Tuần : 30
Tiết : 59
Ngày soạn: 16/03/2018
Ngày dạy : 20/03/2018
BÀI 48: LUYỆN TẬP: RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU: Sau bài này, HS phải:
1. Kiến thức
CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng)
- Ứng dụng chính của ancol etylic, axit axetic, chất béo.
- Cách điều chế axit axetic, ancol etylic, chất béo.
2. Kĩ năng
Viết CTCT của ancol etylic, axit axetic, CT chung và CT của một số chất béo đơn giản.
Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các chất trên.
Phân biệt hóa chất (ancol etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong ancol etylic).
Tính tốn theo phương trình hóa học.
Xác định cấu tạo đúng của hóa chất khi biết tính chất.
3. Thái độ
- Giúp HS u thích mơn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
4. Trọng tâm
CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng)
- Ứng dụng chính của ancol etylic, axit axetic, chất béo.
- Cách điều chế axit xetic, ancol etylic, chất béo.
5. Năng lực cần hướng đến
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn Hóa học.
- Năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên và học sinh
a. Giáo viên: Bảng phụ, bảng nhóm, hệ thống bài tập theo SGK .
b. Học sinh: Ôn tập kiến thức: rượu etylic, axit axetic và chất béo.
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
Tên HS vắng học
Lớp
Tên HS vắng học
9A1
9A3
9A2
9A4
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã được tìm hiểu về rượu etylic, axit axetic, chất béo. Hôm nay, chúng
ta sẽ được luyện tập để củng cố kiến thức về những hợp chất này.
b. Các hoạt động chính :
Hoạt động của GV
Hoạt đơng của HS
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (10’)
- GV: Treo bảng như SGK /148
- HS: Quan sát.
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận và hồn thành - HS: Thảo luận nhóm và hồn thành bảng
bảng.
- GV: Nhận xét, sửa sai và đánh giá.
-HS: Ghi bài.
Cơng thức
Tính chất vật lý
– Chất lỏng, khơng màu, tan vơ
Tính chất hóa học
– Phản ứng cháy.
Rượu
etylic C2H5OH
hạn trong nước, sơi 78,30C, hịa
tan được nhiều chất: iốt, benzen,
cao su,.
– Chất lỏng, không màu, vị chua,
tan vô hạn trong nước.
– Phản ứng với Na.
– Phản ứng với CH3COOH.
– Nhẹ hơn H2O, không tan trong
H2O, tan trong benzen, xăng
dầu,...
– Thủy phân trong môi trường axit và
kiềm.
– Làm quỳ tím đỏ tác dụng với kim
loại, bazơ, oxit bazơ, muối,..
– Phản ứng với C2H5OH.
Axit
CH3COOH
axetic
Chất
béo
(RCOO)3C3H5
Hoạt động 2: Bài tập (15’).
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK /148
- GV: Gọi lần lượt HS lên làm bài tập.
(Phụ đạo HS yếu kém)
-HS: Làm bài tập 2 SGK /148
o
axit ,t
a. CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH +
C2H5OH
to
- GV: Yêu cầu các nhóm làm bài tập 3
SGK/148
- GV: Gọi đại diện nhóm lên sửa bài tập .
b. CH3COOC2H5 +NaOH CH3COONa +
C2H5OH
- HS: Thảo luận nhóm bài 3 SGK / 148
Các phương trình phản ứng
a. 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
b. C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3 H2O
4d
H2 SO
to
- GV: Yêu cầu HS lên bảng làm BT 4/SGK149
- GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 7/149
- GV: Yêu cầu HS tính
n CH3COOH
c. CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5
+ H2O
d. 2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa +
CO2 + H2O
e. 2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2
- HS: Làm bài tập 4/SGK149
- Cho 3 mẫu giấy quỳ tìm vào 3 ống nghiệm.
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là axit axetic.
+ Quỳ tím khơng đổi màu là rượu etylic, dầu ăn
tan trong rượu etylic.
- Cho lần lượt nước vào 2 ống nghiệm đựng rượu
etylic, dầu ăn tan trong rượu etylic..
+ Nếu ống nghiệm nào tan trong nước là rượu
etylic.
+ Nếu ống nghiệm nào thấy phân lớp là rượu dầu
ăn tan trong rượu etylic.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Lắng nghe và thực hiện
Bài 7/149
Phương trình
CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + CO2 +
H2 O
a. Khối lượng CH3COOH có trong 100 gam dung
dịch
m CH3COOH
- GV: Yêu cầu HS tính
n NaHCO3
dựa vào PTHH
= 12 (gam )
n CH3COOH
12
0,2(mol)
60
Theo phương trình
m NaHCO3
n NaHCO3
m NaHCO3
= 0,2 (mol)
= 0,2 × 84 = 16,8 (gam)
Khối lượng NaHCO3 cần dùng là
- GV: Hướng dẫn HS cách tính
C%CH3COONa
16,8
m NaHCO3
x100 200(gam)
8,4
b. Dung dịch sau phản ứng có muốiCH3COONa
Theo phương trình
n CH3COONa
= 0,2 mol
m dung dịch sau phản ứng = 200 + 100 – (0,2 *44) = 291,2
( gam )
Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
C%CH3COONa
=(16,4:291,2).100%=5,6%
4. Nhận xét – Dặn dò: (4’)
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
- Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,2,4,6 SGK/149.
- Dặn các em xem trước bài thực hành: Tính chất của rượu và axit.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………