Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bai 52 Phan xa khong dieu kien va phan xa co dieu kien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 23 trang )

11/23/21

Hô hấp và các cơ quan hô hấp

1



I. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK:


I. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK:

Ví dụ

Trẻ sinh ra đã biết khóc, biết bú sữa
PXKĐK

Nếu ai đã ăn xoài rồi , khi nhìn thấy hình
ảnh này thì tuyến nước bọt sẽ tiết nước bọt
PXCĐK


Nhng
phn
noủaõy vaứ gheựp haứ
Nhng
x no
Quan
saựt hỡnh
veừxsau


nh ủoọphn
ng tửụng
ửựnl
g vụựi
Xác định phản xạ có điều
t nhiờn sinh ra ó caõu dieón giaỷc
hỡnh thnh trong
i
kiện, phản xạ không điều kiện
cú?
i
a
b
c
d sng?
e

1
Tay chạm
phải vật
nóng, rụt
tay lại

2
i nắng mặt
đỏ gay, mồ
hôi và ra

3
Qua ngà t thấy

đèn đỏ vội
dừng xe trớc
vạch kẻ

4
Chẳng
dại gỡ mà
chơi đùa
với löa

1-c ; 2-d ; 3-a ; 4-e ; 5-b

5
Con chim bị
cung tên bắn
trợt, sợ cành
cong


Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
STT

Ví dụ

PXKK

PXCK

1


Tay chạm vào vật nóng, rụt tay lại.



2

i nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi và ra.



3

Qua ngà t thấy đèn đỏ vội dừng xe trớc vạch kẻ.

4

Trời rét, môi tím tái, ngời run cầm cập và sởn gai ốc.

5

Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió rít qua khe cửa
chắc trời lạnh lắm, tôi vội mặc áo len đi học.



6

Chẳng dại gỡ mà chơi/ đùa với lửa.








Cho một số ví dụ về PXKĐK và PXCĐK

Vậy qua các ví dụ trên hãy cho biết thế nào là phản xạ
không điều kiện và phản xạ có điều kiện?


I. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK:

- Phản xạ không điều kiện (PXKĐK) là phản xạ sinh ra đã có,
khơng cần phải học tập.
Vd: Thức ăn chạm vào lưỡi thì tiết nước bọt.
Đèn sáng chiếu vào mắt thì đồng tử co lại.
- Phản xạ có điều kiện(PXCĐK) là phản xạ được hình thành
trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn
luyện.
Vd : Đọc và viết chữ.
Trời nắng đội nón.


II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện:
1. Hình thành phản xạ có điều kiện:

Nhà sinh lý học thần kinh người Nga Ivan Petrovich Paplov



Quan sát hình mô tả thí nghiệm của Paplop


Thí nghiệm của Paplôp

Phản xạ định hớng với ánh đèn.

Vùng thị giác ở
thuỳ chẩm
Khi bật đèn, tín
hiệu sáng qua
mắt kích thích
lên vùng thị giác
ở thuỳ chẩm và
chó cảm nhận đ
ợc ¸nh s¸ng.


ThÝ nghiƯm cđa Papl«p
Vïng ăn ng ë
vá n·o
Trung khu tiÕt
níc bọt

Tuyến nớc bọt

Phản xạ tiết nớc bọt đối với thức n.

- Khi có thức n
vào miệng, tín

hiệu đợc truyền
theo dây thần
kinh đến trung
khu điều khiển ở
hành tuỷ hng
phấn, làm tiết níc
bät ®ång thêi
trung khu ăn
ng ë vá n·o
cịng hng phÊn.


ThÝ nghiƯm cđa Papl«p

Đang hình thành
đường liên hệ tạm thời
- Bật đèn trớc, rồi
cho n. Lặp đi lặp
lại quá trỡnh này
nhiều lần, khi đó cả
vùng thị giác và
vùng n uống đều
hoạt
động, đờng
liên hệ tạm thời
đang
đợc
hỡnh
thành.


Bật đèn rồi cho n nhiều lần, ánh đèn sẽ trở thành tín hiệu của n uèng.


Thí nghiệm của Paplôp

ờng liên hệ
tam thời đà đợc
hoàn thành.

Khi đờng liên
hệ tạm thời đợc
hỡnh thành thi
phản xạ có
điều kiện đợc
thành lập.

Phản xạ có điều kiện tiết nớc bọt với ánh đèn đà đợc thiết lập.


TuyÕn níc
TuyÕn
bät níc
bät


II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện:
1. Hình thành phản xạ có điều kiện:
THẢO LUẬN NHĨM

1. Trong thÝ nghiệm đâu là kích thích có điều kiện và đâu là kích thích

không điều kiện?
Kích thích có điều kiện là: ánh đèn.
Kích thích không điều kiện là: thức n.
2. ể thành lập đợc phản xạ có điều kiện cần nhng điều kiện gỡ?
- Phải có sự kết hợp gia kích thích có điều kiện và kích thích không
điều kiện.
- Quá trỡnh kết hợp phải đợc lặp lại nhiều lần.


II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện:
1. Hình thành phản xạ có điều kiện:

Điều kiện thành lập PXCĐK là:
- Phải có sự kết hợp giữa sự kích thích có điều kiện và kích
thích khơng điều kiện,
- Q trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần.
2. Ức chế phản xạ có điều kiện:
Nghiên cứu thơng tin SGK, nêu ức chế phản xạ có điều kiện
là gì?


Sau khi đã thành lập được PXCĐK tiết nước bọt khi có ánh đèn, nếu
cứ bật đèn thơi nhưng khơng cho chó ăn nữa thì sẽ xảy ra hiện tượng
gì?
Lượng nước bọt ít dần, cuối cùng chó ngừng tiết nước bọt. hiện tượng
này gọi là ức chế tắt dần, do không củng cố nên đường liên hệ thần
kinh tạm thời dần dần bị mất đi => ức chế PXCĐK.
Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế PXCĐK đối với đời sống con
người?
- Ý nghĩa:+ Đảm bảo sự thích nghi với mơi trường và ĐK sống ln

thay đổi.
+ Hình thành các thói quen và tập quán tốt cho con người trong học tập,
lao động và bảo vệ môi trường


II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện:
2. Ức chế phản xạ có điều kiện:

- Khi PXCĐK khơng được củng cố PXCĐK mất đi.
* Ý nghĩa của sư hình thành và ức chế PXCĐK:
+ Đảm bảo sự thích nghi với mơi trường và ĐK sống ln
thay đổi.
+ Hình thành các thói quen và tập qn tốt
III. So sánh tính chất của các phản xạ không điều kiện và phản xạ có
điều kiện:


BNG 52-2. So sánh các tính chất của PXKK và PXCK.

Em nêu mối quan hệ của phản xạ có
Tính chất của phản xạ không điều kiện
Tính chất của phản xạ có điều kiện
điều kiện với phản xạ không điều kiện?
1. Trả lời các kích thích tơng ứng hay
không điều kiện

1. Trả lời các kích thích bất kỳ hay
kích thích có điều kiện (đà đợc kết hợp
với kích thích không điều kiện một số
lần)


2. Bẩm sinh

2. ợc hỡnh thành trong đời sèng
3’. DƠ mÊt khi kh«ng cđng cè

3.

BỊn vững
4. Cã tÝnh chất di truyền, mang tính
chất chủng loại
5. Số lợng hạn chế
6. Cung phản xạ đơn giản
7. Trung ơng nằm ở trụ nÃo,tuỷ sống

4. Có tính chất cá thể, không di
truyền
5. Số lợng không hạn chế
6. Hinh thành đờng liên hệ tạm thời
7. Trung ơng nằm ở vỏ nÃo



×