Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tiet 58 thau kinh mong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.64 KB, 7 trang )

Ngày dạy
31/3/2018

Lớp
11B5

Sĩ số, tên HS vắng

Tiết 58: THẤU KÍNH MỎNG (tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nhận biết được: quang tâm, trục chính, trục phụ, tiêu điểm, tiêu diện, tiêu cự,
độ tụ của thấu kính phân kì.
- Vẽ được ảnh tạo bởi thấu kính và nêu được đặc điểm ảnh (tính chất, chiều, độ
lớn).
- Viết và vận dụng được các cơng thức về thấu kính.
- Nêu được một số cơng dụng quan trọng của thấu kính.
2. Kĩ năng:
- Dựng được ảnh tạo bởi thấu kính và nhận xét được đặc điểm ảnh trong từng
trường hợp cụ thể.
- Giải được các bài tập đơn giản về thấu kính.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực trong học tập, quan tâm đến ứng dụng vật lí
trong đời sống và kĩ thuật.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, tư duy, so sánh, tổng hợp vấn đề, năng lực phát hiện
và giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng: năng lực tính tốn, năng lực trình bày kiến thức, vận dụng
kiến thức vật lí vào tình huống thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bài soạn, máy tính bảng phụ, phiếu học tập giao nhiệm vụ về
nhà


2. Học sinh: Ơn tập các khái niệm về thấu kính hội tụ, đường truyền của các
tia sáng đặc biệt qua thấu kính; kiến thức tốn học về tam giác đồng dạng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
a. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, đặt tình huống có vấn đề, tạo hứng thú cho
học sinh
b. Nội dung:
GV: Trên màn hình là TKHT (Chiếu hình ảnh TKHT): Hãy nhắc lại khái niệm
quang tâm O, tiêu điểm ảnh chính và tiêu điểm vật chính của TKHT
HS: 1 hs trả lời: Quang tâm O là điểm chính giữa thấu kính, tia tới đi qua
quang tâm thì tia ló truyền thẳng; Tiêu điểm ảnh chính nằm trên trục chính, tia tới
song song với trục chính, tia ló đi qua tiêu điểm ảnh chính; Tiêu điểm vật chính nằm
trên trục chính đối xứng với tiêu điểm ảnh chính qua quang tâm O, tia tới đi qua tiêu
điểm vật chính, tia ló song song với trục chính ( GV bấm máy theo HS)
GV: Hãy nhắc lại khái niệm tiêu diện ảnh và tiêu diện vật
HS: Là mặt phẳng vng góc với trục chính và đi qua tiêu điểm ảnh chính.
Tiêu diện vật là mặt phẳng vng góc với trục chính và đi qua tiêu điểm vật chính
GV: Tiêu cự và độ tụ của TKHT được xác định ntn?

1


1
'
f  0; D  0
f ;
HS: f OF ;
GV: Vậy đối với TKPK thì các khái niệm: quang tâm, tiêu điểm ảnh chính,
tiêu điểm vật chính, tiêu diện ảnh và tiêu diện vật giống và khác ntn so với TKHT,
chúng ta học tiếp mục III. Khảo sát TKPK

2. Nội dung bài học:
2.1. Hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: Tìm hiểu về:
- Thấu kính phân kì
- Sự tạo ảnh bởi thấu kính.
- Các cơng thức về thấu kính.
- Một vài cơng dụng của thấu kính
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thấu kính phân kì
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
III. KHẢO SÁT THẤU KÍNH
GV: Nhìn màn hình các em có nhận xét PHÂN KÌ
gì về quang tâm của TKPK so với quang
tâm của TKHT?
HS: Giống nhau. Tia sáng đi qua quang
tâm đều truyền thẳng
D

Fn’
(Δ)

F

F’

O

Fn
(Δn)


f
TKHT

GV: (Chiếu tiêu điểm ảnh chính). Các em
có nhận xét gì về tiêu điểm ảnh chính của
2 TK
HS: Khác nhau. Tiêu điểm ảnh chính của
TKHT thì nằm phía sau TK, tia tới song
song trục chính thì tia ló đi qua điểm ảnh
chính, nó hứng đc trên màn ( nó là thật).
Tiêu điểm ảnh chính của TKPK nằm phía
trước TK, tia tới song song trục chính, tia
ló có đường kéo dài qua tiêu điểm ảnh
chính, khơng hứng đc ( nó là ảo)
GV: Tiêu điểm vật chính đều được xác
định giống nhau: là điểm nằm trên trục
chính đối xứng với tiêu điểm ảnh chính
qua quang tâm
GV: Tiêu diện ảnh và tiêu diện vật của
TKPK được xác định giống như TKHT

+ Quang tâm giống TKHT
+ Các tiêu điểm, tiêu diện được xđ
giống TKHT
+ Khác là chúng đều ảo (được tạo bởi
đường kéo dài của các tia sáng)
+ Công thức tiêu cự và độ tụ
1
D

'
f OF
f
;
;
2


GV: (chiếu tiêu cự): Có nhận xét gì về
tiêu cự và độ tụ của 2 TK trên
HS: Đều có cùng cơng thức tính độ lớn
nhưng tiêu cự và độ tụ của TKHT dương
còn TKPK âm

f  0; D  0

Chuyển ý: Các em quan sát, thầy có 1 TKHT, một vật có dạng hình số 1. Các em
quan sát trên màn chắn khi thầy chiếu sáng vào vật hình số 1 này. ( chỉ trên màn).
Đây là ảnh của vật được tạo bởi thấu kình hội tụ, ảnh này hứng được trên màn, nó là
ảnh thật. Chúng ta cùng tìm hiểu sự tạo ảnh bởi thấu kính
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi thấu kính.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
IV. SỰ TẠO ẢNH BỞI THẤU
GV: 1. Khái niệm ảnh và vật trong quang KÍNH
học
GV: ( Chiếu hình ảnh vật điểm). S là vật 1. Khái niệm ảnh và vật trong
điểm, vậy vật điểm là gì?
quang học
HS: Vật điểm là điểm đồng quy của

chùm tia tới hay đường kéo dài của chúng * Vật điểm: là điểm đồng quy của
GV: ( chiếu hình vật thật và vật ảo). Hãy chùm tia tới hay đường kéo dài của
phân biệt vật điểm thật và vật điểm ảo?
chúng.
HS: Vật thật nếu chùm tia tới là chùm
phân kì. Vật ảo nếu chùm tia tới là chùm
Một vật điểm là:
hội tụ
+ thật nếu chùm tia tới là chùm phân

GV: ( Chiếu hình ảnh ảnh điểm). S’ là + ảo nếu chùm tia tới là chùm hội tụ
ảnh điểm, vậy ảnh điểm là gì?
HS: Ảnh điểm là điểm đồng quy của
chùm tia ló hay đường kéo dài của chúng
GV: ( chiếu hình ảnh thật và ảnh ảo). Hãy
phân biệt ảnh điểm thật và ảnh điểm ảo? * Ảnh điểm: là điểm đồng quy của
HS: + Ảnh điểm là thật nếu chùm tia ló là chùm tia ló hay đường kéo dài của
chùm hội tụ ( hứng được trên màn)
chúng.
+ ảnh điểm là ảo nếu chùm tia ló là chùm
phân kì. ( khơng hứng được trên màn)
Một ảnh điểm là:
+ thật nếu chùm tia ló là chùm hội tụ,
+ ảo nếu chùm tia ló là chùm phân kì.

Chuyển ý: Để vẽ đc ảnh điểm S’ của vật sáng S qua TK ta phải sử dụng đường
truyền của các tia sáng qua TK. Ta cùng tìm hiểu cách dựng ảnh tạo bởi thấu kính
2. Cách dựng ảnh tạo bởi thấu kính
GV: Để dựng ảnh tạo bởi TK đơn giản
nhất, ta chỉ cần vẽ 2 trong 3 tia đặc biệt.

Hãy trình bày các tia đặc biệt các em đã a. Các tia đặc biệt
3


được học
HS:
- Tia tới qua quang tâm, tia ló đi thẳng.
- Tia tới song song với trục chính, tia ló
(hay đường kéo dài) đi qua tiêu điểm ảnh
chính F’.
- Tia tới (hay đường kéo dài) qua tiêu
điểm vật chính F, tia ló song song với
trục chính.
GV: ( vẽ hình )
GV: Trong một số trường hợp có thể sử
dụng tia bất kì theo 2 cách sau:

- Tia tới qua quang tâm, tia ló đi
thẳng.
- Tia tới song song với trục chính, tia
ló (hay đường kéo dài) đi qua tiêu
điểm ảnh chính F’.
- Tia tới (hay đường kéo dài) qua tiêu
điểm vật chính F, tia ló song song với
trục chính.
b. Tia bất kì:

GV: ( chiếu và nói)
Cách 1: tia tới song song với trục phụ thì
tia ló ( hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm

ảnh phụ F’1 của trục phụ đó.
Cách 2: tia tới ( hoặc đường kéo dài) qua
tiêu điểm vật phụ F1 thì tia ló song song
với trục phụ đó.
GV: Hãy sử dụng đường truyền của các Hoạt động nhóm: dựng ảnh B’ của B
tia đó để dựng ảnh của 1 vật điểm B
thơng qua hoạt động nhóm 5 phút
Nhóm 1: Hình 1. Điểm S trên trục chính
Nhóm 2: Hình 2. Điểm
Nhóm 3: Hình 3
Nhóm 4: Hình 4
HS: Dựng ảnh
GV: Gọi HS nhận xét và GV chốt
GV: Vậy để dựng ảnh của vật AB ta làm
như sau:
Bước 1: Dựng ảnh B' của điểm B.
Bước 2: Từ B' hạ vng góc xuống trục
chính ta được ảnh A'B' của vật AB.
GV: Nhấn mạnh: nếu vật điểm nằm trên
trục chính thì ảnh điểm sẽ nằm trên trục
chính.
GV: Giới thiệu: Trong thực tế các vật đều
có kích thước, và để có ảnh rõ thì vật
phải có dạng phẳng, nhỏ, đặt vng góc
với trục chính, thường biểu diễn bởi một
4

* Dựng ảnh của vật AB vng góc
với trục chính.
Bước 1: Dựng ảnh B' của điểm B.

Bước 2: Từ B' hạ vng góc xuống
trục chính ta được ảnh A'B' của vật
AB.


mũi tên AB liền nét. ảnh thật ta vẽ mũi
tên liền nét, ảnh ảo nứt nét
GV: Về nhà vẽ các trường hợp còn lại và 3. Các trường hợp ảnh tạo bởi thấu
nhận xét tính chất, độ lơn và chiều của kính
ảnh, rồi hồn thiện vào bảng tóm tắt SGK
(Bảng tóm tắt SGK-tr 186)
HS: nhận nhiệm vụ về nhà làm.
Chuyển ý: Khi khoảng cách của vật so với TK thay đổi thì ta thấy vị trí của ảnh, tính
chất và độ lớn của nó cũng thay đổi. Vậy cơng thức nào thể hiện mối liên quan giữa
các đại lượng đó, các em cùng tìm hiểu mục V. Các cơng thức về TK
Hoạt động 3: Tìm hiểu các cơng thức về thấu kính.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Đưa ra hình vẽ
V. CÁC CƠNG THỨC VỀ THẤU
KÍNH
B

A

F

O

F’ A’

B’

d'
d
GV: Gọi d là k/c từ vật đến TK
+ d >0 : vật thật. d <0: vật ảo (không xét)
Gọi d’ là k/c từ ảnh đến TK
+ d’ >0: ảnh thật; d’ < 0 : ảnh ảo
Gọi k là số phóng đại ảnh
*Ta có:
A ' B'
+ Số phóng đại ảnh: k = AB
+ k > 0: ảnh và vật cùng chiều ;
+ k < 0: ảnh và vật ngược chiều.
1. Công thức xác định vị trí ảnh
1 1 1
 
d d ' f (1)

Gọi d là k/c từ vật đến TK
+ d >0 : vật thật. d <0: vật ảo (không
xét)
Gọi d’ là k/c từ ảnh đến TK
+ d’ >0: ảnh thật; d’ < 0 : ảnh ảo
Gọi k là số phóng đại ảnh
*Ta có:
A ' B'
+ Số phóng đại ảnh: k = AB
+ k > 0: ảnh và vật cùng chiều ;
+ k < 0: ảnh và vật ngược chiều.

1. Công thức xác định vị trí ảnh
1 1 1
 
d d ' f (1)

2. Cơng thức xác định số phóng đại ảnh
d'
k 
d
(2)
HS: Ghi nhớ các qui ước và các công
thức về thấu kính.
GV: Hãy vận dụng các cơng thức về TK
để giải bài tập ví dụ sau: ( đọc đề)
Hướng dẫn: Để xác định vị trí của ảnh,
phải tìm d’; xét dấu của d’ để biết ảnh
thật hay ảo; tính số phóng đại

2. Cơng thức xác định số phóng đại
ảnh
d'
k 
d
(2)
* Ví dụ:
Cho vật sáng AB đặt vng góc với
trục chính của một thấu kính hội tụ có
tiêu cự 10cm, vật cách thấu kính 15
cm. Xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh,
số phóng đại ảnh ?

Hướng dẫn
5


HS: phân tích đề bài, tóm tắt, giải bài tập Thấu kính hội tụ: f= 10cm; d= 15cm
df
15.10
vào vở. 1 hs lên tóm tắt và giải, nhận xét
d'

30 cm
d  f 15  10
đặc điểm ảnh. ( HS dưới lớp làm vào vở) + vị trí ảnh:
GV: nhận xét và đối chiếu với các hs + Ảnh thật vì d’>0
khác.
d'
k 

 2

d
+ Số phóng đại:
.
Chuyển ý: Vận dụng sự tạo ảnh bởi thấu kính và các cơng thức của thấu kính, con
người đã có nhiều ứng dụng trong đời sống và cơng nghệ, chúng ta cùng tìm hiểu
cơng dụng của TK qua đoạn video sau ( GV viết mục IV rồi bật video)
Hoạt động 4: Tìm hiểu cơng dụng của thấu kính.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Chiếu video giới thiệu cơng dụng VI. CƠNG DỤNG CỦA THẤU

của thấu kính trong một số dụng cụ KÍNH
quang.
- Thấu kính có nhiều cơng dụng hữu
Nhấn mạnh tùy vào mục đích sử dụng, ích trong đời sống và trong khoa học.
mỗi loại dụng cụ quang có thể sử dụng 1 Thấu kính được dùng làm:
hoặc nhiều thấu kính, có tiêu cự (độ tụ) + Kính khắc phục tật của mắt (kính
khác nhau. Sự tạo ảnh qua các dụng cụ cận, viễn, lão)
quang sẽ được tìm hiểu ở các bài học + Kính lúp; kính hiển vi; kính thiên
sau.
văn, ống nhịm
HS: Tiếp thu và ghi nhớ.
+ Máy ảnh, máy ghi hình.
+ Đèn chiếu.
+ Máy quang phổ.
2.3. Củng cố, luyện tập
a. Mục tiêu: Tóm tắt kiến thức trọng tâm, vận dụng để giải bài tập đơn giản về
thấu kính.
b. Nội dung:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Chiếu những nội dung kiến thức
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
cần ghi nhớ, chốt lại trọng tâm bài học
1. Các tiêu điểm, tiêu diện của thấu
HS: Tiếp thu, ghi nhớ
kính phân kì
2. Khái niệm ảnh và vật trong quang
học
3. Cách dựng ảnh tạo bởi thấu kính
4. Các cơng thức về thấu kính:

1 1 1
d'
  ; k 
f d d'
d
5. Cơng dụng của thấu kính
3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học bài: so sánh các tiêu điểm, tiêu diện, tiêu cự của thấu kính hội tụ và thấu
kính phân kì; khái niệm ảnh và vật trong quang học; cách dựng ảnh tạo bởi thấu kính;
các cơng thức về thấu kính.
- Làm bài tập: 4,5,6,8,9, 10, 11, 12 trong SGK trang 189, 190
- Thực hiện các yêu cầu trong phiếu học tập vào vở bài tập. Giờ sau chữa bài tập.

6


-----------********----------

7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×