Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giáo án lớp 2A - Tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.48 KB, 43 trang )

TUẦN 9
Ngày soạn: 28/10/2021
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 01 tháng 11 năm 2021
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

SINH HOẠT DƯỚI CỜ
THAM DỰ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO “TỦ SÁCH ANH EM”
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu
điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia
các hoạt động,...
- HS nhận biết được những việc làm thể hiện tình bạn.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể tình bạn
2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Hưởng ứng tuần lễ
học tập suốt đời (15 - 16’)
* Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát


- GV dẫn dắt vào hoạt động.

- GV cho HS quan sát tủ sách anh em.
- GV cho HS hiểu ý nghĩa tủ sách
- GV lần lượt cho HS ủng hộ sách mà đã
chuẩn bị trước.
- GV nêu quy tắc đọc sách
- GV cho HS trao đổi sách trong tủ và đọc

Hoạt động của HS

- HS điểu khiển lễ chào cờ.
- HS lắng nghe.

- HS hát.
- HS lắng nghe

- HS quan sát tủ sách anh em.
- HS hiểu ý nghĩa tủ sách
- HS ủng hộ sách mà đã chuẩn bị
trước.
-HS nêu quy tắc đọc sách
- HS trao đổi sách trong tủ và đọc


2

3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
- HS thực hiện yêu cầu.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi,

biểu dương HS.
- Lắng nghe
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD
theo chủ đề
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………------------------------------------------------------TỐN
Ơn tập, kiểm tra đánh giá giữa HK I
I. U CẦU CẦN ĐẠT
- Kiểm tra kết quả học tập của HS
- Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 20. Giải toán liên quan đến phép cộng và
phép trừ
- Yêu thích mơn tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Đề ơn tập, kiểm tra
HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
* Gv phát đề
Bài 1: ( 1 điểm ) Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
a.Tổng của 7 và 5 là:
A. 2
B.22
C. 12
D 17
b, Số trừ trong phép tính 14– 5 = 9 là :
A. 14
B.5
C. 9
D. Cả A,B,C đều
sai
c.Hiệu của 56 và 32 là :

A.56
B. 32
C. 88
D. 24
d. Các số : 31, 72, 27, 13 được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là
a. 13,31,27,72
b, 13,27,72,31
c. 72,31,27,72
d.
13,27,31,72
Bài 2 ( 1 điểm ): Điền số hoặc chữ thích hợp vào ơ trống
a. Tổng của 13 và 14là ……..
b. Số tròn chục liền trước của 45 là
………
c. 43 = …….+ 3
d. 3dm = …..cm
Bài 3 : ( 1 điểm ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào
a. 8 + 7 = 7 + 8
c. 2dm > 15 cm

b. 11- 5 = 14 – 8
d. 8cm + 6 cm= 14


3

Bài 4 ( 1 điểm): Lan gấp được 16 bông hoa, Lan tặng Mai 7 bông . Số hoa Lan cịn
là ........bơng
PHẦN B : TỰ LUẬN ( 6 ĐIỂM)
Bài 1 : ( 2 điểm ) Tính nhẩm

7+6=
14 – 5 =
9+6–8=
9+2=
13 – 7 =
35 – 20 – 6
Bài 2 : ( 2 điểm )
Mẹ hái được 27 quả bưởi , chị hái ít hơn mẹ 5 quả . Hỏi chị hái được bao nhiêu
quả bưởi ?
Bài 3: ( 1 điểm ) Tìm tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số với số liền trước của
số nhỏ nhất có hai chữ số.
* Gv thu bài, chữa bài, nhận xét bài làm của học sinh
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
----------------------------------------------------TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (TIẾT 5, 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố kĩ năng nói và nghe thơng qua hoạt động nói trong những tình huống cụ
thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện.
- Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ
dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự
vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu
nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hồn
cảnh giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính; nội dung bài
2. Học sinh: SHS; vở bài tập thực hành; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TIẾT 5
1. Khởi động (5’)
- GV cho HS Hoạt động mở đầu (5’) trò chơi: truyền - Lớp hát tập thể.
bóng
- 2,3 trả lời theo cảm nhận
- Em học được gì từ bài đọc: Cuốn sách của em. GV của mình đã học được
kết nối vào bài mới: Ôn tập GHKI tiếp theo
- HS nhắc lại tên bài vào.
- GV ghi tên bài.
2. Luyện tập, thực hành (30’)
2.1. HĐ Đóng vai, nói và đáp trong 4 tình huống:
(22-25’)
- GV cho HS làm việc cặp đôi.
- HS làm việc cặp đơi:
+ Đọc một lượt 4 tình


4

huống.
+ Đọc từng tình huống và
thảo luận đáp án cho mỗi
tình huống.
- GV chọn một cặp đơi làm mẫu cho một trường hợp, - HS quan sát và lắng nghe.
hướng dẫn HS thực hiện các công việc.
+ Một số cặp trình bày kết
VD: a. Nhờ bạn nhặt giúp cái bút bị rơi:
quả. HS nghe nhận xét của

- Cậu nhặt giúp tớ cái bút được không?
thầy cô và các bạn.
- Cậu nhặt hộ tớ cái bút với!...
- Ừ. Đợi tớ chút. Tớ sẽ nhặt giúp cậu.
b. Khen bạn viết chữ đẹp:
Bạn viết đẹp thật đấy!
Chữ của bạn thật tuyệt!...
Thế à? Tớ tập viết thường xuyên đấy,...
- GV quan sát các cặp đôi hoạt động.
- Gọi các cặp đôi lên bảng sắm vai.
- HS lớp nhận xét, góp ý
- GV chốt một vài đáp án.
cho bạn.
2.2. Mỗi câu ở cột A thuộc kiểu câu nào ở cột B?
(8-10’)
- GV cho HS đọc đề bài, quan sát từ ngữ ở hai cột - HS nêu đề bài, đọc từ ngữ
trong SHS.
ở cả hai cột.
- GV cho HS làm việc nhóm, hướng dẫn HS thực - HS làm việc nhóm
hiện các cơng việc:
+ Đọc các câu ở cột A. Đọc
+ GV gợi ý: Câu có chứa từ “là” là câu giới thiệu; các kiểu câu ở cột B.
câu chứa từ chỉ hoạt động (gặt) là cầu nêu hoạt động;
câu chứa từ chỉ đặc điểm (chăm chỉ, cẩn thận) là cầu
nêu đặc điểm.
- GV cho HS báo cáo kết quả.
- Đại diện nhóm trình bày
kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
- HS nghe nhận xét của

thầy cô và các bạn.
- GV chốt đáp án.
+ Bác An là nông dân. - Câu giới thiệu
+ Bác đang gặt lúa. - Câu nêu hoạt động
+ Bác rất chăm chỉ và cẩn thận. - Câu nêu đặc điểm.
3. Vận dụng, trải nghiệm (2-3’)
- GV nhắc lại ND bài.
- HS nêu cảm nhận của bản
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi.
thân
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
TIẾT 6
1. Khởi động
- GV cho HS Hoạt động mở đầu (5’) bài chuyền - HS chơi và trả lời câu hỏi
bóng
- gv dẫn dắt vào bài.
2 Luyện tập, thực hành (30’)


5

Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô
vuông: (27’)
- GV cho HS làm việc nhóm, hướng dẫn HS thực
hiện các cơng việc:

- HS làm việc nhóm, hướng
dẫn HS thực hiện các công
việc:

+ 1,2 HS đọc một lượt VB.
+ 1,2 HS đọc lại các câu
+ Đọc một lượt VB.
cần điền dấu câu.
+ Đọc lại các câu cần điền dấu câu.
+ Trao đổi với các bạn để
chọn dấu câu thích hợp.
+ Trao đổi với các bạn để chọn dấu câu thích hợp.
+ Đại diện nhóm trình bày
kết quả. HS nghe nhận xét
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả. HS nghe nhận xét của thầy cô và các bạn.
của thầy cô và các bạn.
- GV chốt đáp án.
3. Vận dụng, trải nghiệm (2-3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Sau khi học xong bài hơm nay, em có cảm nhận - HS nêu cảm nhận của bản
hay ý kiến gì khơng?
thân.
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
-----------------------------------------------------Ngày soạn: 29/10/2021
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 02 tháng 11 năm 2021
TỐN
BÀI 29: PHÉP CỘNG (CĨ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 37 + 25 dựa vào
phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
- Rèn kĩ năng tính tốn, kĩ năng trình bày.
- Thơng qua hoạt động trải nghiệm thiết kế tia số, xếp các thẻ số dưới mới vạch của
tia số rồi thảo luận cách sử dụng tia số trong học tốn: thiết kế một trị chơi về tính
nhẩm trong phạm vi 20; ước lượng độ dài, HS có cơ hội được phát triển NL mơ hình
hoa tốn học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL
giao tiếp toán học.
- Thơng qua hoạt động nhóm HS có cơ hội được phát triển NL hợp tác
- Học sinh chủ động tích cực làm bài và có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm
góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu,
- Học sinh: bảng con, sách giáo khoa, vở, vở nháp, bộ đồ dùng học toán


6
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV
1. Khởi động: 5’
- GV cho HS chơi trò chơi trò chơi
“truyền điện”:
+ ôn lại phép cộng trong phạm vi 20
(cộng vượt quá 10)
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
* Kết nối
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh; thảo

luận nhóm, nếu được phép tính 37 + 25 =
?
- GV nêu vấn đề: Làm thế nào để tìm
được kết quả phép tính 37 +25 = ?
- Giáo viên ghi bảng
2. Hình thành kiến thức mới: 15’
*. GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép
cộng 37 + 25 bằng cách sử dụng các khối
lập phương như sau:
- Lấy 37 khối lập phương, giải thành từng
thành chục để có 3 thanh ở cột chục, 7
khối lập phương rời ở cột đơn vị.
- Lấy tiếp 25 khối lập phương, gài thành
từng thành chục để có 2 thanh ở cột chục,
5 khối lập phương rời ở cột đơn vị.
- Thực hiện việc gộp các khối lập phương
rời lại với nhau, 7 thêm 5 bằng 12, gải 10
khối lập phương rồi lại với nhau được 1
thanh chục và 2 khối lập phương rời. Gộp
các thanh chục với nhau, 3 thêm 2 bằng
5, có thêm 1 thanh chục nữa là 6.
Vậy 37 + 25 = 62.
*. GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính,
chú ý hướng dẫn kĩ thuật nhớ. HS thực
hành đặt tính rồi tính vào bảng con.
* HS thực hiện tính với phép tính khác
vào bảng con, chẳng hạn: 48+15=?
3. Luyện tập, thực hành: 10’
Bài 1. Tính
- Giáo viên yêu cầu đọc đề.

- Cho học sinh làm bài
- Giáo viên giúp đỡ HS chưa làm được
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài.

Hoạt động của HS
- Học sinh chơi

- Học sinh nghe

- Học sinh mở sách vở
- HS thực hiện các hoạt động theo GV
hướng dẫn

- HS chú ý lắng nghe GV giảng

- 1 HS đọc đề bài.
- Học sinh làm bài, 4 học sinh làm bài
bảng
- Chữa bài:
+ Học sinh chỉ và đọc lại bài làm


7

+ Nhận xét
- Giáo viên chú ý chữa bài chậm, học
sinh đọc nhiều lần các bước tính
Đáp án:

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

- Giáo viên yêu cầu đọc đề.
- Lưu ý học sinh đặt tính thật thẳng hàng,
thẳng cột
- Cho học sinh làm bài
- Giáo viên giúp đỡ HS chưa làm được
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài.

- 1 HS đọc đề bài.
- Học sinh nghe
- Học sinh làm bài, 4 học sinh làm bài
bảng
- Chữa bài:
+ Học sinh chỉ và đọc lại bài làm
+ Nhận xét kết quả và kĩ thuật đặt tính

- Giáo viên chú ý chữa bài chậm, học
sinh đọc nhiều lần các bước tính
Đáp án:
*Kết luận: Em đặt tính rồi thực hiện tính
phép cộng từ phải sang trái, chú ý có nhớ.
4. Hoạt động Vận dụng: 5’
- Nhắc lại cách đặt tính rồi tính
- Về nhà, em tự nghĩ ra số và luyện tập
cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Học sinh ghi nhớ nhiệm vụ
+ Hơm nay em biết thêm được điều gì?
+ Em thích nhất hoạt động nào?
- Nhận xét giờ học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………….----------------------------------------------------TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 7 + 8)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố kĩ năng kể chuyện: Nói được tên câu chuyện theo tranh; Kể được một câu
chuyện em yêu thích.
- Hỏi – đáp được những hiểu biết về một câu chuyện yêu thích.
- Biết yêu quý thời gian, ham học hỏi, yêu quý các nhận vật trong truyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK Tiếng việt, ƯDCNTT hình ảnh của bài học.
- HS: SHS, Vở BTTV.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS


8

1. Khởi động: 5’
- Trò chơi: Ai nhanh ai đúng
+ Cách chơi: GV chiếu tranh, HS quan sát
nhanh và nói tên câu chuyện. Ai trả lời nhanh và
đúng nhiều nhất dành chiến thắng.
- GV nhận xét, đánh giá
+ Tranh 1: Họa mi, vẹt và quạ
+ Tranh 2: Bữa ăn trưa
 Các con rất nhanh đã kể được tên rất nhiều câu
chuyện. Ngồi những câu chuyện trên thì trong
8 tuần học vừa qua các con đã được học những
câu chuyện nào. Cùng đi tìm hiểu tiết học hơm
nay.

2. Luyện tập, thực hành
*Bài 11: Nhìn tranh và nói tên câu chuyện.
Chọn kể một câu chuyện em thích.
- Hướng dẫn học sinh tự học theo- CV 3969
*Bài 12: Cùng bạn hỏi – đáp về những câu
chuyện em và bạn vừa kể.
*Bài 12: Cùng bạn hỏi – đáp về những câu
chuyện em và bạn vừa kể.
- Hãy đọc yêu cầu bài
- Đọc câu mẫu
- Thảo luận nhóm đơi, hỏi đáp về câu chuyện
em và bạn vừa kể
- Các nhóm hỏi đáp
- GV nhận xét, đánh giá
3. Vận dụng, trải nghiệm
- Hãy lựa chọn kể một câu chuyện khác ngồi
tranh mà em u thích.
- Nhận xét tiết học
- Kể cho người thân nghe về một câu chuyện mà
em yêu thích.

- HS nhắc lại cách chơi
- HS tham gia trò chơi

- Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe

- HS đọc
- 1- 2 HS đọc

- HS thảo luận nhóm đơi
- 2 – 3 nhóm lên bảng hỏi đáp

- 2 – 3 HS kể
- Hs lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
-----------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC

BÀI 4: YÊU QUÝ BẠN BÈ (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự yêu quý bạn bè.


9

- Sẵn sàng tham gia hoạt động phù hợp với lứa tuổi để giúp đỡ các bạn gặp khó khăn
hoặc có hồn cảnh khơng may mắn, các bạn vùng sâu, vùng xa hoặc vùng bị thiệt hại
vì thiên tai.
- Có cách ứng xử phù hợp với các tình huống liên qua đến bạn bè. Biết chia sẻ những
điều vui, buồi cùng bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Máy tính, tranh, thẻ xanh đỏ.
2. HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
* Khởi động.
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Kết bạn”
- HS thực hiện chơi.
- GV phổ biến luật chơi.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Kết nối.
- Qua trò chơi vừa rồi, chúng ta đã thể hiện được - Thể hiện tình đồn kết.
điều gì về tình bạn?
- Em hãy nêu một số việc cần làm để thể hiện sự + Giúp đỡ bạn khi gặp khó
yêu quý bạn bè.
khăn.
+ Hỏi thăm khi bạn ốm, bạn có
chuyện buồn.
+ Giảng bài cho bạn khi bạn
chưa hiểu.
+ Rủ bạn cùng học, cùng chơi.
+ Trung thưc với bạn…
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Trong mối
quan hệ với bạn bè chúng ta gặp rất nhiều những
tình huống liên quan đến mối quan hệ giữa bạn
bè, vậy khi gặp những tình huống đó, các em sẽ
có những cách xử lí như thế nào thì cơ cùng các
em sẽ tiếp tục đi tìm hiểu qua tiết 2 của bài. Bài
4: Yêu quý bạn bè.
- GV ghi lên bảng tên bài Yêu quý bạn bè.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành (13 phút)
Hoạt động 1: Xác định việc làm em đồng tình
hoặc khơng đồng tình.
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh.

- HS quan sát từng tranh GV
đưa lên.
- Hãy quan sát 6 bức tranh trong trang 20, 21 - Nêu ý kiến của mình về sự
(mục Luyện tập), để lựa chọn: em đồng tình với đồng tình hay khơng đồng tình
hành động trong bức tranh nào, khơng đồng tình trong mỗi bức tranh.
với hành động trong bức tranh nào? Vì sao?
- GV đưa từng tranh lên để HS chia sẻ với cả lớp
ý kiến của em bằng cách giơ thẻ (tán thành (thẻ


10

xanh) – không tán thành (thẻ đỏ)
- GV chốt: Chúng ta cần đồng tình với những
việc làm như: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với bạn
bè và khơng đồng tình với các việc làm như: bắt
nạt bạn, có những hành động to tiếng với bạn.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- YCHS suy nghĩ trả lời cách giải quyết từng tình
huống
- Em sẽ làm gì trong các tình huống sau?
Tình huống 1: Cơ giáo phát động phong trào
qun góp ủng hộ các bạn ở vùng lũ lụt.
Tình huống 2: Một bạn lớp em có hồn cảnh khó
khăn, bố bạn vừa bị ốm nặng.

- Em sẽ xin bố mẹ quyên góp
quần áo sách vở.
- Họp các bạn cùng lớp lại để
bàn cách giúp đỡ bạn như:

Quyên góp tiền, đến hỏi thăm…
- Em sẽ chạy đến hỏi bạn có sao
khơng, nếu bạn bị đau và phải
Tình huống 3: Các bạn lớp em chơi đuổi bắt ở cần đến sự giúp đỡ thì em sẽ đi
sân nhà. Một bạn bị ngã rất đau.
gọi người lớn.
- YC HS đọc 3 tình huống.
- YCHS các nhóm chia sẻ cách xử lý tình huống
của nhóm mình.
- YCHSNX, bổ sung
- GV kết luận, khen ngợi hscó cách xử lí đúng.
- GV chốt: Chúng ta nên biết quan tâm chia sẻ
giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn bằng những
việc làm và hành động cụ thể.
Hoạt động 3: Sắm vai xử lý tình huống
GV nêu nhiệm vụ: YC hs sắm vai tình huống 1, 2 - hs sắm vai xử lí tình huống.
lần lượt lên thể hiện
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV chốt: Các em đã có những hành động, việc
làm tốt đẹp đẻ thể hiện sự yêu quý, giúp đỡ bạn
bè.
- YCHS áp dụng những tình huống vừa tìm hiểu
vào làm bài tập 3, 4 vở bài tập trang 18, 19.
- Bài tập 3:
1. Em đến làm quen và chơi
cùng bạn.
2. Em xin phép bố mẹ cho đến
thăm bạn.
3. Em xin ý kiến cả lớp quyên
góp tiền để mua sách vở, đồ

dùng học tập cho bạn.
- Bài tập 4:
1. Em sẽ đưa ra những lí do
như: Để bạn tham gia giúp bạn


11

tiến bộ, em sẽ nhận giúp đỡ bạn
để bạn theo kịp các bạn.
2. Em sẽ chạy đến nâng bạn lên,
hỏi han bạn. Nếu bạn đau và
cần đến sự giúp đỡ thì em sẽ đi
gọi người lớn.
- YCHS chia sẻ phần bài làm của mình trước lớp. 3. Em sẽ an ủi bạn.
- GVNX bổ sung.
- HS chia sẻ kết quả bài làm.
3. Hoạt động vận dụng (5 phút)
- GV giao nhiệm vụ: Hãy chia sẻ những việc em
đã làm và sẽ làm để thể hiện sự yêu quý bạn bè? - HS chia sẻ
- Để thể hiện sự yêu quý bạn bè, chúng ta cần
làm gì?
- Gọi 2 HS chia sẻ
- GV nhận xét
* Củng cố, dặn dò.
- GV giao nhiệm vụ về nhà:
Tìm hiểu về một bạn có hồn cảnh khó khăn, lập
kế hoạch giúp đỡ bạn theo mẫu
- GV chiếu bảng mẫu lên.


Họ và tên

Những việc
Người thực
có thể giúp
hiện
bạn

Thời gian
thực hiện

- Quan sát

- GV chiếu bảng thông điệp
Bạn bè cùng học cùng chơi
Buồn vui chia sẻ ngọt bùi có nhau.
- Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc - Đọc to thông điệp.
sống.
- Chuẩn bị bài 5
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………-------------------------------------------------TIẾNG VIỆT
ƠN TẬP GIỮA KÌ I (TIẾT 9)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố kĩ năng nói và nghe thơng qua hoạt động nói trong những tình huống cụ
thể (rèn các nghi thức lời nói: nhờ, khen, chúc mừng, an ủi); kĩ năng nghe và kể lại
một câu chuyện.
- Củng cố kĩ năng vận dụng kiến thức tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ
về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình; phân biệt từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động và đặc

điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, cầu nêu đặc


12

điểm; viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp
trong những hồn cảnh giao tiếp cụ thể.
-Bồi dưỡng tình yêu đối với bạn bè, gia đình, thầy cơ và tình u đối với sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Máy tính; nội dung bài
2. Học sinh: SHS; VBT; vở Tập viết 2 tập 1, nháp
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV
1. Khởi động (5’)
- GV cho HS hát bài: lớp chúng mình
- Các bạn trong bài hát đối xử với nhau như thế nào?
-gv dẫn dắt vào bài
2. Hình thành kiến thức (30’)
Đọc câu chuyện: Bó đũa, trả lời câu hỏi và thực
hiện yêu cầu: (15-17’)
- GV cho HS hoạt động cá nhân: HS tự đọc thầm
Câu chuyện bó đũa. Sau đó làm bài ra phiếu bài tập
GV in sẵn.

Hoạt động của HS
- cả lớp hát
- HS lắng nghe, nhắc tên
bài.


- Một HS đọc yêu cầu của
bài. Các HS khác đọc thầm
theo.
- HS tự đọc thầm Câu
chuyện bó đũa. Sau đó làm
bài ra phiếu bài tập GV in
Đáp án:
sẵn.
a. Khi lớn lên, tình cảm giữa anh và em thế nào?
+ Khơng hồ thuận
(phương án 3).
b. Người cha nghĩ ra cách gì để khuyên bảo các con? + Người cha thử thách các
con bằng việc bẻ bó đũa.
c. Vì sao bốn người con khơng bẻ gãy được bó đũa? + Bốn người con khơng bẻ
gãy được bó đũa vì họ đều
cầm cả bó đũa để bẻ.
d. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
+ Người cha bẻ gãy bó đũa
bằng cách tách rời từng
chiếc đũa và bẻ từng chiếc
một.
e. Người cha muốn khuyên các con điều gì?
+ Người cha muốn khuyên
- GV tổ chức báo cáo kết quả.
các con đoàn kết. (Hoặc: ...
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
khuyên các con phải yêu
thương, gắn bó với nhau; có
như vậy mới tạo ra sức
mạnh).

- GV giải nghĩa một số từ ngữ trong bài tập:
- HS hỏi đáp trong nhóm 2.
+ hồ thuận: êm ấm, khơng có xích mích.
- HS làm bài vào VBT.
+ u thương: có tình cảm gắn bó tha thiết,
+ quan tâm: chăm sóc hết lịng
+ buồn phiền: buồn và lo nghĩ khơng n lịng
h. Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp.
- Đại diện lên trình bày


13

+ Từ chỉ sự vật: nhà, bó đũa, túi.
trước lớp.
+ Từ chỉ hoạt động: gọi, đặt, bẻ, nói.
- GV và HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhận xét, bổ sung.
3. Luyện tập, thực hành
Nói 3 – 4 câu tả một đồ dùng học tập của em: (1618’)
- HS đọc yêu cầu.
- GV nêu BTbài 14.
- Nhóm bốn thảo luận giới
- Thảo luận nhóm bốn, giới thiệu về một đồ chơi thiệu theo gợi ý.
hoặc một đồ dùng gia đình theo gợi ý
+ Đổ vật em muốn giới thiệu là gì ?
+ Đồ vật đó từ đâu mà có ?
+ Em có suy nghĩ gì về ích lợi của đồ vật đó ?.
- Các nhóm HS lên chia sẻ
- GV điều hành HS chia sẻ kết quả thảo luận

- Cùng GV nhận xét, đánh
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
giá bạn.
4. Vận dụng, trải nghiệm (2-3’)
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- HS nêu ý kiến về bài học
- GV tóm tắt nội dung chính.
(hiểu hay chưa hiểu, thích
- Sau khi học xong bài hơm nay, em có cảm nhận hay khơng thích).
hay ý kiến gì khơng?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- Dặn dò: về nhà viết lại phần luyện nói thành 1 đoạn - HS lắng nghe.
văn và chuẩn bị cho tiết sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
-------------------------------------------------Ngày soạn: 01/11/2021
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 03 tháng 11 năm 2021
TIẾNG VIỆT
ƠN TẬP GIỮA KÌ I (TIẾT 10)
I. U CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố kĩ năng nói và nghe thơng qua hoạt động nói trong những tình huống cụ
thể (rèn các nghi thức lời nói: nhờ, khen, chúc mừng, an ủi); kĩ năng nghe và kể lại
một câu chuyện.
- Củng cố kĩ năng vận dụng kiến thức tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ
về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình; phân biệt từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động và đặc
điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, cầu nêu đặc
điểm; viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp

trong những hồn cảnh giao tiếp cụ thể.
-Bồi dưỡng tình u đối với bạn bè, gia đình, thầy cơ và tình u đối với sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính; nội dung bài
2. Học sinh: SHS; VBT; vở Tập viết 2 tập 1, nháp


14

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
1. Khởi động (5’)
- GV cho HS hát bài: lớp chúng mình
- Các bạn trong bài hát đối xử với nhau như thế nào?
- Gv dẫn dắt vào bài
2. Hình thành kiến thức (30’)
Đọc câu chuyện: Bó đũa, trả lời câu hỏi và thực
hiện yêu cầu: (15-17’)
- GV cho HS hoạt động cá nhân: HS tự đọc thầm
Câu chuyện bó đũa. Sau đó làm bài ra phiếu bài tập
GV in sẵn.

Hoạt động của HS
- cả lớp hát
- HS lắng nghe, nhắc tên
bài.

- Một HS đọc yêu cầu của
bài. Các HS khác đọc thầm
theo.

- HS tự đọc thầm Câu
chuyện bó đũa. Sau đó làm
bài ra phiếu bài tập GV in
Đáp án:
sẵn.
a. Khi lớn lên, tình cảm giữa anh và em thế nào?
+ Khơng hồ thuận
(phương án 3).
b. Người cha nghĩ ra cách gì để khuyên bảo các con? + Người cha thử thách các
con bằng việc bẻ bó đũa.
c. Vì sao bốn người con khơng bẻ gãy được bó đũa? + Bốn người con khơng bẻ
gãy được bó đũa vì họ đều
cầm cả bó đũa để bẻ.
d. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
+ Người cha bẻ gãy bó đũa
bằng cách tách rời từng
chiếc đũa và bẻ từng chiếc
một.
e. Người cha muốn khuyên các con điều gì?
+ Người cha muốn khuyên
- GV tổ chức báo cáo kết quả.
các con đoàn kết. (Hoặc: ...
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
khuyên các con phải yêu
thương, gắn bó với nhau; có
như vậy mới tạo ra sức
mạnh).
- GV giải nghĩa một số từ ngữ trong bài tập:
- HS hỏi đáp trong nhóm 2.
+ hồ thuận: êm ấm, khơng có xích mích.

- HS làm bài vào VBT.
+ u thương: có tình cảm gắn bó tha thiết,
+ quan tâm: chăm sóc hết lịng
+ buồn phiền: buồn và lo nghĩ khơng n lịng
h. Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp.
- Đại diện lên trình bày
+ Từ chỉ sự vật: nhà, bó đũa, túi.
trước lớp.
+ Từ chỉ hoạt động: gọi, đặt, bẻ, nói.
- GV và HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhận xét, bổ sung.
3. Luyện tập, thực hành
Nói 3 – 4 câu tả một đồ dùng học tập của em: (1618’)
- HS đọc yêu cầu.


15

- GV nêu BTbài 14.
- Nhóm bốn thảo luận giới
- Thảo luận nhóm bốn, giới thiệu về một đồ chơi thiệu theo gợi ý.
hoặc một đồ dùng gia đình theo gợi ý
+ Đổ vật em muốn giới thiệu là gì ?
+ Đồ vật đó từ đâu mà có ?
+ Em có suy nghĩ gì về ích lợi của đồ vật đó ?.
- Các nhóm HS lên chia sẻ
- GV điều hành HS chia sẻ kết quả thảo luận
- Cùng GV nhận xét, đánh
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
giá bạn.

4. Vận dụng, trải nghiệm (2-3’)
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- HS nêu ý kiến về bài học
- GV tóm tắt nội dung chính.
(hiểu hay chưa hiểu, thích
- Sau khi học xong bài hơm nay, em có cảm nhận hay khơng thích).
hay ý kiến gì khơng?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- Dặn dò: về nhà viết lại phần luyện nói thành 1 đoạn - HS lắng nghe.
văn và chuẩn bị cho tiết sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
----------------------------------------------------------

TIẾNG VIỆT
BÀI 17: GỌI BẠN
Tiết 1 - ĐỌC: GỌI BẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.Cảm nhận được tình bạn
thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng.
- Nhận biết được các nhân vật và tình cảm của nhận vật trong bài thơ.
- Có tình cảm q mến bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK Tiếng việt, ƯDCNTT hình ảnh của bài học.
- HS: SHS, Vở BTTV.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1. Khởi động (7’)
- GV cho HS hát bài: Tình bạn diệu kì
- HS hát và vận động theo gia điệu
bài hát
- GV giới thiệu chủ đề
- GV yêu cầu quan sát tranh minh hoạ, nêu nội
- 1- 2 HS trả lời
dung tranh.
(Hai bạn bè vàng và dê trắng đang chơi với nhau
rất vui vẻ, có vẻ như đang hát cùng nhau, trong
khung cảnh rừng xanh sâu thẳm. Bức tranh thể


16

hiện tình cảm bạn bè thân thiết. )
- Hãy nói về một người bạn của em theo gợi ý
sau:
1. Em muốn nói về người bạn nào? Bạn tên là gì?
2. Em chơi với bạn từ bao giờ?
3. Em và bạn ấy thường làm gì?
4. Em thích nhất điều gì ở bạn ấy?;
5. Khi chơi với bạn, em cảm thấy thế nào?
 Có bạn cùng học, cùng chơi thì thật là vui phải
khơng các em. Chúng ta hãy tìm hiểm về tình bạn
thân thiết của hai bạn bê vàng và dê trắng qua bài
thơ Gọi bạn.
GV ghi bài: Gọi bạn.
2. Hình thành kiến thức mới(25’)
Hoạt động 1: Luyện đọc

*GV đọc mẫu:
- Hướng dẫn cách đọc: Giọng đọc nhẹ nhàng. Lên
giọng, giọng lo lắng khi đọc câu hỏi và giọng tha
thiết khi đọc lời gọi “Bê! Bê!”
- GV đọc bài
* Chia đoạn:
- Bài thơ gồm mấy khổ thơ?
- GV nhận xét:3 khổ
+ Khổ 1: Từ đầu đến dê trắng.
+ Khổ 2: Tiếp cho đến bao giờ?
+ Khổ 3: Còn lại.
*Luyện đọc đoạn 1:
- YC HS đọc đoạn 1
- HS trong lớp lắng nghe phát hiện từ khó đọc.
YC Phát âm lại từ: Thưở, nẻo,….
- GV nhận xét .
- YC HS đọc lại các từ khó trên bảng.
- YC HS đọc đoạn 1
- HS trong lớp lắng nghe
-Chú ý đọc lời gọi “Bê, bê” với giọng kéo dài,
tha thiết
- Kết hợp giải nghĩa từ:
 Sâu thẳm có nghĩa là gì?
(Sâu thẳm có ngĩa là rất sâu)
 Đặt câu với từ sâu thẳm?
 Tình trạng thiếu nước do nắng lâu, không
mưa được gọi là gì? ( Hạn hán)
 Lang thang là như thế nào?
(Lang thang là đi hết chỗ này đến chỗ khác,
không dừng lại ở nơi nào)


- 2 – 3 HS chia sẻ

- 5 – 7 HS nhắc tên bài
- HS lắng nghe, theo dõi sách

- 1- 2 HS trả lời

- 3 HS đọc nối tiếp
- 1 – 2 HS trả lời
- 1 – 2 HS đọc

- 1 – 2 HS trả lời
- 1 – 2 HS đặt câu
- 1 – 2 HS trả lời
- 1 – 2 HS trả lời
- 1 – 2 HS đặt câu


17

 Đặt câu với từ lang thang?
*Luyện đọc đoạn 2: ( Hướng dẫn tương tự)
YC Phát âm lại từ: Thưở, nẻo,….
* Đọc trong nhóm:
- HS đọc nối tiếp trong nhóm
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - 1 – 2 nhóm đọc
đoạn theo cặp
- Nối tiếp đọc đoạn trong nhóm
- Thể hiện trước lớp.

-YC 1 bạn xung phong đọc toàn bài .
- YC hs nhận xét .-Gv nhận xét .
* Vận dụng: (3’)
Qua Tiết 1 tập đọc các con đã biết đọc bài đọc ,
về nhà các con luyện đọc cho ông bà, bố mẹ nghe
nhé !
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
---------------------------------------------------------TỐN
BÀI 29: PHÉP CỘNG (CĨ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Phát hiện được lỗi sai trong phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 và sửa lại cho
đúng.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng có nhớ vào giải quyết một số tình
huống gắn liền với thực tế
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận tốn học; Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác làm
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; slide minh họa, cờ...
2. HS: SHS, VBT, bảng con,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5’)
- Trị chơi: Vịng quay kì diệu
- 1 – 2 HS nhắc lại cách chơi
+ Cách chơi: 3 HS giơ tay nhanh nhất sẽ được - HS tham gia trị chơi

lên quay chiếc vịng kì diệu. Vịng quay dừng
ở ơ màu nào, HS sẽ thực hiện thử thách tương
ứng. Nếu hoàn thành thử thách là người chiến
thắng.
 Thử thách 1: 27 + 15 = ?
 Thử thách 2: 43 + 28 = ?
 Thử thách 3: 12 + 39 = ?
- GV nhận xét, đánh giá
 Thử thách 1: 27 + 15 = 42


18

 Thử thách 2: 43 + 28 = 71
 Thử thách 3: 12 + 39 = 51
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới.
- GV ghi tên bài
2. Luyện tập, thực hành (25’)
* Bài 2: Đặt tính rồi tính
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng
thực hiện.
- Gọi HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm tra bài
của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá


19
43
62




58
26
84



47
14
61



- HS nhắc lại tên bài
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài
- HS đổi chéo vở kiểm tra

66
25
91

(?) Nêu cách đặt tính và thực hiện tính của
một phép tính trong bài 2?
* Bài 3: Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau
rồi sửa lại cho đúng
- Bài yêu cầu gì?



- 1 – 2 HS nêu

- 1 – 2 HS trả lời

29
47

- GV hướng dẫn mẫu: 66
? Để tìm ra lỗi sai của phép tính ta làm như
thế nào? (Thực hiện phép tính, rồi so sánh)
? Thực hiện phép tính và tìm ra lỗi sai trong
phép tính trên?
(Phép tính 29 + 47 = 66 (sai kết quả vì cộng
khơng nhớ ở hàng chục. Kết quả đúng là 76)
- Thảo luận nhóm đơi, tìm lỗi sai trong hai
phép tính cịn lại và sửa lại cho đúng.
- GV nhận xét, đánh giá
+ Phép tính 37 + 54 = 81(sai kết quả vì cộng
khơng nhớ ở hàng chục. Kết quả đúng là 91)
+ Phép tính 42 + 36 = 88(sai kết quả vì đây là
phép cộng khơng nhớ. Kết quả đúng là 78)
* Bài 4: Một trang trại có 28 con dê đen và
14 con dê trắng. Hỏi trang trại đó có bao
nhiêu con dê.
- Gọi HS đọc bài 4.
- Bài cho biết gì? (Đề bài cho biết trang trại có
28 con dê đen và 14 con dê trắng.
- Bài hỏi gì? (Hỏi trang trại có tất cả bao nhiêu
con dê?)


- 1 – 2 HS trả lời
- HS thực hiện theo hướng dẫn

- HS thảo luận nhóm đơi
- Đại diện 1 – 2 nhóm báo cáo
- Dưới lớp nhận xét, bổ sung

- 1 – 2 HS đọc
- 1 – 2 HS trả lời
- 1 – 2 HS trả lời


19

- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở.
- HS làm bài vào vở
- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận xét. - Dưới lớp nhân xét, bổ sung
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của
- HS đổi chéo vở kiểm tra
bạn.
- GV nhận xét, đánh giá HS làm bài
Bài giải
Trang trại có số con dê là:
28 + 14 = 42 (con)
Đáp số: 42 con dê
3. Vận dụng, trải nghiệm (5’)
- Trò chơi: Nhanh như chớp
+ Cách chơi: GV chia lớp thành 2 đội. Có 5
câu hỏi, các thành viên trong đội viết kết quả - 1 – 2 HS nhắc lại cách chơi

vào bảng con. Đội nào có số đáp án đúng
- HS tham gia trị chơi
nhiều hơn thì ghi điểm. Kết thúc trò chơi đội
nhiều điểm hơn giành chiến thắng.
 Câu 1: 25 + 16 = ?
 Câu 2: 37 + 38 = ?
 Câu 3: 54 + 28 = ?
 Câu 4: 46 + 17 =?
 Câu 5: 19 + 78 = ?
- GV nhận xét, tuyên dương
 Câu 1: 25 + 16 = 41
 Câu 2: 37 + 38 = 75
 Câu 3: 54 + 28 = 82
 Câu 4: 46 + 17 = 63
 Câu 5: 19 + 78 = 97
*Nhận xét, tổng kết
- Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và
- Mở rộng thêm về cách thực hiện
mở rộng kiến thức gì?
phép cộng (có nhớ) trong phạm vi
- Nhận xét tiết học
100.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
-----------------------------------------------------------

TỐN
BÀI 30: PHÉP CỘNG (CĨ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (TIẾP THEO)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 47 + 5.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn liền với thực tế
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác làm
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


20

1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; slide minh họa, cờ...
2. HS: SHS, VBT, bảng con,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV
1. Khởi động (5’)
- Trò chơi: Hộp quà bí mật
+ Luật chơi: GV đưa ra 3 hộp quà, mỗi hộp
quà có chứa một nhiệm vụ. HS lựa chọn hộp
quà yêu thích và thực hiện thử thách.
 Hộp 1: Tính 27 + 15
 Hộp 2: Tính 43 + 28
 Hộp 3: Tính 12 + 39
- GV nhận xét, đánh giá
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới.
- GV ghi tên bài
2. Hình thành kiến thức mới (18’)
* HD tìm kết quả phép cộng 47 + 5 bằng cách
sử dụng các khối lập phương:

- Lấy 47 khối lập phương, gài thành từng
thanh chục để có 4 thanh ở cột chục, 7 khối
lập phương rời ở cột đơn vị.
- Lấy tiếp 5 khối lập phương, gài 5 khối lập
phương ở cột đơn vị.
- Thực hiện việc gộp các khối lập phương rời
lại với nhau, 7 thêm 5 bằng 12, gài 10 khối lập
phương rời lại với nhau được 1 thanh chục và
2 khối lập phương rời.
- Gộp các thanh chục với nhau, 4 thêm 1
thanh chục nữa là 5.
Vậy 47 + 5 = 52.
- Sau khi GV thực hiện và hướng dẫn HS sử
dụng khối lập phương để tìm được kết quả
phép tính theo nhóm 2
- GV nhận xét
* HD HS cách đặt tính theo cột dọc
- Hãy nêu cách tính 47 + 5 =? Theo cột dọc

- Vậy 47 + 5 bằng bao nhiêu
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính

Hoạt động của HS
- HS tham gia chơi trị chơi

- HS lên bảng thực hiện phép tính

- 3 – 5 HS nhắc lại tên bài

- 3 – 5 HS nhắc lại tên bài


- HS lấy khối lập phương trong bộ đồ
dùng là theo hướng dẫn.

- HS thực hiện trong nhóm đơi
- Đại diện 2 – 3 nhóm trình bày



47
5

+ Đặt tính:
sao cho chữ số ở hàng
đơn vị 7 thẳng hàng với 5. Viết dấu
cộng giữa hai số phía bên trái. Gạch
dấu phép tính.
+ Cộng lần lượt từ phải qua trái: 7
cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1; 4 thêm 1
bằng 5, viết 5.
- 47 + 5 = 52



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×