Trường Đại Học Khoa Học Huế
Khoa Công Nghệ Thông Tin
-----🙞🙜🕮🙞🙜-----
BÁO CÁO BÀI TẬP
Môn: Kỹ Nghệ Phần Mềm
Đề tài: DỰ ÁN QUẢN LÝ VIỆC GIAO HÀNG CỦA SHIPPER
TẠI KHO GIAO HÀNG TIẾT KIỆM TẠI 07 LÝ NHÂN TÔNG
Giảng viên: Lê Văn Tường Lân
Thành viên thực hiện:
Trương Nguyễn Anh Khoa - 18T1021149
Huỳnh Quang Trưng - 18T1021336
Dương Thị Kiều Trang - 18T1021325
Hà Xuân Nghĩa - 18T1021197
Trần Đức Khánh - 18T1021142
Đặng Văn Long – 18T1021160
Hồng Minh Trí – 18T1021331
Võ Anh Tuấn – 18T1021345
2
LỜI NĨI ĐẦU
I.
II.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
QUẢN LÝ NHĨM
1. Thành viên nhóm
2. Bảng tự đánh giá năng lực cá nhân
3. Bảng theo dõi tiến độ công việc
4. Bảng đánh giá thành viên
PHÁC THẢO DỰ ÁN
Các vấn đề trong quản lý giao nhận hàng
Những lợi ích khi sử dụng app quản lý giao hàng vào thực tế
Mục đích, mục tiêu:
Ràng buộc:
Phạm vi dự án
Mơ tả dự án
LẬP LỊCH
1. Bảng phân rã công việc
2. Mạng công việc
3. Biểu đồ Gantt
IV.
TÀI LIỆU YÊU CẦU
V.
TÀI LIỆU PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Phân tích
a.
Mơ hình UC
b.
Sơ đồ tuần tự
c.
Sơ đồ hoạt động
d.
Sơ đồ BFD
e.
Sơ đồ Class Diagram
2. Thiết kế cơ sở dữ liệu
VI.
CÀI ĐẶT CHỨC NĂNG
III.
3
LỜI NĨI ĐẦU
BỐI CẢNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Hiện nay, cơng nghệ thơng tin nói chung, cơng nghệ phần mềm nói riêng đã và
đang có những bước phát triển nhanh chóng. Giúp cho con người giải phóng
được sức lao động, giảm bớt thời gian cũng như công sức, tiền của mà vẫn quản
lý cũng như hồn thành tốt các cơng việc của mình. Khơng tách khỏi xu hướng
chung đó, cơng việc vận chuyển hàng hóa cũng đã chịu ảnh hưởng lớn của công
nghệ thông tin, từ quảng bá thương hiệu đến giúp tìm đường đi cộng với lịch trình
đi sao cho phù hợp nhất, nhanh nhất để tiết kiệm thời gian và chi phí nhờ có sự
trợ giúp của cơng nghệ thông tin.
Chúng ta đã rất quen thuộc với các dịch vụ giao hàng, các đơn vị vận chuyển cũng
đã chú ý đầu tư cho mảng này vì nó tỏ ra có khá nhiều ưu điểm cho cả khách hàng
và đơn vị vận chuyển. Tuy nhiên không phải bất kỳ một cá nhân hay đơn vị vận
chuyển nào cũng có thể tự tạo cho mình một hệ thống giao nhận hàng và quản lý
giao nhận hàng một cách hiện đại. Nếu khơng có một hệ thống giao hàng và quản
lý giao hàng hiện đại, nhanh chóng và chính xác thì sẽ gây rất nhiều khó khăn và tệ
hơn là có thể gây mất niềm tin ở khách hàng trong trường hợp hàng hóa bị mất
hoặc là hư hỏng trong q trình vận chuyển. Một số đơn vị vận chuyển hiện tại
vẫn chưa xây dựng được một app quản lý nhân viên trong quá trình giao hàng tới
tay của khách hàng .Và đơn vị vận chuyển “Giao hàng tiết kiệm Lý Nhân Tông”
cũng là một trong những đơn vị vận chuyển như vậy. Do đó nhóm em đã chọn đề
tài : “ Xây dựng phần mềm quản lý việc giao hàng của shipper tại kho giao hàng
tiết kiệm Lý Nhân Tông ”.
4
I.
QUẢN LÝ NHĨM
1. Thành viên nhóm:
●
●
●
●
●
●
●
●
1.
Trương Nguyễn Anh Khoa - Nhóm Trưởng
Hà Xn Nghĩa
Dương thị Kiều Trang
Võ Anh Tuấn
Hồng Minh Trí
Đặng Văn Long
Huỳnh Quang Trưng
Trần Đức Khánh
Bảng tự đánh giá năng lực cá nhân:
ST
T
Họ và tên
Khả năng lập
trình
Khả năng về
CSDL
Khả năng về
SQL
Phân tích và thiết kế hệ
thống
1
Trương Nguyễn Anh
Khoa
9
9
9
8
2
Hà Xuân Nghĩa
9
8
10
8
3
Dương Thị Kiều
Trang
9
8
10
9
4
Võ Anh Tuấn
8
8
8
7
5
Hồng Minh Trí
7
6
6
6
6
Đặng Văn Long
8
8
8
8
7
Huỳnh Quang Trưng
9
9
10
8
8
Trần Đức Khánh
7
7
8
6
5
1.
Bảng theo dõi tiến độ cơng việc:
Thành viên
Cơng việc
Tiến độ
hồn
thành
% Cơng
việc
Đúng hạn
100
03-03
Cả nhóm
Chọn đề tài & đánh giá năng lực cá nhân
10/03-17/03
Cả nhóm
Đọc tài liệu chương 2 full vs chương 3 full để biết cách khảo sát
phân tích + đặc tả yêu cầu của 1 dự án, rồi tìm hiểu thông tin + tự
phác thảo 1 khung các đặc tả của phần mềm
80%
Trương
Nguyễn Anh
Khoa
vd 2.1.9 & 2.1.10
Đúng hạn
90
Hà Xuân
Nghĩa
vd 2.1.2, 2.1.3
Đúng hạn
90
Dương Thị
Kiều Trang
vd 2.1.6,2.1.7
Đúng hạn
90
Võ Anh Tuấn
vd2.1.8
Đúng hạn
90
Hồng Minh
Trí
vd2.1.11
Đúng hạn
90
Đặng Văn
Long
vd: 2.1.5
Đúng hạn
90
Huỳnh Quang vd: 2.1.4
Trưng
Đúng hạn
90
Trần Đức
Khánh
Đúng hạn
90
vd:2.1.12, 2.1.13
17/03-24/03
Trương
Nguyễn Anh
Khoa
Viết mục đích đề án
Đúng hạn
85
Hà Xn
Nghĩa
Tìm hiểu phạm vi dự án
Đúng hạn
85
Dương Thị
Tìm hiểu phạm vi dự án
Đúng hạn
90
6
Kiều Trang
Võ Anh Tuấn
Tìm hiểu ràng buộc dự án
Đúng hạn
80
Hồng Minh
Trí
Tìm hiểu ràng buộc dự án
Đúng hạn
80
Đặng Văn
Long
Bối cảnh thực hiện dự án
Đúng hạn
85
Huỳnh Quang Viết mục tiêu đề án
Trưng
Đúng hạn
85
Trần Đức
Khánh
Đúng hạn
80
Bảng công viẹc
24/03-31/03
Trương
Nguyễn Anh
Khoa
Phác thảo dự án
Đúng hạn
90
Hà Xuân
Nghĩa
Phác thảo dự án
Đúng hạn
90
Dương Thị
Kiều Trang
Vẽ mạng công việc
Đúng hạn
90
Võ Anh Tuấn
Lập bảng cơng viêc
Đúng hạn
80
Hồng Minh
Trí
Lập bảng cơng viêc
Đúng hạn
60
Đặng Văn
Long
Phác thảo dự án
Đúng hạn
90
Huỳnh Quang Phác thảo dự án
Trưng
Đúng hạn
90
Trần Đức
Khánh
Đúng hạn
70
Đúng hạn
90
Đúng hạn
80
Lập bảng công viêc
31/03-07/04
Cả nhóm
Làm BTVN mạng cơng việc
07/04-14/04
Cả nhóm
Hồn thành bảng phân rã cơng việc, hồn thành mạng cơng việc
và sơ đồ gantt
7
21/04-28/04
Cả nhóm
Hồn thành tài liệu u cầu của dự án
Đúng hạn
80
Cả nhóm
Hồn thành câu hỏi chương 6
Đúng hạn
80
28/04-05/05
Trương
Nguyễn Anh
Khoa
Phác thảo UI
Đúng hạn
80
Hà Xuân
Nghĩa
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Trễ hạn
80
Dương Thị
Kiều Trang
Vẽ sơ đồ Use Case và đặc tả Use Case
Đúng hạn
85
Võ Anh Tuấn
Vẽ sơ đồ DFD,ERD, CD, BFD
Trễ hạn
70
Hồng Minh
Trí
Vẽ sơ đồ CD, BFD, DFD,ERD
Trễ hạn
60
Đặng Văn
Long
Vẽ sơ đồ tuần tự
Đúng hạn
75
Huỳnh Quang Thiết kế cơ sở dữ liệu
Trưng
Đúng hạn
80
Trần Đức
Khánh
Trễ hạn
65
Vẽ sơ đồ hoạt động
05/05-19/05
Cả nhóm
Kiểm tra lỗi và hoàn thiện các tài liệu
95%
Trương
Nguyễn Anh
Khoa
Tổng hợp thành báo cáo
Đúng hạn
Huỳnh Quang Tổng hợp thành báo cáo
Trưng
Đúng hạn
8
1.
Bảng đánh giá thành viên:
Sau tuần 12 làm việc và nhóm có cập nhật điểm vì có một số bạn muốn sửa điểm và đã góp ý tốt trong
phần sửa bài nên điểm tổng quát đã có sự thay đổi.
Họ và tên
Điểm đánh giá Ghi chú
Trương Nguyễn Anh
Khoa
Hà Xuân Nghĩa
95
Dương Thị Kiều Trang
95
Võ Anh Tuấn
80
Hồng Minh Trí
70
Đặng Văn Long
85
Huỳnh Quang Trưng
95
Trần Đức Khánh
70
90
9
II.
TÀI LIỆU PHÁC THẢO DỰ ÁN
1. Các vấn đề trong quản lý giao nhận hàng:
● Đối với các doanh nghiệp vận chuyển hàng việc quản lý giao hàng đóng vai trò rất quan
trọng để các hoạt động diễn ra nhanh chóng và hiệu quả hơn. Sau đây là một số vấn đề
khó khăn mà các đơn vị vận chuyển đang gặp phải :
● Số lượng đơn hàng lớn đồng nghĩa với việc đơn vị vận chuyển không thể quản lý hết tình
trạng các đơn hàng được giao. Chính vì vậy thường xuyên xuất hiện tình trạng đơn hàng
đã giao và chưa giao bị lẫn lộn vào nhau, không được phân loại một cách chính xác. Điều
này sẽ khiến nhân viên gặp khó khăn khi giao hàng và gây ra sự khơng thoải mái cho
khách hàng. Đây cũng là lí do ra đời những app theo dõi đơn hàng để chủ kho đơn vị vận
chuyển dễ dàng nắm được tình trạng hàng hóa trong q trình giao hàng.
1.
Những lợi ích khi sử dụng app quản lý giao hàng vào thực tế
● Tiết kiệm thời gian giao hàng: khi sử dụng hệ thống quản lý giao hàng của shipper các
đơn vị vận chuyển có thể tiết kiệm được 50% thời gian so với việc quản lý giao hàng
theo cách truyền thống.Với hệ thống app sẽ tự động quản lý toàn bộ các đơn hàng từ
khi nhập kho đến lúc khách hàng nhận được hàng .
● Kiểm soát đơn hàng theo thời gian thực: với việc sử dụng hệ thống app quản lý người
dùng hồn tồn có thể kiểm tra một hoặc nhiều đơn hàng trên hệ thống theo thời gian
thực khi người dùng yêu cầu kiểm tra.Trong khi kiểm tra các đơn hàng người dùng có
thể biết chính xác thơng tin đơn hàng cũng như thời gian nhận hàng, nhân viên đang đi
giao đơn hàng,...
1.
Mục đích, mục tiêu:
● Mục tiêu: Xây dựng hệ thống quản lý việc giao hàng, nắm rõ thông tin đơn hàng, báo
cáo sự cố để công việc vận hành nhanh chóng chính xác và đạt hiệu quả cao.
● Mục đích Hình thành dự án: Tin học hóa hoạt động giao hàng của chi nhánh để nắm bắt
phân phối nguồn nhân lực, nắm được thông tin đơn hàng và thời gian hoạt động của
từng đơn hàng. Phần mềm quản lý các đơn hàng khi đã được thống kê và giao cho nhân
viên đi ship để quản lý các đơn hàng đã và đang được giao. Thuận tiện quản lý nhân
viên, đơn hàng và nguồn nhân lực.
1.
Ràng buộc:
● Ràng buộc về thời gian: Dự án mất bao lâu mới hoàn tất?
● Nếu hồn thành dự án một cách nhanh chóng với chi phí thấp thì chất lượng sẽ khơng
được đảm bảo.
● Nếu ưu tiên tiến độ và chất lượng thì chi phí sẽ tăng lên.
● Nếu muốn cung cấp dự án với chất lượng tốt và chi phí thấp, sẽ phải tốn nhiều thời gian
để hoàn thành.
10
● Ràng buộc kinh phí: Kinh phí phải đủ chi trả cho lập trình viên viết ra dự án và bảo trì dự
án được lâu dài
● Ràng buộc cơng nghệ phát triển: Dự án phải dùng được cả trên máy tính lẫn điện thoại
để tiện cho việc sử dụng.
1.
Phạm vi dự án:
● Đối tượng liên quan: Nhân viên giao hàng của GHTK tại kho 07 Lý Nhân Tông, Thừa
Thiên Huế.
● Khơng gian thực hiện: Phía Bắc sơng Hương, thành phố Huế.
● Phạm vi hoạt động:
● Phân phối các đơn hàng của những khách hàng có địa chỉ tại phía Bắc sông
Hương (TP.Huế).
● Vận chuyển và giao hàng đến tay khách hàng.
1.
Mô tả dự án:
Kho Giao Hàng Tiết Kiệm 07 Lý Nhân Tông là một đơn vị thuộc hệ thống vận chuyển Giao
Hàng Tiết Kiệm, thực hiện công việc nhận hàng, vận chuyển qua các kho khác và giao
hàng hóa đến tay khách hàng. Để dễ dàng quản lí việc giao hàng của shipper nhóm em
đã chọn đề tài : “ Xây dựng phần mềm quản lý việc giao hàng của shipper tại kho giao
hàng tiết kiệm 07 Lý Nhân Tông ”.
Quản lý giao hàng: Mỗi nhân viên sẽ được cấp 1 tài khoản để sử dụng, nhân viên được
phân công giao hàng tại 1 hoặc nhiều khu vực khác nhau. Khi các đơn hàng được điều
phối đến cho nhân viên giao hàng, tài khoản của nhân viên sẽ nhận được danh sách các
đơn hàng cần giao và thông tin chi tiết. Nhân viên giao hàng có thể xem thơng tin đơn
hàng để biết rõ họ tên và địa chỉ giao hàng. Trong quá trình giao hàng đến tay khách
hàng, nhân viên cập nhật lại trạng thái đơn hàng. Khách hàng nhận hàng phải có hình
ảnh kiểm chứng. Nhân viên có thể tìm kiếm tương đối đơn hàng thơng qua tên hàng,mã
đơn hàng, tên người nhận, địa chỉ giao hàng. Trong quá trình giao hàng, nếu gặp sự cố
làm hỏng hàng nhân viên sẽ gửi báo cáo về cho quản lí.
Thống kê: Nhân viên thống kê các đơn hàng đã nhận, các đơn hàng đã giao thành công
để nắm rõ tiến trình làm việc của mình
Quản lý hệ thống: Mỗi nhân viên giao hàng sẽ được cấp một tài khoản để đăng nhập và
sử dụng hệ thống, đăng xuất sau mỗi phiên làm việc.
11
III.
LẬP LỊCH
1. Bảng phân rã công việc:
ST
T
Công việc
Ký
hiệu
Thời
gian
Công việc đi
trước
1
Xây dựng chức năng đăng nhập
A
1
-
2
Xây dựng giao diện đăng nhập
B
1
A
3
Xây dựng chức năng đăng xuất
C
1
A
4
Xây dựng giao diện đăng xuất
D
1
C
5
Xây dựng giao diện hệ thống
E
2
B,D
6
Xây dựng chức năng báo cáo sự cố
F
1
A,M
7
Xây dựng giao diện báo cáo sự cố
G
1
F
8
Xây dựng chức năng thống kê hàng nhận
H
1
F,O
9
Xây dựng giao diện thống kê hàng nhận
I
2
E,H
10
Xây dựng chức năng thống kê hàng gửi
J
1
F,O
11
Xây dựng giao diện thống kê hàng gửi
K
2
E,J
12
Xây dựng giao diện thống kê
L
3
E,K,I,T
12
13
Xây dựng chức năng tìm kiếm đơn hàng
M
1
A
14
Xây dựng giao diện tìm kiếm đơn hàng
N
1
M
15
Xây dựng chức năng cập nhật trạng thái đơn
hàng
O
2
A,M
16
Xây dựng giao diện cập nhật trạng thái đơn hàng
P
2
O
17
Xây dựng chức năng xem thông tin đơn hàng
Q
1
A,M
18
Xây dựng giao diện xem thông tin đơn hàng
R
1
Q
19
Xây dựng chức năng thống kê hàng gặp sự cố
S
1
F,O
20
Xây dựng giao diện thống kê hàng gặp sự cố
T
2
S,E
19
Xây dựng giao diện quản lý giao hàng
U
3
E,L,G,N,P,R
20
Xây dựng giao diện khác
V
5
U
1.
Mạng công việc:
13
14
1.
Biểu đồ Gantt:
15
IV. TÀI LIỆU YÊU CẦU
1.
Đăng nhập:
● Để xác định được nội dung làm việc, phân biệt bản thân với mỗi người thì ta xây dựng
chức năng đăng nhập cho nhân viên:
·
Thông tin đăng nhập:
+ Tài khoản
+ Mật khẩu
● Mỗi nhân viên muốn sử dụng chức năng của hệ thống cần phải đăng nhập vào hệ thống
và kết nối internet.
● Mỗi nhân viên chỉ được cấp 1 tài khoản, tên tài khoản là mã nhân viên, tài khoản của
mỗi nhân viên được cấp khi nhân viên được nhận vào làm việc ,khi nhân viên nghỉ làm
hệ thống sẽ xóa tài khoản
● Nhân viên có thể đổi mật khẩu của mình nếu muốn.
● Tài khoản của mỗi nhân viên sẽ được cung cấp(chặn) một số chức năng, đảm bảo nhân
viên chỉ sử dụng đúng nhiệm vụ của mình trong hệ thống.
● Mỗi tài khoản nhân viên được phân công giao hàng tại 1 hoặc nhiều khu vực làm việc
● Ràng buộc:
+ Để đăng nhập nhân viên phải nhập đúng tài khoản và mật khẩu, màn
hình time out 60s
+ Tên tài khoản là duy nhất
+ Input:
Tentaikhoan:text, độ dài từ 6 đến 50
Password: password,độ dài từ 6 đến 30,bao gồm chữ và số.
2.
Đăng xuất:
Khi hết phiên làm việc, để đảm bảo an toàn và tránh các rủi ro loạn thao tác trong quá
trình nhân viên sử dụng điện thoại của mình nhằm vào các mục đích khác đối với dữ liệu của
ứng dụng, người dùng nên đăng xuất khỏi hệ thống.
● Ràng buộc: Tài khoản người dùng đang trong trạng thái đăng nhập
16
3.
Báo cáo sự cố:
Trong quá trình giao hàng nhân viên vơ tình làm hư tổn hàng hóa, nhân viên cần
vào mục báo cáo trong mỗi đơn hàng để báo cáo tình trạng ngay cho quản lý kho, sau
khi quản lý kho nhận được tin ngay lập tức báo cáo cho người gửi và người nhận hàng
để tiến hành xử lý.
-
Các sự cố có thể xảy ra:
+ Hàng rơi vỡ
+ Mất hàng
+ Giao hàng trễ do vấn đề giao thông
+ Giao nhầm hàng
+ Khác...
- Nhân viên chọn gợi ý sự cố có sẵn hoặc mơ tả sự cố một cách ngắn gọn
- Sau khi báo cáo sự cố, trạng thái đơn hàng hiện tại sẽ tự động trả về " gặp sự cố"
● Ràng buộc:
+
đang trong trạng thái đăng nhập
+
1.
input: Noidung: text, nội dung khơng q 1000 kí tự.
Tìm kiếm đơn hàng
● Là chức năng của nhân viên giao hàng. Trong quá trình làm việc để giúp cho nhân
viên giao hàng có thể tìm kiếm đơn hàng một cách nhanh chóng thuận lợi cho q
trình giao hàng. Chức năng tìm kiếm đơn hàng sẽ nhận yêu cầu từ nhân viên, tiến
hành xử lý và hiển thị kết quả từ bảng hàng hóa.
● Thơng tin tìm kiếm đơn hàng:
ST
T
Mã đơn
hàng
Người
gửi
Người
nhận
Địa
chỉ
Mơ
tả
Phí
COD
Phí vận
chuyển
Trạng
thái
● Ràng buộc:
+ Đang trong trạng thái đăng nhập.
+ Tìm kiếm tương đối theo tên hàng hoá, mã đơn hàng, tên người nhận, tên người gửi,
địa chỉ giao
17
+ Nếu thơng tin tìm kiếm được bỏ trống thì hiển thị tất cả các đơn hàng theo thứ tự tăng
dần của mã đơn hàng
1.
Cập nhật trạng thái đơn hàng
Cập nhật trạng thái đơn hàng:
- Là chức năng chính của nhân viên giao hàng. Nhân viên giao hàng cập nhật trạng thái
đơn hàng để lưu rõ tiến trình giao hàng. Một nhân viên có thể cập nhật trạng của nhiều
đơn hàng. Một đơn hàng được cập nhật bởi một nhân viên.
- Các trạng thái của đơn hàng:
+ Nhân viên ... , sđt: .... đã lấy hàng tại kho
+ Đang giao hàng lần 1
+ Đang giao hàng lần 2
+ Đang giao hàng lần 3
+ Giao hàng thất bại (lí do)
+ Giao hàng thành công
+ Khác..
● Ràng buộc:
- Trạng thái đầu tiên mô tả rõ ràng họ tên và số điện thoại của nhân viên giao hàng, khi
nhân viên nhận hàng tại kho, hệ thống sẽ tự động cập nhật trạng thái này
- Khi báo cáo sự cố đơn hàng, hệ thống sẽ tự động cập nhật trạng thái đơn hàng thành
“gặp sự cố”, hàng sẽ được trả về kho để giải quyết, không tiếp tục giao.
- Cập nhật trạng thái giao hàng thành cơng kèm theo hình ảnh khách nhận hàng
- Cập nhật trạng thái đơn hàng phải nhanh và chính xác.
- Hàng phải được giao trước hạn
- Trạng thái “giao hàng thất bại” và trạng thái “Khác” phải nhập mô tả ngắn gọn, không
quá 1000 ký tự
18
1.
Xem thông tin đơn hàng
● Giúp nhân viên nắm rõ thông tin đơn hàng đang giao
● Thông tin của đơn hàng gồm có:
● Mã đơn hàng
● Người gửi
● Người nhận
● Địa chỉ giao
● Mơ tả
● Phí COD
● Phí vận chuyển
● Trạng thái
● Ràng buộc:
● Tài khoản đang trong trạng thái đăng nhập
● Mã đơn hàng là duy nhất
1.
Thống kê đơn hàng
Thống kê : Để kiểm tra và nắm rõ tiến trình làm việc của mình, nhân viên có thể thống kê các
đơn hàng theo 3 loại:
+ Thống kê tổng hàng nhận: Các đơn hàng mà shipper được nhận giao
+ Thống kê tổng hàng gửi: Các đơn hàng shipper đã gửi thành công
+ Thống kê hàng gặp sự cố: các đơn hàng được báo cáo sự cố, không thể tiếp tục giao
- Nhân viên thống kê đơn hàng theo một khoảng thời gian cụ thể:chọn ngày, tháng, năm
•
Ràng buộc:
+ đang trong trạng thái đăng nhập
+ Để thống kê cần phải chọn tháng và năm cần thống kê cụ thể.
+ Mốc thời gian thống kê phải trước thời gian hiện tại.
19
V. TÀI LIỆU PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I.
PHÂN TÍCH:
A.
Lập mơ hình UC
●
Đặc tả Use Case:
1. UC Đăng nhập
Use Case ID
UC-1
Use Case Name
Đăng nhập
Description
Giúp shipper đăng nhập vào ứng dụng để sử dụng dịch vụ từ ứng dụng
Shipper GHTK
Actor
Nhân viên giao hàng
Priority
1
Trigger
Shipper muốn đăng nhập vào ứng dụng Shipper GHTK
Pre-Condition
● Tài khoản người dùng đã được tạo sẵn
● Tài khoản người dùng đã được phân quyền
20
● Tài khoản người dùng đã được kết nối internet khi thực hiện
đăng nhập
Post-Condition
● Người dùng đăng nhập ứng dụng thành công
● Hệ thống ghi nhận người dùng đã đăng nhập
Basic Flow
1. Người dùng truy cập ứng dụng Shipper GHTK
2. Người dùng nhập tài khoản Shipper GHTK và chọn lệnh đăng
nhập
3. Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập thành công và cho
phép người dùng truy cập ứng dụng
4. Hệ thống ghi nhận hoạt động đăng nhập thành công
Alternative Flow
No
Exception Flow
3a. Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập không thành công và hiển
thị thông
báo
3a1. Người dùng chọn lệnh hủy đăng nhập.
UC dừng lại
Business rule
BR1: Người dùng nhập sai thông tin ở lần thứ 6 liên tiếp sẽ bị khóa tài
khoản
30 phút.
Non-Functional
Requirement
NFR1.1: Time out cho màn hình đăng nhập dưới 60s
NFR1.2: Mật khẩu của người dùng phải được hash bằng MD5.
1.
UC Đăng xuất
Use Case ID
UC-2
Use Case Name
Đăng xuất
Description
Giúp người dùng đăng xuất khỏi ứng dụng Shipper GHTK
Actor
Nhân viên giao hàng
Priority
1
Trigger
Người dùng muốn đăng xuất khỏi ứng dụng Shipper GHTK khi hết
phiên làm việc
21
Pre-Condition
●
●
●
●
Post-Condition
● Người dùng đăng xuất ứng dụng thành công
Basic Flow
1.
2.
3.
4.
Tài khoản người dùng đã được tạo sẵn
Tài khoản người dùng đã được phân quyền
Tài khoản người dùng đã được kết nối internet
Tài khoản người dùng đang trong trạng thái đăng nhập
Người dùng chọn chức năng đăng xuất
Hệ thống yêu cầu xác nhận một lần nữa
Người dùng đồng ý xác nhận muốn đăng xuất
Hệ thống ghi nhận hoạt động đăng xuất thành công
Alternative Flow
No
Exception Flow
3a. Người dùng hủy bỏ đăng xuất
UC dừng lại
Business rule
No
Non-Functional
Requirement
NFR2: Time out cho màn hình đăng xuất dưới 60s.
1.
UC Tìm kiếm đơn hàng
Use Case ID
UC-3.1
Use Case Name
Tìm kiếm đơn hàng
Description
Giúp shipper tìm kiếm nhanh các đơn hàng một cách tương đối thơng
qua tên hàng hố, mã đơn hàng, tên người nhận, tên người gửi, địa chỉ
giao hàng
Actor
Nhân viên giao hàng
Priority
1
Trigger
Shipper muốn tìm kiếm một đơn hàng
Pre-Condition
● Tài khoản người dùng đã đăng nhập
● Tài khoản người dùng đã được phân quyền
Post-Condition
● Người dùng tìm kiếm thành cơng đơn hàng
22
● Hệ thống hiển thị danh sách các đơn hàng thoả mãn yêu cầu tìm
kiếm
Basic Flow
1. Người dùng chọn chức năng tìm kiếm đơn hàng
2. Hệ thống hiển thị màn hình chứ ơ input
3. Người dùng nhập thơng tin cần tìm kiếm vào ơ input và chọn nút
tìm kiếm
4. Hệ thống hiển thị danh sách các đơn hàng thỏa mãn u cầu tìm
kiếm
Alternative Flow
3a. Người dùng bỏ trống ơ input
4a. Hệ thống hiển thị danh sách toàn bộ đơn hàng được sắp xếp tăng dần
theo mã đơn hàng
Exception Flow
4b. Không tìm ra đơn hàng nào
4b1. Hệ thống hiển thị thơng báo khơng tìm ra đơn hàng nào
UC dừng lại
Business rule
Non-Functional
Requirement
1.
NF3.1: Time out cho màn hình tìm kiếm đơn hàng dưới 60s
UC Cập nhật trạng thái đơn hàng
Use Case ID
UC-3.2
Use Case Name
Cập nhật trạng thái đơn hàng
Description
Giúp người dùng cập nhật lại trạng thái đơn hàng, quản lí và người
nhận hàng nắm rõ được quá trình giao đơn hàng
Actor
Nhân viên giao hàng
Priority
1
Trigger
Người dùng muốn cập nhật trạng thái đơn hàng trong suốt quá trình
giao hàng
Pre-Condition
● Tài khoản người dùng đã đăng nhập
● Tài khoản người dùng đã được phân quyền
● Tài khoản người dùng đã được kết nối internet
23
● Đã xác định được đơn hàng cần cập nhật trạng thái
Post-Condition
● Trạng thái của đơn hàng được cập nhật
Basic Flow
1.
2.
3.
4.
Người dùng chọn chức năng cập nhật trạng thái đơn hàng
Hệ thống hiển thị danh sách các trạng thái có sẵn
Người dùng chọn trạng thái mới cho đơn hàng
Hệ thống ghi nhận và thông báo đã cập nhật trạng thái đơn
hàng
Alternative Flow
3a. Giao hàng thất bại
3a1. Người dùng chọn trạng thái ”giao hàng thất bại”
3a2. Hệ thống hiển thị một khung text
3a3. Người dùng nhập ngắn gọn lý do giao hàng thất bại
UC tiếp tục bước 4
3b. Người dùng chọn trạng thái “Khác” và nhập trạng thái hiện tại cho
đơn hàng
UC tiếp tục bước 4
Exception Flow
3a. Người dùng chọn lệnh hủy cập nhật.
UC dừng lại
Business rule
BR5.1.1: Trạng thái đơn hàng không được cập nhật lùi
BR5.1.2: Trạng thái “khác” nhập không q 1000 kí tự
Non-Functional
Requirement
NFR5.1: Time out cho màn hình cập nhật trạng thái đơn hàng dưới 60s
1.
UC Xem thông tin đơn hàng
Use Case ID
UC-3.3
Use Case Name
Xem thông tin đơn hàng
Description
Giúp người dùng xem thông tin chi tiết của đơn hàng
Actor
Nhân viên giao hàng
Priority
1
Trigger
Người dùng muốn kiểm tra thông tin chi tiết của đơn hàng thuộc
phân công giao
24
Pre-Condition
●
●
●
●
Post-Condition
● Hệ thống hiển thị thông tin của đơn hàng
Basic Flow
1. Người dùng chọn đơn hàng
2. Người dùng chọn chức năng xem thông tin đơn hàng
3. Hệ thống hiển thị thơng tin của đơn hàng ra màn hình
Alternative Flow
Tài khoản người dùng đã đăng nhập
Tài khoản người dùng đã được phân quyền
Tài khoản người dùng đã được kết nối internet
Đã xác định đơn hàng cần kiểm tra thông tin
No
Exception Flow
Business rule
Non-Functional
Requirement
1.
NFR10.1: Time out cho màn hình xem thơng tin đơn hàng dưới 60s
UC Báo cáo sự cố
Use Case ID
UC-3.4
Use Case Name
Báo cáo sự cố
Description
Giúp người dùng báo cáo những sự cố hư hỏng, giao khó,.. của đơn hàng
Actor
Nhân viên giao hàng
Priority
1
Trigger
Người dùng muốn báo cáo sự cố về đơn hàng trong q trình làm việc để
quản lí nhanh chóng khắc phục những sự cố này với phía khách hàng
Pre-Condition
●
●
●
●
Post-Condition
● Người dùng báo cáo sự cố thành công
● Hệ thống ghi nhận báo cáo và gửi về cho quản lí kho
Tài khoản người dùng đã đăng nhập
Tài khoản người dùng đã được phân quyền
Tài khoản người dùng đã được kết nối internet
Đã xác định được đơn hàng cần báo cáo sự cố
25
● Đơn hàng gặp sự cố được cập nhật trạng thái “gặp sự cố” và
được trả về kho
Basic Flow
1.
2.
3.
4.
5.
Người dùng chọn đơn hàng cần báo cáo sự cố
Người dùng chọn chức năng báo cáo sự cố
Hệ thống hiển thị các gợi ý cố định về sự cố
Người dùng chọn sự cố
Hệ thống ghi nhận thông tin và gửi báo cáo đến quản lí
Alternative Flow
4a1. Người dùng chọn sự cố “khác”
4a2. Hệ thống hiển thị 1 khung text
4a3. Người dùng nhập ngắn gọn sự cố
UC tiếp tục bước 5
Exception Flow
4b. Người dùng chọn lệnh hủy báo cáo.
UC dừng lại
Business rule
BR3.4: độ lớn của mỗi báo cáo khơng q 1000 kí tự
Non-Functional
Requirement
NFR3.4: Time out cho màn hình báo cáo sự cố dưới 60s
1.
UC Thống kê hàng nhận
Use Case ID
UC-4.1
Use Case Name
Thống kê hàng nhận
Description
Giúp người dùng thống kê tổng số hàng đã được phân công nhận giao
Actor
Nhân viên giao hàng
Priority
1
Trigger
Người dùng muốn thống kê các đơn hàng đã được phân công giao trong
một khoảng thời gian nhất định
Pre-Condition
● Tài khoản người dùng đã đăng nhập
● Tài khoản người dùng đã được phân quyền
● Tài khoản người dùng đã được kết nối internet
Post-Condition
● Người dùng thống kê và kiểm tra được các đơn hàng đã được
phân công giao
26