Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bài luyện tập 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.75 KB, 7 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 24
BÀI LUYỆN TẬP 4

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh củng cố các khái niệm về hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học và
phương trình hóa học.
- Củng cố các bước lập PTHH và xác định chỉ số các phân tử trong PƯHH, ý
nghĩa PTHH
2. Năng lực
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực chun biệt: Năng lực ngơn ngữ hóa học
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Nhân ái khoan dung.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. GV: Bảng phụ. Các dạng bài tập minh họa
Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.
2. HS: ôn lại các kiến thức đã học
III. Tiến trình dạy học
A. Hoạt động mở đầu: 4’
- Mục tiêu: Giúp học sinh phát sinh nhu cầu tìm hiểu về vấn đề cần giải quyết
- Nội dung: HS tham gia chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”
- Sản phẩm: HS hồn thành nội dung trị chơi.
- Cách tổ chức thực hiện:
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Hái hoa dân chủ
Luật chơi:


- Gv cho 3-4 hs tham gia
- Trong vịng 1 phút trình bày đáp án
- Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà ?
Câu hỏi:
1. Ngun tố hóa học là gì? Cách ghi kí hiệu hóa học ?
2. Cơng thức hóa học, cách biểu diễn CTHH?
3. PTHH, cách ghi, cách đọc PTHH ?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ: 8’
-Mục tiêu: - Hệ thống lại kiến thức đã học của Chương II- Phản ứng hóa học
- Nội dung: HS tham gia chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”
- Sản phẩm: HS hồn thành nội dung trị chơi.


- Cách tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
HS bốc thăm trả lời câu hỏi
1.Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học
khác nhau như thế nào ?
- HS trả lời
2.Phản ứng hóa học là gì ?
- HS trả lời
3.Nêu bản chất của phản ứng hóa học ?
- HS trả lời

Nội dung
I. Kiến thức cần nhớ:
1.Hiện tượng vật lý: khơng có sự biến đổi

về chất.
Hiện tượng hóa học:có sự biến đổi chất
này thành chất khác.
2.PƯHH là quá trình biến đổi chất này
thành chất khác.
3.Trong PƯHH: chỉ diễn ra sự thay đổi
liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân
tử này biến đổi thành phân tử khác, còn
4.Phát biểu nội dung của ĐL BTKL và viết
nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo
biểu thức ?
toàn.
- HS trả lời
4.ĐL BTKL : tổng khối lượng của các sản
phẩm bằng tổng khối lượng của các chất
5.Trình bày các bước lập phương trình hóa tham gia.
học ?
5.Ba bước lập phương trình hóa học:
- HS trả lời
+Viết sơ đồ phản ứng.
Gv nhận xét chốt kiến thức
+Cân bằng số nguyên tử của mỗi ngun
tố.
+Viết phương trình hóa học.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP: 15’
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức thông qua hệ thống bài tập
- Nội dung: Hs hoạt động nhóm giải các bài tập trên bảng phụ.
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS
- Cách tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh

Nội dung
Yêu cầu hs hoạt động nhóm trả lời câu II. Luyện tập
hỏi:
Treo bảng phụ ghi đề bài cho hs hoạt động
nhóm giải các bài tập.
Theo dõi bài tập hình thành nhóm giải các
bài tập trên bảng phụ.
Đại diện nhóm lên chữa. Lớp bổ sung
Bài 1: Lập phương trình hóa học của các
phản ứng sau và cho biết chất tham gia, chất
sản phẩm của từng phản ứng?
a./ Fe + Cl2  FeCl3
b./ Al + O2  Al2O3
Bài 1:
c./ S + O2  SO2


d./ P + O2

 P2O5

Bài 2: Nung 10 gam đá vôi ( CaCO3) thu
được vôi sống (CaO) và 4,4 gam khí
cácbonic (CO2)
a/. Viết PTHH xảy ra?
b./ Tính khối lượng vơi sống sinh ra?
Gv hướng dẫn
- xác định chất tham gia, sản phẩm
- lập sơ đồ phản ứng
- cân bằng PT

- áp dụng ĐLBTKL -> tính KL sảnphẩm
Bài 3: đốt cháy 62 g phốt pho đỏ trong bình
oxi . Sau phẩn ứng thu được 142 g bột
Điphôtphopentaoxit ( P2O5)
a. Lập PTHH của phản ứng
b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng
Gv nhận xét, chốt pp giải, đáp án.

a./ 2Fe + 3Cl2  2FeCl3
Chất tham gia: Fe, Cl2.Sản phẩm:
FeCl3
b./ 4Al + 3O2  Al2O3
Chất tham gia: Al, O2.Sản phẩm:
Al2O3
c./ S + O2  SO2
Chất tham gia: S, O2.Sản phẩm:
SO2
d./ 4P + 5O2  2P2O5
Chất tham gia: P, O2. Sản phẩm:
P2O5
Bài 2:
PTHH:
CaCO3 CaO + CO2
Aùp dụng ĐLBTKL ta có
m CaCO
=> m CaO

=

3


=

mCaO
mCaCO

+

2

-

3

mCO
mCO

2

=> mCaO = 10 – 4,4 = 5,6 (gam)
Khối lượng vôi sống thu được
là:5,6 g

Bài 3:
- Phương trình phản ứng
4P + 5O2
2 P2O5
- áp dụng ĐLBTKL ta có
mO = mP O
mP +

=> mO = mP O - mP
=> mO = 142 – 62 = 80 g
2

2

2

C. Hoạt động luyện tập: 10’
- Mục tiêu: Củng cố kiến
- Nội dung: Hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS
- Cách tổ chức thực hiện:
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
Cho hs nhắc lại các kiến thức đã ôn theo nội dung trên bảng
Nêu các bước tiến hành lập PTHH ?
Ý nghĩa của PTHH ?
Gv chốt các bước giải PTHH

2

2

5

5


- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội II. Bài tập
dung bài tập số 1/tr 60/sgk

Bài tập 1: Cho biết sơ đồ tượng trưng
cho phản ứng giữa khí N2 và khí H2 tạo Bài tập 1 /sgk/tr 60
ra khí amoniac NH3 :
H H

N

N
H

N

H

H
H

H
N
H H

H

H
H

Hãy cho biết :
a) Tên và CTHH của các chất tham gia
và sản phẩm .
a) Các chất tham gia :

- Khí hiđrơ : H2
b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi - Khí nitơ : N2
như thế nào ?Phân tử nào bị biến đổi? * Chất sản phẩm : Amoniac (NH3)
Phân tử nào được tạo ra?
b)
- HS trả lời từng phần :
* Trước phản ứng :
- 2H liên kết với nhau tạo thành 1
phân tử hiđro .
- 2N liên kết với nhau tạo thành
phân tử nitơ
* Sau phản ứng :
c) Số nguyên tử của mỗi nguyên tố - 1N liên kết với 2H tạo thành
trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu,


có giữ ngun khơng?

1phân tử NH3
- Phân tử biến đổi : N2, H2
- Phân tử tạo ra : NH3
- GV mở rộng :
c) Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
d) Lập PTHH của phản ứng hoá học trước và sau phản ứng là giữ
trên ?
nguyên .
- HS lên bảng lập PTHH .
Cụ thể :
- HS cả lớp làm vào vở , nhận xét .
- Có 2N

- GV nhận xét, kết luận .
- Có 6H
e) Cho biết ý nghóa của PTHH trên ?
d) PTHH được lập như sau :
- HS trả lời
- Sơ đồ pư : N2 + H2 --> NH3
- Cân bằng : N2 + 3H2 --> 2NH3
Bài tập 2 : Lập CTHH của các hợp - PTHH : N2 + 3H2  2NH3
chất sau :
e) PTHH trên cho biết :
a) Kẽm oxit : Zn và O
Tỉ lệ số phân tử N2 : Số phân tử
b) Canxi oxit : Ca và O
H2 : Số phân tử NH3 = 1 : 3 : 2
c) Kẽm clorua :Zn và Cl
Bài tập 2 : Lập CTHH của các hợp
d) Axit clohiđric : H và Cl
chất sau :
- GV yêu cầu hs nhắc lại quy tắc hoá a) ZnO
trị , cách lập CTHH nhanh nhất.
b) CaO
c) ZnCl2
d) HCl
--> Từ đó gv đưa ra bài tập 3 sau :
Bài tập 3 :
Lập PTHH của các q trình biến đổi
sau :
a) Đốt nhơm trong khí clo thu được
nhôm clorua
b) Đốt kẽm trong oxi sinh ra kẽm oxit .

c) Cho dd axit clohiđric vào ống
nghiệm có chứa viên kẽm thì có hiện
tượng có bọt khí xuất hiện đó là khí
hiđrơ, ngồi ra cịm thu được dd muối
kẽm clorua .
- GV gọi 3 hs lần lượt làm 3 câu trên
( hướng dẫn hs xem các CTHH của các
hợp chất ở bài 2)
- GV nhận xét và kết luận .

Bài tập 3: Lập PTHH
a)2Al + 3Cl2  2AlCl3
b) 2Zn + O2  2ZnO
c) Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2

Bài tập 4: Hoàn thành PTHH của
các sơ đồ phản ứng hoá học sau :


- GV treo tiếp nội dung bài tập sau :
Bài tập 4: Hoàn thành PTHH của các
sơ đồ phản ứng hoá học sau :
a) NaOH + FeCl3 --> NaCl + Fe(OH)3
b) KMnO4 --> K2MnO4 + MnO2 + O2
c) Al + S --> Al2S3
d) K2CO3 + H2SO4 --> K2SO4 + H2O +
CO2
--> Yêu cầu hs thảo luận nhóm và cử
đại diện từng nhóm lên hồn thành các
PTHH trên.

- HS nhận xét , gv hướng dẫn từng
bước cho hs cân bằng nhanh, chính xác
nhất (lưu ý : Các hệ số cần là những số
nguyên tối giải nhất )

a) 3NaOH + FeCl3  3NaCl +
Fe(OH)3
b) 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 +
O2
c) 2Al + 3S  Al2S3
d) K2CO3 + 2HCl  2KCl + H2O +
CO2

Bài tập 4/tr 60/sgk .
a) mCaCO3 = 140 + 110
= 250 kg .
Lượng 280kg đá vôi chiếm 100%
- GV hướng dẫn hs làm cá nhân bài tập Vậy 250 kg
x%
4/sgk /60
--> x = 250 . 100 = 89,3%
- GV mở rộng : Trong thực tế , các
280
chất mà chứa tạp chất (khơng ngun
chất) , các quặng … qua q trình tinh
chế --> Thu được chất tinh khiết .
D. Hoạt động vận dụng: 8’
- Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức lý thuyết và cách cân bằng PTHH
- Nội dung: Hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS

- Cách tổ chức thực hiện:
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Khẳng định sau đây gồm 2 ý: “Trong phản ứng hóa học chỉ có phân tử biến đổi
còn số nuyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai
B. Ý 1 sai, ý 2 đúng
C. Cả 2 ý đề đúng nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2
D. Cả 2 ý đề đúng và ý 1 có giải thích cho ý 2
*Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau
Học bài cũ,
Làm bài tập 3,4,5/ 61 SGK
Tìm hiểu thêm các cách cân bằng PTHH và thực hành




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×