ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2017-2018
MƠN NGỮ VĂN LỚP 8
THỜI GIAN: 90 Phút( Không kể thời gian phát đề)
I/ XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ
- Đánh giá năng lực tổng hợp của học sinh sau khi học xong chương trình Ngữ văn 8 học kì
II.
- Nắm vững kiến thức ở các nội dung Đọc – hiểu, Tiếng Việt, Tập làm văn.
- Khả năng vận dụng kiến thức Đọc – hiểu, Tiếng Việt, Làm văn vào việc tiếp nhận văn
bản và tạo lập văn bản.
- Hình thức đánh giá: Tự luận
II/ XÁC ĐỊNH CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN ĐẠT
1. KIẾN THỨC
- Nhận biết được tác giả, tác phẩm.
- Hiểu được ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh có trong tác phẩm.
- Xác định được nội dung của văn bản. Vận dụng được những hiểu biết của bản thân về
cuộc sống, con người, tình người trong một đoạn văn.
- Nhận ra được các kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, BBPTT, hoạt động giao tiếp.
- Nắm được cách viết một bài văn nghị luận.
2. KĨ NĂNG
- Học sinh có kĩ năng Đọc – hiểu văn bản nghệ thuật, văn bản nghị luận biết nhận diện tác
giả, tác phẩm và hiểu được nội dung của văn bản.
- Vận dụng các kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, BBPTT, hoạt động giao tiếp trong quá
trình tạo lập văn bản.
- Biết viết đoạn văn nghị luận xã hội có kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu lốt, khơng sai lỗi
chính tả, lỗi dùng từ, ngữ pháp.
- Học sinh có kĩ năng làm một bài văn nghị luận: bố cục rõ ràng, mạch lạc, văn viết trong
sáng, lưu lốt, giàu hình ảnh, không mắc lỗi hành văn.
3.THÁI ĐỘ
- Thể hiện tình yêu đối với quê hương.
- Biết nhìn nhận, đánh giá những hiện tượng tốt, xấu trong đời sống.
- Sử dụng ngơn từ hợp với hồn cảnh giao tiếp.
III/ LẬP BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG
LỰC.
MA TRẬN TỔNG ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM 2017-2018
MƠN: NGỮ VĂN – LỚP 8
Nội dung
Mức độ cần đạt
Nhận biết
Thơng hiểu
- Nêu chủ
đề/nội dung
Nhận
chính/ vấn
Ngữ liệu: Văn bản
I.
diện:
đề chính mà
ĐOC- nghệ thuật/ văn bản
Tác
giả, văn bản đề
HIỂU nghị luận.
cập.
tác phẩm
*Văn bản nghệ thuật
- Chỉ ra chi - Hiểu được
quan điểm/
-Văn học Việt Nam
tiết/ hình tư tưởng của
ảnh/ kết tác giả.
+ Nhớ rừng
cấu trong
- Hiểu được
+ Quê hương
tác phẩm. ý nghĩa/ tác
+ Khi con tu hú
dụng
của
việc sử dụng
+ Tức cảnh Pác Bó
thể
loại/
phương thức
+ Đập đá ở Cơn Lơn
biểu đạt/ từ
ngữ/ chi tiết/
+ Ngắm trăng
hình
ảnh/
biện pháp tu
Câu 1
Vận
dụng
- Nhận
xét/ đánh
giá về tư
tưởng/
quan
điểm/
tình
cảm/ thái
độ của
tác giả
thể hiện
trong
văn bản.
- Nhận
xét
về
một giá
trị
nội
dung/
nghệ
thuật của
Vận
dụng
cao
Tổng
số
+ Đi đường
-Văn học nghị luận
+ Chiếu dời đô
+ Hịch tướng sĩ.
+ Nước Đại Việt ta
từ,... trong văn bản.
văn bản.
- Rút ra
bài học
về
tư
tưởng/
nhận
thức.
+ Bàn luận về phép
học
+ Thuế máu
*Văn bản nước ngồi
+ Đi bộ ngao du
+Ơng Guốc-đanh mặc
lễ phục.
- Tiêu chí lựa chọn
ngữ liệu:đoạn trích
thơ/ 4 dịng
Câu 2:
Ngữ liệu: Tiếng việt
Liên quan đến các
kiến thức:
+ Câu nghi vấn
+ Câu cầu khiến
+ Câu cảm thán
+ Câu trần thuật
+ Câu phủ định
+ Hành động nói
+ Hội thoại
+ Lựa chọn trật tự từ - Trình bày
-Hiểu được
và lí giải
được một số
kiến thức
tiếng Việt
liên quan .
trong câu
- Nêu tác
dụng/ ý
+
nghĩa nghệ
- Nhận
thuật của
Tiêu chí lựa chon;
diện các
các kiểu câu,
đoạn trích câu 1/ độ
đơn vị kiến
hành động
dài 3-5 dịng
thức về từ
nói.
vựng/ ngữ
pháp/các
biện pháp
tu từ trong
ngữ liệu
Tổng
II.
Tập
làm
văn
được khái
niệm
Số câu
1a
1b.C2
2
Số điểm
1.0
2.0
3.0
Tỉ lệ
10%
20%
30%
Câu 1:
Trình bày suy nghĩ về
một vấn đề đặt ra
trong xã hội.
Viết
đoạn văn
nghị
luận
Câu 2:
-Văn thuyết minh
+ đồ dùng
Viết
một
bài
văn
nghị
luận
+ danh lam thắng
cảnh
-Văn nghị luận
+ Nghị luận văn học.
+ Nghị luận xã hội
Tổng
Số câu
1
1
2
Số điểm
2.0
5.0
7.0
Tỉ lệ
Tổng
cộng
20%
50%
70%
Số câu
1a
1b.C2
1
1
4
Số điểm
1.0
2.0
20
5.0
10.0
Tỉ lệ
10%
20%
20%
50%
100
%
KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM 2017-2018
MƠN: NGỮ VĂN – LỚP 8
Nội dung
Mức độ cần đạt
Nhận biết
I.
Đọc
hiểu
Thông
hiểu
Câu 1
- Ngữ liệu: văn - Nhận diện tác Hiểu
giả, tác phẩm
được suy
bản nghệ thuật
nghĩa , ý
nghĩa của
+ đoạn thơ
tác giả.
+4 dòng
Câu 2:
- Ngữ liệu: ( câu 1)
+ đoạn văn
+ 1-2 dịng
- Tiêu chí lựa chọn
+ Câu cầu khiến
Nhận diện các
kiểu câu.
Chỉ
ra
đặc điểm
hình
thức và
chức
năng của
kiểu câu.
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
Tổng
số
Tổn
g
II.
Tập
làm
văn
Số câu
1a
1b. C2
Số điểm
1.0
2.0
3.0
Tỉ lệ
10%
20%
30%
Câu 1:
2
Viết
một
đoạn
văn
nghị
luận
Trình bày suy nghĩ
về tình trạng ô
nhiễm môi trường
hiện nay.
Câu 2:
Viết
một bài
văn
nghị
luận
Văn nghị luận:
Nghị luận về một
vấn đề xã hội
Tổn
g
Số câu
1
1
2
Số điểm
2.0
5.0
7.0
Tỉ lệ
20%
50%
70%
1
1
4
Tổn Số câu
g
Số điểm
cộng
Tỉ lệ
1a
1b. C2
1.0
2.0
2.0
5.0
10.0
10%
20%
20%
50%
100%
IV/ THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA DỰA TRÊN
ĐỀ THI HỌC KÌ II .NĂM HỌC 2017 -2018
MƠN NGỮ VĂN LỚP 8
THỜI GIAN: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
I. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2điểm)
Đọc kĩ đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vơi,
Thống con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,
Tơi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
(Ngữ văn 8- tập 2)
a. Đoạn thơ trên trích ở văn bản nào? Cho biết tên tác giả?
b. Theo em tác giả đã thể hiện tình cảm gì đối với quê hương?
Câu 2 (1điểm)
a. Câu văn ”Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được khơng”.
Thuộc kiểu câu gì?
b. Nêu đặc điểm, hình thức và chức năng của kiểu câu trên.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7điểm)
Câu 1: ( 2 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 dịng) trình bày suy nghĩ của em về tình trạng ơ
nhiễm mơi trường hiện nay.
Câu 2: ( 5 điểm) Hãy nói ”khơng” với các tệ nạn.
Hãy viết một bài nghị luận để nêu rõ tác hại của một số tệ nạn xã hội mà chúng ta cần
phải nhanh chóng bài trừ như: cờ bạc, thuốc lá, tiêm trích ma túy...
V/ XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2017 - 2018
MƠN NGỮ VĂN LỚP 8
(Bản hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
A. Hướng dẫn chung
- Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của
thí sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm.
- Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận
dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc, sáng tạo.
- Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo khơng sai lệch với tổng điểm
của mỗi ý và được thống nhất trong Tổ bộ mơn của trường.
- Sau khi cộng điểm tồn bài, làm tròn đến 0,50 (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,30; lẻ 0,75 làm
tròn thành 0.80 điểm).
B.Hướng dẫn chấm:
Phần
Đáp án và biểu điểm
Điểm
I.ĐỌC-HIỂU ( 3,0 điểm)
1a
CÂU
-Văn bản: Quê hương
1.0
- Tác giả: Tế Hanh
1b
Đoạn thơ thể hiện tình yêu và nỗi nhớ quê hương chân thành,
tha thiết của tác giả trong xa cách bật ra thành lời thơ giản dị,
tự nhiên như thốt ra từ trái tim.
1.0
2
a. Thuộc kiểu câu cầu khiến
0.5
b. Đặc điểm hình thức và chức năng:
- Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, chớ, 0.5
đừng,…đi, thôi, nào…hay ngữ liệu cầu khiến; dùng để ra
lệnh, yêu cầu, đề nghị khuyên bảo,…
- Khi viết câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than,
nhưng khi ý cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì có thể kết
thúc bằng dấu chấm.
II. LÀM VĂN ( 7,0 điểm)
II
1
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 dịng) trình bày suy
nghĩ của em về tình trạng ơ nhiễm mơi trường hiện nay.
2.0
a. Đúng hình thức đoạn văn.(mở đoạn, phát triển đoạn, kết 0.25
đoạn)
b. Xác định đúng nội dung trình bày trong đoạn văn: tình trạng
ơ nhiễm mơi trường hiện nay.
0.25
c. Triển khai nội dung đoạn văn hợp lý. Có thể theo các ý sau:
1.0
- Mơi trường là gì?
- Những biểu hiện của tình trạng ơ nhiễm mơi trường
- Ngun nhân/ tác hại/ biện pháp khắc phục.
d. Chính tả: Đảm bảo những quy tắc về chính tả, dùng từ, đặt 0.25
câu.
e.. Sáng tạo, cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn 0.25
đề nghị luận.
2
Hãy nói ”khơng” với các tệ nạn.
5.0
Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận: có đầy đủ Mở 0.5
bài, Thân bài, Kết bài.
* Mở bài: Giới thiệu vấn đề.* Thân bài:- Tại sao chúng ta phải
nói khơng với tệ nạn xã hội? KB: Rèn luyện thói quen tốt cho
mình và tun truyền cho mọi người lối sống tích cực, lành
mạnh.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận:
0.5
c. Triển khai hợp lí trình tự nội dung bài văn nghị luận:
3.0
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng về cơ bản,
cần đảm bảo những ý cơ bản của các phần mở bài, thân bài,
kết bài: + Cờ bạc,thuốc lá, ma túy là thói hư tật xấu, là những
tệ nạn xã hội gây ra tác hại ghê gớm với bản thân, gia đình và
xã hội về nhiều mặt: tư tưởng, đạo đức, sức khỏe…
+ Tệ nạn xã hội là mối nguy trước mắt và lâu dài của đất
nước, của dân tộc.
+ Đầu tiên do bạn bè rủ hoặc tò mò thử cho biết.
+ Sau đó khơng có thì bồn chồn, khó chịu.
+ Dần tiến tới mắc nghiện, bị cơn nghiện chi phối.
+ Để thỏa mãn cơn nghiện, người nghiện có thể làm bất cứ
việc gì như: trộm cắp, lừa đảo, giết người…
+ Khi đã nhiễm phải tệ nạn thì rất khó bỏ.
- Tác hại của các tệ nạn dẫn đến suy thoái đạo đức, nhân cách
gây tác hại đối với bản thân, gia đình và xã hội.
+ Cờ bạc: ảnh hưởng đến nhân cách, hạnh phúc gia đình, an
ninh trật tự xã hội. Mất nhiều thời gian, sức khỏe, tiền bạc…
Hành vi cờ bạc bị pháp luật nghiêm cấm, tùy mức độ có thể bị
xử phạt hoặc đi tù.
+ Thuốc lá: Gây nhiều bệnh nguy hiểm: ung thư phổi, ung thư
vịm họng. Khơng chỉ ảnh hưởng đến bản thân người hút mà
còn ảnh hưởng đến những người xung quanh…
+ Ma túy: Là chất kích thích gây nghiện rất nhanh. Khi
nghiện vỏ não bị tổn thương rất lớn, sức khỏe giảm sút nhanh
chóng, tốn kém rất nhiều tiền của. Người nghiện mất hết danh
dự, đạo đức, hạnh phúc gia đình…
- Cần tránh xa những tệ nạn xã hội.
- Khi đã mắc nên quyết tâm bỏ và làm lại cuộc đời.
- Rèn luyện thói quen tốt cho mình và tuyên truyền cho mọi
người lối sống tích cực, lành mạnh.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, chuẩn 0.5
ngữ pháp , ngữ nghĩa của từ
e. Sáng tạo trong cách nghị luận. Lời văn mạch lạc, trong 0.5
sáng, giàu hình ảnh.
Lưu ý chung
1. Đây là đáp án mở, thang điểm không quy định chi tiết đối với từng ý nhỏ, chỉ nêu mức
điểm của các phần nội dung lớn nhất thiết phải có.
2. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu cầu
đã nêu ở mỗi câu, đồng thời phải diễn đạt lưu lốt, có cảm xúc.
3. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Chấp nhận bài viết khơng giống đáp án, có
những ý ngồi đáp án, nhưng phải hợp lý.
4. Không cho điểm cao đối với những bài chỉ kể chung chung, sắp xếp ý lộn xộn.
5. Cần trừ điểm đối với những lỗi về hành văn, ngữ pháp và chính tả.