Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bai 42 Luyen tap Dan xuat halogen ancol va phenol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455 KB, 18 trang )

TRƯỜNG THPT ĐỨC HÒA

TẬP THỂ LỚP 11TN2

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CƠ ĐẾN DỰ GIỜ
Đức Hịa, ngày 30 tháng 03 năm 2018

Gv soạn: Dương Thanh Phương


Bài
42

LUYỆN TẬP ANCOL
Tiết 59
BAN CƠ BẢN

Gv soạn: DƯƠNG THANH PHƯƠNG
NĂM HỌC: 2017-2018


I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG


Câu 1: Trong số các chất dưới đây, các chất nào là ancol?
(1)
 CH3CH2OH

CH2 CH CH2
(2)



OH OH OH

(3) CH2 = CH – OH

(4)
 CH2 = CH – CH2 – OH

(5) CH3 – O – CH3

(6) CH3 – CH2 – CH = O
CH3

CH2-OH
(7)


(8)
OH


Câu 1: Trong số các chất dưới đây, các chất nào là ancol?
(1)
 CH3CH2OH

CH2 CH CH2
(2)

OH OH OH


(3) CH2 = CH – OH

(4)
 CH2 = CH – CH2 – OH

(5) CH3 – O – CH3

(6) CH3 – CH2 – CH = O
CH3

CH2-OH
(7)


(8)
OH

Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl
(-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
Ancol no, đơn chức, mạch hở (ankanol) có công thức chung là:
CnH2n+1OH (n  1)


Câu 2: Xác định bậc ancol của các ancol sau:
(1)

C 2OH
CH3-CH2-CH2-CH

Ancol bậc I


(2)

CH3- C
CH- CH2-CH3

Ancol bậc II

(3)

OH
C 2OH
CH3- CH- CH

Ancol bậc I

(4)

CH3
OH
CH3- C - CH3

Ancol bậc III

CH3


ROH + Na
RONa + ½ H2
ROH + NaOH

Ancol đa chức có các nhóm – OH cạnh nhau trong
phân tử + Cu(OH)2 tạo dd màu xanh lam.
2C3H5(OH)3+Cu(OH)2

[C3H5(OH)2O]2Cu+2H2O

ROH + HBr
2ROH

RBr + H2O

H2SO4 đặc

R-O-R + H2O

140 C
0

Vd: 2C2H5OH
CnH2n+1OH

ete

H2SO4 đặc
1400C

C2H5-O-C2H5 + H2O

H2SO4 đặc


CnH2n

≥170 C

Vd: CH3-CH2-OH

0

anken

H2SO4 đặc
≥170 C
0

+ H2 O
CH2=CH2 + H2O


Phản ứng oxi hóa hồn tồn
CnH2n+1OH +(

) O2

o
t


nCO2 + (n+1)H2O

Nhận xét: ancol, no, hở: nH2O > nCO2

Phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn
Ancol bậc 1:
to
CH3-CH2-OH + CuO → CH3-CH=O + Cu + H2O
Andehit axetic
Ancol bậc 2:
to
CH3-CHOH-CH3 + CuO → CH3-CO-CH3 +Cu + H2O
axeton
Ancol bậc 3:
to
CH3-COH-CH3 + CuO → không phản ứng
CH3


II. BÀI TẬP


GIẢI Ô CHỮ
1
2
3
4

A N K E N
T H E H I Đ R O
T A C H N U O C
N H A N B I E T

5


O X I H O A H O A N T O A N

6

G L I X E R O L

4)
1) Dùng
2)
3)
Khi một
Đây
làCu(OH)
tên
ancol
của2 no,
phản
pứ
để …….
khi
đơn
ứng
đun
chức
Ancol
Cnóng
tách
đơn
hỗn

OH
nước
chức
hợpvới
nH
2n+1
6)
ETANOL
(C
CH
OH)
5) Tên
Các gọi
chấtcủa
hữu
đều có phản ứng2OH
2H
5cơ
2OH-CHOH-CH
onày.

C
M
OH
M
(n
≥thì
2),
sản
Hcác

phầm
đó-OH
ởlà170
gì?
C. nhau.
các
tác
ancol
dụng
với
đaancol
chức
Na.

nhóm
cạnh
nH
2n+1
sp <
2SO
4 đặc,


Câu 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
C2H5OC2H5

C2 H 4
(2)

(1)


(4)

C2H5OH
(3)

C2H5ONa

(5)

CH3CHO


Câu 2: Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa
propan-2-ol với mỗi chất sau (nếu có):
a. Natri kim loại.
b. CuO, đun nóng.
c. Dung dịch NaOH.
d. Axit HBr, có xúc tác.
e. Cu(OH)2


Câu 3: Cho A, B có cùng cơng thức phân tử C3H8O.
Xác định công thức cấu tạo đúng và gọi tên thay thế của
A, B biết:
- A không tác dụng với Na.
- B tác dụng được với Na và bị oxi hóa khơng hồn tồn
bằng CuO thì sinh ra hợp chất xeton.



Câu 4: Từ propen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều
chế được các chất sau đây:
a. Propan-2-ol.
b. Propan-1,2-điol.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.


Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol, đơn chức, mạch hở A
thu được 20,16 lit CO2 (ở đktc) và 21,6 gam nước.
a. Xác định CTPT của A.
b. Biết rằng A tác dụng với CuO, đun nóng thu andehit.
Xác định CTCT đúng và gọi tên thông thường của A.


Câu 6: Thực hiện phản ứng tách nước với một ancol đơn
chức, mạch hở A ở điều kiện thích hợp. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ B có tỷ khối so với A
bằng 0,7.
Xác định công thức phân tử của A.


Câu 7: Hỗn hợp A chứa glixerol và một ancol no, đơn
chức, mạch hở X. Cho 7,36 gam hỗn hợp A tác dụng với
natri dư thu được 2,464 lít H2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho
7,36 gam hỗn hợp A hoà tan vừa hết 2,94 gam Cu(OH)2.
Xđ CTPT và viết các CTCT có thể có của X.


XIN CHA
ÂN


THÀNH C

Q TH
A

CÁC EM
GIÚP TO
ÂI

ẢM ƠN

ÀY CÔ

HỌC SI
NH

HOÀN T
HÀNH B
A

ØI GIAÛNG



×