Tuần 25
Tiết 50
Ngày soạn: 04/02/2018
Ngày dạy:07/02/ 2018
Bài 24: KHỞI NGHĨA NƠNG DÂN ĐÀNG NGỒI (Thế kỉ XVIII)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nêu được nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa.
- Dùng lược đồ Việt Nam ở thế kỉ XVI để xác định những nơi diễn ra các cuộc khởi nghĩa nơng
dân và trình bày diễn biến chính.
2. Thái độ: Giáo dục HS:
- Thấy rõ sức mạnh quật khởi của nơng dân Đàng Ngồi.
- Thể hiện ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột của nhân dân.
3. Kỹ năng:
HS biết đánh giá hiện tượng đấu tranh giai cấp qua tư liệu về phong trào nông dân.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Lược đồ diễn ra các cuộc khởi nghĩa của nơng dân Đàng Ngồi (TK XVI- XVIII)
2. Học sinh: Tư liệu về các cuộc khởi nghĩa có trong bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Ổn định: 7A1………. ……………… 7A2…………………….7A3………………….
7A4………………………… 7A5…………………… 7A6. .………………..
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tình hình tơn giáo ở nước ta thế kỉ XVI- XVIII như thế nào ? Vì sao chữ Quốc ngữ ra đời ?
- Trình bày đơi nét về văn học và nghệ thuật thời kì này ?
2. Giới thiệu bài mới:
Dưới quyền cai trị của chúa Trịnh, ở Đàng Ngoài nền sản xuất bị trì trệ, kìm hãm và khơng
phát triển. Tình trạng đói kéo dài ắt dẫn tới cảnh điêu đứng và khổ cực của quần chúng nhân
dân. Quy luật tất yếu đã xảy ra – có áp bức thì có đấu tranh, nơng dân Đàng Ngồi đã vùng lên
đấu tranh lật đổ chính quyền họ Trịnh thối nát.
3. Bài mới
Hoạt động của GV – HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình chính trị Đàng
Ngồi.
*GV u cầu HS dựa vào thơng tin mục 1/116 đàm thoại:
H: Cho biết tình hình chính quyền phong kiến Đàng
Ngoài ở thế kỉ XVIII? ( hs yếu)
HS: Ngày càng suy sụp.
H: Sự suy sụp đó được thể hiện như thế nào?
HS: Vua Lê chỉ là bóng mờ - bù nhìn trong cung cấm,
chúa Trịnh quanh năm hội tiệc, quan lại đục khoét của
nhân dân ...
=>GV gọi HS đọc đoạn trích /116 và chốt lại: Từ vua
chúa đến quan lại đều ra sức ăn chơi hưởng lạc phè phỡn,
khơng cịn kỉ cương phép tắc.
H: Nhận xét của em về chính quyền phong kiến Đàng
Nội dung cần đạt
1. Tình hình chính trị
- Giữa TK XVIII, chính quyền vua
Lê, chúa Trịnh quanh năm hội hề,
yến tiệc...
- Quan lại, bịnh lính đục khoét nhân
dân.
- Quan lại, địa chủ cướp rộng đất của
nông dân.
Ngoài thế kỉ XVIII ?
HS: Mục nát và suy tàn.
=>GV chuẩn kiến thức, sau đó chia nhóm (2 bàn / nhóm)
u cầu HS thảo luận (3’):
-N1,3: Chính quyền phong kiến mục nát dẫn đến hậu quả
gì? Do đâu mà có hậu quả đó?
*Hậu quả:
(Các đê sơng Hồng và Mã vỡ liên tục, các huyện bị ngập - Sản xuất nông nghiệp đình đốn.
trơi nhà cửa, phố chợ điêu tàn) ...
- Hạn hán, mất mùa xảy ra.
N2,4: Cho biết đời sống nhân dân?
- Thuế nặng, công thương nghiệp sa
(Nhân dân bị đẩy đến đường cùng, hàng vạn nơng dân sút.
chết đói nhất là 1740 – 1741, nông dân phải bỏ làng - Đời sống nơng dân khổ cực và nạn
phiêu tán)..
đói xảy ra thường xuyên.
=>Đại diện nhóm HS trả lời – các nhóm HS bổ sung, GV
chuẩn kiến thức - giới thiệu đoạn viết của nhà sử học
Phan Huy Chú về cảnh nhân dân chịu tô thuế bất công /
117 và nhấn mạnh, chuyển ý: Đây là nét đen tối nhất => Nông dân nổi dậy đấu tranh.
trong bức tranh lịch sử nửa sau TK XVIII, cuộc sống thê
thảm đã thúc đẩy người nông dân vùng lên chống lại chế
độ phong kiến và các cuộc khởi nghĩa liên tiếp nổ ra.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những cuộc khởi nghĩa lớn.
2. Những cuộc khởi nghĩa lớn.
*GV treo lược đồ nơi diễn ra các cuộc khởi nghĩa nông a/ Khái quát chung:
dân Đàng Ngồi TK XVIII cho HS quan sát, sau đó u - Mục đích: chống lại chính quyền
cầu HS dựa vào thông tin mục 2/117 để xác định tên và phong kiến.
địa bàn bùng nổ các cuộc khởi nghĩa.
- Thời gian: 30 năm giữa thế kỉ
H: Nhận xét về phong trào nơng dân Đàng Ngồi?
XVIII.
HS nhận xét theo sự hướng dẫn của GV.
- Lực lượng: chủ yếu là nông dân.
H: Kể tên những cuộc khởi nghĩa lớn ở Đàng Ngoài? ( hs - Phạm vi: khắp đồng bằng Bắc Bộ
yếu)
và vùng Thanh - Nghệ.
=>HS rút ra từ đoạn trích /117 – 118, GV gọi HS xác b/ Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu:
định các địa điểm đó trên lược đồ và chốt lại trong đó có - Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu (1741
2 cuộc khởi nghĩa tiêu biểu và giảng kĩ về 2 cuộc khởi – 1751)
nghĩa đó.
- Khởi nghĩa Hồng Công Chất (1739
*HS trao đổi bàn (2’): Cho biết kết quả các cuộc khởi – 1769)
nghĩa? Nguyên nhân thất bại? Tuy thất bại nhưng có ý c/ Kết quả:
nghĩa gì?
- Đều bị thất bại.
=>HS: Các cuộc khởi nghĩa thất bại vì bị quân Trịnh đàn - Nhiều thủ lĩnh bị bắt, bị xử tử.
áp, rời rạc chưa liên kết thành phong trào lớn (thủ lĩnh bị d/ Ý nghĩa:
bắt và xử tử) ... và nhấn mạnh: Các cuộc khởi nghĩa đã Góp phần làm chính quyền họ Trịnh
tạo điều kiện cho quân Tây Sơn tiến ra Bắc.
lung lay.
4. Củng cố: - HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
- GV kết luận bài học.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài theo nội dung bài học.
- Tìm hiểu về phong trào Tây Sơn.
- Chuẩn bị tiết sau thực hành.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................