực trạng và hiệu quả quá trình áp dụng mơ hình AISAS trong
hoạt động truyền thơng qua website của cơng ty TNHH TOS.
-
Phân tích đánh giá của khách hàng trong việc thực hiện truyền thông qua
website tại công ty TNHH TOS.
-
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing online
trong việc áp dụng mô hình AISAS và hoạt động truyền thơng qua website
của cơng ty TNHH TOS trong thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1.
-
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung đánh giá hiệu quả hoạt động truyền
thông qua website tại công ty TNHH TOS.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
2
Khóa luận tốt nghiệp
-
GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
Khách thể nghiên cứu: Những người đã từng tương tác trên website của công
ty TNHH TOS, khách hàng tiềm năng.
3.2.
Phạm vi nghiên cứu
-
Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại công ty TNHH TOS
-
Phạm vi thời gian:
+ Thu thập dữ liệu sơ cấp: tổng hợp từ tháng 01/2021 đến tháng
04/2021
+ Dữ liệu thứ cấp: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài, các dữ liệu thứ
cấp được tác giả thu thập trong phạm vi từ năm 2018-2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1.
Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp
-
Các thơng tin liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu như: Cơ cấu tổ chức của
công ty, kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả q trình hoạt động truyền
thơng qua website của công ty TNHH TOS,... bên cạnh các nguồn thông tin
được thu thập từ cơng ty TNHH TOS, thì cịn được tìm hiểu từ nguồn Internet
và các tài liệu liên quan.
-
Mục đích thu thập dữ liệu thứ cấp:
+ Nghiên cứu lý thuyết của truyền thông, ứng dụng của hoạt động truyền thông
qua website của doanh nghiệp, những công cụ để thực hiện và cách thức để
xây dựng một website hiệu quả thông qua truyền thông.
+ Nghiên cứu một số tài liệu thứ cấp có liên quan đến việc đánh giá hiệu quả
của hoạt động truyền thơng qua website, từ đó có cái nhìn tổng quan hơn về
vấn đề nghiên cứu.
+ Tìm hiểu các cơng cụ thực hiện hoạt động truyền thông qua website hiện tại
của công ty. Thu thập các thông số từ Website về khả năng tiếp cận, số lượng
truy cập, traffic,… để có cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động truyền
thơng qua website của cơng ty.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
+ Sử dụng các phương pháp tổng hợp, so sánh để tổng hợp số liệu và thông tin
thu thập được; chọn lọc và thống kê những thông tin cần thiết với đề tài nghiên
cứu; so sánh số liệu qua từng thời kỳ.
4.1.2. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp
Thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn có sử dụng bảng hỏi với số lượng người
tham gia và thời gian trả lời bảng hỏi nhanh. Trên cơ sở bảng hỏi mang tính khách
quan, phương pháp điều tra ngẫu nhiên nhằm suy rộng cho tổng thể khách hàng đã
từng truy cập vào những bài viết trên website của công ty TNHH TOS.
Nghiên cứu định tính
-
Cách thức thu thập dữ liệu
Đầu tiên, nghiên cứu sẽ áp dụng kỹ thuật phỏng vấn các chuyên gia mà cụ thể
ở đây các nhân viên trực tiếp quản lý website của công ty TNHH TOS, các anh chị
làm việc ở bộ phận Nội dung cũng như các nhân viên khác trong công ty và những
người dùng đã từng sử dụng website của công ty.
Tiếp theo, nghiên cứu sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên sâu (n=5). Đối
tượng phỏng vấn: 5 khách hàng đã sử dụng Website tại công ty TNHH TOS. Kết
hợp với một số tiêu chí dựa theo các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả tương tác của
hoạt động truyền thông trên website, nội dung bài viết, các tính năng cần có của
một bài viết. Từ đó phác thảo các chỉ tiêu cần có khi xây dựng bảng hỏi.
Kết quả nghiên cứu sơ bộ là cơ sở cho thiết kế bảng câu hỏi đưa vào nghiên
cứu chính thức.
-
Mục đích thu thập dữ liệu
Các thông tin, dữ liệu thu thập được sẽ là cơ sở để nghiên cứu định lượng như
xác định cách thu thập những thông tin cần thiết là như thế nào, cách lập bảng
khảo sát sẽ gồm những câu hỏi ra sao.
Nghiên cứu định lượng
-
Cách thức thu thập dữ liệu
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
Đề tài tập trung thực hiện khảo sát hành vi truy cập của khách hàng và cảm
nhận của khách hàng về hoạt động truyền thông trên Website của công ty TNHH
TOS đối với khách hàng đã truy cập vào Website của công ty, khơng phân biệt độ
tuổi, nghề nghiệp, giới tính,…bằng bảng hỏi trực tiếp.
-
Mục đích thu thập dữ liệu
Các thơng tin thu thập được từ khách hàng là cơ sở cho việc đánh giá mức độ
hiệu quả hoạt động truyền thông trên website hiện tại của công ty. Hiểu rõ hơn về
hành vi của khách hàng khi truy cập Website. Từ đó đề xuất giải pháp hồn thiện
hoạt động truyền thơng trên website của công ty TNHH TOS.
Cách xác định cỡ mẫu
Qua tìm hiểu, nghiên cứu nhận thấy hiện nay có hai công thức xác định cơ mẫu
được sử dụng phổ biến, đó là: xác định kích thước cơ mẫu theo trung bình.
Phương pháp xác định kích cỡ mẫu theo trung bình lại được sử dụng khá phổ biến
bởi việc tính tốn khá đơn giản, khơng u cầu tồn tại các điều kiện về thang đo,
xử lý dữ liệu như phương pháp xác định kích cỡ mẫu theo tỷ lệ, chỉ cần có một
q trình điều tra thử để tính giá trị độ lệch chuẩn thì có thể áp dụng cơng thức
này. Về mức độ tin cậy của cơ mẫu, do đều là những công thức được xây dựng và
kiểm nghiệm qua rất nhiều đề tài trong nước và trên thế giới nên độ tin cậy của
cơng thức rất tốt.
Chính vì vậy, nhằm đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu, đề tài xác
định cỡ mẫu nghiên cứu thông qua cơng thức tính kích cỡ mẫu theo trung bình
Trong đó:
=
n: kích cỡ mẫu
: là giá trị tương ứng của miền thống kê ( 1- )/2 tính từ trung tâm của miền
phân phối chuẩn. Trong kinh doanh, độ tin cậy thường được chọn là 95%. Lúc
đó, Z=1.96
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
: là độ lệch chuẩn,
= 0.05
e: là sai số mẫu. Sai số cho phép e = 0.05
Thay vào cơng thức, tính được cỡ mẫu tối thiểu là:
=
=
.
Suy ra n = 115
∗ .
.
=114.94
Như vậy, tơi sẽ lựa chọn cách tính mẫu có quy mơ lớn nhất là 115 để mang
tính đại diện cao nhất cho tổng thể.
Phương pháp chọn mẫu
Cách chọn mẫu: Mẫu được chọn theo phương pháp thuận tiện. Thời gian khảo
sát từ ngày 22/02/2021 – 22/03/2021.
Bởi khoảng thời gian bị hạn chế cũng như các đối tượng khách hàng khó tiếp
cận nên ta chọn tiến hành khảo sát theo mẫu thuận tiện để có thể đa dạng mẫu
khảo sát, đảm bảo được các yếu tố khách quan về đặc điểm mẫu nghiên cứu và
tính đại diện.
4.2.
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Các số liệu sau khi thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS phiên bản
20.0. Đề tài sử dụng một số phương pháp phân tích số liệu sau:
Thống kê mô tả: nhằm mô tả những thơng tin chung của mẫu nghiên cứu: giới
tính, độ tuổi, cơng việc, thu nhập, xu hướng tìm kiếm về Website, thiết bị truy cập,
nội dung chú ý nhất khi truy cập website, những mục tìm kiếm, hành động khi
truy cập website.
Tiến hành phân tích nhân tố EFA đối với các biến quan sát trong thang đo các
nhân tố ảnh hưởng đến việc cảm nhận chung về hiệu quả hoạt động truyền thông
trên Website của công ty TNHH TOS.
Sử dụng thang đo Likert 5 mức độ:
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Trung lập, 4: Đồng ý, 5: Rất đồng ý
Cặp giả thuyết thông kê:
H0 :
4 (Khách hàng đánh giá đồng ý với tiêu chí này)
H1: #4 (Khách hàng khơng đánh giá đồng ý với tiêu chí này)
Mức ý nghĩa kiểm định: 95%
Nếu Sig > 0.05: Chưa có cơ sở để bác bỏ H0
Nếu Sig ≤ 0.05: Bác bỏ H0 chấp nhận H1
4.3.
Quy trình nghiên cứu
Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu
5. Kết cấu khóa luận
Khóa luận được nghiên cứu thực hiện gồm 3 phần:
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Đánh giá hiệu quả thực hiện truyền thông qua website của công ty
TNHH TOS giai đoạn 2018-2020.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông qua website của
công ty TNHH TOS
Phần III. Kết luận và kiến nghị
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.
Cơ sở lý luận về truyền thông
1.1.1. Định nghĩa về truyền thông
Truyền thông được xem là một hiện tượng xã hội phổ biến, ra đời và ảnh
hưởng cùng với sự phát triển của loài người trong xã hội. Vì vậy, theo thời gian,
hiện tượng này có rất nhiều quan niệm và định nghĩa khác nhau, tùy theo từng góc
nhìn truyền thơng.
Một số nhà lý luận về truyền thơng cho rằng: Truyền thơng chính là q trình
trao đổi tư duy hoặc ý tưởng thông qua ngôn ngữ. Với một số ý kiến khác: Truyền
thơng là q trình liên tục, qua đó chúng ta hiểu được người khác và làm cho người
khác hiểu được chúng ta. Đó là một q trình ln thay đổi, biến chuyển và ứng phó
với tình huống.
Theo Dean C. Barnlund – một nhà nghiên cứu truyền thông người Anh cho
rằng: Truyền thông là quá trình liên tục nhằm làm giảm độ khơng rõ ràng để có thể
có hành vi hiệu quả hơn.
Frank Dance – Giáo sư về truyền thông học người Mỹ lại quan niệm Truyền
thơng là q trình làm cho cái trước đây là độc quyền của một hoặc vài người trở
thành cái chung của hai hoặc nhiều người. Theo quan niệm này, q trình truyền
thơng có thể làm gia tăng tính độc quyền, hoặc phá vỡ tính độc quyền.
Thêm vào đó, truyền thơng có gốc từ tiếng Latinh là “communicate”, nghĩa
là truyền tải, giao tiếp,... Truyền thông thường được hiểu là việc truyền đạt thông
tin, suy nghĩ, ý kiến, tri thức từ một hoặc nhiều người sang những người khác thông
qua ngôn ngữ lời nói, hình vẽ, chữ viết hoặc một hành động giao tiếp nào đó.
Như vậy, Truyền thơng có thể hiểu là q trình trao đổi, chia sẻ thơng tin,
suy nghĩ giữa các cộng đồng người với nhau, giữa cá nhân với nhau nhằm phát triển
hiểu biết, kiến thức, kinh nghiệm trong đời sống hàng ngày, trong hoạt động nhằm
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
mục đích thay đổi ý thức, nhận thức của cá nhân, cộng đồng, tổ chức đáp ứng nhu
cầu phát triển của xã hội.
1.1.2. Vai trị của truyền thơng
Trong q trình xây dựng, phát triển và mở rộng thương hiệu, truyền thông
được xem là một trong những nhân tố đóng góp vai trị rất quan trọng đến sự sống
còn của doanh nghiệp. Đặc biệt, phải kể đến sự tác động rất lớn của truyền thông
đến lĩnh vực Marketing. Nếu các doanh nghiệp biết cách vận dụng q trình truyền
đạt, lan truyền những thơng tin có giá trị cho thương hiệu, đảm bảo rằng hình ảnh
của doanh nghiệp sẽ được lan tỏa mạnh mẽ đến tất cả mọi người. Với thời đại công
nghệ 4.0 ngày nay thì sự chia sẻ mạnh mẽ hay tính chất lan rộng trên các kênh
Internet, mạng xã hội ngày càng phổ biến rộng rãi. Chính vì vậy, sự lan truyền của
truyền thông ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của các doanh nghiệp hiện nay.
Có thể nói rằng, truyền thông là công cụ mạnh mẽ nhất để đưa thương hiệu
của doanh nghiệp tới gần hơn với khách hàng. Thông qua các kênh truyền thông đại
chúng như: internet, truyền hình, báo chí,... Thơng điệp và hình ảnh của doanh
nghiệp sẽ được lan truyền tới đơng đảo độc giả. Vì vậy, q trình xây dựng truyền
thơng nên xen kẽ giữa hình ảnh và video một cách thiết thực nhất.
Truyền thơng cũng chính là phương pháp nhằm định hướng hành vi khách
hàng. Thơng qua q trình quảng cáo, truyền tải cũng như chia sẻ thơng điệp đến
khách hàng nhằm góp phần xây dựng lòng tin và tạo ra giá trị cho thương hiệu của
doanh nghiệp.
Thêm vào đó, truyền thơng là hoạt động mang tính chất đa chiều. Vì vậy, cần
có những hiểu biết rõ ràng và chi tiết về thông tin để có thể phản hồi với khách hàng
nhằm phát huy những thơng tin tích cực hoặc sửa đổi những thơng tin mang tính
nhiễu.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
1.1.3. Các phương tiện truyền thơng chính
Phương tiện truyền thơng chính là phương thức cụ thể giúp doanh nghiệp có
thể truyền tải thơng điệp, nội dung của chiến lượng marketing của mình tới khách
hàng. Mục tiêu là hướng tới khách hàng tiềm năng, giúp tăng tỷ lệ chuyển đổi cho
doanh nghiệp.
Các kênh truyền thơng có tác động rất lớn đến chiến dịch Marketing của mỗi
doanh nghiệp. Việc lựa chọn và sử dụng kênh truyền thơng phù hợp có thể giúp
doanh nghiệp nhận được những phản hồi tốt từ khách hàng, tăng trưởng doanh số và
khả năng cạnh tranh cao. Bên cạnh đó, các phương tiện truyền thơng ngày càng trở
nên hồn chỉnh và phát huy toàn diện được khả năng truyền tải thơng tin chính xác,
hiệu quả đến người dùng. Một số phương tiện truyền thơng chính được sử dụng phổ
biến hiện nay như Internet, truyền hình, báo chí, quảng cáo,...
Truyền thông qua Internet
Đây là một dạng quảng cáo trên các Website, Cơng cụ tìm kiếm (Google
Search), các Forum… Vì Internet có lượng người dùng vơ cùng lớn nên việc khai
thác những tài nguyên trên đây đem lại hiệu quả vô cùng cao. Việc sử dụng phương
tiện truyền thông Internet cũng có thể đo lường được một cách dễ dàng và hiệu quả.
Lượng khách hàng tiềm năng ngày càng tăng lên và chủ yếu tập trung trên Internet.
Do đó quảng cáo trên Internet là một công cụ tuyệt vời cho mọi doanh nghiệp khi
muốn tìm kiếm những khách hàng mới, khách hàng tiềm năng.
Truyền thơng qua truyền hình
Mặc dù đã xuất hiện từ thế kỷ 20 nhưng phương tiện truyền thơng qua truyền
hình vẫn cho thấy được sự hiệu quả trong q trình Marketing của nó. Chính bởi
tính sinh động, trực quan mà truyền hình từng là cơng cụ truyền thông đầy uy lực.
Tỷ lệ dân số Việt Nam xem truyền hình cũng lên đến 90% nên đây sẽ là cơ hội tuyệt
vời để các doanh nghiệp quảng cáo và giúp khách hàng tiếp cận với thương hiệu của
mình.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
Truyền thơng qua báo chí
Báo chí là một phương tiện truyền thơng đã xuất hiện từ vài thế kỷ trước và
nó được ứng dụng một cách phổ biến đến người dân bởi có độ tin cậy cao. Vì thế
doanh nghiệp có thể sử dụng phương tiện truyền thơng báo chí để quảng cáo thương
hiệu hay sản phẩm của mình. Mức chi phí bỏ ra cho truyền thơng trên báo chí cũng
thấp hơn rất nhiều so với truyền hình.
Truyền thơng qua mạng xã hội
Đây được coi là kênh truyền thông phổ biến nhất hiện nay. Doanh nghiệp có
kênh Social Media sẽ là một lợi thế trước đối thủ cạnh tranh. Các doanh nghiệp có
thể lọc ra khách hàng tiềm năng của mình thơng qua vị trí, độ tuổi, giới tính, sở
thích,… và hướng bài quảng cáo của mình đến đối tượng đó. Ngồi ra, khi sử dụng
kênh truyền thơng mạng xã hội thì chi phí bỏ ra khá nhỏ, tiết kiệm hơn rất nhiều so
với truyền hình hay điện thoại trực tiếp.
Sự phát triển mạnh mẽ của các phương tiện truyền thông hiện nay vừa là cơ
hội vừa là thách thức cho các doanh nghiệp. Vì vậy, trước khi bắt đầu xây dựng một
chiến dịch hay dự án hãy cân nhắc và lựa chọn kênh truyền thông cho phù hợp. Một
kênh truyền thông tốt không chỉ giúp doanh nghiệp nhắm đúng vào khách hàng mục
tiêu mà còn tăng cường độ phủ với khách hàng, tối đa hóa doanh thu cho doanh
nghiệp.
1.2.
Lý luận về hoạt động truyền thông qua Website
1.2.1. Tổng quan về hoạt động truyền thông qua website
1.2.1.1.
Khái niệm truyền thông qua website
Theo Yourdictionary, “Truyền thông dựa trên website được định nghĩa là
việc chia sẻ thơng tin, lời nói hoặc ý tưởng qua một mạng máy tính được gọi là
Internet.”
Truyền thơng qua website được hiểu là một kiểu truyền thông trực tuyến
thơng qua Internet. Website chính là nền tảng quan trọng nhất trên mảng truyền
thơng online của doanh nghiệp. Nhìn vào website, khách hàng có thể hiểu về lịch sử
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
cũng như tầm nhìn, sứ mệnh của doanh nghiệp và hiểu về những sản phẩm mà
doanh nghiệp cung cấp. Bởi vậy, bạn cần xây dựng một website chuyên nghiệp với
đầy đủ nội dung thông tin và đáp ứng yếu tố SEO của website.
1.2.1.2.
Vai trị của hoạt động truyền thơng qua website
Giúp tăng lượt truy cập cho website
Khi một khách hàng có nhu cầu hay gặp phải một vấn đề nào đó, họ bắt đầu có
xu hướng tìm kiếm cho mình một giải pháp. Nếu website của doanh nghiệp cung cấp
đầy đủ những giải pháp mà khách hàng cần dù là thông tin, hưởng dẫn sử dụng hay
lợi ích sản phẩm… đủ để thuyết phục họ thì chắc chắn khách hàng sẽ tin tưởng, và
truy cập website của doanh nghiệp ngày một nhiều hơn.
Ngồi ra, nếu nội dung hay thơng tin về sản phẩm/ dịch vụ thực sự thu hút,
thuyết phục được khách hàng, họ sẽ ngay lập tức click vào sản phẩm để thực hiện quá
trình mua bán với doanh nghiệp. Doanh nghiệp cũng có thể chốt đơn hàng ngay mà
khơng cần phải trải qua tư vấn và thuyết phục.
Nếu nội dung trên website của doanh nghiệp thỏa mãn được nhu cầu cũng như
mong muốn của khách hàng, doanh nghiệp sẽ nhận được lòng tin từ khách hàng.
Đồng thời sẽ thu hút nhiều khách hàng tiềm năng quan tâm đến dịch vụ cũng như sản
phẩm của doanh nghiệp.
Giúp doanh nghiệp xây dựng được thương hiệu
Khi website của doanh nghiệp đăng tải những thông tin mới lạ và độc đáo
mang đến giá trị cho khách hàng. Họ sẽ tin tưởng và tăng tương tác với website cũng
như lan truyền sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp đến nhiều khách hàng khác. Điều
này sẽ giúp cho doanh nghiệp tiếp cận và lan tỏa thương hiệu đến với nhiều người.
Truyền thông qua website còn giúp doanh nghiệp xây dựng được độ phổ biến
và lịng tin của khách hàng thơng qua các bài viết được đăng tải trên website. Nếu
như nội dung của doanh nghiệp tạo ra chất lượng, thì những trang khác sẽ liên kết tới
website của doanh nghiệp. Qua đó, thương hiệu của doanh nghiệp ngày càng được
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
13