Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

Bai 29 Dia li nganh chan nuoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.18 MB, 42 trang )




I. Vai trị và đặc điểm của ngành chăn ni
1. Vai
trị

- Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng
cao (thịt, trứng, sữa)


I. Vai trị và đặc điểm của ngành chăn ni
1. Vai
trị

Cung cấp ngun liệu cho cơng
nghiệp (chế biến thực phẩm, sản xuất
hàng tiêu dùng).


I. Vai trị và đặc điểm của ngành chăn ni
1. Vai
trị

Cung cấp sức kéo và phân bón cho nơng
nghiệp


I. Vai trị và đặc điểm của ngành chăn ni
1. Vai
trò



Cung cấp mặt
hàng xuất
khẩu.


I. Vai trị và đặc điểm của ngành chăn ni
1. Vai
trị
- Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng
cao (thịt, trứng, sữa)
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
(chế biến thực phẩm và sản xuất hàng
tiêu dùng)
- Cung cấp sức kéo và phân bón cho nơng
nghiệp
- Cung cấp mặt hàng xuất khẩu.


I. Vai trị và đặc điểm của ngành chăn ni
2. đặc
điểm

Hãy kể tên các nguồn thức ăn chăn nuôi
Hiện nay có các hình thức chăn ni nào?
mà em biết?
Thức ăn
chế biến
cơng nghiệp


Cơ sở
thức ăn

Thức ăn
tự nhiên

Thức ăn
trồng trọt

Hình thức
chăn ni

Chuồng
trại

Chăn nuôi
Chăn thả
công nghiệp


I. Vai trị và đặc điểm của ngành chăn ni
2. đặc
điểm

- Nguồn thức ăn cho chăn nuôi lấy chủ yếu từ các đồng cỏ
tự nhiên, ngành trồng trọt, thức ăn từ cơng nghiệp.
- Hình thức và cơ sở thức ăn có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau, ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành
chăn nuôi.
- Cơ sở thức ăn đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ những

thành tựu của khoa học kỹ thuật.
- Ngành chăn ni có những thay đổi về hình thức và
theo hướng chun mơn hoá.


I. Vai trị và đặc điểm của ngành chăn ni
2. đặc
điểm

Quan sát biểu đồ và so sánh tỉ trọng ngành chăn nuôi
của các nước đang phát triển và Việt Nam với các
nước phát triển? Giải thích tại sao?
Các nước
phát triển

Các nước
đang phát triển

Việt Nam


I. Vai trị và đặc điểm của ngành chăn ni
2. đặc
điểm
Nhận xét:
Tỉ trọng ngành chăn nuôi của Việt
Nam chỉ bằng 1/5 so với các nước phát
triển và gần bằng ½ so với các nước
đang phát triển.
Các nước đang phát triển tỉ trọng

ngành chăn ni vẫn cịn rất thấp so
với các nước phát triển (1/2).
tóm lại: Tỉ trọng ngành chăn ni
của Việt Nam và các nước đang phát


I. Vai trị và đặc điểm của ngành chăn ni
2. đặc
điểm
Nguyên nhân:
Thức ăn cho ngành chăn nuôi chưa ổn định (chủ
yếu là thức ăn từ tự nhiên và phụ phẩm của trồng
trọt)
Công tác dịch vụ thú y, cải tạo giống cịn hạn
chế.
Cơ sở vật chất, trình độ khoa học kĩ thuật trong
chăn ni cịn lạc hậu, trình độ lao động chưa cao.
Thị trường tiêu thụ còn giới hạn


II. Các ngành chăn ni
1. Gia súc lớn
Bị

Trâu


Vật
Vai trị và đặc đi
ni

ểm
- Chiếm vị trí hàng
đầu trong ngành
chăn ni.
Bị
- Chun mơn hóa
theo hai hướng: lấy
thịt, sữa.

Trâu

- Lấy thịt, sữa, da
và cung cấp sức
kéo, phân bón cho
nơng nghiệp.
- Vật ni của miền
nhiệt đới nóng ẩm.

Phân bố
Những nước sản
xuất nhiều thịt và
sữa bị nhất là: Hoa
Kì, Braxin, các
nước EU, Trung
Quốc, Achentina…
Trung Quốc, các
nước Nam á( Ấn
Độ, Pa-kit-tan, Nêpan), Đông Nam Á
(In-đô-nê-xi-a, Philip-pin, Thái Lan,
Việt Nam…)



II. Các ngành chăn nuôi
2. Gia súc nhỏ
Lợn

Cừu

2. Gia cầm




III. Ngành ni trồng thủy sản.
1. Vai trị.


III. Ngành ni trồng thủy sản.
1. Vai trị.
- Cung cấp nguồn đạm bổ dưỡng
cho con người.
- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến thực phẩm
- Cung cấp các sản phẩm xuất khẩu.


III. Ngành ni trồng thủy sản.
2. Tình hình ni trồng thủy sản.



III. Ngành ni trồng thủy sản.
2. Tình hình ni trồng thủy sản.
- Ngày càng phát triển và có một vị trí
quan trọng.
- Thủy sản ngày càng được ni phổ
biến ở các vùng nước lợ và nước mặn.
- Các nước có ngành nuôi trồng thủy
sản phát triển: Trung Quốc, Nhật Bản,
Pháp, Hoa Kì, Ca-na-da, Hàn Quốc và
các quốc gia Đơng Nam Á.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×