ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
BÙI CÔNG MINH
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI GÀ THỊT QUY MÔ
TRANG TRẠI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ QUYẾT THẮNG
TP THÁI NGUYÊN - TỈNH THÁI NGUN
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chun ngành
: Kinh tế nơng nghiệp
Khóa học
: 2015 - 2019
Khoa
: Kinh tế & PTNT
THÁI NGUYÊN - 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
BÙI CÔNG MINH
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI GÀ THỊT QUY MÔ
TRANG TRẠI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ QUYẾT THẮNG
TP THÁI NGUYÊN - TỈNH THÁI NGUN
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Kinh tế nông nghiệp
Lớp
: K47 - KTNN - N01
Khóa học
: 2015 - 2019
Khoa
: Kinh tế & PTNT
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Đỗ Trung Hiếu
THÁI NGUYÊN - 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khố luận tốt nghiệp này ngồi sự cố gắng, nỗ lực của
bản thân tơi cịn nhận được sự giúp đỡ của các tổ chức và cá nhân. Tôi xin
chân thành cảm ơn:
- Ban giám hiệu nhà trường, Quý thầy cô giáo khoa Kinh tế & PTNT
đã giảng dạy, cung cấp cho tôi những kiến thức trong suốt quá trình học tập
và rèn luyện tại trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, tạo điều kiện cho
tôi học tập và nghiên cứu.
- Đặc biệt tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo Th.S Đỗ
Trung Hiếu đã định hướng và trực tiếp hướng dẫn tơi hồn thành khố luận
tốt nghiệp này.
- Tơi cũng chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị trong UBND và
người dân xã Quyết Thắng tỉnh Thái Nguyên, đã giúp đỡ và tạo điều kiện
cho tôi trong thời gian thực tập, điều tra và nghiên cứu tại địa phương.
- Gia đình, bạn bè tơi đã động viên tơi trong suốt q trình học tập,
nghiên cứu để tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Do kiến thức và kinh nghiệm của bản thân cịn nhiều hạn chế nên đề
tài khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong q thầy cơ giáo đóng góp ý
kiến để khố luận được hồn chỉnh hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày ….tháng….Năm 2019
Sinh Viên
Bùi Công Minh
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................vi
Phần 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa học tập và nghiên cứu khoa học ............................................. 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.................................................................. 3
1.3.3. Bố cục khóa luận .................................................................................. 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 4
2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 4
2.1.1. Một số đặc điểm của con gà ................................................................. 4
2.1.2. Trang trại, kinh tế trang trại và kinh tế trang trại chăn nuôi ............. 10
2.1.3. Hiệu quả kinh tế ................................................................................. 19
2.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 26
2.2.1. Tình hình phát triển kinh tế trang trại và trang trại chăn nuôi của một
số nước trên thế giới ..................................................................................... 26
2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế trang trại và trang trại chăn ni ở
nước ta ............................................................................................... 30
2.2.3. Tình hình phát triển kinh tế trang trại và trang trại chăn nuôi ở xã
Quyết Thắng TP Thái Nguyên ..................................................................... 34
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....36
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 36
iii
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................... 36
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 36
3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 36
3.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 37
3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 37
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 37
3.4.2. Phương pháp sử lý số liệu .................................................................. 38
3.4.3. Phương pháp phân tích ....................................................................... 38
3.4.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế ............................................... 38
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 41
4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Quyết Thắng, tỉnh
Thái Nguyên ................................................................................................. 41
4.1.1. Điều kiện tự nhiên của xã Quyết Thắng, tỉnh Thái Nguyên .............. 41
4.1.2. Các nguồn tài nguyên ......................................................................... 43
4.1.3. Hiện trạng kinh tế - xã hội của xã Quyết Thắng, TP Thái Nguyên ... 45
4.2. Thông tin cơ bản về trang trại điều tra .................................................. 47
4.2.1. Quá trình thành lập và phát triển........................................................ 47
4.2.2. Tình hình về các chủ trang trại........................................................... 47
4.2.3. Tình hình đất đai của các trang trại .................................................... 48
4.2.4. Tình hình sử dụng lao động ............................................................... 50
4.2.5. Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn ........................................... 51
4.2.6. Tình hình tiêu thụ sản phẩm ............................................................... 52
4.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các trang trại chăn nuôi ... 53
4.3.1. Doanh thu của trang trại chăn nuôi gà ............................................... 53
4.3.2. Chi phí đầu tư cho sản xuất kinh doanh của trang trại chăn nuôi gà...... 54
4.3.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của trang trại chăn nuôi gà ...... 56
4.4. Hiệu quả kinh tế trang trại chăn nuôi gà ............................................... 57
4.5. Hiệu quả về xã hội và môi trường của trang trại .................................. 59
4.5.1. Hiệu quả về mặt xã hội....................................................................... 59
iv
4.5.2. Hiệu quả về mặt môi trường .............................................................. 59
4.6. Những thành tựu, hạn chế và những thuận lợi, khó khăn của phát triển
trang trại chăn nuôi gà thịt ở xã Quyết Thắng ............................................. 60
4.6.1. Những thành tựu................................................................................. 60
4.6.2. Những hạn chế ................................................................................... 61
4.7. Những căn cứ để xây dựng giải pháp.................................................... 61
4.8. Phân tích ma trận SWOT về hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt quy mô
trang trại ở xã Quyết Thắng ......................................................................... 63
4.8.1. Điểm mạnh ......................................................................................... 63
4.8.2. Điểm yếu ............................................................................................ 64
4.8.3. Cơ hội ................................................................................................. 64
4.8.4. Thách thức .......................................................................................... 64
4.9. Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại chăn nuôi .............. 66
4.9.1. Giải pháp về con giống ...................................................................... 66
4.9.2. Giải Pháp về thức ăn .......................................................................... 67
4.9.3. Giải pháp giá cả .................................................................................. 68
4.9.4. Giải pháp nâng cao trình độ kĩ thuật của trang trại ............................ 68
4.9.5. Giải pháp về thú y ............................................................................. 68
4.9.6. Giải pháp về thị trường tiêu thụ ......................................................... 69
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KHIẾN NGHỊ .................................................. 70
5.1. Kết luận ................................................................................................. 70
5.2. Kiến nghị ............................................................................................... 71
5.2.1. Đối với nhà nước ................................................................................ 71
5.2.2. Đối với địa phương ............................................................................ 71
5.2.3. Đối với chủ trang trại ......................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 73
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
BNN
: Bộ nông nghiệp
BNNPTNT
: Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn
CNH – HĐH
: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
ĐBSCL
: Đồng bằng sơng cửu long
HTC
: Hợp tác xã
NQ – CP
: Nghị quyết - Chính phủ
NQ – TW
: Nghị quyết - Chính phủ
TTLT
: Thơng tư liên tịch
TCTK
: Tổng cục thống kê
TT
: Trang trại
UBND
: Ủy ban nhân dân
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Quy trình tiêm phịng và sử dụng thuốc cho gà thịt ...................... 7
Bảng 2.2: Số trang trại phân theo ngành hoạt động và phân theo địa
phương trong cả nước ...............................................................31
Bảng 4.1: Cơ đấu sử dụng đất của xã Quyết Thắng ....................................43
Bảng 4.2: Tình hình chủ trang trại năm 2018 ..............................................48
Bảng 4.3: Tình hình đất đai của các trang trại .............................................49
Bảng 4.4: Số lượng gà trung bình của một trang trại qua các năm..............49
Bảng 4.5: Nguồn đất để xây dựng các trang trại..........................................50
Bảng 4.6: Tình hình lao động của các trang trại ..........................................50
Bảng 4.7: Tình hình huy động và sử dụng vốn của trang trại......................51
Bảng 4.8: Nguồn vốn của các trang trại ni gà thịt (Tính bình quân một
trang trại) ...................................................................................52
Bảng 4.9: Doanh thu bình quân của một trang trại chăn nuôi gà thịt tại xã
Quyết Thắng năm 2018 .............................................................54
Bảng 4.10: Chi phí đầu tư bình quân của một trang trại chăn nuôi gà thịt ở
xã Quyết Thắng năm 2018 ........................................................55
Bảng 4.11: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của trang trại chăn nuôi
gà thịt ở xã Quyết Thắng năm 2018 ..........................................56
Bảng 4.12: Kết quả điều tra của các trang trại chăn nuôi gà thịt trên địa bàn xã ....57
Bảng 4.13: Hiệu quả sản xuất kinh doanh bình qn của một trang trại chăn
ni gà thịt tại xã Quyết thắng năm 2018 .................................58
Bảng 4.14: Ma trận SWOT ..........................................................................65
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Kinh tế trang trại là một hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến có hiệu quả
cao đã dược hình thành từ lâu ở nhiều quốc gia trên thế giới. Kinh tế trang trại
đã tạo ra cho xã hội phần lớn sản phẩm hàng hóa chứ không như các hộ tiểu
nông sản xuất tự cung tự cấp. Loại hình nãy cũng đã và đang phát triểu tại
Việt Nam, là hình thức tổ chức kinh tế khơi dây và phát huy nhưng tiềm năng
sẵn có, thích hợp trong việc cơ giới hóa, cơng nghiệp hóa và áp dụng khoa
học tiên tiến vào sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp.
Quyết Thắng là một xã nằm ở đại bàn TP Thái Ngun, là xã có nền
kinh tế, chính trị, văn hóa – xã hội phát triển.
Sự hình thành và phát triển trang trại chăn nuôi ở xã Quyết Thắng
chuyển từ chăn nuôi nhỏ lẻ sang chăn nuôi công nghiệp tạo ra khối lượng sản
phẩm hàng hóa lớn, giúp nhiều hộ nơng dân thốt nghèo, vươn lên làm giàu.
Tuy nhiên kinh tế trang trại chăn nuôi của xã vẫn cịn một số tồn tại chủ yếu
đó là: thiếu vốn nên đa số các trang trại xây dựng cơ bản không đồng bộ, quy
mô trang trại chưa lớn đầu tư cho các trang trại cũng chưa thực sự xứng với
tiềm năng phát triển của địa phương. Bên cạnh đó cịn có rất nhiều các chủ
trang trại có trình độ hiểu biết chưa cao, kinh nghiệm còn thiếu, kiến thức
kinh doanh và khả năng tiếp cân thị trường còn nhiều hạn chế.
Để kinh tế trang trại thực sự trở thành thế mạnh của xã góp phần phát
triển bền vững nơng nghiệp nông thôn, vừa đạt được kinh tế cao vừa bảo vệ
sinh thái môi trường, nâng cao thu nhập cho người dân, đưa ra giải pháp thích
hợp nhằm tăng năng suất, hiệu quả cao cả về số lượng và chất lượng, làm cho
chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại trên địa bàn xã phát triển một cách bền
2
vững. Với những lý do cấp thiết nêu trên, liên hệ đến thực tiễn chăn nuôi gà
thịt trên địa bàn, nhằm mục đích đóng góp thêm các thơng tin hữu ích về lý
luận và thực tiễn trong lĩnh vực chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại, tôi đề suất
nghiên cứu “Đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại trên địa
bàn xã Quyết Thắng - TP Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng phát triện kinh tế trang trại chăn nuôi gà thịt tại xã
Quyết Thắng – TP Thái Nguyên.
Xác định những thuận lợi, khó khăn của những hộ chăn ni trang trại
gà để từ đó đề xuất giải pháp nhằm phát triển trang trại chăn nuôi gà thịt để
nâng cao kết quả, hiệu quả ở xã trong những năm tới, góp phần nâng cao thu
nhập cho người nông dân.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Quyết Thắng TP
Thái Nguyên.
+ Tìm hiểu thực trạng phát triển kinh tế trang trại chăn nuôi gà thịt tại
xã Quyết thắng.
+ Phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế trang trại chăn nuôi ở xã đồng
thời phát hiện các tiềm năng chưa được khai thác để nâng cao hiệu quả kinh tế
trang trại chăn nuôi của xã trong những năm tới.
+ Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả trong quá
trình chăn nuôi trang trại gà thịt trong những năm tiếp theo.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa học tập và nghiên cứu khoa học
- Nghiên cứu đề tài giúp sinh viên cũng có ngững kiến thức cơ bản và
kiến thức đào tạo chun mơn trong q trình học tập trong nhà trường, đồng
thời tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội tiếp xúc với những kiến thức ngoài
thực tế.
3
- Nghiên cứu đề tài làm cơ sở cho sinh viên vận dụng sáng tạo những
kiến thức đã học vào thực tiễn và là tiền đề quan trọng để sinh viên thấy được
những kiến thức cơ bản cần bổ sung để phù hợp với thực tế công việc sau này.
- Nghiên cứu đề tài nhằm phát huy cao tính tự giác, chủ động học tập
nghiên cứu của sinh viên. Nâng cao tinh thần tìm tịi, học hỏi sáng tao và khả
năng vân dụng kiến thức vào tổng hợp phân tích, đánh giá tinh hình định
hướng ý tưởng trong điều kiện thực tế.
- Đây là khoảng thời gian đê mọi sinh viên có cơ hội thực tế vận dụng
kiến thức đã học vào lĩnh vực nghiên cứu khoa học và là bàn đạp cho vệc xuất
phát nhữnh ý tưởng nghiên cứu khoa học sau này.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Qua đề tài giúp cho người chăn nuôi hiểu biết thêm những hiệu quả
kinh tế và những hiệu quả khác từ chăn ni trang trại gà từ đó họ có thể
mạnh dạn đầu tư chăn ni trang trại gà trên quy mô rộng hơn trên địa bàn xã.
- Kết quả đề tài sẽ là cơ sở cho cấp chính quyền địa phương và các nhà
đầu tư đưa ra những quyết định mới, hướng đi mới để xây dựng kế hoạch phát
triển hơn nữa quy mô chăn nuôi trang trại gà theo hướng công nghiệp.
- Kết quả đề tài cũng giúp cho các hộ gia đình nơng thơn hiểu hơn về
hiệu quả chăn ni nói chung và chăn ni trang trại gà thịt tại xã Quyết
Thắng nói riêng, để họ mạnh dạn đầu tư phát triên tốt hơn thu được nhiều lợi
nhuận hơn.
1.3.3. Bố cục khóa luận
Khóa luận gồm có 4 phần:
Phần 1. Mở Đầu
Phần 2. Tổng quan tài liệu
Phần 3. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
Phần 4. Kết quả nghiên cứu
Phần 5. Kết luận và khiến nghị
4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số đặc điểm của con gà
2.1.1.1. Đặc điểm sinh học của con gà
Về mặt giải phẫu học: Gà là một lồi gia cầm (có lơng vũ) với đặc điểm
là bộ máy tiêu hố khơng răng, hệ thống bài tiết khơng có đường tiểu tiện
riêng, ở dưới gia khơng có tuyến mồ hơi.
Về hoạt động sinh lý: Gà chịu nóng kém (do sự thoát hơi nước để đều
chỉnh của cơ thể kém), có thân nhiệt cao hơn các lồi động vật có vú 0,5-10C.
Dân ta thường ví “nóng như da gà” là vì vậy.
Tuy khơng có răng nhưng gà có một dạ dày (mề) rất khỏe dùng để
nghiền bóp mọi loại thức ăn thơng thường, ngồi ra hệ thống men tiêu hóa lại
rất lớn. Điều này được thể hiện ở việc gà ăn rất khỏe.
Từ những đặc điểm trên, gà có một tiềm năng sinh vật rất lớn (đẻ nhiều,
lớn nhanh), và do vậy, con gà có những thế mạnh và điểm yếu qua cách nhìn
của người chăn ni như sau:
Điểm manh: Là hiệu suất chuyển hoá thức ăn thành sản phẩm ở gà là
rất lớn: một con gà mái có thể sinh ra một lượng sản phẩm (trứng) nặng gấp 8
lần cơ thể của nó trong vịng 12 tháng (trong khi muốn đạt được điều này lợn
lái cần 40 năm, bò cái cần 80 năm); một gà thịt đạt khối lượng cơ thể gấp 50
lần khối lượng sơ sinh chỉ sau 8 tuần lễ (con số này ở lợn là 20 lần trong 26
tuần, ở bò là 6-7 lần trong 52 tuần...). Như vậy tiền năng về sức sản xuất ở gà
là rất lớn.
Điểm yếu: Cần chú ý đến 2 điều: Một là: Vì khơng có tuyến mồ hơi,
lớp mỡ dày (nhất là gà giống thịt) thân nhiệt cao nên gà chỉ thích hợp với
5
những nơi, những lúc có nhiệt độ thấp, gà chịu rét tốt nhưng chịu nóng rất
kém. Hai là: Do cường độ trao đổi vật chất rất cao nên gà rất mẫn cảm với các
bệnh về dinh dưỡng và thời tiết, khí hậu, đặc biệt với các giống gà cao sản:
Điều thường gặp nhất là các bệnh do thiếu vitamin và khống (vi lượng) trong
thức ăn.
Cần thấy hết tính nghiêm trọng của việc này vì tính thường xun của
nó. Thường xun đến mức khó phát hiện và dễ bỏ qua, chỉ đến khi quá nặng,
hoặcc sau một chu kỳ sản xuất, tổng kết lại mới nhận ra được, lúc đó sự thiệt
hại về vật chất, kinh tế đã là rất lớn. Lấy một ví dụ nhỏ để chứng minh: một
gà ni lấy thit, vì một lý do nào đó trong một tuần lễ liền không tăng trọng
(trong khi vẫn ăn uống, sinh hoạt bình thường, nên người ta rất khó phát hiện
ra), như vậy nó đã làm thất thốt một số tiền - riêng về thức ăn - là (0,07kg *
7 ngày* 2500đ = 1225đ). Nếu đàn gà hàng trăm, hàng nghìn con thì sẽ dễ
dàng suy ra sự thiệt hại cho cà đàn, và tất nhiên, sự thiệt hại không dừng lại ở
đó. Vì hậu quả của việc ăn uống, ni dưỡng khơng thích hợp sẽ cịn tác động
lên đàn gà trong nhiều ngày tếp theo không dễ khắc phục được ngay.
Nói một cách khác căn cứ vào những đặc điểm sinh lý, sinh thái của gà,
ngành chăn nuôi tạo ra một mơi trường sống tối ưu thì con gà sẽ cho ta sản
phẩm đúng với tiềm năng mà nó có [5].
2.1.1.2. Yếu ảnh hưởng đến hiệu quả chăn ni gà.
Chi tiêu kinh tế
Đối với gà thịt có 2 lồi giống:
- Gà trắng (có nguồn gốc từ Mỹ ) là loại gà siêu thịt
+ Diện tích chuồng ni 6 con/ m2
+ Thời gian xuất chuồng là 45 ngày tuổi
+ Chỉ số tiêu tốn thức ăn (FCR): 1,8 kg - 1,9 kg thức ăn thì được 1 kg gà
+ Khối lượng lúc suất chuồng là 3 kg
6
- Gà lông màu (gà ta):
+ Diện tich chuồng nuôi 7 con/ m2
+ Thời gian xuất chuồng là 60 – 70 ngày tuổi
+ Chi số tiêu tốn thức ăn: 2,5 kg - 2,6 kg thức ăn thì được 1 kg thịt gà
+ Trọng lượng xuất chuồng: 2 kg - 2,5 kg
Đối với gà đẻ
+ Từ khi bóc trứng cho đến lúc đẻ ra được quả trứng đầu tiên là được
19 tuần tuổi (đẻ đều là 20 tuần tuổi) tương đương với 140 ngày.
+ Thời gian khai thác trứng là 11 - 12 tháng
+ Chỉ số tiêu tốn thức ăn (ECR): Trong thời gian hậu bị là 17 tuần tuổi
cho đến hết thời gian hậu bị ( tức từ khi nở ra đến lúc chuẩn bị đẻ quả trứng
đầu tiên) 1 con ăn hết 6 kg thức ăn (thức ăn ăn không han chế). Từ 17 tuần
tuổi (bắt đầu lên lồng) ăn theo định mức ăn 115g - 118g trong 1 ngày/1 con gà.
+ Tỷ lệ đẻ: Hậu bị tốt, chăm sóc đúng kỹ thuật (chế độ ánh sáng, gà 5
tuần tuổi là rất mẫn cảm với ánh sáng nếu để ánh sáng q thi gà khơng đẻ
được vì vậy phài làm đúng kỹ thuật này) là 97% - 75%.
Quy trình ni gà
- Bước 1: Sát trùng, qt dọn chuồng trại trước khi bắt đầu nuôi gà là
bước quan trọng nhất
Quét nền, sát trùng bằng NAOH nhằm dệt bệnh ký sinh trùng (cầu
trùng) ở gà là một loại vi khuẩn vào trong ruột cắn đứt ruột làm chết con gà.
Và khi gà bị nhiễm loai ký sinh trùng này thì sẽ khơng có một loại thuốc nào
để chữa được vì vậy phịng bệnh là tốt nhất.
- Bước 2: Chọn con giống
Chọn con giống phải có lý lịch rõ ràng, đã được tiêm phịng các loại
bệnh, có phiếu kiểm nghiệm (xét nghiệm vê máu). Con gống trong 7 ngày đầu
phải quây ấm cẩn thận (nhiệt độ là 30 - 350C).
7
- Bước 3: Chăm sóc, ln tn thủ các bước đúng kỹ thuật để đạt hiệu
quả trong chăn nuôi.
- Bước 4: Phòng bệnh cho gà
Các bệnh cần chống cho gà là: Bệnh gà rù, bệnh hen xuyễn.
Bảng 2.1: Quy trình tiêm phòng và sử dụng thuốc cho gà thịt
Phương pháp
Ngày
Nội dung
Tên vacxin/
tuổi
thực hiện
thuốc
Sát trung
Vime – Protex
5ml/lít nước sạch
Phun xịt sau khi làm vệ
chuồng trại
Vimekon
5g/lít nước sạch
sinh sạch
đưa gà
Sát trùng dụng
Vime – lodibe
2,5ml/lít nước
Dùng 1 trong 2 thuốc sát
vào
cụ
Vimekon
5g/lít nước sạch
Tăng sức đề
Vimlx plus
1g/0,6-1,2 lít nước
khác
Vitamin C 100
1g/1-1,5 lít nước
Phịng bệnh
Tilmo-Vime
CRD, E.coli,
250
viên rốn
Vime coam
7 ngày
trước khi
1-3
Liều dùng
thực hiện
trùng, ngâm dụng cụ
trong 5 phút
Pha nước uống
trong vòng 3 giờ
vào buổi sáng
0,3 Tilmo Vime
250 + 2g vime
Pha nước uống trong
coam pha
vòng 2 giờ chiều
với 1 lít nước
Bơm 10 ml nước sinh lý
mặn 0,9 % vào lo
4
Phịng bệnh
Vacxin
Newcastle lần
Newcastle
1
(hệ F)
Lọ 100 liều,
dạng đơng khơ
vacxin, lắc tan đều. Nhỏ
vào mắt 1 giọt và mũi 1
giọt. chờ cho vacxin
thấm hết vào mắt mũi gà
thì thả ra
- Bổ sung
5-7
vitamin,
khống, amino
acid
Aminovit
1g/10 lít nước uống
Multivitamin
1g/10 lít nước uống
Vimix plus
1g/0,6-1,2 lít nước
Elcamin
1ml/lít nước uống
Vimekat plus
2,5-5ml/lít nước
Dùng 1 trong 5 sản
phẩm. Pha nước uống
trong vòng 3 giờ vào
buổi sáng
8
Ngày
Nội dung
Tên vacxin/
tuổi
thực hiện
thuốc
Liều dùng
Phương pháp
thực hiện
Bơm 10ml nước sinh lý
7
Phịng bệnh
Vacxin
Lọ 100 liều, dạng
Gumboro lần 1
Gumboro
đơng khơ
mặn 0,9% vào lo
vaccine, lắc tan đều.
Nhỏ vào mắt 1 giọt mũi
1 giọt (buổi sáng)
8-9
Phịng bệnh
cấu trùng lần 1
Vicox Toltra
Vimecox SPE3
Dilacox
1ml/lít nước
Dùng 1 trong 3 sản
1g/lít nước
phẩm. pha nước uống,
4ml/lít nước hoặc
trong vịng 3 giờ vào
1ml/2,5kg TT
buổi sáng
Pha vào lo vác xin 1ml
nước sinh lý mặn 0,9%.
10
Phòng bệnh
trái (đậu gà)
Vacxin Đậu gà
Lọ 100 liều, dạng
Dùng kim chủng chuyên
đông khô
dùng nhúng vào vacxin
rồi đam vào màng cánh
của gà.
Phịng bệnh hơ
11 - 13
hấp (CRD) và
tiêu hóa
14
Phịng bệnh
cúm
Phịng bệnh do
thức ăn nhiễm
15-17
nấm, bổ sung
men tiêu hóa,
vi khuẩn có lợi
cho ruột
Dùng 1 hoặc 2 kháng
Vimenro
2g/lít nước
sinh. Pha nước uống
Norflox 20
1ml/1,5 lít nước
trong vịng 3 giờ vào
buổi sáng
Vaccine H5N1
Vime – Tatin
56
Prozyme
Vizyme
Vime-Subtyl
Newcastle
lần 2
1g/kg thức ăn
5g/2kg thức ăn
1g/2 lít nước
1g/lít nước
Tiêm dưới da cổ
phía trên
Dùng Vime-Tatin 56
pha nước uống, trong
vịng 3 giờ kết hợp với 1
trong 3 sản phẩm còn
lại. trộn thức ăn.
- Pha vào lọ vacxin
Phòng bệnh
18
0,5ml/con
Vacxin Laxota
Lọ 100 liều,
10ml nước sinh lý mặn
dạng đông khô
0,9%, lắc tan. Nhỏ vào
miệng 2 giọt/con
9
Ngày
Nội dung
Tên vacxin/
tuổi
thực hiện
thuốc
Liều dùng
Phương pháp
thực hiện
Pha vacxin với 1 lít
Hoặc Newastle
Lọ 100 liều,
(hệ F)
dạng đơng khơ
nước sạch đổ vào máng
uống cho 100 con gà
uống phải để gà nhịn
khát 1-2 giờ.
- Bổ sung
vitamin,
20
khống
Embavit No.1
- Kích thích
1kg/400 kg
thức ăn
Trộn thức ăn cho ăn
liên tục đến khi
xuất bán
tăng trưởng
Bơm 10ml nước sinh lý
21
Phịng bệnh
Vacxun
Lọ 100 liều,
Gumboro lần 2
Gumboro
dạng đơng khơ
mặn 0,9% vào lọ vacxin,
lắc tan đều.
Nhỏ vào mắt 1 giọt
mũi 1 giọt
Timo-Vime 250
0,3ml/lít nước
Dùng 1 trong 4 kháng
Phịng bệnh hơ
Tylosin 1000
1g/2 lít nước
sinh. Pha với nước uống,
hấp mãn tính
Vimenro
2g/lít nước
trong vịng 3 giờ
Noflox 20
1ml/1,5 lít nước
vào buổi sang
Vicox Toltra
1ml/lít nước
Dùng 1 trong 3 sản
Vimecox SPE3
1g/lít nước
Dilacox
4ml/lít nước
22-25
Phịng bệnh
cấu trùng lần 2
phẩm pha nước uống,
trong vòng 2 giờ
vào buổi triều
(Nguồn: internet[19])
Ghi chú:
1. Để tráng vi khuẩn hình thành khả năng kháng thuốc, nên thay đổi
kháng sinh và thuốc cấu trùng sau mỗi liệu trình phịng.
2. Khi thời tiết thay đổi, giao mùa khoặc trước khi sử dụng vacxin: sử
dụng Aminovit, Multivitamin, Vimix plus, Elecamin, Vimekat plus, Vime C
Electrolyte, Vime-C 120, vitamin C 100 (liều theo bảng trên) trong 3 – 7 ngày
để tăng sức đề kháng.
10
3. Lưu ý khi sử dụng vacxin:
- Chủng vacxin cho và vào buổi sang, pha với lượng nước sao cho gà
uống hết trong vòng 2 giờ.
- Chỉ dùng vacxin cho gà khỏ mạnh chưa mắc bệnh.
- Bảo quản vacxin ở nhiệt độ 2-8oC, tránh ánh nắng.
- Phải sử dụng đúng liều quy định, vacxin pha xong phải giữ trong nhiệt
độ lạnh, phải dùng hết trong vòng 2 giờ.
- Các dụng cụ tiêm phải sạch sẽ và vô trùng. Dụng cụ cho uống phải
rửa sạch bằng nước khơng có thuốc kháng sinh hoặc chất sát trùng.
- Vacxin còn dư thừa, chai lọ sau khi chủng ngừa phải hủy bỏ
2.1.2. Trang trại, kinh tế trang trại và kinh tế trang trại chăn nuôi
2.1.2.1. Khái niệm
Trong những năm gần đây ở nước ta có rất nhiều cơ quan nghiên cứu
như quan quản lý Nhà nước và nhiều nhà khoa học, nhà quản lý đã quan tâm
nghiên cứu về kinh tế trang trại. Một trong những vấn đề được đề cập nhiều là
khái niệm kinh tế trang trại. Về thực chất trang trại và kinh tế trang trại là hai
khái niệm khác nhau, không đồng nhất với nhau, có rất nhiều quan điểm khác
nhau vê kinh tế trang trại như:
Xuất phát từ quan điểm LêNin “Ấp trại tuy vẫn là nhỏ nếu tính theo
diện tích, nhưng lại hố thành ấp trại lớn nếu xét về quy mơ sản xuất”. Ở đây
ta có thể hiểu khái niệm trang trại thể hiện quy mơ tính theo dện tích nhưng
cũng có thể đó là quy mơ sản xuất thể hiện bằng thu nhập [1].
Theo GS.TS Nguyễn Đình Hương “Trang trại là một loại hình tổ chức
sản xuất cơ sở trong nơng, lâm, thuỷ sản có mục đích chính là sản xuất hàng hố,
có tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của một chủ độc lập,
sản xuất được tiến hành trên quy mô ruộng đất và các yếu tố sản xuất tiến bộ và
trình độ kỹ thuật cao, hoạt động tự chủ ln gắn với thị trường” [8].
11
Còn theo Th.s Nguyễn Phượng Vỹ “Trang trại là một hình thức tổ chức
kinh tế trong nơng, lâm, ngư nghiệp, phổ biến được hình thành trên cơ sở
kinh tế nơng hộ nhưng mang tính sản xuất hàng hố" [8].
Theo Nghị Quyết 06-NQ/TW ngày 10/11/1998, đã xác định: “... trang
trại gia đình thực chất là kinh tế hộ sản xuất hàng hố với quy mơ lớn hơn, sử
dụng lao động, tiền vốn của gia đình là chủ yếu để sản xuất, kinh doanh có
hiệu quả” [11].
Cũng như khái niệm về trang trại, trong thời gian qua cũng có nhiều
nhà nghiên cứu quan tâm và đưa ra khái niệm vê kinh tế trang trại như:
Theo PGS.TS Lê Trọng: “Kinh tế trang trại là hình thức tổ chức kinh tế
cơ sở, là doanh nghiệp tổ chức sản xuất trực tiếp ra nông sản phẩm hàng hoá
dựa trên cơ sở hợp tác và phân công lao động xã hội, được chủ trang trại đầu
tư vốn, thuê mướn phần lớn hoặc hầu hết sức lao động và trang thiết bị tư
liệu sản xuất để hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của thị trường, được nhà
nước bảo hô theo luật định" [8].
Theo tác giả Trần Trác: “Kinh tế trang trại là một hình thức tổ chức sản
xuất và kinh doanh hàng hố nơng, lâm, thủy sản của một nông hộ theo cơ
chế thị trường” [8].
Theo quan điểm của Nghị quyết số 03/2000/NQ - CP về vệc "khuyến
khích phát triển kinh tế trang trại” cho rằng “Bản chất của kinh tế trang trại
là hình thức tổ chức sản xuất hàng hố trong nơng nghệp nơng thơn chủ yếu
dựa vào kinh tế hộ gia đình” [10].
Như vậy, nói kinh tế trang trại là nói mặt kinh tế của trang trại. Bởi
ngồi ra cịn có thể nhìn nhận trang trại từ mặt xã hội và môi trường. Điều này
có nghĩa rằng khái niệm trang trại rộng hơn khái niệm kinh tế trang trại.
Kinh tế trang trai là tổng thể thể các yếu tố sản xuất kinh doanh và các
mối quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình hoạt động của trang trại. Còn
12
trang trại là nơi diễn ra các hoạt động và mối quan hệ đó, nhìn chung trang
trại gồm những đặc điểm cơ bản sau:
- Mục đích sản xuất của trang trại là sản xuất hàng hoá. Đây là đặc
điểm cơ bản của trang trại trong điều kiện kinh tế thị trường.
- Là kinh tế hộ nông dân sản xuất hàng hoá
- Các yếu tố vật chất của sản xuất, trướcc hết là ruộng đất và tền vốn
trong trang trại được tập trung với quy mô nhất định theo yêu cầu của sản
xuất hàng hố.
- Trang trại tự chủ hồn tồn trong sản xuất kinh doanh
- Chủ trang trại là người có trình độ, năng lực tổ chức quản lí, có kinh
nghiệm và kiến thức nhất định về sản xuất, kinh doanh.
- Phần lớn các trang trại đều có thuê mướn lao động.
- Các chủ trang trại đều có thu nhập vượt trội so với mức bình qn của
nơng dân trong vùng.
2.1.2.2. Phân loại trang trại ở Việt Nam
Cũng như các nước trên thế giới, trang trại nông, lâm, ngư nghiệp của
nước ta bao gồm nhiều loại khác nhau. Việc phân loại trang trại rất quan trọng
trong việc nghiên cứu, phân tich và đưa ra giải pháp phù hợp với từng loại
hình. Theo thơng tư 69/200 - TTLT/BNN - TCTK thì trang trại được phân
theo các hình thức sau:
Theo thu nhập: Các trang trại được phân loai theo thu nhập, theo hai
hướng chính là trang trại sản xuất và trang trại kinh doanh. Trong đó trang trại
sản xuất thu nhập từ sản xuất là chính, trang trại kinh doanh thu nhâp chủ yếu
từ hoạt động k inh doanh [4].
Theo quy mô đất đai gồm: Trang trại nhỏ từ 2 - 5 ha. Trang trại vừa từ
5 - 10 ha. Trang trại có quy mơ lớn từ 10 - 30 ha trang trại có quy mơ lớn
vượt q hạn đều lớn hơn 30 ha [4].
13
Theo cơ cấu sản xuất có các loai trang trại như sau:
Trang trại sản xuất kinh doanh tổng hợp: Là trang trại kết hợp của các
hình thức tổ chức sản xuất và kinh doanh khác nhau mang tính tổng hợp. sản
phẩm làm ra số lượng một loại không lớn nhưng đa dạng về chủng loại.
Trang trại chun mơn hóa: Là trang trại chỉ tạo ra một hoặc hai sản
phẩm chính như trang trại chuyên chăn nuôi lợn, chuyên chăn nuôi gia cầm,
trồng cây ăn quả [4].
Phân loại theo hình thức quản lý:
Trang trại hợp doanh theo cổ phần: Là trang trại theo nguyên tắc cổ
phần, trang trại này thường có quy mô lớn, sử dụng lao động làm thuê.
Trang trại liên doanh: Là trang trại do một số chủ hộ có đất, vốn, tư liệu
sản xuất nhưng có quy mơ nhỏ hợp nhất với nhau, để trở thành trang trại có
quy mơ lớn, hoặc mỗi chủ trang trại có một thế mạnh hợp tác lại với nhau để
tao ra một sản phẩm có khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Trang trại gia đình: là trang trại chủ yếu ở Việt Nam hiện nay, do một
chủ hộ đứng ra làm công tác quản lý, độc lập sản xuất, có tư cách pháp nhân
và sử dụng lao động gia đình là chủ yếu [4].
Phân loại theo mối quan hệ sở hữu và lao động:
Trang trại gia đình: là trang trại mà trong đó người chủ sở hữu đồng
thời là người lao động, có thể th hoặc khơng th thêm lao động.
Trang trại tư bản tư nhân: Là trang trại mà người chủ sở hữu khơng lao
động hoặc có lao động nhưng làm công tác quan lý, thuê lao động là chủ yếu [4].
2.1.2.3. Vai trị, vị trí của kinh tế trang trại và kinh tế trang trại trong chăn nuôi
Chăn nuôi là một trong những lĩnh vực quan trọng nhất của sản xuất
nông nghiệp. Ở nước ta chăn nuôi cung cấp khoảng 30% tổng sản phẩm nông
nghiệp. Vệc nâng cao đời sống vật chất của các tầng lớp nhân dân, cải thiện
điều kiện dinh dưỡng và chất lượng bữa ăn phụ thuộc đáng kể vào sự phát
14
triển của ngành chăn nuôi. Ngành chăn nuôi cung cấp cho con người các loại
thực phẩm có giá trị dinh dưỡng. Cụ thể trong năm 2018, ngành hàng thịt lợn
đã tăng 2,2%, đạt 3,8 triệu tấn, ngành hàng thịt gia cầm tăng 6,5% đạt 1,15
triệu tấn, ngành trứng gia cầm tăng 11% đạt 11,8 tỷ quả và ngành sản xuất sữa
đạt gần một triệu tấn tăng 9%. Ngành chăn nuôi thúc đẩy các ngành công
nghiệp chế biến phát triển. Các cơ sở cơng nghiệp chế biến được hình thành
và phát triển dựa trên cơ sở phát triển của ngành chăn nuôi. Ngành chăn nuôi
cung cấp các nguyên liệu cho công nghiệp để sản xuất ra các mặt hàng tiêu
dùng và xuất khẩu có giá trị. Các sản phẩm phụ lị mổ được sử dụng với nhiều
mục đích khác nhau: bào chế thuốc, sản xuất bột máu, bột xương dùng trong
chăn ni [12].
Ngày nay trang trại gia đình là loại hình trang trại chủ yếu trong nơng
nghiệp cả nước. Loại hình trang trại gia đình ở các nước phát triển có vai trị
to lớn và quyết định trong sản xuất nơng nghiệp. Kinh tế trang trại ở nước ta
cũng có vai trò hết sức quan trọng trong sự nghiệp đất nước. Mặc dù mới phát
triển trong những năm gần đây, song vai trị của nó đã thể hiện rõ nét cả về
kinh tế, xã hội và môi trường.
Về mặt kinh tế các trang trại góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát
triển các loại cây trồng, vật ni có giá trị hàng hóa cao, khắc phục dần tình
trạng sản xuất phân tán và thâm canh cao.
Mặt khác qua thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, trang trại góp phần
thúc đẩy phát triển công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến và dịch vụ
sản xuất ở nông thôn. Thực tế cho thấy việc phát triển kinh tế trang trại ở
những nơi có điều kiện bao cũng đi liền với việc khai thác, sử dụng một cách
đầy đủ và hiệu quả các nguồn lực trong nông nghiệp, nông thôn so với kinh tế
nông hộ. Do vậy phát triển kinh tế trang trại góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng
và phát triển của nông nghiệp và kinh tế nông thôn.
15
Về mặt xã hội, phát triển kinh tế trang trại góp phần quan trọng làm
tăng số hộ giàu trong nơng thôn, tạo thêm việc làm và tăng thêm thu nhập cho
lao động. Mặt khác phát triển kinh tế trang trại cịn phát triển kết cấu hạ tầng
trong nơng thơn, tạo tấm gương cho các hộ nông dân về cách tổ chức quản lý
sản xuất kinh doanh. Phát triển kinh tế trang trại góp phần giải quyết các vấn
đề xã hội và đổi mới bộ mặt nông thôn nước ta.
Về mặt mơi trường, do sản xuất kinh doanh tự chủ, vì lợi ích thết thực,
lâu dài của mình mà các chủ trang trại ln có ý thức khai thác hợp lý và quan
tâm bảo vệ các yếu tố môi trường, trước hết là trong phạm vi không gian sinh
thái trang trại và sau đó nữa là phạm vi từng vùng. Các trang trại ở trung du,
miền núi đã góp phần quan trọng vào việc trồng rừng và bảo vệ rừng, phủ
xanh đấy trống, đồi núi trọc và sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai. Những
việc làm này đã tích cực cải tạo và bảo vệ môi trường sinh thái trên các vùng
cả nước.
2.1.2.4. Đặc trưng của kinh tế trang trại và kinh tế trang trại chăn nuôi
Việc nghiên cứu đặc trưng của kinh tê trang trại có ý nghĩa quan trọng
trong nghiên cứu cũng như trong thực tiễn quan lý. Bởi vậy khi nghiên cứu
các loại hình trang trại chúng ta cần nắm vững những đặc trưng của chúng.
Kinh tế trang trại có 5 đặc trưng cơ bản sau đây:
Chuyên mơn hóa, tập trung hóa sản xuất hàng hóa dịch vụ theo nhu cầu
của thị trường, có lợi nhuận cao. So với kinh tế nơng hộ thì đây là một đặc
trưng cơ bản của kinh tế trang trại. Giá trị tổng sản phẩm và sản phẩm hàng
hóa của nó là chỉ tiêu trực tiếp đánh giá về quy mô trang trai là nhỏ, vừa hay
lớn. Quy mô của trang trại thường lớn hơn nhiều lần so với quy mô gia kinh
tế nơng hộ và có tỷ suất nơng sản hàng hóa trên 85% [7]. Riêng về quy mơ
ruộng đất chẳng những nhiều hơn nhiều lần mà còn rất tập trung, liền vùng,
liền khoảng.
16
Kinh tế trang trại đã sản xuất hàng hóa thì hàng hóa ln gắn với thị
trường, do đó thị trường bán sản phẩm và mua vật tư là nhân tố có tính quyết
định chiến lược sản xuất sản phẩm hàng hóa cả về số lượng, chất lượng và
hiệu quả kinh doanh của trang trại.
Kinh tế trang trại có nhiều khả năng áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
hơn, tốt hơn kinh tế nơng hộ vì trang trại có vốn, có lãi nhiều hơn. Nói chung
các trang trại khơng ngừng sử dụng công cụ lao động thô sơ mà đã trang bị
nhiều loại máy móc và áp dụng nhiều quy trình cơng nghệ mới vào các ngành
sản xuất dịch vụ theo hướng cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa nơng nghiệp.
Đây chính là yếu tố quan trọng để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm
và hiệu quả kinh doanh.
Các trang trại có thể sử dụng nguồn lao động vốn có của gia đình,
nhưng chủ yếu là th mướn lao động làm thường xuyên quanh năm hoặc làm
theo thời vụ với số lượng nhiều ít khác nhau theo quy mơ của trang trại. Số
lượng lao động làm thuê bảo giờ cũng lớn hơn số lượng lao động tự có của
gia đình trang trại.
Các chủ trang trại là người có chí làm giàu, có phương pháp và nghệ
thuật làm giàu cũng như có những điều kiện nhất định để tạo lập trang trại.
2.1.2.5. Tiêu trí xác định kinh tế trang trại
A. Tiêu chí cũ [4]
Một hộ sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản được xác
định là trang trại phải đạt được cả hai tiêu chí định lượng sau đây:
- Giá trị sản lượng hàng hóa và dịch vụ bình qn một năm:
+ Đối với các tỉnh phía Bắc và Duyên hải miền Trung từ 40 triệu đồng
trở lên.
+ Đối với các tỉnh phía Nam và Tây Nguyên từ 50 triệu đồng trở lên.
- Quy mô sản xuất phải tương đối lớn và phải vượt trội so với kinh tế
nông hộ tương ứng với từng ngành sản xuất và vùng kinh tế.
17
a. Đối với trang trại trồng trọt
i. Trang trại trồng cây hàng năm
- Từ 2 ha trở lên đối với các tỉnh phía Bắc và Duyên hải miền Trung.
- Từ 3 ha trở lên đối với các tỉnh phía Nam và Tây Nguyên.
ii. Trang trại trông cây lâu năm
- Từ 3 ha trở lên đối với các tỉnh phía Bắc và Duyên hải miền Trung.
- Từ 5 ha trở lên đối với các tỉnh phía Nam và Tây Nguyên.
- Trang trại trồng hồ tiêu từ 0,5 ha trở lên.
iii. Trang trại lâm nghiệp
- từ 10 ha trở lên đối với các vùng trên cả nước.
b. Đối với trang trại chăn ni
i. Chăn ni đại gia súc: Trâu, bị, vv…
- chăn ni sinh sản, lấy sữa có thường xun từ 10 con trở lên.
- Chăn ni lấy thịt có thường xun từ 50 con trở lên.
ii. Chăn nuôi gia súc: lợn, dê, vv…
- chăn ni sinh sản có thường xun đối với lợn 20 con trở lên, đối với
dê, cừu từ 100 con trở lên.
- chăn ni lợn thịt có thường xuyên từ 100 con trở lên (không kể lợn
sữa), dê thịt từ 200 con trở lên.
iii. Chăn nuôi gia cầm: gà, vịt, ngan, ngỗng, vv…
Thường xuyên từ 2000 con trở lên (khơng tính số đầu con dưới 7 ngày tuổi).
c. Trang trại ni trồng thủy sản
- Diện tích mặt nước để ni trồng thủy sản có từ 2 ha trở lên (riêng đối
với nuôi tôm thịt theo kiểu công nhiệp từ 1 ha trở lên)
B. Tiêu chí mới [4]
Theo thơng tư số 27/2011/TT-BNNPTNT tại điều 5 cho rằng một trang
trại phải hội tụ 3 đặc điểm như sau: