Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Van 9 Tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.39 KB, 11 trang )

Tuần : 13
Tiết PPCT: 61,62

Ngày soạn: 11/11/2017
Ngày dạy: 15/11/2017
Văn bản: LÀNG (Trích)
Kim Lân

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Có hiểu biết bước đầu về tác giả Kim Lân – một đại diện của thế hệ nhà văn đã có những thành công
từ giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám.
- Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Làng.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện hiện đại.
- Đối thoại, độc thoại nội tâm; tự sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự hiện đại.
- Tình yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong kháng chiến
chống Pháp.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại được sáng tác trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một tác phẩm truyện
để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại.
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, phát vấn, thảo luận nhóm, bình giảng.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS
Lớp 9a4
Vắng……………..
Phép…………,kp……….
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ ”Ánh trăng” của Nguyễn Duy và nêu ý nghĩa văn bản?
3. Bài mới:


* Giới thiệu bài mới: Mỗi người dân Việt Nam đều gắn bó với làng q của mình, nơi sinh ra và sống
suốt cả cuộc đời cần lao giản dị. Sống nhờ làng, chết cũng nhờ làng. Người dân trong sáng tác của nhà
văn Kim Lân đã thể hiện tình yêu quê hương làng xóm của mình như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu
trong giờ học hơm nay
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Kim Lân (1920 – 2007) là nhà văn
chuyên viết về truyện ngắn và có sáng tác từ trước
- Nêu vài nét chính về tác giả?
Cách mạng tháng Tám năm 1945
- Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm ? Thể loại
- Đề tài sáng tác : cảnh ngộ của người nông dân và
HS suy nghĩ và trả lời. Gv chốt ý
sinh hoạt làng quê
2. Tác phẩm:
GV: Là tác phẩm thành công của văn học Việt a. Xuất xứ: Viết trong thời kỳ đầu của cuộc kháng
Nam thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống thực chiến chống Pháp. Đăng lần đầu tiên trên Tạp chí
dân Pháp
văn nghệ: 1948.
b. Thể loại : truyện ngắn
Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:


GV: Đọc, kể tóm tắt từng đoạn. Giải thích từ
khó: chú ý những từ ngữ địa phương, giải thích
thêm một số từ: vạt: mảnh, vùng, khoảng(đất);

gồng: gánh một đầu có hàng (quang) cịn một
đầu khơng có gì (dùng tay chặn lên đòn gánh);
liếp: phên; ghét thậm: ghét lắm; vưỡn: vẫn
GV :Tóm tắt đoạn trích?
* Tóm tắt: Ơng Hai gắn bó với làng chợ Dầu,
nhưng vì hồn cảnh ơng phải đi tản cư, ông luôn
theo dõi tin tức về làng và ông nhận được tin làng
mình theo giặc. Nỗi sầu khổ, tủi nhục làm cho
ơng Hai khơng dám trị chuyện với ai và tâm
trạng ông vui vẻ trở lại khi tin tức ấy được cải
chính. Ơng là người có lịng u làng và u
nước sâu nặng
Tìm hiểu văn bản
GV: Đoạn trích này có thể chia bố cục làm mấy
phần? Nêu nội dung từng phần?
HS:
- Phần 1: Từ đầu đến “đôi phần” Tâm trạng của
ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu làm Việt gian
theo Tây
- Phần 2: Còn lại  Tâm trạng ơng Hai khi nghe tin
cải chính
GV: Nêu phương thức biểu đạt chính?

1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: sgk
* Tóm tắt

2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 2 phần

b. Phương thức biểu đạt: tự sự


GV: Để khắc họa nổi bật chủ đề của truyện Kim b. Phân tích:
Lân đã đặt nhân vật chính vào tình huống truyện b1. Tình huống truyện:
như thế nào? Tác dụng?
Ơng Hai tình cờ nghe tin làng mình theo giặc
HS suy nghĩ và trả lời
 Tình huống gây cấn, thử thách làm bộc lộ tình cảm
yêu làng, yêu nước sâu sắc của nhân vật
b2. Diễn biến tâm trạng của ông Hai khi nghe tin
* Thảo luận 4 nhóm - 3p: Tìm những chi tiết thể làng chợ Dầu theo giặc
hiện tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu - Nỗi đau đớn bẽ bàng “Cổ ơng lão nghẹn đắng lại,
theo giặc? Em có nhận xét gì về những chi tiết da mặt tê rân rân”, “lặng đi tưởng như khơng thở
đó?
được”, “cười nhạt, vờ đứng lảng sang chỗ khác”
 Tâm trạng sững sờ, ngạc nhiên, hốt hoảng
GV: Về đến nhà, tâm trạng của ông Hai diễn - Cúi gằm mặt mà đi, nằm vật ra giường, tủi thân và
biến ra sao? Em có nhận xét gì về tâm trạng này? khóc. Băn khoăn kiểm điểm từng người trụ lại ở làng
HS: Tìm dẫn chứng, phân tích
 Dáng vẻ, cử chỉ, điệu bộ: trốn tránh, xấu hổ, nhục
GV: Qua đoạn trò chuyện với bà Hai, tâm trạng nhã
và thái độ của ông Hai thể hiện ra sao?
- Bực bội, gắt gỏng vô cớ với vợ, nghe tiếng mụ chủ
GV: Tâm trạng ông Hai diễn biến như thế nào “trống ngực đập thình thịch, trằn trọc khơng ngủ
qua ba bốn ngày sau đó?
được, chột dạ, nơm nớp lo sợ”
HS suy nghĩ và trả lời
- Không dám đi đâu, chỉ ở nhà nghe ngóng: “Một…
GV: Qua câu chuyện với mụ chủ nhà, vợ chồng cũng chột dạ….cũng nơm nớp…nín thít…thơi rồi !”
ơng Hai bị đẩy đến tình thế như thế nào?
 Xung đột nội tâm gay gắt: Nỗi ám ảnh trở thành nỗi

HS: Tình thế bế tắc, tuyệt vọng
sợ hãi trong lòng nhân vật


- Bị mụ chủ dọa đuổi khỏi nhà: ông suy nghĩ “Biết
đem nhau đi đâu bây giờ”
+ Về làng: Bỏ kháng chiến, cụ Hồ
+ Làng: yêu thật. Làng theo Tây: phải thù
 Dứt khoát trong đau khổ

HẾT TIẾT 61 CHUYỂN TIẾT 62
GV: Với sự giằng xé nội tâm gay gắt, cuối cùng
ông Hai đã quyết định như thế nào? Nhận xét về
quyết định ấy?
HS suy nghĩ và trả lời
GV: Ý nghĩ “Làng …phải thù” Chứng tỏ lòng
yêu làng, yêu nước thực sự hồ quyện vào tâm
hồn ơng lão. Ơng quyết định dứt khoát, trong cực
kỳ đau khổ, uất hận. Muốn sao thì sao khơng thể
bỏ về làng, phải thù cái làng theo giặc ấy mặc dù
trước đây, dù cả cuộc đời ơng đã gắn bó máu thịt
với nó, vơ cùng yêu thương, tự hào về nó. Thế là
mâu thuẫn nội tâm trong ơng Hai tạm thời tự ơng
tìm được hướng giải quyết trong tình thế thúc
bách. Nhưng trong lịng ơng đau đớn biết bao!
HS: Đọc diễn cảm đoạn trò chuyện với thằng út.
GV : Qua lời trò chuyện với đứa con út, thể hiện
thái độ gì ở ơng Hai?
HS: Thái độ yêu – ghét rõ ràng
GV: Đoạn văn cảm động diễn tả tình yêu thương

con đồng thời thể hiện tâm trạng quyết tâm trung
thành với cách mạng, với cụ Hồ. Nước mắt ơng
lại giàn ra, tràn hai bên má. Đó là tiếng lịng tự
giãi bày tâm hồn mình, thủy chung, ân tình với
kháng chiến
GV: Khi miêu tả về tâm trạng ông Hai, tác giả đã
sử dụng nghệ thuật gì?
* HS chú ý đoạn cuối cùng phần chữ nhỏ
GV: Đến đỉnh điểm của câu chuyện, tác giả tìm
cách giải quyết mâu thuẫn và tâm trạng của nhân
vật ông Hai như thế nào?
* Thảo luận theo cặp - 3p: Nét riêng trong tình
u làng của ơng Hai là gì?
GV bình: Văn hào Nga I- li-a Ê – ren – bua từng
nói: “Lịng u nhà, u làng xóm, u đồng q
trở nên lịng yêu Tổ quốc” . Ông Hai là một con
người như thế. Tình u làng của ơng chính là
cội nguồn của lòng yêu nước
GV: Nhận xét về cách kết thúc truyện?

- Trò chuyện với con út để tự nhủ, tự giải bày nỗi
lịng, “nước mắt ơng lão giàn ra”:
+ Nhà ở làng chợ Dầu; ủng hộ cụ Hồ Chí Minh
+ Anh em đồng chí biết cho; cụ Hồ soi xét cho Cái
lịng của bố con ơng: “Có bao giờ dám đơn sai.”
 Ý chí quyết tâm, lịng thủy chung với cách mạng
=>Tình huống truyện gây cấn, miêu tả tâm lý nhân
vật qua lời nói (đối thoại, độc thoại), suy nghĩ và
hành động: Tình u làng hịa quyện với tình u
nước.

b2. Tâm trạng của ơng Hai khi nghe tin cải chính
- Cái mặt buồn thỉu mọi ngày tươi vui rạng rỡ hẳn
lên.
- Chia quà cho các con.
- Lật đật đi qua các gian nhà khác, bô bô, múa tay
khoe Tây đốt nhà.
- Lại nói chuyện về làng Chợ Dầu
 Tâm trạng vui sướng, hả hê, tự hào.

=> Tình u làng của ơng Hai là biểu hiện của tình
yêu đối với đất nước, kháng chiến, với cụ Hồ. Nhân
vật ông Hai tiêu biểu cho tinh thần yêu nước của
nhân dân ta thời kháng chiến chống Pháp.


HS: Vui, có hậu
GV: Tóm lại, tâm trạng của ơng Hai là tâm trạng
của ai, trong hoàn cảnh nào?
HS: Tâm trạng của người dân yêu làng nước,
phải rời làng đi tản cư trong kháng chiến chống
Pháp, được đặt trong một tình huống đặc biệt bất
ngờ
GV : Nêu nghệ thuật và ý nghĩa văn bản?
GV chốt : Thông qua nhân vật ơng Hai, ta cảm
nhận được tình u làng hịa quyện, gắn bó với
tình u nước một cách thống nhất. Đó cũng là
tình cảm mới xuất hiện trong tâm hồn, tình cảm
của ngừơi nông dân Việt Nam từ sau
CMT8/1945, trong kháng chiến chống Pháp


3.Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản:
Đoạn trích thể hiện tình cảm u làng, tinh thần u
nước của người nơng dân trong thời kì kháng chiến
chống thực dân Pháp.

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Nắm nội dung và ý nghĩa văn bản. Chú ý
GV gợi ý: Diễn biến tâm trạng nhân vật ơng Hai phân tích được diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai
Khi nghe tin làng theo giặc
khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc
Tin được cải chính
- Nhớ được một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc miêu tả
- Chi tiết nghệ thuật đặc sắc: miêu tả tâm lí nhân tâm trạng nhân vật ơng Hai trong truyện.
vật là người yêu làng, yêu nước sâu sắc, thông * Bài mới: Soạn “Đối thoại, độc thoại và độc thoại
qua ngôn ngữ ( đối thoại, độc thoại) , hành động, nội tâm trong văn bản tự sự”.
suy nghĩ..........
E. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

Tuần : 13
Tiết PPCT: 63

Ngày soạn: 12/11/2017
Ngày dạy: 16/11/2017

Tập làm văn: ĐỐI THOẠI , ĐỘC THOẠI VÀ

ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
- Biết viết văn bản tự sự có đối thoại và độc thoại nội tâm


B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
- Tác dụng của việc sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
2. Kỹ năng:
- Phân tích được đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
- Phân tích vai trị của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
3. Thái độ: Có cái nhìn và sử dụng thích hợp đối với phương ngữ tồn dân và địa phương
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, giải thích minh họa, phân tích, phát vấn, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS
Lớp 9a4
Vắng……………..
Phép…………,kp……….
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Nói đến tự sự, khơng thể khơng nói đến nhân vật. Nhân vật là yếu tố trung tâm
của văn bản tự sự. Nhân vật tự sự được miêu tả trên nhiều phương diện: ngoại hình, nội tâm, hành
động, ngơn ngữ, trang phục…Phần ngoại hình, trang phục chúng ta đã được tìm hiểu ở lớp dưới, cịn
bây giờ chúng ta đi vào tìm hiểu về ngôn ngữ
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG:
Gọi HS đọc đoạn trích sgk/176,177 và trả lời câu 1. Tìm hiểu yêú tố đối thoại, độc thoại và độc
hỏi
thoại nội tâm trong văn bản tự sự
GV: Trong ba câu đầu đoạn trích, ai nói với ai?
* VD: Đoạn trích Sgk/176,177
HS: Miêu tả cuộc đối thoại của người phụ nữ tản - Hai lượt lời đối thoại:
cư trong cuộc đối thoại này có ít nhất hai người + Lượt 1 (người phụ nữ A): Sao bảo làng chợ Dầu
tham gia
tinh thần lắm cơ mà
GV: Dấu hiệu nào cho ta biết đó là một cuộc trị + Lượt 2 (người phụ nữ B): Ấy thế mà bây giờ đổ
chuyện trao đổi qua lại?
đốn ra thế đấy
HS: Hai lượt lời đối thoại:
 Đối thoại là hình thức đối đáp, trị chuyện giữa
GV: Câu “Hà, nắng gớm,về nào…..” ông Hai hai hoặc nhiều người. Trong văn bản, đối thoại
nói với ai?
được thể hiện bằng các gạch đầu dòng ở đầu lời
GV: Đây có phải là một câu đối thoại khơng? Vì trao và lời đáp.
sao? Trong đoạn trích cịn có câu nào kiểu này - Câu “Hà, nắng gớm, về nào…..”
không? Hãy dẫn ra các câu đó?
 Độc thoại
HS: Câu nói trống khơng, bâng quơ của ơng Hai.
Câu nói này khơng hướng tới một người tiếp - Những câu như: Chúng nó cũng là trẻ con làng
nhận cụ thể nào, cũng không có ai đáp lại. Do đó Việt gian đấy ư? Chúng nó cũng bị người ta rẻ
đây là một lời độc thoại.
rúng hắt hủi đấy ư? Khốn nạn, bằng ấy tuổi
GV: Những câu như: Chúng nó cũng là trẻ con đầu…”

làng Việt gian đấy ư? Chúng nó cũng bị người ta
rẻ rúng hắt hủi đấy ư? Khốn nạn, bằng ấy tuổi  Độc thoại nội tâm
đầu…”là những câu ai hỏi ai? Tại sao những câu
này khơng có gạch đầu dịng như những câu đã


nêu ở điểm (a) và (b)?
HS: Đây là những câu ơng Hai tự hỏi chính
mình, chúng khơng phát thành tiếng mà chỉ là
một mạch ngầm diễn ra trong đầu ông Hai.
* Thảo luận 4 nhóm - 5p: Các hình thức diễn
đạt trên có tác dụng như thế nào trong việc thể
hiện diễn biến của câu chuyện và thái độ của
những người tản cư trong buổi trưa ông Hai gặp
họ? Đặc biệt chúng đã giúp nhà văn thể hiện
thành công những diễn biến tâm lý của nhân vật
ông Hai như thế nào?
HS: Tạo cho câu chuyện có khơng khí gần gũi,
thật như cuộc sống đang diễn ra trong thực tế, tạo
tình huống để tác giả khai thác nội tâm nhân vật
GV: Tóm lại thế nào là đối thoại, độc thoại nội
tâm trong văn bản tự sự?
HS: Rút ra kết luận GV chốt ý
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
* Hs thảo luận nhóm – 3 phút bài tập 1/178
GV: Đoạn văn có mấy lời chào, mấy lời đáp ?
Nhận xét gì về lời đáp của ơng Hai ? Tác dụng
của hình thức đối thoại
(Các đoạn văn tham khảo trong chương trình có
sử dụng độc thoại nội tâm :

- Mẹ tơi giọng khản đặc…..khóc nhiều (Cuộc
chia tay của những con búp bê, SGK Ngữ Văn 7
tập 1)
- Anh bước vội vàng với những bước dài rồi
dừng lại kêu to: ………..bng xuống như bị gãy
(Trích Chiếc lược ngà, Nguyễn Quang Sáng)
GV: hướng dẫn HS làm bài tập 2/178
Đoạn đầu: kể về kỉ niệm trường lớp đã qua
Đoạn hai: kể về cuộc gặp gỡ, đối thoại với một
bạn học gặp tại thời điểm đó
Đoạn ba: những suy nghĩ của bản thân về người
bạn đó, về thầy, cô giáo, ….( Phụ đạo học sinh
yếu kém)
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Chuẩn bị bài Luyện nói:
+ Nhóm 1 lập đề cương cho câu 1/179
+ Nhóm 2 lập đề cương cho câu 2/179
+ Nhóm 3- 4 lập đề cương cho câu 3/179

E. RÚT KINH NGHIỆM:

2. Ghi nhớ: SGK/178
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1/178
- Nhân vật bà Hai có 3 lượt lời
(1)- Này, thầy nó ạ.
(2)- Thầy nó ngủ rồi à?
(3)- Tơi thấy người ta đồn…..
- Nhân vật ơng Hai có 2 lượt lời
(1)

(2)- Gì?
(3)- Biết rồi!
* Ơng Hai bỏ lượt lời phải đáp lại bà Hai ở lần 1
thể hiện tâm trạng chán chường đến mức khơng
muốn nói đến cái chuyện đang làm ơng đau lịng
ấy nữa
 Lượt lời 2,3 đều trả lời cộc lốc thể hiện sự miễn
cưỡng của ông Hai khi buộc phải trả lời bà Hai
Bài 2/178 : HS viết đoạn văn tự sự chủ đề về
trường lớp, thầy cơ, bạn bè có sử dụng yếu tố đối
thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: HS cần nắm khái niệm và hiểu được đối
thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn tự
sự.
- Liên hệ thực tế sử dụng đối thoại, độc thoại, độc
thoại nội tâm và rút ra bài học sử dụng đối thoại,
độc thoại, và độc thoại nội tâm một cách hiểu biết,
hiệu quả.
* Bài mới: Chuẩn bị bài Luyện nói: Tự sự kết hợp
với nghị luận và miêu tả nội tâm


……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..............
..........
***************************
Tuần : 13
Ngày soạn: 13/11/2017

Tiết PPCT: 64
Ngày dạy: 17/11/2017
Tập làm văn: LUYỆN NÓI: TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN

VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được vai trò của tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
- Biết kết hợp tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện.
- Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện.
2. Kỹ năng: - Nhận biết được các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong một văn bản .
- Sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện .
3. Thái độ: Vận dụng yếu tố nghị luận kết hợp miêu tả nội tâm trong văn tự sự, câu chuyện....
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, giải thích minh họa, phân tích, phát vấn, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
Lớp 9a4
Vắng……………..
Phép…………,kp……….
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là đối thoại? Độc thoại? Độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Khả năng nói trước tập thể, trước đám đơng, khơng phải ai cũng có được. Vì
vậy luyện nói là một trong những kỹ năng được môn Ngữ Văn bổ sung và chú ý nhiều hơn trước. Giờ
học này với những kiến thức đã chuẩn bị theo hướng dẫn, các em sẽ thể hiện khả năng nói của mình
trước tập thể lớp.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY

Hoạt động 1: CỦNG CỐ KIẾN I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC:
THỨC
- Sự việc được kể, người kể, ngôi kể, trình tự kể…trong tác
Gv củng cố lại một số kiến thức liên phẩm tự sự
quan đến văn tự sự, yếu tố nghị luận - Các yếu tố nghị luận được sử dụng để làm cho việc tự sự
trong văn tự sự, ngơi kể, người kể, trình sâu sắc hơn với việc bày tỏ quan điểm, lập trường, cách
tự kể, sự việc được kể…..
nhìn nhận, đánh giá…
Vai trị của các yếu tố nghị luận trong - Các yếu tố miêu tả được sử dụng để làm hiện lên hình ảnh
văn tự sự….
nhân vật với các đặc điểm diện mạo, hành động và nội tâm
Gv phát vấn, HS trả lời, Gv chốt ý
nhân vật
- Trong đoạn văn tự sự, các yếu tố nghị luận, miêu tả không
được lấn át tự sự.


Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của
HS
+ Nhóm 1 lập đề cương cho câu 1/179
+ Nhóm 2 lập đề cương cho câu 2/179
+ Nhóm 3 - 4 lập đề cương cho câu
3/179
- Sau khi kiểm tra, GV cho HS trao đổi
trong nhóm để có một đề cương nói
thống nhất, hợp lý

II. LUYỆN TẬP:
1.Lập ý :

Đề 1:
a. Diễn biến của sự việc
- Nguyên nhân nào dẫn đến việc làm sai trái của em?
- Sự việc gì? Mức độ có lỗi đối với bạn?
- Có ai chứng kiến hay chỉ một mình em biết?
b. Tâm trạng
- Tại sao em phải suy nghĩ, dằn vặt? Do em tự vấn lương
tâm hay có ai nhắc nhở?
- Em có những suy nghĩ cụ thể như thế nào?
Đề 2:
a. Không khí chung của buổi sinh hoạt lớp
- Là buổi sinh hoạt định kỳ hay đột xuất ?
- Có nhiều nội dung hay chỉ có một nội dung là phê
bình,góp ý cho bạn Nam ?
- Thái độ của các bạn đối với Nam ra sao?
b. Nội dung ý kiến của em
- Phân tích ngun nhân khiến các bạn có thể hiểu lầm bạn
Nam: Khách quan, chủ quan, cá tính của bạn Nam, quan hệ
của bạn Nam….
- Dùng những lý lẽ, dẫn chứng để khẳng định bạn Nam là
một người bạn tốt
- Cảm nghĩ của em về sự hiểu lầm đáng tiếc đối với bạn
Nam và bài học chung trong quan hệ bạn bè
Đề 3:
a. Xác định ngơi kể
- Nếu đóng vai Vũ Nương thì ngơi kể là ngơi thứ nhất và
xưng “tơi”
b. Xác định cách kể
- Tập trung phân tích sâu sắc những suy nghĩ, tình cảm của
nhân vật Vũ Nương. Nói cách khác phải hố thân vào nhân

vật Vũ Nương để kể lại câu chuyện
- Các nhân vật và các sự việc cịn lại chỉ có vai trị như một
cái cớ để nhân vật tôi giãi bày tâm trạng của mình
2. Luyện nói trên lớp :
HS thực hành luyện nói trên lớp
- Bài tập 1: Nhóm 1
- Bài tập 2: Nhóm 2
- Bài tập 3: Nhóm 3 – 4

GV hướng dẫn HS thực hành nói
trước lớp
Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện của mình
lên bảng, quay xuống phía các bạn và
trình bày bài nói của nhóm mình. Cả lớp
theo dõi và chuẩn bị nhận xét
* HS nhận xét ưu, nhược điểm trong
việc trình bày miệng của HS vừa nói
trước lớp
+ GV tổng kết nhắc nhở những lỗi cần
tránh trong việc nói trước tập thể
Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp.
HS khác nghe, nhận xét, bổ sung ( nếu
có)
GV nhận xét ưu, nhược điểm của HS
trong giờ học. GV đánh gía, ghi điểm
cho những HS đã trình bày trước lớp.
* GV nhận xét, đánh giá.
1-Ưu điểm: 2-Tồn tại: 3-Đánh giá, ghi
điểm.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:

HỌC:
*Bài cũ:
- Đọc trước các đề trong SGK.
- Cần luyện tập nói trước lớp thật nhiều, đặc biệt là kĩ năng


- Cần luyện nói trước nhiều người để thuyết trình một vấn đề nào đó trước tập thể
bản thân tự tin, mạnh dạn
- Tìm hiểu sự kết hợp giữa yếu tố nghị luận và miêu tả
trong truyện Lặng lẽ Sa Pa
*Bài mới:
- Chuẩn bị: Tự học có HD : Người kể chuyện trong
VBTS.HD bài viết số 3
E. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
*************************
Tuần : 13
Ngày soạn: 13/11/2017
Tiết PPCT: 65
Ngày dạy: 17/11/2017
Tập làm văn : Tự học có hướng dẫn

NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ.
HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu người kể chuyện là hình tượng ước lệ về người trần thuật trong tác phẩm truyện.
- Thấy được tác dụng của việc lựa chọn người kể chuyện trong một số tác phẩm đã học.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Vai trò của người kể chuyện trong tác phẩm tự sự
- Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện.
2. Kỹ năng:
- Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện.
- Những hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự.
- Đặc điểm của mỗi hình thức người kể chuyện trong tác phẩm tự sự
3. Thái độ: - Giáo dục Hs biết xác định ngôi kể, người kể chuyện trong văn bản tự sự. Nhập vai phù
hợp – kể chuyện có hiệu quả.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, giải thích minh họa, phân tích, phát vấn, thảo luận nhóm
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS
Lớp 9a4
Vắng……………..
Phép…………,kp……….
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Ở các lớp 6 ,7, 8 chúng ta đã được học về ngôi kể và chuyển đổi ngôi kể, trong
chương trình Ngữ văn lớp 9, các em tiếp tục được học nâng cao hơn một bước về người kể chuyện và
ngôi kể trong văn tự sự, cụ thể như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong giờ học hôm nay.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
* HS đọc đoạn trích SGK/192
1. Vai trị của người kể chuyện trong văn bản
GV: Cho biết đoạn trích trên kể về ai, về sự tự sự



việc gì ? Ai là người kể về các nhân vật và sự
việc trên ?
GV: Những dấu hiệu nào cho biết ở đây các
nhân vật không phải là người kể chuyện ?
HS: Các nhân vật đều trở thành đối tượng miêu
tả một cách khách quan. Mặt khác, ngôi kể và
lời văn khơng có sự thay đổi, khơng xưng tơi
hoặc xưng tên một trong ba nhân vật đó
GV: Những câu “giọng cười nhưng đầy tiếc
rẻ”, “những người con gái sắp xa ta, …nhìn ta
như vậy”…là nhận xét của người nào? Về ai?
HS: Lời nhận xét của người kể chuyện về anh
thanh niên và suy nghĩ của anh ta .
GV: Câu “những người con gái…như vậy”,
người kể chuyện như nhập vai vào nhân vật anh
thanh niên để nói hộ suy nghĩ và tình cảm của
anh ta , nhưng vẫn là câu trần thuật của người
kể chuyện. Câu nói đó vang lên khơng chỉ nói
hộ anh thanh niên mà là tiếng lịng của rất nhiều
người trong tình huống đó
GV: Nếu câu nói này là câu nói trực tiếp của
anh thanh niên thì ý nghĩa, tính khái qt của
câu nói có sự thay đổi khơng .
HS Tính khái qt sẽ bị hạn chế rất nhiều
GV: Vì sao có thể nói : Người kể chuyện ở đây
dường như thấy hết và biết tất mọi việc, mọi
hành động, tâm tư, tình cảm của các nhân vật ?
HS: Căn cứ vào chủ thể đứng ra kể câu
chuyện, đối tượng được miêu tả, ngơi kể, điểm
nhìn và lời văn

GV: Qua ngữ liệu trên, hãy cho biết trong văn
bản tự sự ta có thể kể theo những ngơi nào, tác
dụng của từng ngôi ?
GV: Người kể chuyện trong văn bản tự sự có
vai trị gì?
* HS rút ra ghi nhớ SGK/193
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
- HS đọc yêu cầu BT
GV: hướng dẫn HS làm bài tập
HS thảo luận nhóm 4 phút. Các nhóm trình bày
miệng trước lớp .
Nhóm khác nhận xét , bổ sung .
GV đánh giá

HS đọc yêu cầu bài tập 2.
GV hướng dẫn HS làm bài tập

* Đoạn trích: SGK/192
- Kể về phút chia tay giữa người hoạ sĩ già, cô kĩ
sư và anh thanh niên
- Người kể không xuất hiện trong câu chuyện.
- Người kể ở ngôi thứ 3
=>Người kể dường như biết hết mọi việc. Các
nhân vật đều trở thành đối tượng miêu tả một cách
khách quan.

2. Ghi nhớ : (SGK/193) .
II. LUYỆN TẬP
1-Bài tập 1 ( SGK/193)
- Cách kể ở đoạn trích này là nhân vật “ tôi ”(ngôi

thứ nhất) - chú bé – trong cuộc gặp gỡ cảm động
với mẹ mình sau những ngày xa cách
- Tác giả hóa thân vào nhân vật chú bé Hồng
- Ưu điểm và hạn chế của ngôi kể này:
+ Người kể dễ đi sâu vào tâm tư, tình cảm miêu tả
được những diễn biến tâm lý tinh vi, phức tạp
đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật “tôi”.
+ Hạn chế: trong việc miêu tả bao quát các đối
tượng khách quan sinh động, khó tạo ra cái nhìn


HS thảo luận nhóm 4 phút .Các nhóm trình bày nhiều chiều, do đó dễ gây nên sự đơn điệu trong
miệng trước lớp .
giọng văn trần thuật
Nhóm khác nhận xét , bổ sung .
2-Bài tập 2 (b) :(SGK/194)
GV đánh giá
Chọn một trong ba nhân vật là người kể chuyện,
sau đó chuyển đoạn văn trích ở mục I thành một
đoạn văn khác, sao cho nhân vật, sự kiện, lời văn
và cách kể phù hợp với ngôi thứ nhất .
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
*HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 3
- HS xem và đọc kĩ các đề bài SGK/ 191. Chú ý *Bài cũ:
đề số 3
- Nắm được thế nào là người kể chuyện ở ngôi thứ
- Lập dàn ý và tìm ý trước ở nhà cho đề bài số 3 nhất, thứ ba, vai trò của người kể chuyện
- Chú ý và xem kĩ loại văn tự sự, nghị luận và - Ghi lại hình dung của em về một người kể
miêu tả nội tâm đã học ở những bài trước

chuyện trong một văn bản
- Yêu cầu: bài viết phải kết hợp sử dụng yếu tố *Bài mới:
nghị luận và miêu tả nội tâm
- Soạn bài : “ Lặng lẽ Sa Pa”
Gv gợi ý: HS có thể ghi lại người kể chuyện
trong văn bản “Làng” – Kim Lân
E. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×