TUẦN 9
Ngày thứ nhất
Ngày soạn: 29/10/2016
Ngày giảng: 31/10/2016
TỐN
LÍT
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước dầu.
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi
và kí hiệu của lít.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải tốn có liên quan
đến đơn vị lít.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, viết, quan sát. Làm tốn nhanh, chính xác, lơgíc.
3. Thái độ.
- Bồi dưỡng cho HS tính cẩn thận, tự tin, có hứng thú trong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Ca 1 lít, chai 1 lít, 2 cốc, bình nước; nội dung BT1.
- HS: Chuẩn bị bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tg
1. Ổn định lớp:
1’ - HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
4’
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
- 2 HS lên bảng làm bài.Lớp làm
nháp.
- Nhận xét, tuyên dương.
+ 28
+49
+ 67
+ 91
3. Bài mới:
72
51
33
9
3.1.Giới thiệu bài :
100
100
100
100
- Nêu mục đích - yêu cầu tiết học.
3.2. Hoạt động 1: Làm quen với biểu tượng có 25’
dung tích (sức chứa)
- GV lấy 2 cốc thủy tinh to, nhỏ khác nhau. Lấy
bình rót đầy 2 cốc nước đó. Hỏi:
+ Cốc nước nào đựng được nhiều nước hơn?
+ Cốc nước nào đựng được ít nước hơn?
- GV: Chúng ta có thể chọn các vật có sức chứa
khác nhau để so sánh sức chứa của chúng. VD:
Bình chứa được nhiều nước hơn cốc...
3.3. Hoạt động 2: Giới thiệu ca 1 lít, chai 1 lít,
đơn vị lít.
- Giới thiệu: Đây là ca 1 lít, chai 1 lít. Rót nước
cho đầy ca, chai này ta được 1 lít nước.
- Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái
thùng ... ta dùng đơn vị đo là lít ; lít viết tắt là : l
- GV ghi bảng: lít viết tắt là l.
- HS nghe và nhắc lại tên bài
học
- HS quan sát.
+ Cốc to.
+ Cốc nhỏ.
- GV ghi bảng: 1l. 2l, 3l, 5l ...
- GV đọc : sáu lít, năm lít, bảy lít, tám lít.
- Quan sát hình vẽ ở SGK
3.3. Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: yêu cầu HS đọc
*Tổ chức HS làm bài
- Quan sát.
- GV cùng cả lớp nhận xét
Bài 2: Yêu cầu HS đọc
- Nhắc HS ghi đơn vị lít vào kết quả phép tính.
*Tổ chức HS làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét
-GV: nhận xét.
Bài 4: yêu cầu HS đọc
- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
*Tổ chức HS làm bài
-Yêu cầu HS nhận xét nêu lời giải khác
-GV: nhận xét.
4. Củng cố:
- GV ghi bảng : 12l, 10l, 17l, 18l.Yêu cầu HS
đọc
- GV: Lít được kí hiệu như thế nào?
- GV: chốt lại và GDHS đong, đo cẩn thận trong
cuộc sống.
5.Dặn dò:
- Về nhà học bài. Chuẩn bị trước bài: Luyện tập.
* Nhận xét tiết học.
- Quan sát, lắng nghe.
- HS nhắc lại theo cá nhân, lớp:
lít viết tắt là l.
- Học sinh đọc: Một lít, hai lít,
ba lít, năm lít.
- HS viết ở bảng con: 6l, 5l, 7l,
8l .
- HS nêu yêu cầu của bài 1:
- 3 HS lên bảng đọc, viết, lớp
làm ở VBT
Đọc: ba lít ; mười lít ; hai lít ;
năm lít
Viết : 3l
10l
2l
5l
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài: Tính
- Lắng nghe.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm ở vở
- Nhận xét.
* 2 HS đọc bài toán.
- Phân tích.
- HS tự tóm tắt và giải. 1 HS lên
bảng.
* Tóm tắt
Lần đầu bán : 12l.
Lần sau bán : 15l.
Cả hai lần bán: … l?
Bài giải
Cả hai lần của hàng bán được là:
12 + 15 = 27 (lít)
Đáp số: 27 l nước
mắm.
- Nhận xét, nêu lời giải khác.
4’
-Vài HS đọc .
- Lít được viết là: L
- HS nghe và thực hiện
1’
* Lắng nghe.
________________________
ÔN TẬP (T1)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Đọc đúng rõ ràng các đoạn( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đàu. (phát âm
rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút).
- Hiểu nội dung chính từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về
nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn( hoặc bài) thơ đã học.
2. Kĩ năng
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự
vật (BT3, Bt4)
- Rèn kỹ năng đọc.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng cho HS yêu quý Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài phiếu viết sẵn tên các bài Tập đọc.
- HS: Chuẩn bị bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu nội dung ôn tập của tuần. Sau đó nêu
mục đích, u cầu của tiết học.
3.2. Hoạt động 1: Kiểm tra đọc
( Kiểm tra đọc 5 em)
-Tổ chức HS bốc thăm chọn bài đọc
Tg
1’
Hoạt động của học sinh
- HS hát
28’
- Lắng nghe.
-Yêu cầu HS đọc và TLCH theo nội dung bài đọc.
- Nhận xét, đánh giá tuyên dương sau mỗi HS đọc.
3.3. Hoạt động 2 : Ôn bảng chữ cái
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
* Tổ chức trị chơi " Xì điện"
Theo dõi, nhận xét.
- Gọi vài học sinh đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
3.4. Hoạt động 3: Ôn về từ chỉ sự vật
Bài 3: yêu cầu HS đọc
- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài.
- Chia nhóm, phát phiếu bài tập cho 4 nhóm và bút
dạ.
* Tổ chức cho HS làm ( yêu cầu HS làm cả bài 3, 4)
- Mời từng nhóm đọc nội dung từng cột.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố:
-Yêu cầu HS đọc lại bảng chữ cái
- GV cùng HS hệ thống lại bài .
5. Dặn dò:
-Về nhà đọc lại các bài TĐ đã học.
* Nhận xét tiết học.
- Từng HS lên bốc thăm và
xem lại bài ( chuẩn bị khoảng
2 phút)
-HS lên bảng đọc bài mình bốc
thăm được và trả lời câu hỏi
do GV nêu.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe, tìm hiểu cách
chơi.
- Tham gia chơi. VD: 1 HS
đọc chữ đầu tiên là A. Sau đó
xì điện cho bất cứ 1 bạn HS
nào khác và HS đó phải đọc
tiếp chữ cái tiếp theo của
người xì điện.
- 4 - 5 HS đọc thuộc bảng chữ
cái, lớp đọc toàn bộ bảng chữ
cái 1 lần.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo
dõi.
- Lắng nghe.
- 4 HS 1 nhóm; nhận phiếu,
bút dạ
* HS thảo luận làm bài 3, 4
trong nhóm ( HS cịn lại làm
bài vào VBT).
- Đại diện các nhóm trình bày
bài trên bảng lớp:
+ Chỉ người: bạn bè,
Hùng( Lan, bố, mẹ, ông, bà,
học sinh, GV, công an, bộ đội,
bác sĩ, y tá, …
+ Chỉ đồ vật: bàn, xe đạp( ghế,
tủ, giường, ti vi, xe máy, rổ,
bút, thước kẻ, …
+ Chỉ con vật: thỏ, mèo ( trâu,
chó, ngựa, gà, vịt, bị, …)
+ Chỉ cây cối: chuối ( xồi, ổi,
mít, cam, bưởi, …)
4’
- 2 HS đọc lại bảng chữ cái.
- Hệ thống.
- Lắng nghe, thực hiện.
1’ .
__________________________
ÔN TẬP (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?(BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự
bảng chữ cái (BT3).
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng dùng từ, đặt câu cho HS.
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, dùng từ chính xác, niềm yêu thích Tiếng
Việt.
II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu ghi tên bài TĐ. Bảng phụ ghi nội dung
bài 2.
- HS: Chuẩn bị bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tg
1.Ổn dịnh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
-GV: Giới thiệu và ghi đề bài
3.2. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc
*Tổ chức HS bốc thăm chọn bài đọc
-Yêu cầu HS đọc và TLCH theo nội dung bài
đọc mà GV nêu
-GV: nhận xét, tuyên dương.
3.2.Hoạt động 2: Ôn cách đặt câu
Bài 2: yêu cầu HS đọc
-GV: treo bảng phụ trình bày sẵn mẫu câu ở bài
tập 2
-Yêu cầu HS nhìn bảng đặt câu
1’
- HS hát
28’
- HS lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- HS bốc thăm và xem lại
bài( khoảng 2 phút)
-HS đọc và TLCH teo nội dung
vừa đọc
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp
-GV: theo dõi giúp đỡ HS yếu
-Yêu cầu HS nhận xét
-GV: nhận xét chỉnh sửa cách đặt câu văn của
HS.
3.4.Hoạt động 3: Ôn cách xếp tên riêng
Bài 4: yêu cầu HS đọc
-Yêu cầu HS mở mục lục sách tuần 7, 8 ghi lại
tên riêng của các nhân vật trong bài tập đọc
-Yêu cầu HS xếp lại tên riêng đó theo bảng chữ
cái
-Yêu cầu HS nhận xét
GV: nhận xét.
4. Củng cố:
-Hôm nay chúng ta học bài gì?
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
-HS theo dõi
- 2 HS đặt câu
-Bố em là bộ đội.
-Con báo là con vật trèo cây rất
nhanh.
-Cây đa là cây cho bóng mát.
- HS suy nghĩ làm bài
- HS nối tiếp nhau nêu câu vừa
đặt.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm
-GV: chốt lại nội dung bài học và GDHS dùng
từ đặt câu đúng.
5.Dặn dị:
-Về nhà ơn lại bài
*Nhận xét tiết học
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS đọc tên bài TĐ trong tuần
7, 8 và nêu tên riêng trong bài tập
đọc đó.
4’
1’
- HS ơn về đọc và củng cố cách
đặt câu theo mẫu.
-Lắng nghe.
- HS nghe.
______________________________________________________________
Ngày thứ hai
Ngày soạn: 31/10/2016
Ngày giảng: 1/11/2016
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Biết thực hiện phép tính và giải tốn với các số đo theo đơn vị Lít.
- Biết sử dụng ca 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu.
- Biết giải tốn có liên quan đến đơn vị lít.
2. Kĩ năng
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, niềm say mê môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 3; 3 cái chai chứa 1l, can chứa1l, phễu rót.
- HS: Chuẩn bị bài.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
1’ - HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
4’ - 2 HS lên bảng làm bài.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập
4l + 3l = 7l
10l + 2l = 12l
8l - 5l = 3l
12l – 10l = 2l
- Nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
- Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
3.2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: yêu cầu HS đọc
*Tổ chức HS làm bài
- Theo dõi, giúp đỡ HSCHT.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV : nhận xét.
Bài 2: yêu cầu HS đọc
- Hướng dẫn HS tự tìm hiểu lệnh của bài tốn qua
các thơng tin trên hình vẽ.
- Bài yêu cầu ta làm gì?
- Ta phải làm thế nào để biết được số nước trong
3 ca?
- Kết quả bằng bao nhiêu?
- Tiến hành tương tự với phần b,c
-GV: nhận xét chữa bài
Bài 3: yêu cầu HS đọc
- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì? thuộc dạng tốn
nào?
25’
- Lắng nghe. Vài HS nhắc lại tên
bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài: Tính
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm ở vở.
2l + 1l = 3l
15l - 5l = 10l
16l + 5l = 21l 3l + 2l + 1l = 6l
35l - 12l = 23l 16l - 4l + 15l =
27l
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2: Số ?
- Lắng nghe. Từ đó HS tự nêu
mỗi bài tốn và nêu phép tính
giải.
VD: Có 3 cái ca lần lượt chứa
được 1l, 2l, và 3l. Hỏi cả ba cái
ca chứa được bao nhiêu lít?
- Tính số nước ở 3 ca.
- Thực hiện tính nhẩm: 1l + 2l +
3l
- 1l + 2l + 3l = 6l (Viết 6l vào ô
trống)
- HS tự làm phần b,c sau đó nêu
kết quả.
b. 8l
c. 30l
- GV cùng cả lớp nhận xét.
4. Củng cố:
- Hôm nay chúng ta củng cố kiến thức gì?
- GV: chốt lại nội dung bài học.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài trong VBT. Chuẩn bị cho bài:
Luyện tập chung.
* Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài tốn.
- Phân tích bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm ở vở.
* Tóm tắt
14l
Thùng 1:
2l
Thùng 2:
?l
Giải
Số dầu thùng thứ 2 có là:
16 - 2 = 14(l)
Đáp số: 14l
4’
- Củng cố về cộng các số và giải
tốn có liên quan về lít.
- HS nghe và thực hiện
1’
* Lắng nghe.
____________________________
ƠN TẬP (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Mức độ yêu càu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật ( bt2,
BT3).
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng đọc, dùng từ đặt câu.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng cho HS tính cẩn thận, yêu thích Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu ghi bài TĐ.
- HS: Chuẩn bị bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:không kiểm tra.
3. Bài mới:
3.1, Giới thiệu bài.
- Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
3.2. Hoạt động 1: Kiểm tra đọc
- GV gọi HS lên bốc thăm chuẩn bị bài và lên
bảng đọc.
3.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập về từ chỉ hoạt
động.
Bài 2: yêu cầu HS đọc
- Giúp HS nắm rõ yêu cầu của bài.
* Tổ chức cho HS làm bài.
Theo dõi, giúp đỡ HSCHT.
- GV cùng cả lớp nhận xét. Chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: yêu cầu HS đọc
-Giúp HS nắm rõ yêu cầu bài
*Tổ chức HS làm bài
-GV: theo dõi giúp đỡ HS.
-Yêu cầu HS nêu câu văn của mình
- Yêu cầu HS nhận xét.
-GV: nhận xét.
4. Củng cố:
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
5. Dặn dò:
-Về nhà đọc lại bài từ tuần 1 đến tuần 8. Xem
trước bài sau.
* Nhận xét tiết học.
Tg
1’
Hoạt động của học sinh
- HS hát
29’
- Lắng nghe. Vài HS nhắc lại tên
bài.
- Thực hiện như tiết 1.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- Lắng nghe.
* Lớp thảo luận theo cặp, làm
bài vào VBT, trình bày:
Đồng hồ báo phút, báo giờ.
Gà trống gáy vang ị ó ... o
Cành đào nở hoa
Tu hú kêu tu hú
Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng.
Bé đi học, quét nhà, nhặt rau,
chơi với em.
- HS nhận xét.
-1HS đọc lớp theo dõi
-HS lắng nghe.
- HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS nối tiếp nhau nói câu
văn mình vừa làm.VD:
a. Mèo bắt chuột, bảo vệ đồ đạc,
thóc lúa trong nhà./ Chú chó sủa
gâu gâu báo cho em biết nhà có
người lạ…
b. Chiếc quạt quay vù vù làm
mát cả gian phịng của em. …
c. Bơng hoa mười giờ xịe cánh,
báo hiệu buổi trưa đã đến./
Phượng vĩ nở đỏ rực báo hiệu
mùa hè đã tới…
-HS nhận xét
4’
- Hệ thống bài.
1’
- HS nghe và thực hiện.
* Lắng nghe.
____________________________
ÔN TẬP ( Tiết 4)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Nghe- Viét chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi (BT2); tốc độ viết
khoảng 35 chữ/ phút.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng nghe - viết.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng cho HS tính cẩn thận, trình bày bài sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
- HS: Chuẩn bị bài:
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
1’ HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3. Bài mới:
29’
3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết
- Lắng nghe. Vài HS nhắc lại tên
học. Ghi tên bài lên bảng.
bài.
3.2. Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc
*Tổ chức HS bốc thăm chọn bài
-HS bốc thăm và xem lại bài
đọc
-HS đọc và TLCH theo nội dung
-Yêu cầu HS đọc và TLCH
bài đọc.
-GV: nhận xét, dánh giá, tuyên
dương HS.
3.3. Hoạt động 2: Viết chính tả.
- Theo dõi, lắng nghe.
- GV đọc bài chính tả: Cân voi
- 2 HS đọc lại bài viết và phần
-Yêu cầu HS đọc
chú giải.
- Đoạn văn kể về ai ?
- Trạng ngun Lương Thế
- Mẩu chuyện nói đến điều gì?
Vinh.
- Ca ngợi trí thơng minh của
- Những chữ nào trong bài phải viết
Lương Thế Vinh.
hoa? Vì sao?
* Hướng dẫn HS luyện viết các chữ
khó.
- Nhận xét, sửa lỗi.
- GV đọc chính tả,
- GV đọc lại bài 1 lần.
* Nhận xét bài viết của một số HS.
- Nhận xét bài viết của HS, sửa lỗi
phổ biến.
4. Củng cố:
-Hơm nay chúng ta củng cố kiến
thức gì?
-GV: chốt lại nội dung bài học
- Lưu ý HS cách khắc phục lỗi.
5. Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục đọc bài đã học
xem trước bài Ôn tập tiếp theo.
* Nhận xét tiết học.
4’
- Lương Thế Vinh, Trung Hoa vì
đó là tên riêng và các chữ đầu
câu.
* HS viết vào bảng con chữ: Sứ
thần, Trung Hoa, Lương Thế
Vinh.
- HS viết bài vào vở.
- Đổi vở, rà sốt lỗi chính tả.
* Nộp vở theo yêu cầu.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
1’
-HS củng cố về đọc và nghe viết
chính tả.
- Lắng nghe
- HS nghe và thực hiện
* Lắng nghe.
_______________________
ÔN TẬP (Tiết 5)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Mức độ về yêu cầu và kĩ năng đọc như tiết 1
2. Kỹ năng
- Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh( BT2).
3. Thái độ
- Bồi dưỡng cho HS tính trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng day - học:
- GV: Phiếu ghi các bài tập.
- HS: Chuẩn bị bài.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
1’
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm
29’
tra.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Lắng nghe. Vài HS nhắc lại tên
-GV: giới thiệu và ghi đề bài.
bài.
3.2. Hoạt động 1: Kiểm tra tập
đọc.
(Thực hiện như tiết 1)
3.3. Hoạt động 2: Dựa vào tranh
trả lời câu hỏi.
Bài 2: yêu cầu HS đọc
- Để làm tốt bài tập này các em
phải làm gì?
- 1 HS nêu yêu cầu của bài 2
- Phải quan sát kỹ từng tranh
trong sách giáo khoa, suy nghĩ
trả lời từng câu hỏi
* HS thực hành hỏi đáp lần lượt
từng câu hỏi theo cặp( 1 HS hỏi
1 HS trả lời):
- Hằng ngày mẹ đưa Tuấn đi
học.
- Vì mẹ bị sốt cao nên hơm nay
mẹ khơng đưa Tuấn đi học được.
- Tuấn rót nước cho mẹ uống.
- Tuấn tự đi bộ đến trường.
* Tổ chức cho HS làm bài
- Hằng ngày , ai đưa Tuấn đi học?
- Vì sao hơm nay mẹ Tuấn
khơng đưa Tuấn đi học?
- Tuấn làm gì để giúp mẹ?
- Tuấn đến trường bằng cách
nào?
- GV cùng cả lớp nhận xét giúp
HS hoàn chỉnh câu trả lời.
* Cho HS tập kể lại toàn bộ
chuyện.
*Tổ chức HS thi kể
- GV nhận xét, tuyên dương
những em kể hay.
-Yêu cầu HS kể lại câu chuyện.
4. Củng cố:
- Hãy đặt tên cho câu truyện
- GV cùng cả lớp nhận xét.
- GV: chốt lại nội dung bài và
GDHS ngoan ngỗn, biét vâng lời
bố mẹ....
5. Dặn dị:
- Về nhà học bài, ôn bài.
* Nhận xét tiết học.
* HS tập kể trong nhóm.
- Các nhóm thi nhau kể chuyện.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
4’
1’
- HS suy nghĩ đặt câu. VD: Một
HS ngoan / Mẹ ốm / Người con
ngoan/…
- Nhận xét.
- HS nghe và thực hiện
- Lắng nghe.
__________________________________________________________
Ngày thứ ba
Ngày soạn: 31/10/2016
Ngày giảng: 2/11/2016
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm đơn vi
kg, l.
- Biết số hạng, tổng. Biết giải bài toán với một phép cộng.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng làm tính, giải bài tốn với số đo theo đơn vị lít.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng cho HS tính cẩn thận, niềm say mê mơn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 3, 4; hình vẽ BT2
- HS: Chuẩn bị bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Tg Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
1’ - HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:- Không kiểm
tra
3. Bài mới:
29’
3.1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
- Lắng nghe. Vài HS nhắc lại
tên bài.
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: yêu cầu HS đọc
* 1 HS đọc yêu cầu bài . Tính
*Tổ chức HS thi làm bài tiếp sức
- 3 tổ mỗi tổ cử 2 bạn lên bảng
thi đua làm bài theo lối tiếp
sức.
5 + 6 = 11
16 + 5 = 21
40 + 5 = 45 8 + 7 = 15
- GV cùng cả lớp nhận xét. Công
27 + 8 = 35 30 + 6 = 36
bố tổ thắng cuộc.
4 +16 = 20
3 + 47= 50
- HS nhận xét.
Bài 2: yêu cầu HS đọc
Treo tranh phần a lên bảng.
-1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu HS nhìn vào hình vẽ nêu
- Quan sát, đặt đề tốn theo
thành bài tốn, rồi tính. Sau đó nêu
hình vẽ, nêu phép tính phù
kết quả.
hợp.
- Theo dõi, giúp đỡ HSCHT.
- VD: Có hai bao gạo, bao thứ
- Yêu cầu HS nhận xét.
nhất nặng 25 kg, bao thứ hai
-GV: nhận xét.
cân nặng 20 kg. Hỏi cả hai bao
Làm phần b tương tự như phần a.
cân nặng bao nhiêu kg?
25 kg + 20 kg = 45 kg
-HS nhận xét
Bài 3: Yêu cầu HS đọc
- Treo bảng phụ lên bảng.
*Tổ chức HS làm bài theo nhóm
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình
chọn nhóm làm đúng, nhanh thì
thắng cuộc.
Bài 4: u cầu HS đọc
-u cầu HS nhìn tóm tắt nêu đề
toán
*Tổ chức HS làm bài
- Theo dõi, giúp đỡ HSCHT.
- Cho HS nhận xét, nêu lời giải
khác.
-GV: nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
-HS theo dõi
- Lớp chia làm 3 nhóm. Mỗi
nhóm cử 3 bạn lên bảng thi
"tiếp sức"
Số hạng 34
45
63
Số hạng 17
48
29
Tổng
51
93
92
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu u cầu của bài.
- 2 HS nhìn Tóm tắt nêu đề
tốn.
- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm
vào vở.
* Tóm tắt.
Lần đầu bán: 45kg gạo
Lần sau bán: 35kg gạo
Cả 2 lần bán ... kg gạo?
Giải
Cả 2 lần cửa hàng bán
được là:
45 + 35 = 80 (kg gạo)
Đáp số : 80 kg gạo.
-HS nhận xét, nêu lời giải
khác.
4. Củng cố:
4’
- Hôm nay chúng ta củng cố kiến
- Củng cố về cộng các số kèm
thức gì?
đơn vị kg, l, giải bài tốn có lời
-GV: nhận xét chốt lại nội dung bài
văn.
học.
- HS nghe và thực hiện
5. Dặn dò:
1’
- Về nhà làm bài trong VBT. Xem
lại các dạng toán đã học để ngày
- Lắng nghe.
mai làm bài thi giữa kì 1 cho tốt.
- Nhận xét tiết học
___________________________
ÔN TẬP (T6)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể( BT2); đặt được
dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ thichs hợp trong mẫu chuyện BT3.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng cho HS tính cẩn thận, cần phải biết nói lời cảm ơn khi được ai
giúp đỡ, nhận một điều gì đó. Nói lời xin lỗi khi mắc lỗi.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Phiếu ghi tên bài TĐ và có yêu cầu HTL; Bảng phụ ghi nội dung bài
3.
- HS: Chuẩn bị bài:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm
tra
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu và ghi đề
bài
3.2.Hoạt động 1: Kiểm tra đọc,
học thuộc lòng khoảng 10 em
*Tổ chức HS bốc thăm chọn bài
đọc
-Yêu cầu HS đọc
-GV: nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Ơn nói lời cảm
ơn, xin lỗi.
Bài 2: yêu cầu HS đọc
GV nêu trường hợp:
+ Bạn hướng dẫn em gấp chiếc
thuyền.
+ Em làm rơi chiếc bút của bạn.
+ Em mượn sách của bạn mà không
Tg
1’
Hoạt động của học sinh
-HS hát
28’
- Lắng nghe. Vài HS nhắc lại
tên bài.
-HS bốc thăm chọn bài đọc và
xem lại bài ( khoảng 2 phút)
-HS đọc theo phiếu đã chọn
-1 HS nêu yêu cầu lớp đọc
thầm.
- HS suy nghĩ nêu câu nói của
mình.
+ Em nói: Cảm ơn bạn đã giúp
mình.
+ Xin lỗi bạn nhé, mình vơ ý
q.
+ Tớ xin lỗi vì khơng đúng hẹn.
trả đúng hạn.
+ Khách đến chơi nhà biết em học
tốt chúc mừng em.
Bài 3: yêu cầu HS đọc
- Treo bảng phụ lên bảng
- Tổ chức cho HS làm bài.
+ GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại
+ Cảm ơn bác, cháu sẽ cố gắng
hơn nữa ạ.
* 1 HS nêu yêu cầu của bài 3.
- 1 HS nêu cách làm
- 1 HS lên bảng làm bài, nêu
kết quả.
+ Dậy rồi.Thế về sau...không,
hở mẹ?. Nhưng lúc mơ, con
thấy mẹ ....
- Cả lớp đọc bài mẩu chuyện
vui.
-Yêu cầu HS đọc lại mẫu chuyện
trên.
4. Củng cố:
4’
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Hệ thống.
5. Dặn dò:
1’
- Về nhà học bài, làm bài (vở bài
- HS nghe và thực hiện
tập)
* Lắng nghe.
* Nhận xét tiết học.
___________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN
I. Mục tiêu:
- Nêu được nguyên nhân và biết cách đề phòng tránh bệnh giun.
* GDMT: HS hiểu được hành vi mất vệ sinh của con người là nguyên nhân
gây ô nhiễm mơi trường và lây truyền bệnh. Có ý thức giữ vệ sinh chug: đi
tiểu, đại tiện đúng nơi quy định, không vứt giấy bừa bãi sau khi đi vệ sinh.
Rửa tay sạch trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, tiểu tiện là góp phần vào việc
giữ vệ sinh mơi trường.
- Giáo dục HS có ý thức thực hiện tốt khẩu lệnh : ăn sạch, uống sạch , ở sạch.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Hình vẽ trong SGK T 20, 21 (phóng to)
- HS: Chuẩn bị bài:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
1’ - HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
4’
- Để ăn sạch chúng ta phải làm gì?
- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
Rửa sạch tay trước khi ăn.
- Tại sao chúng ta phải ăn ,uống
-Giúp chúng ta đề phọng được
sạch sẽ?
nhiều bệnh đường ruột như ỉa
Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
– GV: Giới thiệu và ghi đề bài.
3.2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về
triệu trứng bệnh giun, nơi giun
thường sống và tác hại của bệnh
giun.
- Các em có bao giờ bị đau bụng,
hay ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nơn
hay chóng mặt chưa?
- GV giảng: Nếu bạn nào trong lớp
đã bị những triệu chứng như vậy,
chứng tỏ bạn ấy đã bị nhiễm giun.
* Yêu cầu HS quan sát tranh và
thảo luận nhóm các câu hỏi.
- GV cùng nêu câu hỏi.
+ Giun thường sống ở đâu trong cơ
thể?
+ Giun ăn gì mà sống được trong
cơ thể người?
+ Nêu tác hại của giun gây ra?
- Nhận xét, chốt lại nội dung thảo
luận: Giun và ấu trùng của giun
không chỉ ở trong ruột người mà
chúng có thể sống ở khắp nơi trong
cơ thể như: dạ dày, gan, phổi, mạch
máu.
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận về các
con đường lây nhiễm giun.
* Bước 1: Thảo luận theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình 1
( SGK trang 20) thảo luận câu hỏi
sau:
+ Chúng ta có thể bị lây nhiễm
giun theo những con đường nào ?
* Bước 2: Làm việc cả lớp
chảy...
25’
- Lắng nghe. Và nhắc lại tên bài.
- Phát biểu ý kiến.
- Lắng nghe.
- 5 nhóm quan sát tranh và thảo
luận.
- Đại diện các nhóm trả lời.
+ Giun thường sống ở ruột
người.
+ Giun hút các chất bổ dưỡng
trong cơ thể để sống.
+ Người bị bệnh giun đặc biệt là
trẻ em thường gầy xanh xao, mệt
mỏi, sức khỏe kém và việc học
tập không đạt hiệu quả. ..
- Lắng nghe.
- HS quan sát H1 trong SGK T20
và thảo luận theo cặp.
+ Qua đường ăn uống: thức ăn,
nước uống không hợp vệ sinh;
không rửa tay sạch sau khi đi đại
tiện, tiểu tiện…
-Mời đại diện nhóm trình bày
- Đại diện các nhóm trình bày
chỉ, nói các đường của chứng
giun vào cơ thể theo mũi tên.
- Lắng nghe.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Nhấn mạnh: Trứng giun có nhiều ở
phân người … hành vi mất vệ sinh
của con người là nguyên nhân gây
ô nhiễm môi trường và lây truyền
bệnh. Mỗi chúng ta phải có ý thức
giữ vệ sinh chug: đi tiểu, đại tiện
đúng nơi quy định, không vứt giấy
bừa bãi sau khi đi vệ sinh…
3.4. Hoạt động 3: Thảo luận cách
đề phòng bệng giun.
- Yêu cầu HS mở SGK trang 21nêu các việc làm của bạn trong
hình vẽ.
+ Em hãy nêu các biện pháp phòng
tránh bệnh giun?
- Kết luận: Để ngăn cho trứng giun
không sâm nhập và cơ thể chúng ta
cần giữ vệ sinh ăn uống: ăn chín
uống nước đã đun sơi, khơng để
ruồi bậu vào thức ăn ... Nên 6 tháng
tẩy giun 1 lần theo hướng dẫn của
bác sĩ.
4. Củng cố:
* Liên hệ
+ Để đề phòng bệnh giun ở nhà, ở
trường em đã thực hiện những điều
gì ?
- Nhận xét, nhắc nhở, giáo dục HS
giữ vệ sinh chung về nhà ở cũng
như mơi trường xung quanh.
5. Dặn dị:
- Về nhà học bài , kể cho gia đình
nghe về nguyên nhân và cách đề
phòng bệnh giun. Xem trước bài
sau.
* Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu, dựa
vào hình vẽ phát biểu.
+ Rửa tay sạch trước khi ăn.
Thường xuyên cắt móng tay, rửa
tay bằng xà phòng sau khi đi đại
tiện, tiểu tiện…
- Lắng nghe.
4’
* Tự liên hệ phát biểu.
- Lắng nghe.
1’
- Lắng nghe, thực hiện.
- Lắng nghe.
________________________________
ĐẠO ĐỨC
CHĂM CHỈ HỌC TẬP (T1)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nêu được một số biểu hiện về chăm chỉ học tập.
2. Kỹ năng
- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
3. Thái độ
- Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phiếu thảo luận nhóm cho hoạt động 2
- HS: Chuẩn bị bài:
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
1’ - HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm
tra.
3. Bài mới:
29’
3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích - yêu cầu bài học.
- Nghe và nhắc lại tên bài học
3.2. Hoạt động 1: Xử lý tình
huống.
- HS theo dõi lắng nghe.
* Bước 1: làm việc việc theo
- HS thảo luận theo nhóm 4 về
nhóm.
cách ứng xử. Sau đó thể hiện
qua trị chơi sắm vai.
- GV nêu tình huống: Bạn Hà đang
- Bạn Hà từ chối các bạn và
làm bài tập ở nhà thì một bạn đến
làm xong bài tập mẹ giao rồi
rủ đi chơi ( bóng đá, đá cầu...) Bạn
mới đi chơi.
Hà phải làm gì khi đó?
* Đại diện 1 vài nhóm lên đóng
vai.
* Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV cùng cả lớp nhận xét, phân
tích cách ứng xử. Chọn cách ứng
-HS nhận xét
xử đúng nhất.
- Kết luận: Khi đang học, đang làm
bài tập, các em cần cố gắng hoàn
- HS lắng nghe
thành công việc, không nên bỏ dở...
3.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu lợi ích
của việc chăm chỉ học tập.
* Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Chia nhóm - giao nhiệm vụ.
- Nhận nhiệm vụ - thảo luận nội
+ Hãy đánh dấu x vào ô trống trước
dung BT 2 trong vở bài tập đạo
những biểu hiện của việc chăm chỉ
học tập.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Mời đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, chốt lại kết quả
đúng.
Nhấn mạnh: Các ý kiến nêu biểu
hiện chăm chỉ học tập là a, b, d, đ.
+ Hãy nêu ích lợi của chăm chỉ học
tập.
đức.
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả. Cả lớp bổ xung ý kiến.
- Lắng nghe.
- Chăm chỉ học tập là giúp cho
việc học tập đạt kết quả tốt hơn,
được thầy cô, bạn bè yêu mến.
Thực hiện tốt quyền được học
tập.
4. Củng cố:
4’
* Liên hệ.
+ Em đã chăm chỉ học tập chưa?
* Tự liên hệ phát biểu ý kiến
+ Hãy kể các việc làm cụ thể?
trước lớp.
+ Kết quả đạt được ra sao?
- GV khen những HS chăm chỉ học
tập.
- GV: chốt lại nội dung bài và
- Lắng nghe, tuyên dương.
GDHS chăm chỉ học tập giúp em
đạt kết quả cao, được mọi người
- HS nghe và thực hiện.
yêu mến.
5. Dặn dò:
1’ - Lắng nghe.
- Về nhà chăm chỉ học bài…
* Nhận xét tiết học.
________________________________________________________
Ngày thứ tư
Ngày soạn: 1/11/2016
Ngày giảng: 3/11/2016
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I
____________________
ÔN TẬP ( Tiết 7)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.