Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Hoat dong Ngoai gio len lop 2 TH Gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.75 KB, 15 trang )

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Tháng

Nội dung

Chủ đề: Lắng nghe tích cực
Giáo dục học sinh nên biết lắng nghe là một kĩ năng rất quan trọng giúp
9/2016 chúng ta hiểu rõ được những thơng tin, tình cảm mà người khác muốn
truyền đạt, chia sẻ. Đồng thời giúp chúng ta xây dựng và duy trì được các
mối quan hệ tốt đẹp với bạn bè, thầy cô và những người xung quanh.
Chủ đề: Tự phục vụ, vệ sinh cá nhân
Giúp học sinh biết để giúp cơ thể khỏe mạnh chúng ta cần chú ý:
10/2016
- Giữ gìn đơi tay sạch sẽ
- Đánh răng, rửa mặt, tắm gội mỗi ngày.
Chủ đề: Biết ơn thầy cơ giáo
- Giáo dục học sinh lịng kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
- Tham gia lễ kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam.
11/2016
- Phát động thi đua “ Tuần học tốt – Ngày học tốt”- trò chơi.
- Đăng kí thi đua “ Hoa điểm tốt dâng thầy, cô”.
- Sinh hoạt văn nghệ “ hát về thầy cơ & mái trường”.
Chủ đề: Tự bảo vệ mình.
Giáo dục học sinh biết trong cuộc sống ln có những nguy hiểm đang rình
12/2016 rập các em ( bị con vật cắn, điện giật, sét đánh, tai nạn, té ngã…) Do đó các
em hãy học cách nhận biết các nguy cơ, tự bảo vệ mình và hỗ trợ người
khác trong những trường hợp khẩn cấp.
Chủ đề: Tìm kiếm sự giúp đỡ
Giúp học sinh hiểu: trong cuộc sống, nhiều khi chúng ta gặp khó khăn mà
1+2/2017 khơng thể tự mình giải quyết được. Khi đó em cần tìm kiếm sự giúp đỡ, hỗ
trợ của những người đáng tin cậy, đồng thời cần trình bày rõ ràng, ngắn gọn


điều em cần họ giúp đỡ.
Chủ đề: Yêu quý mẹ và cô giáo
3/2017 - Yêu thương và kính trọng bà, mẹ và cơ giáo.
- Biết chăm sóc và thăm hỏi bà, mẹ và cơ giáo khi ốm đau…
4/2017

5/2017

Chủ đề: Cảm thông và chia sẻ
Giúp học sinh có kĩ năng biết cảm thơng, chia sẻ với người thân trong
gia đình, bạn bè và mọi người xung quanh, đặc biệt là lúc khó khăn, hoạn
nạn.
Niềm vui sẽ nhân đôi, nỗi buồn sẽ vơi đi một nữa nếu được cảm thông,
chia sẻ.
Chủ đề: Biết từ chối.
Giáo dục học sinh biết từ chối khi bị rủ rê làm những việc khơng tốt, ảnh
hưởng xấu đến sức khỏe, tính mạng và học tập, tương lai của bản thân. Khi
từ chối nên nói nhẹ nhàng nhưng cương quyết, tránh làm tổn thương người
khác.


CHỦ ĐỀ 1
LẮNG NGHE TÍCH CỰC
I.MỤC TIÊU:
-HS hiểu được lắng nghe là một kĩ năng qua trọng giúp chúng ta nắm bắt thông tin
và tạo dựng mối quan hệ với mọi người.
-HS biết cần làm thế nào để lắng nghe tích cực, có hiệu quả.
-HS có thài độ tích cực và biết thực hành vào thực tế.
II.CHUẨN BỊ:
-Vở bài tập Rèn kĩ năng sống. Giấy, bút.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV

Hoạt động HS

1.Ổn định:
2.Bài cũ:
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Ở lớp các em được học rất
nhiều điều, học hỏi được nhiều kiến thức mới.
Để tiếp thu được những kiến thức mới đó thì
các em cần có các kĩ năng. Một trong các kĩ
năng quan trọng để giúp các em học tập có hiệu
quả đó là kĩ năng Lắng nghe tích cực. Qua chủ
đề ngày hơm nay sẽ giúp các em nắm được tầm
quan trọng của việc lắng nghe tích cực và biết
được cần làm gì để có thể lắng nghe tốt.
Hoạt động 1: Trò chơi “Truyền tin”
-GV giới thiệu, phổ biến trị chơi:
+Chia lớp thành các đội chơi có số lượng bằng
nhau.
+Các đội chơi đứng thành hàng dọc, cách
người quản trò cùng một khoảng cách. Mỗi đội
cử 1 đội trưởng.
+Khi có đội chơi, đội trưởng chạy lên nhận tin
của quản trò bằng cách đọc thầm nội dung trên
tờ giấy đã được quản trị chuẩn bị trước. Sau đó
quay về nói nhỏ cho người thứ nhất (nói thầm
vào tai), người thứ nói nhỏ cho người thứ hai,
cứ thế cho đến người cuối cùng. Người cuối

cùng chạy lên nói với quản trò “tin” mà quản
trò phát ra.
-GV nêu luật chơi và cho học sinh tham gia
chơi 2 đến 3 lượt.
-Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng.

-Hát.
-Kiểm tra vở BT Rèn luyện KNS.
-HS lắng nghe.

-HS lắng nghe.

-HS tham gia trò chơi.
-Nhận xét, tuyên dương đội


-GV nêu câu hỏi cho các đội chơi:
thắng.
+ Đội em thắng mấy lần? Thua mấy lần?
-HS trả lời.
+ Vì sao đội em đạt được kết quả như vậy?
+ Muốn chiến thắng trong trị chơi này, đội em
cần làm gì?
-Em rút ra được bài học gì qua trị chơi?
-Phải biết chú ý lắng nghe, khi
khơng nghe rõ thì nên hỏi lại,
Hoạt động 2: Đóng vai
đồn kết các thành viên trong đội.
-GV giới thiệu kịch bản và giao cho mỗi nhóm
đóng theo 3 cách xử lý khác nhau:

-HS theo dõi. Thảo luận, phân
Kịch bản: Lan cần nói với Huy một chuyện vai.
quan trọng. Huy nghe với thái độ:
+Nhóm 1: Huy khơng tập trung, vùa nghe Lan
nói, vừa làm việc riêng và khơng để ý đên
những gì Lan nói.
+Nhóm 2: Huy cau có, khó chịu, tức giận khi
nghe Lan nói.
+Nhóm 3: Huy chăm chú nghe Lan nói, tích
cực động viên Lan nói.
-GV giúp đỡ các nhóm, các nhóm thể hiện theo
kịch bản nhóm mình.
-GV hướng dẫn HS nhận xét và yêu cầu HS -Các nhóm trình bày, đóng vai.
cho biết cách ứng xử của Huy trong mỗi tình
huống khiến cho Lan có cảm xúc như thế nào? -HS nhận xét và cho biết ý kiến
-GDHS biết lắng nghe tích cực trong cuộc sau mỗi tình huống.
sống.
Hoạt động 3: Ý kiến của em
-HS rút ra được bài học.
Em hãy đánh dấu X vào ô trống trước những
yêu cầu cần thiết khi lắng nghe.
-HS đọc.
-GV u cầu HS làm việc theo nhóm đơi, mời
một số nhóm trình bày.
-HS làm việc theo nhóm đơi,
-GV nhận xét, kết luận.
trình bày. Các nhóm nhận xét.
Để lắng nghe tốt cần:
-HS lắng nghe. Nhắc lại.
+Nhìn vào mắt người nói.

+Chăm chú lắng nghe.
+Hỏi lại nếu có chỗ nào chưa rõ, chưa hiểu.
+Nét mặt vui vẻ, thân thiện.
Khơng nên:
+Nói chuyện, làm việc riêng.
+Ngắt lời người đang nói mà khơng xin lỗi.
+Ngủ gật, ngáp, nhìn sang chỗ khác.
+Nhại tiếng người nói.


Hoạt động 4:Thảo luận nhóm
-GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo
luận 1 tình huống và ghi lại ý kiến của nhóm,
cho biết: Các nhân vật trong tình huống có phải
là người biết lắng nghe khơng? Những chi tiết
nào thể hiện điều đó?
-GV giúp đỡ các nhóm. Mời các nhóm trình
bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV giúp HS rút ra bài học qua các tình huống.
Hoạt động 5: Thực hành
-GDHS biết lắng nghe tích cực và yêu cầu HS
thực hành lắng nghe một cách tích cực trong
các trường hợp thực tế:
+Nghe thầy cô giáo giảng bài.
+Nghe ông bà, bố mẹ dặn dò.
+Nghe ý kiến thảo luận, trao đổi của các bạn
trong lớp, nhóm.
-GV giao cho các nhóm tự quản lý, nhắc nhở
các bạn có ý thức lắng nghe tích cực trong học
tập, cuộc sống. Tuyên dương và phê bình các

cá nhân thực hiện tốt và chưa thực hiện tốt.
Khuyến khích, động viên các em thực hiện.
-GV chốt lại, yêu cầu HS đọc lời khuyên.
4.Củng cố- dặn dò:
-Củng cố: Em cần làm gì để lắng nghe tốt?
-GV nhận xét, chốt ý.
-Dặn dò: Xem lại bài và áp dụng bài học vào
thực tế.
-Nhận xét tiết học.

-HS thảo luận nhóm, ghi lại kết
quả thảo luận.

-Các nhóm lên trình bày tình
huống và cho biết ý kiến. Các
nhóm khác nhận xét.
-HS rút ra bài học, áp dụng vào
thực tế.

-Các nhóm thực hiện.

-HS lắng nghe, đọc lại lời
khuyên.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe, thực hiện.
-HS lắng nghe.

CHỦ ĐỀ 2
TỰ PHỤC VỤ, VỆ SINH CÁ NHÂN

I.MỤC TIÊU:
-HS hiểu để cho cơ thể khỏe mạnh cần giữ gìn đơi tay sạch sẽ, đánh răng, rửa mặt và
tắm gội hằng ngày.
-HS biết rửa tay, đánh răng đúng quy trình. Biết cách giữ gìn cho gương mặt và thân
thể ln sạch sẽ.
-HS có ý thức tự phục vụ, vệ sinh cá nhân.
II.CHUẨN BỊ:


-Vở bài tập Rèn kĩ năng sống. Thau nước, xà phòng, khăn, bàn chải đánh răng, ly
nước, kem đánh răng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Lắng nghe tích cực.
-Để lắng nghe tích cực em cần làm gì?
-u cầu các nhóm đánh giá việc thực hiện
lắng nghe tích cực của các thành viên trong
nhóm.
-Nhận xét, tun dương HS.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Để cho cơ thể phát triển khỏe
mạnh thì chúng ta cần làm gì?
Ngồi việc ăn uống và rèn luyện thể chất ra thì
việc giữ gìn vệ sinh cá nhân cũng rất quan
trọng, nó thể hiện khả năng tự phục vụ của mỗi
người. Chủ đề ngày hôm nay sẽ giúp cho các
em hiểu hơn về tự phục vụ là như thế nào và vệ
sinh cá nhân như thế nào cho đúng cách từ đó
giúp cơ thể khỏe mạnh hơn qua chủ đề Tự

phục vụ, vệ sinh cá nhân.
Hoạt động 1: Đôi tay sạch sẽ
a.Hồi tưởng:
-Yêu cầu HS nhớ lại:
+Em thường rửa tay khi nào?
+Em có ln dùng xà phịng (nước rửa tay) khi
rửa tay khơng?
+Em có cảm giác thế nào khi đôi tay sạch sẽ?
Khi đôi tay khơng sạch sẽ?
-Giúp HS nhận thấy việc giữ gìn cho đôi tay
sạch sẽ là rất quan trọng.
-Yêu cầu HS nhớ lại thường ngày em rửa tay
như thế nào? Theo em như vậy là đã đúng
chưa?
b.Thực hành:
-GV hướng dẫn HS thực hành rửa tay theo 6
bước và chỉ cho HS thấy rõ tác dụng làm sạch
của mỗi bước.
-Yêu cầu cả lớp cùng làm theo các bước và ghi
nhớ.
-Mời một số HS thực hành.

Hoạt động HS
-Hát.
-HS trả lời.
-Các nhóm nhận xét, đánh giá.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.


-HS nhớ lại, trả lời câu hỏi.

-HS lắng nghe.
-HS trả lời.
-HS theo dõi.
-HS thực hiện.
-Một số HS thực hiện.
-HS lắng nghe.


-GV nhận xét, tuyên dương.
c.Ý kiến của em:
Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đơi, thảo luận
và điền vào vở. Mời một số nhóm trình bày,
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận và chỉ cho HS thấy rõ
tại sao những ý kiến đó sai.
Những ý kiến đúng, nên làm theo:
+Thường xuyên rửa tay đúng cách với xà
phòng là một trong những cách tốt nhất để
phòng bệnh và tránh làm lây lan bệnh tật.
+Nên rửa tay bất cứ lúc nào thấy tay bẩn.
+Rửa tay trước và sau khi ăn.
+Rửa tay sau khi đi vệ sinh.
Những ý kiến sai, khơng nên làm theo:
+Rửa tay bằng nước sạch có thể loại bỏ vi
khuẩn.
+Chỉ cần rửa lòng bàn tay.
+Rửa tay càng nhanh càng tốt.

+Rửa tay 5 lần một ngày sẽ không bị cúm.
-Thường xun giữ cho đơi tay sạch sẽ có tác
dụng gì?
-Nên rửa tay lúc nào?
-GDHS biết thường xuyên rửa tay đúng cách
bằng xà phòng để bảo vệ sức khỏe.
Hoạt động 2: Gương mặt rạng rỡ
a.Hồi tưởng:
-Yêu cầu HS nhớ lại:
+Em thường rửa mặt khi nào?
+Nêu các dụng cụ em dùng để rửa mặt.
+Em có cảm giác thế nào sau khi rửa mặt sạch
sẽ?Khi mặt chưa được rửa sạch sẽ?
-Giúp HS nhận thấy sự quan trọng của việc giữ
cho khuôn mặt ln sạch sẽ.
b.Nối tranh thích hợp:
Nối mỗi tranh dưới đây với ơ chữ NÊN hoặc
KHƠNG NÊN để có lời khuyên đúng về việc
rửa mặt.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm nối tranh và đưa
ra lời khuyên về việc rửa mặt. Các nhóm lần
lượt lên trình bày, nhận xét và bổ sung cho
nhau.

-HS thảo luận nhóm đơi. Trình
bày, nhận xét.
-HS lắng nghe.

-HS trả lời.
-HS trả lời.

-HS rút ra được bài học.

-HS nhớ lại, trả lời câu hỏi.

-HS lắng nghe.

-HS thảo luận nhóm. Trình bày,
nhận xét.
-HS lắng nghe.


-GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương các nhóm
làm việc có hiệu quả, đưa ra lời khuyên đúng.
Kết luận:
NÊN dùng khăn sạch lau mặt. Phơi khăn dưới
ánh nắng mặt trời.
KHÔNG NÊN dùng khăn chà mạnh lên mặt.
Tạt nước lên mặt mà không rửa.
c.Thực hành:
-GV hướng dẫn HS rửa mặt theo 6 bước. Chỉ rõ
tác dụng làm sạch của bước đó.
-Yêu cầu cả lớp cùng làm theo các bước và ghi
nhớ.
-Mời một số HS thực hành.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-GDHS biết tự rửa mặt đúng cách để bảo vệ
sức khỏe, tránh một số bệnh về mắt.
Hoạt động 3: Hàm răng chắc khỏe
a.Hồi tưởng:
-Yêu cầu HS nhớ lại:

+Em thường đánh răng khi nào?
+Em bắt đầu sử dụng chiếc bàn chải hiện tại
của em khi nào? Em cịn thấy thoải mái khi
dùng nó khơng?
+Nêu cảm giác của em khi có hàm răng sạch
sẽ?Khi hàm răng không sạch sẽ?
-Giúp HS nhận thấy việc giữ gìn cho hàm răng
sạch sẽ là rất quan trọng.
-Yêu cầu HS nhớ lại thường ngày em đánh
răng như thế nào? Theo em như vậy là đã đúng
chưa?
b.Thực hành:
*Em hãy thực hành đánh răng theo hướng dẫn
dưới đây.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo luận,
đọc hướng dẫn đánh răng và thực hiện theo 5
bước. Mời các nhóm lên trình bày, thực hiện.
Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
-GV chốt lại cách chải răng đúng.
*Chọn và bảo quản bàn chải đánh răng.
-Yêu cầu HS nêu tiêu chí để lựa chọn một bàn
chải đánh răng tốt.
-Yêu cầu HS cho biết cách giữ gìn bàn chải.
-GV kết luận.

-HS theo dõi.
-HS thực hiện.
-Một số HS lên thực hiện.
-HS lắng nghe.
-HS rút ra được bài học.


-HS nhớ lại, trả lời câu hỏi.

-HS lắng nghe.
-HS trả lời.

-HS làm việc theo nhóm. Trình
bày, nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS lắng nghe.


+Cần lựa chọn bàn chải đánh răng: Cán cầm
thoải mái. Lơng bàn chải có độ mềm vừa phải.
Đầu bàn chải vừa miệng.
+Giữ gìn bàn chải đánh răng: Mỗi người một
bàn chải riêng. Sau khi chải răng, rửa sạch, vẩy
hết nước, cắm vào cốc. Thay bàn chải 3 tháng 1
lần hoặc khi lơng bàn chải bị tịe.
-GDHS biết đánh răng đúng cách và biết chọn
bàn chải đánh răng phù hợp.
c.Ý kiến của em:
Mỗi thói quen sau mang lại lợi ích hay tác hại
gì đối với răng miệng của chúng ta, ghi ý kiến
của em về mỗi thói quen.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi. Mừi một số
nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

-GV nhận xét, giúp HS rút ra những thói quen
tốt.
-GDHS biết tập cho mình thói quen tốt để bảo
vệ hàm răng của mình.
Hoạt động 4: Thân thể sạch sẽ
a.Hồi tưởng:
-Yêu cầu HS nhớ lại:
+Hằng ngày, em thường làm gì để giữ gìn thân
thể sạch sẽ?
+Đã bao giờ thân thể em không sạch sẽ chưa?
Hãy cho biết cảm giác của em khi đó.
+Hãy cho biết cảm giác của em khi thân thể
không sạch sẽ.
-Giúp HS nhận thấy sự quan trọng của việc giữ
cho thân thể sạch sẽ.
b.Ý kiến của em:
Em hãy nhận xét việc làm của các bạn trong
mỗi tranh sau bằng cách ghi Đ (đúng) hoặc S
(sai) vào ơ trống phù hợp.
-u cầu HS thảo luận nhóm đơi điền vào mỗi
tranh và từ đó rút ra lời khuyên để giữ gìn thân
thể được sạch sẽ hơn. Một số nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung, đánh giá.
-GV nhận xét, kết luận.
-GDHS biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn mặc
gọn gàng sạch sẽ.
Hoạt động 5: Tự đánh giá

-HS rút ra được bài học.


-HS làm việc theo nhóm đơi.
Trình bày, nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS rút ra được bài học.

-HS nhớ lại, trả lời câu hỏi.

-HS lắng nghe.

-HS làm việc theo nhóm. Trình
bày, nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS rút ra được bài học.

-HS lắng nghe.


Em hãy tự đánh giá việc giữ vệ sinh cá nhân
của mình vào bảng theo mẫu.
-Lưu ý:
+Các em có thể thực hiện đánh giá hàng tuần.
+Mỗi việc hằng ngày em làm tốt sẽ được 1 sao.
-Yêu cầu HS tự đánh giá, các bạn và GV cùng
nhận xét, tuyên dương, phê bình học sinh.
-Qua bảng tự đánh giá rút ra bài học, lời
khuyên.
-GV đọc lời khuyên, yeu cầu HS đọc lại.
-GV và HS rút ra bài học qua câu tục ngữ, ca
dao: “Cái răng, cái tóc là góc con người”.
4.Củng cố- dặn dò:

-Củng cố: Để cơ thể khỏe mạnh, chúng ta cần
chú ý điều gì?
-GV nhận xét, chốt ý.
-Dặn dị: Xem lại bài và áp dụng bài học vào
thực tế.
-Nhận xét tiết học.

-HS thực hiện, tự đánh giá. Các
bạn đánh giá.
-HS nêu lời khuyên.
-HS lắng nghe, đọc lại.
-HS rút ra bài học.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.

CHỦ ĐỀ 3
BIẾT ƠN THẦY CƠ GIÁO
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được cơng lao và tình cảm của thầy cơ giáo đối với học sinh. hiểu được mục
đích, ý nghĩa và nắm vững nội dung thi đua, chỉ tiêu thi đua của tháng học tốt, tuần
học tốt. Hiểu hiểu thêm nội dung, ý nghĩa các bài hát về thầy cô giáo và mái trường.
- HS biết tự giác và quyết tâm học tốt để đền đáp cơng ơn của các thầy, cơ giáo.
Có ý chí quyết tâm thi đua tu dưỡng học tập tốt; tiếp thu sự dạy dỗ của thầy cô.
- Rèn luyện kĩ năng trao đổi ý kiến và các kỹ năng khác trong học tập,tính mạnh dạn
khi hát múa tập thể.
- Giáo dục thái độ, tình cảm yêu quý, biết ơn, vâng lời thầy, cô giáo.
II.CHUẨN BỊ:
- Đề cương tuyên truyền về ý nghĩa ngày 20/ 11, tranh ảnh, các bài hát về Ngày Nhà

giáo Việt Nam.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Tự phục vụ, vệ sinh cá nhân.
-Để cơ thể khỏe mạnh chúng ta cần lưu ý điều
gì?

Hoạt động HS
-Hát.
-HS trả lời.


-GV nhận xét, tuyên dương.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài:
-Trong cuộc sống đạo lý tôn sư trọng đạo luôn
luôn được đề cao bở lẽ như vậy là do người thầy
người cơ có công lao rất lớn đối với mỗi chúng
ta, họ dạy chúng ta những bài học hay về kiến
thức cũng như những kĩ năng làm người tốt, và
có ích cho xã hội, chính vì vậy dân gian mới có
câu “Khơng thầy đố mày làm nên”. Trong tháng
chủ điểm này cô và các em sẽ cùng tìm hiểu về
chủ đề Biết ơn thầy cô giáo.
Hoạt động 1:
- GV thông qua đề cương tuyên truyền về ý
nghĩa ngày 20/ 11; các hoạt động nhằm hướng
tới kỷ niệm ngày 20 / 11.
Hoạt động 2:

Trao đổi tìm hiểu về cơng ơn thầy cơ :
- Thầy cơ đã làm gì cho chúng ta ?
- Thầy cơ giáo hy vọng, mong đợi gì ở học sinh
chúng ta?
- Bạn có thể làm được việc gì giúp thầy cơ giáo
dạy tốt?
- Đối với những học sinh phạm lỗi, thầy cơ phải
xử phạt. Bạn có đồng tình với việc làm của thầy
cơ giáo khơng? Vì sao?
- Để đền đáp cơng ơn dạy dỗ của thầy cô giáo,
học sinh cần thực hiện những điều gì?
-Thầy cơ giáo dạy lớp 1 của em là ai? Em nhớ
nhất điều gì nhất ở thầy cô?
-Sau khi trao đổi xong mỗi câu hỏi, GV bổ sung
và tổng kết lại những ý chính về tình cảm, sự tận
tâm hết lịng của thầy cơ giáo đối với học sinh.
-GDHS phải biết ơn kính trọng thầy giáo, cơ
giáo.
Hoạt động 3:
Phần giao lưu văn nghệ
Tổ chức cho HS thi giữa các tổ.
- Các tiết mục biểu diễn văn nghệ của học sinh
xen kẽ trò chơi hái hoa dân chủ.
- Trong trò chơi hái hoa dân chủ, học sinh làm
đúng yêu cầu sẽ được vỗ tay hoan hô, không làm
được sẽ được bị phạt …

-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.


-HS lắng nghe.

-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.

-HS tham gia các tiết mục văn
nghệ.
-HS tham gia trò chơi.


Hoạt động 4:
Tổng kết thi đua tuần học tốt:
- Tổng kết những nội dung sau:
+ Kỉ luật trật tự trong lớp học
+ Số điểm tốt đạt được của cả tổ
- Đại diện các tổ đánh giá thi đua giữa các tổ:
- GV nhận xét, đánh giá cụ thể các tổ , tổng kết
phong trào thi đua.
- Phát thưởng và sinh hoạt văn nghệ.
-Đại diện các tổ biểu diễn một số tiết mục văn
nghệ
4.Củng cố- dặn dò:
-Củng cố: Hãy hát một bài hát nói về thầy cơ
giáo. Em hiểu ý nghĩa bài hát đó là gì?

-GV nhận xét, chốt ý.
-Dặn dị: Xem lại bài và áp dụng bài học vào
thực tế.
-Nhận xét tiết học.

-HS thực hiện.
-Đại diện các tổ đánh giá.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi, thực hiện.
-HS tham gia.
-HS hát, trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.

CHỦ ĐỀ 4
TỰ BẢO VỆ MÌNH
I.MỤC TIÊU:
-Giúp HS nhận biết được một số trường hợp nguy hiểm có thể gây thương tích, đe
dọa tính mạng con người.
-Rèn cho HS kĩ năng nhận biết và trang bị cho HS một số kiến thức để phòng tránh
tai nạn, nguy hiểm từ đó biết tự bảo vệ mình và mọi người xung quanh.
-Giáo dục học sinh biết trong cuộc sống ln có những nguy hiểm đang rình rập các
em (bị con vật cắn, điện giật, sét đánh, tai nạn, té ngã…) Do đó các em hãy học
cách nhận biết các nguy cơ, tự bảo vệ mình và hỗ trợ người khác trong những
trường hợp khẩn cấp.
II.CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập Rèn kĩ năng sống. Tranh ảnh.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV


Hoạt động HS

1.Ổn định:
-Hát.
2.Bài cũ: Biết ơn thầy cô giáo.
-Kể những việc em đã làm để tỏ lịng biết ơn thầy -HS trả lời.
cơ giáo?
-Nhận xét, tuyên dương HS thực hiện tốt.
-HS lắng nghe.
3.Bài mới:


Giới thiệu bài:
-Trong cuộc sống có bao giờ các em gặp nguy
hiểm hay thấy người khác gặp nguy hiểm chưa?
Mối nguy hiểm đó là do con vật nào? Đồ vật
nào? Hay cái gì gây ra?
-Trong cuộc sống ln có những nguy hiểm đang
rình rập các em. Bài hì học hơm nay sẽ giúp các
em nhận biết các nguy cơ và từ đó biết cách tự
bảo vệ mình cũng như hỗ trợ người khác khi gặp
nguy hiểm qua bài Tự bảo vệ mình.
Hoạt động 1: Phịng tránh bị thương do các
con vật.
a.Ý kiến của em:
-Yêu cầu HSlàm việc cá nhân: Em hãy quan sát
tranh, đánh dấu + dưới những tranh vẽ con vật có
thể gây thương tích cho người.
-GV và HS chốt lại kết quả.

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm: kể tên những nơi
có thể gặp những con vật sau đây: Chó, mèo, rắn,
cá xấu, ong, gấu.
-GV và HS chốt lại kết quả.
-GV chốt: Như vậy các em thấy có những con
vật hiền lành, cũng có những con vật hung dữ.
Chúng ta vừa nhận biết một số con vật có thể gây
thương tích cho con người. Vậy làm cách nào để
phịng tránh bị thương do các con vật? Cô và các
em sẽ tiếp tục tìm hiểu.
b.Cách phịng tránh bị thương do các con vật:
-Yêu cầu HS: Em cùng các bạn thảo luận và xác
định những việc nên làm, những việc không nên
làm để phòng tránh bị thương do các con vật.
-GV cùng HS chốt kết quả thảo luận:
NÊN:
+Không cho tay vào miệng chó, mèo.
+Khơng dùng tay dứ thức ăn trước miệng chó,
mèo.
+Đứng cách xa các con vật.
+Thực hiện đúng quy định an tồn khi tham quan
sở thú.
+Khơng cho tay vào chuồng thú khi cho thú ăn.
+Không đến gần các bụi rậm.
+Không trêu, đùa trâu, bò. Tránh xa khi thấy
chúng đuổi nhau, húc nhau.

-HS trả lời.

-HS lắng nghe.


-HS làm việc cá nhân.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm. Trình bày.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.

-HS thảo luận nhóm. Trình bày.
-HS lắng nghe.


KHƠNG NÊN
+Lấy gậy chọc tổ ong.
+Dùng khói hun tổ ong.
+Trêu chọc (Ném đá, túm đi,...) chó, mèo.
-Chốt và giải thích rõ mỗi ý nên hay khơng nên.
-GDHS: Biết tự phịng tránh bị thương do các
con vật.
c.Phòng tránh rắn cắn:
-Theo các em chỗ nào thường có rắn ẩn nấp?
-Yêu cầu HS khoanh vào chữ cái trước những
việc nên làm khi phải đi qua những chỗ hay có
rắn (bụi rậm).
-Chốt lại: Rắn gồm có loại khơng độc và có độc,
đều phịng vệ bằng cách cắn. Bằng mắt thường
các khó phân biệt được rắn khơng độc hay có độc
nên các em phải cẩn thận và quan sát thật kĩ khi
đi.
d.Làm gì khi em/ bạn em bị thương do các con
vật:

-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ để biết cách sơ cứu khi
bị súc vật cắn, cào, khi bị rắn cắn.
-Tổ chức, hướng dẫn HS đóng vai thực hành sơ
cứu người bị nạn do các con vật cắn, cào.
-GDHS biết liên hệ áp dụng vào thực tế.
Hoạt động 2:Phòng tránh tai nạn điện giật.
a.Những điều nguy hiểm:
-Theo em, điều nguy hiểm nào có thể xảy ra với
các nhân vật trong các tranh dưới đây.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân, ghi vào vở.
-Chốt lai: Các nhân vật trong các tranh đều có
thể gặp tai nạn bị điện giật.
b.Cách phòng tránh tai nạn điện:
-Em cùng các bạn thảo luận và xác định những
việc nên làm và những việc khơng nên làm để
phịng tránh tai nạn điện. Đánh dấu vào bảng và
giải thích.
-GV chốt.
-Hướng dẫn HS quan sát 2 biển báo nguy hiểm:
Điện cao thế và điện giật chết người. Các kí hiệu
báo nguy hiểm trên các thùng điện...
-GDHS nhận bết các biển báo, kí hiệu nguy
hiểm, cần phải tránh xa để đảm bảo an toàn.
c.Cứu người bị điện giật:

-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời.
-HS làm việc cá nhân. Trình bày.
-HS lắng nghe.


-HS đọc.
-HS thực hành đóng vai.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát.
-HS ghi vào vở, trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm, trình bày.

-HS lắng nghe.
-HS quan sát, chú ý ghi nhớ.
-HS lắng nghe.


-Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc ghi nhớ về
cách cứu người khi bị điện giật. Mô tả và nêu tác
dụng của việc làm.
-Tổ chức, hướng dẫn HS đóng vai thực hành cứu
người bị điện giật.
- GDHS biết liên hệ áp dụng vào thực tế.
Hoạt động 3:Phòng chống tai nạn, hóc dị vật.
a.Nguy cơ bị thương do té ngã:
-Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nguy cơ
nào có thể xảy ra với các bạn trong tranh.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân, ghi vào vở.
-Chốt lai: Các nhân vật trong các tranh đều có
thể có nguy cơ bị thương khi té ngã.
b.Cách phòng tránh tai nạn té, ngã:
- Em cùng các bạn thảo luận và xác định những
việc nên làm và những việc khơng nên làm để

phịng tránh tai nạn té, ngã. Đánh dấu vào bảng
và giải thích.
-GV chốt và GDHS nhận biết được những việc
làm có nguy cơ gây tai nạn té ngã từ đó biết cách
phòng tránh và nhắc nhở mọi người xung quanh.
c.Phòng tránh hóc dị vật:
-Theo các em biết dị vật là gì?
- Vật khác lạ ở ngoài xâm nhập vào cơ thể, gây
thương tích, đau đớn. Hóc dị vật thường gặp ở trẻ
nhỏ vì các be có tính tị mị, khám phá, thích chơi
ngận các đồ vật nhỏ, vừa miệng. Theo các em
Những đồ vật nào có thể gây hóc dị vật?
-GDHS biết vì sao khơng nên ngận chơi các đồ
vật nhỏ (kẹo cứng, viên bi, đinh ốc, quả nhãn,...)
từ đó biết cách phịng tránh cho mình và người
khác.
Hoạt động 4:Phịng chống sét.
-Sét là 1 hiện tượng tự nhiên, trong cuộc sống
các em thấy khi nào có sét?
-Theo các em nếu bị sét đánh thì sẽ bị làm sao?
-Vậy để tránh bị sét đánh chúng ta cần làm gì?
-Em hãy nối mỗi tranh với câu hướng dẫn phù
hợp để phòng tránh bị sét đánh. Giải thích tác
dụng của việc làm đó.
-GDHS nhận biết trường hợp gặp sét và biết cách
phòng tránh bị sét đánh.
* Yêu cầu HS đọc lời khuyên, GDHS:

-HS quan sát, mơ tả.
-HS thực hành đóng vai.

-HS lắng nghe.
-HS quan sát.
-HS ghi vào vở, trình bày.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm. Trình bày.

-HS lắng nghe.

-HS trả lời.
-HS lắng nghe, trả lời.

-HS lắng nghe.

-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS làm việc cá nhân, trình bày.
-HS lắng nghe.
-HS đọc, rút ra bài học.


Giáo dục học sinh biết trong cuộc sống ln có
những nguy hiểm đang rình rập các em (bị con
vật cắn, điện giật, sét đánh, tai nạn, té ngã…) Do
đó các em hãy học cách nhận biết các nguy cơ, tự
bảo vệ mình và hỗ trợ người khác trong những
trường hợp khẩn cấp.
4.Củng cố- dặn dò:
-Củng cố:
+Hãy nêu một số tai nạn, nguy hiểm có thể gặp

trong cuộc sống và nêu biện pháp phòng tránh?
-GV nhận xét, chốt ý.
-Dặn dò: Xem lại bài và áp dụng bài học vào
thực tế.
-Nhận xét tiết học.

-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.



×