TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
KHOA KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
NHẬP KHẨU NGUYÊN VẬT LIỆU SẢN XUẤT
GIÀY DÉP CỦA CÔNG TY YOUNGPOONG
VINA GIAI ĐOẠN 2018 – 2020
Tp.Hồ Chí Minh, Tháng 04/2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
KHOA KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
NHẬP KHẨU NGUYÊN VẬT LIỆU SẢN XUẤT
GIÀY DÉP CỦA CÔNG TY YOUNGPOONG
VINA GIAI ĐOẠN 2018 – 2020
Tp.Hồ Chí Minh, Tháng 04/2021
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................i
DANH MỤC HÌNH.....................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................iii
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................1
3. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................1
4. Cấu trúc đề tài......................................................................................................2
5. Hạn chế đề tài......................................................................................................2
6. Mơ tả vị trí thực tập.............................................................................................2
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH YOUNGPOONG
VINA............................................................................................................................. 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Youngpoong Vina..............3
1.2. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................4
1.3. Các lĩnh vực kinh doanh......................................................................................4
1.4. Định hướng phát triển..........................................................................................5
1.5. Khái quát kết quả kinh doanh của công ty TNHH Youngpoong Vina (20182020)..........................................................................................................................5
KẾT THÚC CHƯƠNG 1...........................................................................................6
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU NGUYÊN VẬT LIỆU
SẢN XUẤT GIÀY DÉP CỦA CÔNG TY TNHH YOUNGPOONG VINA GIAI
ĐOẠN 2018-2020.........................................................................................................7
2.1. Giới thiệu quy trình hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu sản xuất giày dép......7
2.2. Khái quát tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu sản xuất giày dép của công ty
TNHH Youngpoong Vina giai đoạn 2018-2020..........................................................8
2.2.1. Kim ngạch nhập khẩu....................................................................................8
2.2.2. Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu..........................................................................9
2.2.3. Cơ cấu thị trường nhập khẩu.......................................................................10
2.2.4. Hình thức nhập khẩu...................................................................................12
2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu sản
xuất giày dép của công ty TNHH Youngpoong Vina giai đoạn 2018-2020..............12
2.3.1. Các yếu tố bên trong....................................................................................13
2.3.2. Các yếu tố bên ngoài...................................................................................15
2.4. Đánh giá chung hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu sản xuất giày dép của
công ty TNHH Youngpoong Vina giai đoạn 2018-2020...........................................19
2.4.1. Điểm mạnh:.................................................................................................19
2.4.2. Điểm yếu:....................................................................................................20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.........................................................................................20
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
NHẬP KHẨU NGUYÊN VẬT LIỆU SẢN XUẤT GIÀY DÉP CỦA CÔNG TY
YOUNGPOONG VINA.............................................................................................21
3.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực................................................................21
3.2. Đầu tư nghiên cứu thị trường, đa dạng hóa nguồn hàng nhập khẩu...................22
3.3. Chú trọng công tác lên kế hoạch mua hàng nhập khẩu......................................23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.........................................................................................24
KẾT LUẬN CHUNG.................................................................................................25
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................26
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Youngpoong Vina (2018-2020)...............5
Bảng 2.1. Kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu của công ty TNHH Youngpoong
Vina (2018-2020)...........................................................................................................9
Bảng 2.2. Số lượng và trình độ nhân viên ở phịng Xuất nhập khẩu và Bộ phận quản lý
kho của công ty Youngpoong Vina (2018-2020)..........................................................13
Bảng 2.3. Các nhà cung cấp nguồn nguyên vật liệu sản xuất giày dép của công ty
Youngpoong Vina (2018-2020)....................................................................................17
1
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Những cột mốc nổi bật của cơng ty Youngpoong Vina..................................3
Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cơng ty Youngpoong Vina.....................................4
Hình 2.1. Quy trình nhập khẩu nguyên vật liệu sản xuất giày dép của công ty
Youngpoong Vina..........................................................................................................7
Hình 2.2. Cơ cấu nguyên phụ liệu nhập khẩu sản xuất giày dép của cơng ty
Youngpoong Vina 2018...............................................................................................10
Hình 2.3. Cơ cấu thị trường nhập khẩu nguyên vật liệu sản xuất giày dép của cơng ty
Youngpoong Vina 2018-2020......................................................................................11
Hình 2.4. Tỉ lệ hàng hóa hao hụt trong kho của cơng ty Youngpoong Vina (2018-2020)
..................................................................................................................................... 14
Hình 2.5. Cơ cấu phương thức thanh tốn cho hàng nhập của cơng ty Youngpoong
Vina (2018-2020).........................................................................................................15
2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
1
CNTT
Công nghệ thông tin
2
GVHD
Giáo viên hướng dẫn
3
SVTH
Sinh viên thực hiện
4
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
5
TP
Thành phố
6
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
7
XNK
Xuất nhập khẩu
8
THHQ
Thủ tục hải quan
9
CO,.LTD
10
CN
11
TT
12
L/C
Tên tiếng Anh
Limited Company
Nghĩa của từ viết tắt
Công ty trách nhiệm hữu
hạn
Cơng nghiệp
Telegraphic
Transfer
Chuyển tiền (trong phương
thức thanh tốn)
Letter of Credit
Tín dụng chứng từ
(trongphương thức thanh
toán)
3
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Theo các báo cáo, tính đến cuối năm 2020 sản lượng sản xuất giày dép xuất khẩu sang
thị trường thế giới của Việt Nam chỉ đứng sau Trung Quốc. Có thể nói giày dép là một
trong những ngành sản xuất thế mạnh và chủ lực của Việt Nam. Bên cạnh đó, ưu đãi
của nhà nước về thuế quan, tài chính và thị trường lao động dồi dào, giá rẻ là một
trong những yếu tố quan trọng khiến các nhà đầu tư nước ngoài chọn Việt Nam đặt nhà
máy sản xuất.
Trong bối cảnh đó, Công ty TNHH Youngpoong Vina 100% vốn đầu tư nước ngoài
được thành lập với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là sản xuất giày dép. Mặc dù có
các điều kiện thuận lợi, song với sự tăng nhanh chóng về số lượng doanh nghiệp trong
ngành dẫn theo sự cạnh tranh gay gắt và nguồn cung nguyên liệu trong nước là có hạn,
chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ nên chỉ đáp ứng khoảng 40% nhu cầu. Do đó,
để có đủ nguyên liệu sản xuất doanh nghiệp phải chi khá lớn cho nhập khẩu nguyên,
phụ liệu về sản xuất. Vì vậy, việc lựa chọn nhà cung cấp với nhiều tiêu chí: giá cả phù
hợp, chất lượng tốt, thời gian giao hàng nhanh và tối đa hóa chi phí vận chuyển,.. là
những vấn đề được quan tâm hàng đầu đối với những công ty sản xuất giày dép tại
Việt Nam.
Nhận thấy sự cần thiết và quan trọng của nguyên liệu đối với sản xuất của công ty,
cùng với sự hấp dẫn của đề tài, tác giả quyết định chọn “Phân tích hoạt động nhập
khẩu nguyên vật liệu sản xuất giày dép của công ty TNHH Youngpoong Vina giai
đoạn 2018-2020” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp với mong muốn đánh giá chính xác,
khách quan và từ đó có thể đưa một phần nào những đề xuất giải pháp hiệu quả cho
hoạt động nhập khẩu ngun phụ liệu của cơng ty. Vì thời gian và kiến thức có hạn, tác
giả chỉ chọn 3 năm gần nhất để phân tích trong thời gian thực tập.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của bài báo cáo là phân tích hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu
sản xuất giày dép của công ty TNHH Youngpoong Vina giai đoạn 2018-2020, kết hợp
kết quả phân tích và những kiến thức đã được học để xác định các yếu tố ảnh hưởng và
điểm mạnh, điểm yếu từ đó đề xuất những giải pháp góp phần cải thiện hiệu quả cho
hoạt động nhập khẩu nguyên phụ liệu của công ty trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
Báo cáo sử dụng các phương pháp thực hiện như sau:
1
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu thứ cấp thơng qua các báo cáo tài
chính; dữ liệu, tài liệu từ công ty kiến tập và kết hợp tham khảo từ sách, tài liệu trên
website.
Phương pháp xử lý số liệu: Kết hợp các phương pháp từ đó rút ra thông tin phù hợp
với nội dung đề tài, cụ thể:
(1) Phương pháp so sánh: Đối chiếu các chỉ tiêu phân tích về số liệu tuyệt đối và
tương đối, so sánh giữa các năm kề nhau để thấy được xu hướng phát triển.
(2) Phương pháp phân tích: Xác định xu hướng của các chỉ tiêu kinh doanh qua các
năm và phân tích nguyên nhân biến động.
(3) Phương pháp tổng hợp: Sử dụng những thông tin và kết quả từ các phương pháp
nghiên cứu trên để tổng kết lại các vấn đề dưới góc nhìn tổng qt, từ đó đề xuất các
giải pháp, kiến nghị.
4. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH Youngpoong Vina
Chương 2: Phân tích hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu sản xuất giày dép của công
ty TNHH Youngpoong Vina giai đoạn 2018-2020
Chương 3: Một số giải pháp đối với hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu sản xuất
giày dép của công ty TNHH Youngpoong Vina
5. Hạn chế đề tài
Mặc dù đã tập trung nghiên cứu nhưng do khả năng và kiến thức chưa sâu nên khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót trong q trình thực hiện báo cáo. Bên cạnh đó, thời
gian thực tập có hạn, kinh nghiệm thiếu và hạn chế trong q trình tiếp cận thơng tin
nội bộ mà một số vấn đề trong báo cáo cịn mang tính khái quát, chưa chuyên nghiêp.
Tác giả sẽ tiếp tục hoàn thiện báo cáo trong những nghiên cứu sau với thông tin đầy đủ
và phân tích sâu hơn.
6. Mơ tả vị trí thực tập
Vị trí tác giả thực tập là phịng kế tốn tại cơng ty TNHH Youngpoong Vina. Tại đây,
tác giả đã được học tập và làm việc trong môi trường thực tế. Công việc chủ yếu là thu
thập, sắp xếp, lưu trữ chứng từ kế toán; đối chiếu bộ chứng từ theo quy định và hỗ trợ
nhân viên kế toán nhập số liệu trên hệ thống. Với sự hỗ trợ và hướng dẫn nhiệt tình
2
của các anh chị nhân viên trong công ty đã cho tác giả những kinh nghiệm, bổ sung
những kiến thức thực tế và hỗ trợ nhiều vào công việc tương lai sau này của tác giả.
3
CHƯƠNG 1
GIỚI
THIỆU
CHUNG VỀ
CƠNG TY
TNHH
YOUNGPO
ONG VINA
Chương này sẽ mơ tả khái quát về công ty bao gồm: lịch sử phát triển, cơ cấu tổ chức,
lĩnh vực kinh doanh và tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu của công ty Youngpoong
Vina giai đoạn 2018-2020
Một số thông tin chung về công ty:
Tên tiếng Việt
CÔNG TY TNHH YOUNGPOONG VINA
Tên tiếng Anh
YOUNGPOONG VINA CO., LTD
Trụ sở
Lơ C3F-CN Mỹ Phước 3, Phường Thới Hịa, Thị xã Bến Cát, tỉnh
Bình Dương
Điện thoại
(8428) 5972 0222
Mã số thuế
3702598643
Fax
(028) 5194 3456
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Youngpoong Vina
Công ty TNHH Youngpoong Vina (sau này gọi tắt là Youngpoong Vina) là doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 100% đến từ Hàn Quốc, được thành lập ngày
09/08/2016, người đại diện là ông Tae Won Kim. Là doanh nghiệp mới hoạt động gần
5 năm, quy mô sản xuất vừa với quy mô hơn 700 công nhân viên. Q trình phát triển
của cơng ty cụ thể như hình 1.1:
4
2015
04/2016 Thực hiện thủ tục pháp lý và xây dựng nhà
máy tại Bình Dương
2016
Chính thức thành lập và đưa vào hoạt động
2019
Đạt được một số thành tựu và nằm trong top những
doanh nghiệp sản xuất giày dép của Việt Nam
Hình 1.1. Những cột mốc nổi bật của công ty Youngpoong Vina
Nguồn: Phịng Hành chính Nhân sự (2021)
Trong bối cảnh cạnh tranh quyết liệt trong ngành, ngay từ những ngày đầu cơng ty gặp
phải nhiều khó khăn đến từ các đối thủ, sự hạn chế trong quy mô và kinh nghiệm non
nớt. Tuy nhiên đến nay, chỉ sau 5 năm hoạt động cơng ty đã có những khởi sắc đáng kể
và đạt được một số thành tựu và có chỗ đứng trong ngành. Từ lúc thành lập chỉ hơn
400 nhân công đến hiện nay số công nhân làm việc trong nhà máy tăng gấp đôi, số
lượng đặt hàng nhiều, đơn đặt hàng ổn định và có lượng khách hàng thân thiết, đối tác
cung cấp lâu dài với giá cả phù hợp. Vị thế của công ty ngày càng được nâng cao.
1.2. Cơ cấu tổ chức
Công ty TNHH Youngpoong Vina là loại hình cơng ty TNHH hai thành viên trở lên và
dùng cơ cấu chức năng để quản lý nhân sự của cơng ty. Trong đó, đứng đầu là Giám
đốc và Phó Giám đốc. Các phòng ban được phân chia và hoạt động theo chức năng. Là
doanh nghiệp sản xuất, ngoài các phịng ban chức năng cịn có phân xưởng sản xuất.
Trong mỗi phòng ban đứng đầu sẽ là trưởng phòng. Cụ thể như hình 1.2.
Giám
đốc
Phó
giám
đốc
Phịng
Hành
chính
Nhân sự
Phịng kế
tốn
Phân
xưởng
sản xuất
Phịng Xuất
nhập khẩu
5
Bộ phận
kỹ thuật
Bộ phận
quản lý
kho
Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cơng ty Youngpoong Vina
Nguồn: Phịng Hành chính Nhân sự (2021)
Việc cơ cấu tổ chức như trên giúp mỗi phòng ban chuyên mơn hóa chức năng của
mình và phát huy khả năng tốt nhất. Các nhân viên được tuyển dụng theo trình độ và
phù hợp với từng phòng ban. Trưởng phòng là người có trách nhiệm tổng hợp và báo
cáo Giám đốc về tình hình hoạt động của phịng ban mình. Nhờ vào buổi họp thường
kì vào đầu tuần cập nhật tình hình giúp cho thơng tin ln được ln chuyển và cập
nhật nhanh chóng.
1.3. Các lĩnh vực kinh doanh
Năm 2016, cơng ty được thành lập với lĩnh vực hoạt động kinh doanh là sản xuất giày
dép. Với đa dạng mẫu mã, chủng loại từ giày dép thời trang cho đến giày dép chuyên
dụng như trượt tuyết, giày bảo hộ,… tùy theo đơn đặt hàng. Các sản phẩm được kinh
doanh nội địa và xuất khẩu sang một số thị trường như Mỹ, EU, Trung Quốc,…
1.4. Định hướng phát triển
Vì thời gian hoạt động cịn ngắn, quy mơ vừa và nhỏ nên định hướng phát triển trong
thời gian tới là tập trung chuyên mơn hóa. Trong giai đoạn 2020-2025, là mở rộng quy
mơ và đưa Youngpoong Vina nằm trong top 100 doanh nghiệp sản xuất giày dép hàng
đầu Việt Nam và mở rộng thị trường xuất khẩu sang các thị trường tiềm năng mới.
Trong định hướng dài hạn hơn, công ty định hướng đa dạng hóa ngành nghề để tìm
kiếm cơ hội đầu tư cũng như phân tán rủi ro kinh doanh.
Để hoàn thành được những mục tiêu trên, công ty cần thường xuyên thực hiện những
cải tiến công nghệ sản xuất, đa dạng hóa mẫu mã để đáp ứng thị hiếu, nâng cao chất
lượng hàng hóa tăng khả năng cạnh tranh và cũng như nâng cao trình độ nhân viên.
Bên cạnh đó, mở rộng thêm các thị trường tìm năng mới và củng cố vị thế tại các thị
trường cũ.
1.5. Khái quát kết quả kinh doanh của công ty TNHH Youngpoong Vina (20182020)
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Youngpoong Vina (2018-2020)
2019/2018
2018
Doanh
thu
2019
974
1.129
2020
Giá trị
(tỷ đồng)
824
155
6
Tỉ lệ %
15,9%
2020/2019
Giá trị
(tỷ đồng)
-305
Tỉ lệ %
-27%
Chi phí
và Thuế
LNST
878
1.024
765
1.847
16,5%
-259
-25,2%
96
105
58
58
9,8%
-47
-44,7%
Nguồn: Phịng Kế tốn (2021)
Doanh thu trong giai đoạn 2018-2020 của công ty đạt từ 800-1.200 tỷ VNĐ, đây cũng
là doanh thu tương xứng với quy mô và ngành nghề công ty đang kinh doanh. Từ năm
2018 đến 2020, doanh thu cơng ty có sự biến động thất thường. Cụ thể, giai đoạn
2018-2019 doanh thu tăng chủ yếu đến từ việc công ty đã cải tiến một số máy móc làm
chất lượng, năng suất sản xuất được cải thiện và nhận được các đơn đặt hàng lớn.
Trong khi đó, giai đoạn 2019-2020 doanh thu giảm đi gần một nửa. Nguyên nhân chủ
yếu do ảnh hưởng nặng nề của dịch Covid-19 không chỉ đến việc nhập khẩu nguyên
liệu và q trình xuất khẩu các đơn hàng. Bên cạnh đó, thị trường nhập khẩu nguyên
liệu và xuất khẩu chủ yếu của công ty là các nước Trung Quốc, Mỹ, EU,.. đều chịu ảnh
hưởng nặng nề của dịch bệnh.
Chi phí trong giai đoạn này rơi vào khoảng 750-1000 tỷ VNĐ, đây là một trong những
ngành sản xuất có chi phí cao. Trong đó, chi phí cho cơng nhân chiếm 30-35%, ngun
liệu vật liệu chiếm 50-60%, ngồi ra chi phí quản lý cũng chiếm một lượng lớn. Sự
tương quan thuận giữa doanh thu và chi phí làm cho chi phí trong giai đoạn này cũng
có sự thay đổi.
Nhìn chung, kết quả kinh doanh của cơng ty trong giai đoạn 2018-2020 có những biến
động nhất định. Tổng doanh thu, chi phí và lợi nhuận tăng vào năm 2019 và giảm vào
năm 2020. Các chỉ tiêu đạt giá trị cao nhất vào năm 2019 và thấp nhất vào năm 2020.
Mặc dù chịu ảnh hưởng nặng nề của dịch bệnh vào năm 2020 song trong ba năm lợi
nhuận đều dương nên có thể xem giai đoạn này công ty vẫn hoạt động tốt.
KẾT THÚC CHƯƠNG 1
Chương 1 cung cấp các thông tin chung về công ty TNHH Youngpoong Vina. Với bộ
máy tổ chức rõ ràng và phân chia nhiệm vụ theo chức năng đã hoạt động một cách
hiệu quả góp phần giúp cơng ty đạt được các thành tựu. Thể hiện rõ ở kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018-2020 khá khả quan mặc dù chịu ảnh
hưởng của dịch bệnh. Chương 2 sẽ đi sâu hơn vào phân tích hoạt động nhập khẩu
nguyên vật liệu sản xuất giày dép của công ty, một trong những yếu tố quan trọng ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
7
8
CHƯƠNG 2
PHÂN
TÍCH
HOẠT
ĐỘNG
NHẬP
KHẨU
NGUN
VẬT LIỆU
SẢN XUẤT
GIÀY DÉP
CỦA CƠNG
TY TNHH
YOUNGPO
ONG VINA
GIAI
ĐOẠN
2018-2020
Chương 2 đi vào phân tích tình hình và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động nhập
khẩu nguyên phụ liệu sản xuất giày dép của công ty TNHH Youngpoong Vina giai
đoạn 2018-2020. Từ đó tổng hợp được các điểm mạnh, điểm yếu làm tiền đề cho các
đề xuất kiến nghị ở chương sau.
2.1. Giới thiệu quy trình hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu sản xuất giày dép
LậpkếhoạchmuaĐặthàngvớinhàNhậnhàng,làm
Kiểmhàngvà
Thanhtốn
ngunvậtliệu cungcấp TTHQ
nhậpkho
Hình 2.1. Quy trình nhập khẩu nguyên vật liệu sản xuất giày dép của công ty
Youngpoong Vina
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ nhiều nguồn (2021)
Bước 1: Lập kế hoạch mua nguyên vật liệu
Phương án kinh doanh được lập bao gồm chi tiết các loại hàng và số lượng nhập khẩu
nguyên phụ liệu hầu hết sẽ dựa vào đơn đặt hàng từ khách hàng là chính. Ngồi ra,
9
công ty cũng nhập khẩu nguyên phụ liệu để dự trữ kho đối với các nguyên liệu sử
dụng thường xuyên, ít hư hỏng như keo dán, đế giày dép, đinh tán,… và các nguyên
liệu sản xuất giày dép chính. Việc này giúp cơng ty hạn chế đối mặt với tình trạng
thiếu hụt nguyên vật liệu cho các đơn hàng lớn bất ngờ hoặc nguyên vật liệu nhập
khẩu không kịp thời hạn giao. Bên cạnh đó, trong những biến động thị trường tăng giá
nguyên phụ liệu hoặc dự đoán tăng giá nguyên phụ liệu, việc dự trữ một lượng vừa đủ
sẽ mang lại lợi ích cho cơng ty. Song, lượng dự trữ bao nhiêu là hợp lý và vấn đề quản
lý kho cũng là những vấn đề lớn mà công ty cần chú trọng.
Bước 2: Đặt hàng với nhà cung cấp
Đa số đơn đặt hàng đến từ các nhà cung cấp lâu năm. Nội dung đàm phán xoay quanh
giá, cách thức giao hàng, hình thức thanh tốn, thời gian giao hàng,… Nguyên phụ liệu
sản xuất giày dép có giá trị thấp nhưng số lượng lớn và cần thời gian dài để gia công
nên vấn đề được chú ý nhiều trong giai đoạn này chủ yếu là giá cả, thời gian giao
hàng. Tùy theo yêu cầu và kết quả đàm phán mà công ty hoặc đối tác là bên chịu trách
nhiệm thuê tàu. Nếu trường hợp công ty thuê tàu, sau khi hoàn tất bước đặt hàng, nhân
viên tiến hàng liên hệ với các hãng tàu để đặt chỗ.
Bước 3: Nhận hàng và làm thủ tục hải quan
Hầu hết các lô hàng nguyên liệu được vận chuyển bằng đường biển, do đó tại phần
quy trình tác giả chỉ đề cập đến quy trình nhận hàng bằng đường biển. Lúc này, tại thời
điểm tàu cập cảng, nhân viên tiến hàng nhận hàng và làm thủ tục hải quan để kéo
hàng về kho.
Bước 4: Thanh tốn
Gồm các hình thức: TT trả trước, TT trả sau và L/C. Riêng đối với TT trả trước, bước
này được thực hiện ngay sau khi đặt hàng với nhà cung cấp. Ngân hàng Vietcombank
với hệ thống đại lý lớn được chọn để thực hiện phần lớn giao dịch.
Bước 5: Kiểm hàng và nhập kho
Sau khi làm thủ tục nhận hàng sẽ tiến hành kiểm tra hàng hóa về số lượng, chất lượng,
… và lập biên bản giám định hàng hóa. Sau đó, hàng hóa được phân loại và nhập kho
để phục vụ cho quá trình sản xuất hoặc tồn kho.
Nhận xét:
Trên đây là quy trình tổng quát trong quá trình nhập khẩu nguyên vật liệu sản xuất.
Nhìn chung, những quy trình đầy đủ các bước của một quy trình nhập khẩu lơ hàng
bình thường và được cơng ty thực hiện với hiệu quả khá tốt. Tuy nhiên, về đánh giá
10
từng khâu trong quy trình, chức năng của một vài khâu còn yếu kém. Chẳng hạn, ở
khâu lập kế hoạch mua hàng, thường xảy ra tình trạng thừa hàng, gây tốn kém nhiều
chi phí cũng như q trình quản lý hàng tồn kho. Hay ở khâu đàm phán, thường thất
bại trong thương lượng giá cả, thời gian thanh toán cũng như một vài điều kiện bất lợi
khác.
2.2. Khái quát tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu sản xuất giày dép của công ty
TNHH Youngpoong Vina giai đoạn 2018-2020
2.2.1. Kim ngạch nhập khẩu
Với sự đa dạng về nguyên liệu trong quá trình sản xuất giày dép, sự cạnh tranh gay gắt
của các doanh nghiệp trong ngành làm cho nguyên liệu trong nước khơng cung ứng
đủ. Do đó, lượng hàng ngun phụ liệu nhập khẩu để sản xuất hằng năm của công ty
khá lớn, trung bình nằm ở mức trên 16 tỷ đồng/năm. Cụ thể được thể hiện như ở bảng
2.1 dưới đây:
Bảng 2.1. Kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu của công ty TNHH Youngpoong
Vina (2018-2020)
Chỉ tiêu
2018
2019
2020
Kim ngạch nhập khẩu (tỷ đồng)
20,1
21,3
16,3
-
5,81%
-23,45%
Thay đổi (%)
Nguồn: Phịng kế tốn (2021)
Qua bảng 2.1 có thể thấy, giá trị nhập khẩu nguyên phụ liệu trong giai đoạn này có sự
biến động, dao động trong khoảng 16-21 tỷ đồng. Từ 2018-2019, tốc độ tăng trưởng
không cao, dưới 10% nhưng mức tăng trưởng ở mức dương. Nguyên nhân chủ yếu do
lượng đơn hàng năm 2019 tăng nhiều kéo theo nhu cầu nguyên liệu sản xuất tăng.
Trong khi đó, giai đoạn 2019-2020 tốc độ tăng trưởng giảm mạnh gần 1/4, do ảnh
hưởng chính của dịch bệnh Covid19 đến lượng đơn hàng cũng như thị trường cung cấp
nguyên liệu.
Nhìn chung, kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu hằng năm trong giai đoạn 20182020 khá lớn, biến động mạnh và phụ thuộc nhiều vào đơn đặt hàng, gia công. Việc
nhập khẩu nguyên phụ liệu từ nước ngoài làm cho chi phí gia tăng. Do đó trong những
kì vọng tới, cơng ty mong muốn giảm sự nhập khẩu nguyên phụ liệu và thay thế bằng
các nhà cung cấp trong nước.
2.2.2. Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu
11
Có khoảng 30% các nguyên liệu sản xuất giày dép của cơng ty được nhập khẩu từ
nước ngồi. Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là nguyên vật liệu trong nước không đủ
cung cấp, giá cả trong nước cao hoặc những nguyên liệu trong nước không sản xuất.
Cơ cấu nguyên phụ liệu nhập khẩu cho sản xuất giày dép của công ty được diễn giải
trực quan theo biểu đồ như hình 2.2.
2020
2019
43%
17%
4 0%
Mặt hàng phụ khác
34%
2018
Da giả
14 %
Đinh tán và trang trí
18%
16%
13 %
Pho giày
21%
15%
20%
Đế giày
16%
6% 3 %
8% 5%
Keo dán
7% 4 %
Hình 2.2. Cơ cấu nguyên phụ liệu nhập khẩu sản xuất giày dép của cơng ty
Youngpoong Vina 2018-2020
Nguồn: Phịng kế tốn (2021)
Theo đó, trong giai đoạn 2018-2020 các ngun phụ liệu sản xuất giày dép được nhập
khẩu có giá trị cao nhất là mặt hàng da giả, tiếp theo là các mặt hàng keo dán, đế giày
và pho giày. Thấp nhất trong cơ cấu tỉ trọng là các mặt hàng trang trí và các mặt hàng
phụ trợ.
Nguyên liệu da các loại chiếm tỉ trọng nhiều nhất, rơi vào khoảng 34%-43% và xu
hướng gia tăng tỉ trọng qua các năm, giai đoạn 2018-2020 tăng thêm 9%. Đây là
nguyên liệu chính để sản xuất các loại giày dép mà các nhà cung cấp trong nước chỉ có
thể cung cấp một phần nhỏ nhưng giá thành lại cao. Do đó, cơng ty lựa chọn nhập
khẩu toàn bộ nguyên liệu này từ các đối tác nước ngoài.
Các mặt hàng keo dán, đế giày, pho giày mỗi loại chiếm tỉ trọng không quá cao
khoảng 15%-20% và có sự biến động qua các năm, biên độ giao động khơng lớn rơi
vào khoảng 3-6% và có xu hướng giảm tỉ trọng. Những nguyên liệu này không hiếm,
một phần nguyên liệu được lấy từ các các cung cấp trong nước, một phần được nhập
khẩu từ các đối tác nước ngồi.
Ngồi ra, các ngun liệu để trang trí cho giày dép và một số thành phần khác sản xuất
giày dép chiếm tỉ lệ thấp, tổng tỉ trọng của các ngun liệu này dưới 15%, và có mức
biến động khơng đáng kể, biên độ giao động rơi vào khoảng 3%. Mặc dù chiếm tỉ
trọng nhỏ nhưng các nguyên liệu này được nhập khẩu toàn bộ từ nước ngoài. Dù trong
12
nước không thiếu các nhà cung cấp song do giá cả cao, mẫu mã không đẹp cũng như
chất lượng kém hơn so với hàng nhập khẩu.
Nhìn chung, trong giai đoạn 2018-2020 tỉ trọng những nguyên phụ liệu nhập khẩu để
sản xuất giày dép đều có những biến động nhất định nhưng vẫn xoay quanh vị trí cân
bằng. Đặc biệt, các nguyên liệu này thường được nhập chung từ một số nhà cung cấp
nhất định, giúp giảm chi phí so với nhập từ những nhà cung cấp nhỏ lẻ. Ngoài những
thành phần trong nước không thể sản xuất được hoặc giá thành các nhà cung cấp trong
nước cao hơn phải nhập khẩu tồn bộ từ nước ngồi thì một số ngun liệu như đế
giày, keo dán, đang có xu hướng giảm tỉ trọng nhập khẩu mà thay vào đó là các nhà
cung cấp trong nước. Điều này giúp công ty giảm được chi phí nhập khẩu, tiết kiệm
thời gian vận chuyển cũng như giảm sự phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu.
2.2.3. Cơ cấu thị trường nhập khẩu
Nguồn nguyên liệu sản xuất của công ty được nhập khẩu từ bốn thị trường thuộc châu
Á: Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan và Thái Lan. Trong đó, Trung Quốc là thị trường
quan trọng, chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu và chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ
cấu là Thái Lan.
5%
18%
19%
11%
12%
18%
21%
20%
58%
2018
Trung Quốc
22%
51%
4 5%
2019
2020
Hàn Quốc
Đài Loan
Thái Lan
Hình 2.3. Cơ cấu thị trường nhập khẩu nguyên vật liệu sản xuất giày dép của
công ty Youngpoong Vina 2018-2020
Nguồn: Phịng kế tốn (2021)
Nhìn chung, tỉ trọng của từng thị trường qua ba năm có sự biến động: Trung Quốc có
xu hướng giảm tỉ trọng; Hàn Quốc và Đài Loan chiếm tỉ trọng ổn định; Thái Lan xu
hướng nâng cao tỉ trọng. Để hiểu được chi tiết và nguyên nhân của sự biến động đó,
tác giả sẽ tiến hành phân tích cụ thể từng thị trường.
13
Đứng đầu trong biểu đồ cơ cấu tỉ trọng là Trung Quốc, giai đoạn 2018-2020 tỉ trọng có
sự sụt giảm mạnh và liên tục (khoảng 13% qua hai năm), nhưng mặc dù vậy thị trường
này vẫn chiếm tỉ trọng cao (trên 45%). Đây là nơi cung cấp hầu hết các nguyên liệu
sản xuất giày dép lớn với giá cả thấp và đa dạng mẫu mã. Năm 2018, lượng nhập khẩu
từ thị trường này chiếm khoảng 60%. Năm 2019 và 2020, công ty nhận được một số
đơn đặt hàng lớn từ Mỹ, để đáp ứng được yêu cầu khắc khe trong chất lượng cũng như
xuất xứ, đây cũng là lý do mà trong hai năm này, lượng nhập khẩu nguyên vật liệu từ
Trung Quốc giảm mạnh. Nhưng không thể phủ định, tầm quan trọng của thị trường
này vẫn lớn vì cơng ty vẫn phải nhập một lượng lớn nguyên liệu sản xuất từ Trung
Quốc.
Hàn Quốc và Đài Loan là hai thị trường chiếm tỉ trọng khá lớn trong giai đoạn 20182020, với tổng tỉ trọng nằm ở mức 40%, có sự biến động qua các năm song biên độ
giao động không cao (rơi vào khoảng 1-2%). Sau Trung Quốc thì đây là hai thị trường
chủ yếu cung cấp nguyên liệu là da các loại để sản xuất giày dép. Công ty cũng có các
đối tác làm ăn lâu dài và ổn định ở hai thị trường này, do đó cơ cấu nhập khẩu từ hai
thị trường trong thời gian này có sự ổn định, ít biến động.
Các thị trường trên đều là những thị trường được nhập khẩu từ những ngày đầu cơng
ty mới thành lập thì Thái Lan được xem là thị trường khá mới đối với công ty, chỉ vừa
nhập khẩu lần đầu vào năm 2018. Mặc dù vậy, tỉ trọng trong cơ cấu của thị trường này
ngày một tăng. Cụ thể từ 2018 đến 2020, tỉ trọng đã tăng từ 5% lên 12% và có xu
hướng gia tăng tỉ trọng trong thời gian tới. Nguyên nhân chủ yếu là do cơng ty đã liên
hệ và kí kết hợp đồng cung ứng đối với một số nhà cung cấp giá rẻ, chất lượng tương
đương với các nhà cung cấp hiện có nhưng giá cạnh tranh hơn. Tuy nhiên chỉ cung cấp
một số nguyên liệu phụ trợ là chính, số lượng còn hạn chế, giá trị đơn hàng còn nhỏ
làm cho lợi thế về giá cả không cao. Hiện công ty vẫn đang tìm những nhà cung cấp ở
thị trường này nhằm tăng giá trị đơn hàng, nâng cao hiệu quả kinh tế.
Tóm lại, ở giai đoạn 2018-2020 cơng ty vẫn tập trung nhập khẩu ở ba thị trường cung
cấp chính: Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan. Bên cạnh đó, một lượng nhỏ nguyên liệu
sản xuất được nhập khẩu từ Thái Lan. Việc Trung Quốc chiếm tỉ trọng cao trong cơ
cấu cho thấy sự phụ thuộc của công ty vào thị trường này, do đó việc đẩy mạnh nhập
khẩu từ các thị trường cịn lại giúp cơng ty phân tán rủi ro, giảm sự bị động khi xảy ra
những tình huống xấu ở thị trường Trung Quốc. Ngoài ra, theo những phân tích từ tài
liệu và thực tế, cần đẩy mạnh nhập khẩu từ Thái Lan vì có các nhà cung cấp giá rẻ,
mẫu mã đẹp và chất lượng không thua kém gì những nhà cung cấp hiện tại.
14
2.2.4. Hình thức nhập khẩu
Cơng ty TNHH Youngpoong Vina nhập khẩu nguyên liệu theo phương thức nhập khẩu
trực tiếp, đàm phán và mua nguyên liệu từ các đối tác nước ngồi. Hình thức này giúp
cho cơng ty chủ động trong việc lựa chọn đối tác, thương lượng giá cả, số lượng,
phương thức thanh toán, thời gian giao hàng,... Tuy nhiên, những thiếu sót trong kinh
nghiệm và kĩ năng đàm phán làm cho công ty chưa thực sự phát huy hết ưu điểm của
hình thức này. Bên cạnh đó, việc nhập khẩu trực tiếp và thực hiện tồn bộ cơng việc
trong q trình nhập khẩu này cũng địi hỏi cơng ty chi phí cho nguồn nhân lực và đầu
tư chất lượng nguồn nhân lực cao, chịu được áp lực công việc.
2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu sản
xuất giày dép của công ty TNHH Youngpoong Vina giai đoạn 2018-2020
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng và chi phối hoạt động nhập khẩu nguyên phụ liệu sản
xuất của cơng ty. Dưới góc nhìn của tác giả, dưới đây là một số nhân tố được xem là
quan trọng và có ảnh hưởng nhất định.
2.3.1. Các yếu tố bên trong
Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực được đề cập ở đây là nhân lực phòng xuất nhập khẩu và bộ phận quản
lý kho. Đây là những người trực tiếp thực hiện các công viên liên quan trong quá trình
nhập khẩu và bảo quản hàng hóa. Do đó trình độ và năng lực của nhân viên ở đây
quyết định hiệu quả công việc. Công ty ngày càng chú trọng đầu tư nâng cao số lượng
cũng như chất lượng nhân viên nhằm đáp ứng yêu cầu. Dưới đây là số lượng và trình
độ nhân viên ở hai bộ phận trên của công ty trong giai đoạn 2018-2020:
Bảng 2.2. Số lượng và trình độ nhân viên ở phịng Xuất nhập khẩu và Bộ phận
quản lý kho của công ty Youngpoong Vina (2018-2020)
Phịng XNK
Trình độ
2018
2019
2020
Đại Học
-
5
7
Cao đẳng
-
3
3
Trung cấp
-
2
2
Phổ thơng
-
0
0
-
10
12
Đại Học
0
0
0
Cao đẳng
0
1
2
Tổng
Nhà kho
Trình độ
15
Trung cấp
2
1
1
Phổ thơng
2
2
2
4
4
5
Tổng
Nguồn: Phịng Hành chính nhân sự (2021)
Bảng trên cho thấy, đội ngũ nhân viên ở phòng Xuất nhập khẩu và Bộ phận quản lý
kho của công ty giai đoạn 2018-2020 có xu thế gia tăng về chất lượng và số lượng. Sự
chú trọng đầu tư nhân lực cho những bộ phận này chứng tỏ công ty đã nhận thấy tầm
quan trọng của các hoạt nhập khẩu nguyên liệu nói riêng đến kết quả hoạt động kinh
doanh của cơng ty.
Tiền thân của phòng xuất nhập khẩu là phòng Hành chính nhân sự và Marketing. Năm
2019, nhận thấy tầm quan trọng của chủ động quản lý hoạt động xuất nhập khẩu nói
chung đến kết quả hoạt động kinh doanh, cùng với phân tích lợi ích và chi phí, cơng ty
quyết định thành lập phòng xuất nhập khẩu và tuyển dụng nhân viên. Số lượng nhân
viên tại đây không nhiều, đa phần là sinh viên mới ra trường, thái độ làm việc tích cực,
năng động và chịu được áp lực cơng việc. Song trình độ chun mơn cịn nhiều hạn
chế, q trình xử lý các sự cố bất ngờ cịn thiếu chuyên nghiệp, gây một số tổn thất
cho công ty.
Bên cạnh đó, bộ phận quản lý kho có số lượng vừa đủ và đều là những nhân viên có
kinh nghiệm, có trách nhiệm đối với công việc. Nhân viên ở đây thực hiện đúng chức
trách của mình, thường xuyên kiểm tra, xem xét tình trạng hàng hóa và sắp xếp hàng
hóa một cách có hệ thống. Nếu hàng hóa có vấn đề gì sẽ liên hệ trực tiếp với cấp trên.
Việc này giúp cho cơng tác bảo quản hàng hóa cũng như tìm kiếm hàng hóa dễ dàng
và ln kiểm sốt tình trạng hàng hóa.
Cơ sở vật chất
Hằng năm cơng ty đều chi một lượng chi phí nhất định cho nâng cấp cơ sở vật chất
phục vụ cho nhập khẩu nguyên vật liệu, cụ thể là kho và công tác quản lý kho. Bên
cạnh những nguyên phụ liệu ít hư hỏng, có thể điều kiện bảo quản khơng q khắc khe
thì có một số loại nguyên liệu như keo dán, da các loại yêu cầu nhiệt độ và quá trình
quản lý hợp lý nếu khơng dễ xảy ra hư hỏng. Ngồi điều kiện bảo quản, các tác nhân
gây hại tự nhiên như cơn trùng, chuột,.. làm hao hụt trong q trình bảo quản.
Đánh giá công tác quản lý kho cũng như cơ sở vật chất kho có hiệu quả khơng, có thể
dựa vào lượng hàng hóa hao hụt và mất mát trong quá trình bảo quản. Cụ thể như hình
2.4 sau:
16
10%
8%
5%
2018
2019
2020
Hình 2.4. Tỉ lệ hàng hóa hao hụt trong kho của công ty Youngpoong Vina (20182020)
Nguồn: Bộ phận quản lý kho (2021)
Có thể thấy, q trình vận hành kho ngày càng đạt hiệu quả khi mà tỉ lệ hàng hóa mất
mát trong bảo quản trong kho ngày một giảm (từ 10% xuống 5% qua hai năm). Đây là
kết quả của việc đầu tư nâng cấp máy móc thiết bị quản lý kho và sự phối hợp trong
công tác quản lý kho của nhân viên ở đây.
Chính sách của cơng ty
Một người nhân viên có phát huy hết được năng lực của mình hay khơng phụ thuộc
vào mơi trường làm việc và chính sách đãi ngộ của cơng ty. Ở Youngpoong Vina có
đội ngũ lãnh đạo có tầm và gần gũi với nhân viên. Môi trường làm việc năng động,
sáng tạo. Bên cạnh đó, chính sách thưởng phạt hợp lý, là động lực cho mỗi nhân viên
hồn thành tốt cơng việc của mình.
2.3.2. Các yếu tố bên ngồi
Phương thức thanh tốn
Tùy vào đối tượng khách hàng mà có hình thức thanh toán phù hợp. Đối với hàng nhập
khẩu là các nguyên phụ liệu sản xuất giày dép các loại, có ba phương thức được công
ty sử dụng là: TT trả trước, TT trả sau và L/C. Để biết được sự thay đổi trong ba năm
gần đây và sự ảnh hưởng của phương thức thanh toán như thế nào đến hoạt động nhập
khẩu nguyên phụ liệu, tác giả đã xử lí số liệu và trình bày trực quan dưới dạng biểu đồ
trịn như hình 2.5:
17