Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 22 tiet 48

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.86 KB, 2 trang )

Tuần: 22
Tiết: 48

Ngày soạn: 21 / 01 / 2018
Ngày dạy: 24 / 01 / 2018

§5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết tìm điều kiện xác định của một phương trình; cách giải phương trình
có kèm điều kiện xác đinh, cụ thể là các phương trình có ẩn ở mẫu.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tìm điều kiện xác định của phân thức, kĩ năng biến đổi và giải
các dạng phương trình đã được học.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Ý thức học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng.
- HS: SGK. Phiếu học tập, thước thẳng.
III. Phương pháp dạy học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A2………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: (10’)
- GV: Hướng dẫn HS giải VD - HS: Thực hiện theo các
3 như VD 2 đã giải nhưng với bước giải một phương trình
VD này, GV chú ý nghiệm chứa ẩn ở mẫu và theo sự
ngoại lai, HS rất dễ kết luận hướng dẫn của GV.
sai nghiệm của phương trình.


GHI BẢNG
4. Áp dụng:
VD 3: Giải phương trình
x
x
2x


2  x  3 2x  2  x  1  x  3

(2)

Giải:- ĐKXĐ: x 3 và x  1
- Quy đồng và khử mẫu:
x  x  1  x  x  3
4x

2  x  1  x  3
2  x  1  x  3
x x  1  x x  3 4x

- GV: Nhận xét chốt ý

- HS: Chú ý ghi vở

Hoạt động 2: (20’)
- GV: Chia lớp thành hai
nhóm và cho mỗi nhóm giải
mỗi bài theo 3 bước giải - HS: Thảo luận.
phương trình chứa ẩn ở mẫu.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 

Suy ra: 
(2a)
(2a)  x2 + x + x2 – 3x – 4x = 0
 2x2 – 6x = 0  2x(x – 3) = 0
 2x = 0 hoặc x – 3 = 0
1) x = 0 (thoả ĐKXĐ)
2) x – 3 = 0  x = 3
(khơng thoả
ĐKXĐ)
Tập nghiệm của phương trình:
5. Luyện tập:
?3: Giải:
a)- ĐKXĐ: x 1 và x  1
GHI BẢNG

S  0


- GV: Sau khi thảo luận xong, - HS: nhận xét
GV cho HS nhận xét cách
giải.

- Quy đồng và khử mẫu:
x  x  1
 x  1  x  4 


 x  1  x  1  x  1  x 1
x x 1  x  1 x  4

 


Suy ra: 
(3a)
- Giải phương trình (3a):
 x2 + x = x2 + 3x – 4
(3a)
 x2 – x2 + x – 3x + 4 = 0
 4 – 2x = 0
x=2
(thoả mãn ĐKXĐ)
Tập nghiệm của phương trình:
b) - ĐKXĐ: x 2
- Quy đồng và khử mẫu:

S  2

3
2x  1 x  x  2 


x 2 x 2
x 2
3 2x  1  x  x  2 

- GV: Chốt lại và một lần nữ

khẳng định khi kết luận
nghiệm, chúng ta cần đối
chiếu với điều kiện xác định
của phương trình.

Suy ra:
(3b)
- Giải phương trình (3b):
(3b)  3 = 2x – 1 – x2 + 2x
 x2 – 4x + 4 = 0
 (x – 2)2 = 0
 x–2=0
- HS: Chú ý nghe giảng và
x = 2
(loại vì khơng thoả
ghi vở.
ĐKXĐ)
Vậy, phương trình đã cho vơ nghiệm.

4. Củng cố: (8’)
- GV cho HS nhắc lại 3 bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Cho HS giải bài tập 28d.
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- Làm tiếp các bài tập 29, 30
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×