Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

chu de sinh truong cua vi sinh vat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (902.62 KB, 35 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. CẦN THƠ
TRƯỜNG THPT VĨNH THẠNH

***    **

SINH TRƯỞNG CỦA VI
SINH VẬT

Thực hiện: Ngô Thị Ngân

NĂM HỌC 2015 - 2016


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. CẦN THƠ
TRƯỜNG THPT VĨNH THẠNH

HỒ SƠ DỰ THI DẠY HỌC TÍCH HỢP

Dự án:
SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT

Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Ngân

Hồ sơ gồm có:
1. Phiếu thơng tin giáo viên (2 bản)
2. Phiếu mô tả dự án (2 bản)
3. Giáo án tích hợp (2 bản)
4. Đề kiểm tra, đánh giá học sinh (2 bản)
5. Các sản phẩm của học sinh (2 bản)
6. 1 đĩa DVD (các mục 1,2,3,4,5; file powerpoint, file video thí nghiệm,
file video day học)




PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN DỰ THI
- Sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố: Cần Thơ
- Trường THPT Vĩnh Thạnh
- Địa chỉ: TT.Vĩnh Thạnh, Huyện Vĩnh Thạnh, TP Cần Thơ
Điện thoại: 07103606936; Email:
- Thông tin về giáo viên:
Họ và tên: Ngô Thị Ngân
Ngày sinh: 20/08/1988

Môn : Sinh học

Điện thoại: 0978861880; Email:


PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC
1. Tên hồ sơ dạy học:

CHUYÊN ĐỀ:
SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
(Sinh học 10 chương trình chuẩn)
2. Nội dung chun đề
2.1. Mơ tả chun đề
Chuyên đề này gồm 2 bài trong chương 2: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA
VI SINH VẬT, trong phần ba: SINH HỌC VI SINH VẬT
Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật
Bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật
2.2. Mạch kiến thức của chuyên đề:
2.2.1. Khái quát về sinh trưởng của vi sinh vật

a. Khái quát về sinh trưởng của vi sinh vật
- Khái niệm sinh trưởng, thời gian thế hệ.
- Tính số lượng tế bào vi sinh vật thu được sau một thời gian nuôi cấy.
b. Khái quát về sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
- Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên
tục (qua 4 pha: tiềm phát, pha lũy thừa, pha cân bằng, pha suy vong).
- Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy liên tục.
- Ứng dụng của vi sinh vật.
2.2.2. Khái quát về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật
a. Tìm hiểu về chất hóa học
- Khái niệm chất dinh dưỡng, nhân tố sinh trưởng, vi sinh vật nguyên dưỡng, vi
sinh vật khuyết dưỡng.
- Khái niệm chất ức chế sinh trưởng.
- Cơ chế tác động và ứng dụng của các chất ức chế sinh trưởng thường dùng
trong gia đình, trường học, bệnh viện.
b. Tìm hiểu về các yếu tố lí học
- Cơ chế tác động và ảnh hưởng của các yếu tố lí học đến sinh trưởng của vi
sinh vật.
- Ứng dụng các yếu tố lí học để kìm hãm sinh trưởng của vi sinh vật.
3. Mục tiêu dạy học: Sau bài học, học sinh đạt được:
3.1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm sinh trưởng, tính được số lượng tế bào vi sinh vật
tạo thành sau thời gian nuôi cấy t.

1


- Trình bày được 4 pha cơ bản ni cấy vi khuẩn không liên tục và ý nghĩa của
từng pha.
- Trình bày được ý nghĩa thời gian thế hệ tế bào (g) và tốc độ sinh trưởng riêng

sẽ trở thành cực đại và không đổi mới trong pha log.
- Nguyên tắc và ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy liên tục.
- Trình bày được đặc điểm của một số chất hoá học ảnh hưởng đến sinh trưởng
của vi sinh vật.
- Trình bày được ảnh hưởng của các nhân tố vật lí đến sinh trưởng của vi sinh
vật.
- Trình bày được một số ứng dụng từ việc hiểu biết ảnh hưởng của các nhân tố
đến vi sinh vật.
3.2. Kĩ năng
- Vận dụng linh hoạt các kiến thức trong bài học vào các vấn đề trong thực tiễn.
- Kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.
- Tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.
- Kĩ năng phân tích, khái quát, tổng hợp.
- Tự rèn luyện và củng cố thêm kĩ năng tính tốn cơ bản
- Kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin, kĩ năng tính tốn cơ bản
3.3. Thái độ
- Hình thành cho học sinh ý thức bảo vệ sức khỏe, cách phòng chống bệnh do vi
sinh vật gây ra.
- Hình thành cho các em ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ mơi trường cũng như bảo
vệ chính bản thân trước các vi sinh vật gây bệnh.
- Hình thành cho học sinh ý thức sử dụng các chất thông thường để ức chế sinh
trưởng của vi sinh vật gây hại.
* Các đơn vị kiến thức lồng ghép, giáo dục:
Liên hệ vào nội dung bài 25
- Công nghệ sinh học cần phải vận dụng sự sinh trưởng theo cấp số mũ của vi sinh
vật để sản xuất prơtêin, các chất có hoạt tính sinh học, các loại thực phẩm lên men, nhằm
giải quyết những nhu cầu ngày càng tăng nhanh của con người và bảo vệ sự bền vững của
môi trường sống.
- Ứng dụng nuôi cấy vi sinh vật để tạo ra phân bón sinh học bón cho cây trồng
nhằm hạn chế ơ nhiễm môi trường và nông phẩm.

- Tốc độ sinh sản và tổng hợp vật chất cao, đa dạng trong trao đổi chất ở vi sinh vật
giúp phân giải các chất bền vững, các chất độc hại trong mơi trường góp phần lớn giảm ô
nhiễm.

2


- Vệ sinh nơi ở để mầm bệnh do vi sinh vật có hại gây ra khơng có điều kiện phát
triển.
Lồng ghép, liên hệ vào nội dung cả bài 27
- Căn cứ vào các chất hóa học có vai trị ức chế sinh trưởng của vi sinh vật để có
thể ức chế sự sinh trưởng hoặc tiêu diệt các loài vi sinh vật có hại.
- Bảo vệ sự bền vững của môi trường bằng cách tạo điều kiện dinh dưỡng thuận lợi
cho vi sinh vật có lợi sinh trưởng theo cấp số nhân để tăng năng suất, phục vụ nhu cầu
ngày càng cao của con người, từ đó giảm bớt sự lệ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên
nhiên.
- Ứng dụng một số chất hóa học có tác dụng hạn chế sự sinh trưởng của vi sinh vật
có hại được sử dụng làm trong sạch nguồn nước, thực phẩm. Sử dụng nguyên lí này trong
các nhà máy, xí nghiệp sản xuất để xử lí chất thải lỏng có khả năng gây ô nhiễm cao trước
khi thải ra nguồn nước như sơng, ngịi, kênh, rạch,...
- Ứng dụng các tác nhân vật lý để ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật có hại
trong nơng phẩm, giúp bảo vệ thực phẩm, nông phẩm được tươi và lâu hơn, hạn chế được
mầm bệnh.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường, bảo vệ môi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực trong chuyên đề
4.1. Các năng lực chung: 9 năng lực

STT
1


2

Tên năng lực Các kĩ năng thành phần
Năng lực tự - Lập kế hoạch hoạt động nhóm về các nội dung hoạt động học
học
tập được phân công.
- Nêu được các khái niệm: sinh trưởng, thời gian thế hệ, chất
dinh dưỡng, nhân tố sinh trưởng, chất ức chế sinh trưởng,…
Năng lực giải - Trình bày được đặc điểm các pha trong mơi trường ni cấy
quyết vấn đề
khơng liên tục, từ đó giải thích được tại sao vi sinh vật tự hủy ở
pha suy vong.
- Giải thích được tại sao q trình sinh trưởng của của vi sinh
vật trong nuôi cấy không liên tục có pha tiềm phát, cịn trong
ni cấy liên tục thì khơng có pha này.
- Giải thích được tại sao phải rửa rau trong nước muối.
- Giải thích được vì sao có thể giữ thức ăn tương đối lâu trong
tủ lạnh.
- Giải thích được tại sao thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị
nhiễm khuẩn.
- Giải thích được vì sao trong sữa chua hầu như khơng có vi
sinh vật gây bệnh.
- Giải thích được vì sao nên “ăn chín uống sôi”,…

3


3

4


5
6
7

8

9

Năng lực tư - Phân biệt được 2 nhóm vi sinh vật nguyên dưỡng và khuyết
duy và sáng dưỡng, từ đó giải thích được tại sao có thể dùng vi sinh vật
tạo
khuyết dưỡng để kiểm tra thực phẩm.
- Trình bày được một số ứng dụng thực tiễn của các chất ức
chế sinh trưởng, các yếu tố lí học để ức chế sinh trưởng của vi
sinh vật, từ đó đề xuất cách bảo vệ sức khỏe phù hợp nhất đối
với gia đình và bản thân.
Năng lực tự - Quản lí bản thân (tập trung trong học tập, quản lí thời gian) và
quản lý
quản lí nhóm trong q trình báo cáo khi tìm hiểu về nội dung
chuyên đề.
+ Lắng nghe báo cáo của các thành viên trong nhóm.
+ Phân tích nội dung báo cáo các vấn đề trên.
+ Chia sẻ cách nghiên cứu nội dung được phân cơng.
+ Hình thành kĩ năng làm việc nhóm: kĩ năng phân chia cơng
việc.
Năng lực giao - Sử dụng ngơn ngữ nói, ngơn ngữ cơ thể để thảo luận về các
tiếp
nội dung của chuyên đề để trình bày bài cáo cáo.
Năng lực hợp - Hợp tác làm việc nhóm, báo cáo nhóm để hồn thành các

tác
PHT và mẫu phiếu dạy học theo dự án.
Năng lực sử - Sử dụng thành thạo internet để sưu tầm các hình ảnh về: sinh
dụng
cơng trưởng của vi sinh vật, tác hại do vi sinh vật gây ra, các loại
nghệ thông tin chất hóa học dung để ức chế sinh trưởng của vi sinh vật…

truyền - Sử dụng CNTT để thông báo các kết quả mà nhóm đã thực
thơng
hiện được và các thiết bị trình chiếu để báo cáo kết quả thực
hiện tại lớp.
Năng lực sử - Phát triển ngôn ngữ nói và ngơn ngữ viết thơng qua trình bày,
dụng
ngơn tranh luận, thảo luận về nội dung chuyên đề.
ngữ
Năng lực tính - Sử dụng được các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) để tính số
tốn
lượng tế bào vi sinh vật thu được sau thời gian nuôi cấy nhất
định.

4.2. Các năng lực chuyên biệt
- Quan sát:
+ Các đoạn phim, clip về lợi ích và tác hại của vi sinh vật.
- Phân loại: chất ức chế và chất dinh dưỡng,…
- Đưa ra các tiên đốn, nhận định: Điều gì sẽ xảy ra nếu khơng có các chất cũng
như các yếu tố ức chế sinh trưởng của vi sinh vật?

4



5. Đóng góp của các mơn học
- Mơn Sinh học: Kiến thức chủ yếu của chuyên đề này thuộc về mơn Sinh học.
- Mơn Hóa học: giải thích được tác động của một số chất hóa học ức chế sinh
trưởng của vi sinh vật, từ đó biết cách ứng dụng các chất ức chế vào đời sống.
- Mơn Vật lí: giải thích được ảnh hưởng của các yếu tố vật lí đến sinh trưởng của
vi sinh vật, từ đó ứng dụng các yếu tố vật lí để khống chế hoặc kích thích sự sinh trưởng
của từng nhóm vi sinh vật khác nhau để bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và xã hội.
- Mơn Cơng nghệ: ứng dụng ni cấy vi sinh vật tạo phân bón sinh học để bón cho
cây trồng nhằm hạn chế ơ nhiễm nơng phẩm và môi trường.
- Môn GDCD: tuyên truyền, vận động gia đình và xóm làng bảo vệ sức khỏe bằng
cách sử dụng các chất hóa học và các yếu tố vật lí để ức chế sinh trưởng của vi sinh vật
gây hại.
6. Đối tượng dạy học của bài học
- Bài học sử dụng để dạy cho học sinh khối lớp 10
- Số lượng lớp đã dạy: 1 lớp 10A9 (đây là lớp có học lực khá nên thuận lợi hơn cho
việc dạy học theo dự án)
- Những đặc điểm của học sinh khi học bài này:
Ở lớp 10A9: đây là lớp học khá trong khối 10 nên khi dạy bài này bằng các
phương pháp tích cực, học sinh rất tích cực và hứng thú học tập, các em mạnh dạn, tự tin
trong cách giao tiếp để đưa ra nhiều phán đoán trong giải quyết các tình huống có vấn đề,
bản thân các em cũng đã đưa ra rất nhiều câu hỏi để các nhóm học tập thảo luận, các em
tự tin trình bày quan điểm, suy nghĩ của bản thân trước vấn đề bảo vệ sức khỏe, ứng dụng
các chất dinh dưỡng trong lên men tạo ra các loại thực phẩm có lợi cho sức khỏe, phịng
tránh vi sinh vật gây bệnh bằng các cách làm đơn giản như vận dụng các chất hóa học và
các yếu tố lí học để kìm hãm sinh trưởng của chúng, đồng thời các em cũng mạnh dạn
tuyên truyền, vận động gia đình và người thân về cách sử dụng một số loại chất ức chế
sinh trưởng của vi sinh vật gây bệnh.
7. Ý nghĩa của bài học
- Bài dạy gắn kết được kiến thức, kĩ năng , thái độ các môn học với nhau, với thực
tiễn đời sống xã hội , làm cho học sinh u thích mơn học hơn và u cuộc sống hơn.

- Học sinh vận dụng được các kiến thức của các môn học khác nhau để giải quyết
các vấn đề xảy ra trong thực tế, từ đó tự nhận thức được ý thức và hành động cho chính
bản thân các em, hướng các em có suy nghĩ tích hơn hơn trong mọi vấn đề.
- Qua việc thực hiện dự án (giao bài tập cho các em chuẩn bị trước ở nhà) sẽ giúp
giáo viên bộ môn không chỉ nắm chắc kiến thức bộ mơn mình dạy mà cịn khơng ngừng
trau dồi kiến thức các môn học khác để tổ chức, hướng dẫn các em giải quyết các tình
huống, vấn đề đặt ra trong môn học một cách nhanh và hiệu quả. Đồng thời qua bài tập

5


giáo viên giao về nhà cho các nhóm cũng là cơ hội để các em phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng tạo của bản thân.
- Cụ thể qua phần chuẩn bị trước ở nhà này học sinh biết được vi sinh vật tuy có
hại về nhiều mặt, nhưng nếu biết lợi dụng một số đặc điểm của vi sinh vật thì chúng ta có
thể sử dụng chúng để phục vụ lợi ích cho con người, cũng như vận dụng được các chất
hóa học và các yếu tố lí học để kìm hãm sinh trưởng của vi sinh vật, từ đó có thể phịng
tránh tốt hơn tác hại của vi sinh vật.
8. Thiết bị dạy học, học liệu
- Hình 25 sách giáo khoa trang 100, và một số hình ảnh khác. Phiếu học tập 1 và
2.

20phút

20phút

Hình 1: Sinh trưởng của vi khuẩn E. Coli

E.Coli
g = 20 phút


Vi khuẩn lao
g = 1000 phút

Trùng đế giày
g = 24 giờ

Hình 2: Thời gian thế hệ của một số loài vi sinh vật

6


Chất dinh dưỡng

Hình 3: Hình thức ni cấy khơng liên tục
Pha luỹ thừa

Pha tiềm phát
Pha cân bằng

Pha suy vong

Hình 4: Đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy
không liên tục
Phiếu học tập số 1
Pha tiềm phát Pha lũy thừa
Pha cân bằng
Pha suy vong
Đặc điểm


Phiếu học tập số 2
Thảo luận nhóm trong 5 phút và trả lời các nội dung sau:
 Nhóm 1: Vì sao có thể giữ được thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh? Nhiệt
độ ảnh hưởng thế nào đến sinh trưởng của VSV?

7


 Nhóm 2:Nhiệt độ nào thích hợp cho sự sinh trưởng của vi sinh vật ký sinh
động vật? Dựa vào nhiệt độ, VSV được chia thành mấy nhóm?
 Nhóm 3: Ảnh hưởng của độ ẩm đến sự sinh trưởng của VSV? Vì sao thức
ăn chứa nhiều nước dể bị nhiễm khuẩn?
 Nhóm 4: Vì sao trong sữa chua hầu như khơng có vi sinh vật gây bệnh? Ảnh
hưởng của pH đến VSV như thế nào?
 Nhóm 5: Ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào đến VSV?
 Nhóm 6: Ảnh hưởng của áp suất thẩm thấu đến sự sinh trưởng của VSV?
- Một số chất diệt khuẩn thường dùng (Cồn, ôxy già, muối, cồn iot,…): HS chuẩn
bị.
- Máy chiếu, máy vi tính: sử dụng để chiếu một số hình ảnh về tác hại do vi sinh
vật gây ra.
- Bảng nhóm, bút lông, giấy A4: sử dụng để học sinh ghi sản phẩm hoạt động
nhóm.
- Ứng dụng cơng nghệ thơng tin: Học sinh sử dụng công nghệ thông tin để làm file
powerpoint chiếu các slide mà giáo viên giao cho các nhóm sưu tầm. Giáo viên sử dụng
cơng nghệ thơng tin làm phương tiện giảng dạy.
- Phiếu câu hỏi (tự luận và trắc nghiệm): sử dụng để kiểm tra kiến thức cũng như kĩ
năng của học sinh sau khi học xong chuyên đề này.
9. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học
* Chuyên đề được tiến hành trong 2 tiết học, gồm 5 hoạt động:
- Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự sinh trưởng của vi sinh vật.

- Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật.
- Hoạt động 3: Tìm hiểu về ảnh hưởng của các chất hóa học đến sinh trưởng của vi
sinh vật.
- Hoạt động 4: Tìm hiểu về ảnh hưởng của các yếu tố lí học đến sinh trưởng của vi
sinh vật.
- Hoạt động 5: Tổng kết.
* Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Khái niệm sinh trưởng.
1. Sự sinh trưởng ở vi sinh  GV cho ví dụ về sinh trưởng
vật.
của VSV: 4 TB8 TB16 TB
- Sinh trưởng của quần thể vi ? Quan sát hình 1, cho biết
sinh vật là sự tăng số lượng tế thế nào là sinh trưởng của vi O Là sự tăng lên về số
bào của quần thể.
sinh vật? Thời gian từ khi tế lượng tế bào

8


2. Thời gian thế hệ.
- Là thời gian từ khi xuất hiện 1
tế bào đến khi tế bào phân chia
(kí hiệu là g).
Ví dụ: E.coli là 20 phút tế bào
phân chia 1 lần.


bào được sinh ra cho đến khi O Gọi là thời gian thế
nó phân chia được gọi là gì? hệ.
Năng lực tự học,
năng lực hợp tác, năng
 GV giảng giải về thời gian lực giao tiếp.
thế hệ 4 TB8 TB16 TB
? Nêu ví dụ về thời gian thế
Ví dụ: Thời gian thế hệ
hệ?
của vi khuẩn lao là 1000
phút, trùng đế giày là 24
giờ.
- Số tế bào trong bình sau n lần
Năng lực tự học.
phân chia từ N0 tế bào ban đầu  GV nêu thêm VD về thời
là trong một thời gian xác định gian thế hệ.
(t) là
? Sau thời gian của một thế
n
Nt = N0.2
hệ, số TB trong quần thể biến O Sau (t) thế hệ, số TB
trong quần thể tăng gấp
đổi như thế nào?
? Tại sao nói sự sinh trưởng đơi.
của vi sinh vật theo cấp số O Thời gian của 1 thế
hệ quần thể vi sinh vật
nhân?
là thời gian cần để N0
biến thành 2N0 (N0 là số
tế bào ban đầu của quần

thể). Với số TB ban đầu
là N0 thì sau 2 giờ, số
TB trong quần thể là:
N= N0. 26 (trong (t) 2
giờ, vi khuẩn phân chia
6 lần)
Năng lực tự học,
năng lực quản lý, năng
lực giao tiếp, năng lực
tư duy.
 GV giảng giải.
? Bài tập áp dụng: Nếu số
Ta có: No = 105
lượng tế bào vi khuẩn E.Coli
T = 2 giờ
ban đầu là 105 tế bào, thì sau
g = 20 phút
2 giờ số lượng tế bào trong

9


quần thể trung bình là bao
Số lần phân chia của
nhiêu?
vi khuẩn E.coli sau 2
giờ:
n = t : g = (60 x 2): 20
=6
Số lượng tế bào

trong quần thể trung
bình là: Nt = N0 x 2n =
105 x 26 = 6.400.000 (tế
bào)
Năng lực tính
tốn.
Hoạt động 2: SỰ SINH TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ VI KHUẨN
Tích hợp liên mơn:
- Cơng nghệ: Ứng dụng hình thức ni cấy liên tục tạo ra sinh khối lớn để sản xuất
phân bón vi sinh sử dụng cho cây trồng nhằm hạn chế ô nhiễm nông phẩm và môi trường
trong bài “Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón – Cơng nghệ 10”
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
II. Sự sinh trưởng của quần
thể vi sinh vật.
1. Nuôi cấy không liên tục.
 Gv: Cho học sinh quan sát
hình về mơi trường ni cấy
khơng liên tục.
- Là môi trường nuôi cấy ? Thế nào là môi trường nuôi O Không bổ sung vào
không được bổ sung các chất cấy không liên tục?
dịch nuôi cấy chất dinh
dinh dưỡng và không lấy đi
dưỡng mới và không
các sản phẩm chuyển hóa
lấy đi khỏi dịch ni
trong q trình ni cấy.
cấy các sản phẩm thải
của quá trình trao đổi

chất
Năng lực tự
học, năng lực giao
tiếp.
- Trải qua 4 pha:
 GV treo hình 25 trang 100
a. Pha tiềm phát (pha lag).
SGK sinh 10 phóng to lên
- Vi khuẩn thích nghi với mơi

10


trường, khơng có sự gia tăng
số lượng tế bào, enzim cảm
ứng hình thành để phân giải
các chất.
b. Pha luỹ thừa (pha log).
- Trao đổi chất diễn ra mạnh
mẽ, số lượng tế bào tăng theo
cấp số nhân, tốc độ sinh
trưởng cực đại.
c. Pha cân bằng.
- Số lượng tế bào đạt cực đại
và không đổi theo thời gian
(số lượng tế bào sinh ra tương
đương với số tế bào chết đi ).
d. Pha suy vong.
- Số lượng tế bào trong quần
thể giảm dần do:

+ Chất dinh dưỡng ngày càng
cạn kiệt.
+ Chất độc hại tích luỹ ngày
càng nhiều.

bảng.
? Quan sát hình 4, thảo luận
nhóm 4 học sinh/ 5 phút, hoàn
thành phiếu học tập số 1 (đặc
điểm các pha trong q trình
ni cấy khơng liên tục của
quần thể vi khuẩn).

O HS quan sát hình,
thảo luận nhóm và trình
bày phiếu học tập số 1.
- Nhóm 1 : Đồ thị nằm
ngang, chứng tỏ số
lượng tế bào trong quần
thể khơng tăng do vi
khuẩn mới đang ở giai
đoạn thích ứng với mơi
trường.
- Nhóm 2 : Cịn gọi là
pha cấp số mũ, đồ thị
có hướng đi lên, chứng
tỏ số lượng tế bào trong
quần thể tăng mạnh,
tức là quá trình trao đổi
chất diễn ra mạnh, tế

bào liên tục phân chia,
lúc này mơi trường
thích hợp nhất.
- Nhóm 3: Đồ thị có
hướng nằm ngang ở vị
trí cao nhất, chứng tỏ
số lượng tế bào trong
quần thể đạt mức cực
đại & không đổi theo
(t). Lý do là có những
TB bị phân huỷ & có
những tế bào vẫn tiếp
tục phân chia.
- Nhóm 4: Đồ thị có
hướng đi xuống từ vị trí
cực đại, chứng tỏ số
lượng tế bào trong quần
thể giảm dần, tức là số
lượng tế bào bị phân
huỷ ngày càng nhiều.

11


Lý do là chất dd cạn
kiệt và chất độc hại tích
luỹ quá nhiều.
Năng lực tự
học, năng lực hợp tác,
năng lực giao tiếp,

năng lực tư duy.
 GV Khẳng định: Nuôi cấy
không liên tục là ni cấy theo
đợt vì vậy pha log chỉ kéo dài
vài thế hệ.
? Để thu được sinh khối vi
sinh vật ta nên dừng ở pha
nào?
? Để không xẩy ra pha suy
vong phải làm như thế nào?

O Cuối pha lũy thừa,
đầu pha cân bằng
O bổ sung thường
xuyên chất dinh dưỡng
và loại bỏ khơng ngừng
các chất thải trong q
trình ni cấy.
Năng lực tư duy.

 Gv khẳng định: Đó chính là
đặc điểm của nuôi cấy liên
tục.
2. Nuôi cấy liên tục.
- Nguyên tắc: Bổ sung liên tục ? Quan sát hình 5, nêu nguyên
các chất dinh dưỡng mới đồng tắc của hình thức nuôi cấy liên
thời lấy ra lượng dịch nuôi cấy tục?
tương đương.

O Bổ sung liên tục các

chất dinh dưỡng mới
đồng thời lấy ra lượng
dịch ni cấy tương
đương.
O Vì vi sinh vật ln
? Vì sao trong ni cấy liên đầy đủ chất dinh dưỡng
trong mơi trường nên
tục khơng có pha tiềm phát?
khơng phải làm quen
với mơi trường.
O Chất dinh dưỡng
? Vì sao trong nuôi cấy trong luôn được bổ sung liên
nuôi cấy liên tục không xảy ra tục không bị cạn kiệt và

12


pha suy vong?

 Gv nhận xét và giảng giải.
? Em hãy cho ví dụ về ứng
dụng vi sinh vật trong đời
* Ứng dụng:
Sản xuất sinh khối để thu sống và trong nền kinh tế?
nhận Protein đơn bào, các axit
amin, các kháng sinh,
hoocmon.

chất độc hại được lấy
ra.

Năng lực giải
quyết vấn đề.
O HS nêu được: Sản
xuất sinh khối để thu
nhận Protein đơn bào,
các axit amin, các
kháng sinh, hoocmon,
sản xuất phân bón sinh
học.
Năng lực tư duy.

 GV nhận xét, kết luận.
O Nhóm 1 : trình bày
? u cầu nhóm 1 giới thiệu sản phẩm.
về phân bón vi sinh ?
Năng lực tự
học, năng lực hợp tác,
năng lực giao tiếp,
năng lực quản lý,
năng lực ứng dụng
công nghệ thông tin.
Hoạt động 3: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT HĨA HỌC ĐẾN SINH TRƯỞNG
CỦA VI SINH VẬT
Tích hợp nội môn:
- Các chất dinh dưỡng như cacbonhiđrat, prôtêin, lipit trong bài “Cacbonhiđrat, và
lipit, Prơtêin – Sinh học lớp 10”.
Tích hợp liên mơn:
- Hóa học: các chất hóa học trong chương “Dẫn xuất Halogen – ancol – anken,
Andehit – Hóa học 11”.
- Giáo dục công dân: Bảo vệ môi trường trong bài “Thực hành: lập dự án bảo vệ

môi trường ở địa phương – Giáo dục công dân 11”
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
III. Ảnh hưởng của các
chất hóa học đến sinh
trưởng của vi sinh vật.
1. Chất dinh dưỡng.
? Quan sát hình 6 (các chất O Các chất hữu cơ như

13


- Là những chất giúp cho
VSV đồng hoá và tăng
sinh khối hoặc thu năng
lượng. Bao gồm hợp chất
vô cơ ( C, N, S, P, O ) và
hợp chất hữu cơ.
+ Các hợp chất hữu cơ như
cacbohidrat, lipit, protein...
là các chất dinh dưỡng cần
thiết cho sự sinh trưởng,
phát triển của sinh vật.
+ Các chất vô cơ chứa
nguyên tố vi lượng như
Mn, Zn, Mo... có vai trị
trong q trình thẩm thấu,
hoạt hóa enzim.....
- Nhân tố sinh

trưởng: Là chất dinh
dưỡng cần cho sự sinh
trưởng của vi sinh vật
nhưng chúng không tự
tổng hợp được.
- Tùy thuộc vào nhu cầu
các chất này mà người ta
chia vi sinh vật làm 2
nhóm: vi sinh vật nguyên
dưỡng và vi sinh vật
khuyết dưỡng
+
Vi sinh vật khuyết
dưỡng: Là vi sinh vật
không tự tổng hợp được
nhân tố sinh trưởng.
+ Vi sinh vật nguyên
dưỡng: Là vi sinh vật tự
tổng hợp được các chất..

dinh dưỡng), cho biết chất
dinh dưỡng là gì? Chất
dinh dưỡng có vai trị gì
đối với cơ thể VSV?

cacbonhidrat,
lipit,
protein … là các chất
dinh dưỡng cần thiết cho
sự sinh trưởng, phát triển

của sinh vật. Các chất vô
cơ chứa các nguyên tố vi
lượng như Mn, Zn, Mo…
có vai trị trong q trình
thẩm thấu, hoạt hóa
enzim.
Năng lực tự học.

 GV nhận xét, giảng giải.
? Thế nào là nhân tố sinh
trưởng? Dựa vào nhân tố
sinh trưởng người ta chia
VSV thành những dạng
nào?

O Nêu được khái niệm
nhân tố sinh trưởng
O Nêu được 2 nhóm:
VSV khuyết dưỡng và
VSV nguyên dưỡng
Năng lực tự học,
năng lực tư duy và sáng
tạo.

 GV giảng giải về nhân tố
sinh trưởng, vd như
vitamin, axit amin,...

? Có thể dùng VSV khuyết O Có thể kiểm tra đc
dưỡng (VD: E. coli thực phẩm, bằng cách


14


2. Chất ức chế sinh
trưởng.
- Là những chất làm vi
sinh vật không sinh trưởng
được hoặc làm chậm tốc
độ sinh trưởng của vi sinh
vật.
- Các hợp chất phênol, các
loại
cồn,
iôt,
Clo,
cloramin, các hợp chất kim
loại nặng, các anđêhit, các
loại khí êtylen ơxi, các
chất kháng sinh…thường
được dùng trong y tế, thú
y, công nghiệp thực
phẩm.... để ức chế sự sinh
trưởng của vi sinh vật.

triptôphan âm) để kiểm tra đưa vi khuẩn này vào
thực phẩm có triptơphan trong thực phẩm, nếu vi
hay khơng? Vì sao?
khuẩn mọc được tức là
thực phẩm có triptơphan.

Năng lực giải
quyết vấn đề.
? Quan sát bảng các chất O Là những chất làm vi
ức chế sinh trưởng SGK sinh vật không sinh
sinh học 10 trang 106 cho trưởng được hoặc làm
biết chất ức chế sinh chậm tốc độ sinh trưởng
trưởng là gì?
của vi sinh vật.
Năng lực tư duy.
 GV nhận xét, giảng giải.
? Có những loại chất ức O Các hợp chất phênol,
các loại cồn, iôt, rượu iôt,
chế sinh trưởng nào?
Clo, cloramin, các hợp
chất kim loại nặng, các
anđêhit, các loại khí
êtylen ơxi, các chất
kháng sinh…
? Hãy kể tên những chất O Cồn, nước giaven
diệt khuẩn thường dùng (Natri hipôclorit), thuốc
trong bệnh viện, trường tím, kháng sinh…
Năng lực tự học.
học & gia đình?
O Nước muối lỗng gây
co ngun sinh, làm cho
VSV khơng thể phân
chia được; thuốc tím có
tác dụng oxi hóa rất
mạnh.
Năng lực giải

quyết vấn đề.
? Xà phịng có phải là chất O Khơng, nhưng có tác
dụng loại khuẩn vì xà
diệt khuẩn khơng?
phịng tạo bọt và khi rửa
thì VSV trơi đi.
? Vì sao sau khi rửa rau
sống nên ngâm trong nước
muối hay thuốc tím pha
loãng 5- 10 phút.

15


Năng lực giải
quyết vấn đề.
? Trình bày cách sử dụng O Nhóm 2 trình bày với
một số chất diệt khuẩn gia các chất đã mang đến
đình thường sử dụng?
lớp.
Năng lực tư duy
và sáng tạo, năng lực tự
quản lý, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
 GV liên hệ:
- Căn cứ vào các chất hóa
học có vai trị ức chế sinh
trưởng của VSV để có thể
ức chế sự sinh trưởng hoặc
tiêu diệt các lồi VSV có

hại.
- Một số chất hóa học có
tác dụng hạn chế sự sinh
trưởng của VSV có hại
được sử dụng làm trong
sạch nguồn nước, thực
phẩm. Sử dụng nguyên lí
này trong các nhà máy, xí
nghiệp sản xuất để xử lí
chất thải lỏng có khả năng
gây ơ nhiễm cao trước khi
thải ra nguồn nước như
sơng, ngịi, kênh, rạch,...
Hoạt động 4: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC ĐẾN SINH TRƯỞNG
CỦA VI SINH VẬT
Tích hợp nội mơn
- Sự co ngun sinh trong bài “Vận chuyển các chất qua màng sinh chất – Sinh học
10”.
- Vai trò của nước trong bài “Các nguyên tố hóa học và nước – Sinh học 10”
Tích hợp liên mơn:
- Vật lý: Các yếu tố vật lí như nhiệt độ trong “Chương 2 – Vật lý lớp 6”.

16


- Công nghệ: Ứng dụng nhiệt độ, độ ẩm để bảo quản thực phẩm trong bài “Bảo
quản hạt, củ làm giống, bảo quản lương thực thực phẩm – Công nghệ 10”
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

II. Các yếu tố lí học.
? Thảo luận nhóm trong 5
phút và trả lời các nội
dung sau:
- Nhóm 1: Vì sao có thể
giữ được thức ăn tương đối
lâu trong tủ lạnh? Nhiệt độ
ảnh hưởng thế nào đến
sinh trưởng của VSV?
- Nhóm 2:Nhiệt độ nào
thích hợp cho sự sinh
trưởng của vi sinh vật ký
sinh động vật? Dựa vào
nhiệt độ, VSV được chia
thành mấy nhóm?
- Nhóm 3: Ảnh hưởng của
độ ẩm đến sự sinh trưởng
của VSV? Vì sao thức ăn
chứa nhiều nước dể bị
nhiễm khuẩn?
- Nhóm 4: Vì sao trong sữa
chua hầu như khơng có vi
sinh vật gây bệnh? Ảnh
hưởng của pH đến VSV
như thế nào?
- Nhóm 5: Ánh sáng có
ảnh hưởng như thế nào đến
VSV?
- Nhóm 6: Ảnh hưởng của
áp suất thẩm thấu đến sự

sinh trưởng của VSV?
1. Nhiệt độ
O Nhóm 1: HS nêu được:
- Ảnh hưởng đến tốc độ
Trong tủ lạnh ở nhiệt độ
phản ứng sinh hoá trong
từ 10C- 40C các loại VK
TB, hoạt tính enzim.
gây bệnh bị ức chế. Ảnh

17



×