Tuần 32
Tiết 64
Ngày soạn: 31/03/2018
Ngày dạy: 05/04/2018
Bài 28: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HOÁ DÂN TỘC
(Cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu TK XIX) (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau bài học học sinh cần:
Nắm được những thành tựu về khoa học kĩ thuật, giáo dục thi cử, sử học, y học, địa lý; một số
tác giả và tác phẩm chủ yếu.
2. Thái độ:
- Trân trọng, ngưỡng mộ, tự hào đối với những thành tựu văn hoá, khoa học mà ơng cha đã
sáng tạo ra.
- Góp phần hình thành ý thức, thái độ bảo vệ và phát huy các giá trị văn hoá.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức liên môn để làm rõ, sinh động nội dung bài học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Tranh ảnh các tài liệu liên quan, một số tác phẩm văn học tiêu biểu
2. Học sinh:
Sách giáo khoa, học bài theo yêu cầu giáo viên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định: 7A1………. ……………… 7A2…………………….7A3………………….
7A4………………………… 7A5…………………… 7A6. .………………..
1. Kiểm tra bài cũ:
Truy bài ôn tập học kì II cho học sinh.
2.Giới thiệu bài mới:
Cùng với sự phát triển của văn học và nghệ thuật, giáo dục và khoa học kỉ thuật thời kì này đã
đạt được những thành tựu rực rỡ. Điều đó được thể hiện như thế nào, bài học hôm nay chúng
ta cùng tìm hiểu.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu nền giáo dục, thi
cử cuối thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX
GV: Trong giai đoạn lịch sử này chúng ta
chứng kiến sự tồn tại hai triều đại, và nền
giáo dục ở các triều đại là khác nhau
? Dưới triều đại Tây Sơn nền giáo dục, thi
cử như thế nào ? ( hs yếu)
HS: Dựa vào SGK, trả lời
GV: Liên hệ thêm bài Quang Trung xây
dựng đất nước
? Vậy giáo dục, thi cử dưới triều Nguyễn có
thay đổi khơng ?
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
II. GIÁO DỤC, KHOA HỌC-KĨ THUẬT
1. Giáo dục, thi cử
- Thời Tây Sơn: Quang Trung ra “chiếu lập
học”; đưa chữ Nôm vào học tập, thi cử
- Thời Nguyễn: Quốc Tử giám đặt ở Huế, lập
“Tứ dịch quán”
HS: Dựa vào SGK, trả lời
GV: Khái quát
? Năm 1836, vua Minh Mạng cho lập “ Tứ
dịch quán” để làm gì ?
HS: Để dạy tiếng Pháp, Xiêm
Hoạt đơng 2: Tìm hiểu về các thành tựu
sử học, y học , địa lý học cuối thế kỉ XVIIInửa đầu thế kỉ XIX
? Em hãy cho biết các tác phẩm sử học và
các nhà sử học tiêu biểu cuối thế kỉ XVIII
nửa đầu thế kỉ XIX ?
HS: Dựa vào SGK, trả lời.
GV: Chốt,
? Cho biết vài nét về tác giả Lê Quý Đôn và
Phan Huy Chú ?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Khái quát về các tác giả tiêu biểu
Lê Quý Đôn (1726-1783), người Thái Bình,
là nhà bác học lớn nhất thế kỉ XVIII, tác
phẩm nổi tiếng là Đại Việt thông sử, Phủ
biên tạp lục,…
Phan Huy Chú (1782-1840), người Hà Tây,
là nhà sử học nổi tiếng với tác phẩm Lịch
triều hiến chương loại chí
? Về y học có danh y và những cơng trình,
tác phẩm y học tiêu biểu nào?
HS: Dựa vào SKG, trả lời
GV: Chốt, danh y tiêu biểu là Lê Hữu Trác,
biệt hiệu Hải Thượng Lãn Ơng (1720-1791),
ơng nghiên cứu các cây thuốc quý của Việt
Nam, thu thập các bài thuốc gia truyền và
kinh nghiệm chữa bệnh của nhân dân rồi
viết thành sách.
Hoạt đơng 3: Tìm hiểu về những thành
tựu về kĩ thuật cuối thế kỉ XVIII- nửa đầu
thế kỉ XIX)
? Em hãy nêu những thành tựu về kĩ thuật ở
nước ta trong thế kỉ XVIII? ( hs yếu)
HS: Nêu được thành tựu của các thợ thủ
công tiếp thu các kĩ thuật Phương Tây:
Nguyễn Văn Tú làm đồng hồ và kính thiên
lí; thợ thủ cơng nhà nước chế tạo máy xẻ gỗ
chạy bằng sức nước, thử nghiệm tàu thủy
chạy máy hơi nước
GV: Chốt, những thành tựu to lớn
? Những thành tựu đó cho em thấy điều gì ở
người thợ thủ cơng nước ta lúc bấy giờ?
2. Sử học, địa lý, y học
- Sử học:
Tác phẩm tiêu biểu: “ Đại Việt sử kí tiền biên”
(thời Tây Sơn); “ Đại Nam thực lục”, “ Đại
Nam liệt truyện” (thời Nguyễn)
Tác giả tiêu biểu:
Lê Quý Đơn (1726-1783), người làng Diên Hà
( Thái Bình) là nhà bác học lớn nhất thế kỉ
XVIII
Phan Huy Chú(1782-1840), người Quốc Oai
( Hà Tây)
- Y học: Có Lê Hữu Trác, biệt hiệu Hải
Thượng Lãn Ông (1720-1791), viết sách về các
cây thuốc, bài thuốc và cách chữa bệnh dân
gian
3. Những thành tựu về kĩ thuật
- Thế kỉ XVIII, thợ thủ công Nguyễn Văn Tú
đã học cách làm đồng hồ và kính thiên lý của
Hà Lan
- Thợ thủ công nhà nước chế tạo được máy xẻ
gỗ chạy bằng sức nước và thử nghiệm thành
công tàu thủy chạy bằng máy hơi nước
HS: Trả lời theo suy nghĩ của bản thân
GV: Chứng tỏ tài năng, sự sáng tạo của họ,
nhưng những thành tựu này không được
phát huy vào cuối thế kỉ XVIII đầu XIX
? Vì sao?
HS: Dựa vào SGK và kiến thức đã học, trả
lời
GV: Chốt, nhà Nguyễn chưa khuyến khích
và đưa vào ứng dụng hiệu quả, bảo thủ,
tuyệt giao với các nước phương Tây.
4. Củng cố:
GV: Khái quát toàn bộ nội dung bài 28: Mặc dù triều đại phong kiến nhà Nguyễn đã suy yếu,
khủng hoảng nhưng nền văn học nghệ thuật nước ta phát triển rực rỡ chưa từng có
Các ngành khoa học khác cũng đạt được những thành tựu to lớn cho thấy bàn tay cần cù, khối
óc sáng tạo phi thường của nhân dân ta đã vốn có từ trước.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học bài và làm bài tập SGK, sưu tầm một số hình ảnh, giai thoại và các mẫu chuyện viết
về nhà bác học Lê Quý Đôn, Phan Huy Trú và Lê Hữu Trác?
- Tìm hiểu về phong tục tập quán, văn học, nghệ thuật dân gian ở địa phương em ?
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
.………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………