Tải bản đầy đủ (.docx) (333 trang)

NGU VAN 6 HOC KI 1 20172018 20 DMPP 04 TNST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.97 MB, 333 trang )

Bài: 1
Kết quả cần đạt:
- Bớc đầu nắm đợc định nghĩa truyền thuyết. Hiểu đợc nội dung ý
nghĩa và những chi tiết tởng tợng kì ảo của truyện Con Rồng, cháu Tiên"
và Bánh Chng, bánh Giy trong bài học kể đợc hai truyện này.
- Nắm đợc định nghĩa về từ và ôn lại các kiểu cấu tạo từ tiếng việt đà học
ở bậc tiểu học.
- Nắm đợc mục đích giao tiếp và các dạng thức của văn bản.
Ngy son:
Ngy dy
../ 8 / 2017 Lp dy
6a1
6a2
Tiết 1: Văn bản.
Con rồng cháu tiªn

6a3

Năm
2017

(Truyền thuyết)
1. Mơc tiªu:
a. VỊ kiÕn thøc:
- Gióp h/s hiĨu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết .
- Hiểu néi dung ý nghÜa cđa trun trun thut “Con Rång cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tợng kì ảo của truyện.
b. Về kĩ năng:
- c v kể đợc truyện.
- K nng nhn bit những sự kiện chính của truyện.
- Kĩ năng nhận biết những chi tiết tưởng tượng kì ảo.


* Rèn ĐĐHCM,: giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng và cảm nhận của
bản thân về niềm tự hào dân tộc.
c. VỊ th¸i độ:
- Giáo dục h/s tự hào về nguồn gốc dân tộc.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu kĩ SGK, SGV, soạn giáo án, tranh ảnh con Rồng cháu Tiên.
b. Chn bÞ cđa HS:
- Đọc k vn bn, soạn bài chun b bi theo hdn ca GV.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ: (4).
Giỏo viờn kiểm tra bài soạn của học sinh.
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1)
Mi con ngi chỳng ta thuộc về một dân tộc. mỗi dân tộc lại có nguồn
gốc riêng của mình gửi gắm trong những thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Dân
tộc Việt chúng ta đời đời sinh sống trên dải đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ
biển Đông, bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm: “Con Rồng, cháu Tiên”.
Vậy câu chuyện này được cha ơng ta kể lại như thế nào? Vì sao nhân dân ta, qua
bao đời, rất tự hào và yêu thích câu chuyện này? Mời các em cùng tìm hiểu
trong tit hc ngy hụm nay...
b. Dạy nội dung bài mới:
HOT NG CA GIO VIấN
HOT NG CA HC SINH
10

I. Đọc tìm hiểu chung.
1. Định nghĩa về truyền thuyết

?


Em hiểu nh thế nào về truyền - Truyền thuyết là loại truyện


thuyết?
G

Truyền thuyết có cơ sở lịch sử (cốt
lõi sự thật lịch sử) là những sự
kiện nhân vật lịch sử quan trọng
nhất mà tác phẩm phản ánh. Tuy
vậy cốt lõi lịch sử chỉ là cái nền
phông cho các tác phẩm lịch sử
đợc nhào nặn, kì ảo hoá để khái
quát lí tởng hoá các nhân vật lịch
sử và sự kiện làm tăng chất thơ
cho các câu chuyện.

dân gian kể về các nhân vật và sự
kiện có liên quan đến lịch sử thời
quá khứ, thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo. Truyn thuyt thể hiện
thái độ và cách đánh giá của
nhân dân i với các sự kiện và
nhân vật lịch sử c k.

2.Đọc và kể.
?

Nêu cách đọc truyện?

- Đọc từ ngày xa- hiện lên :

giọng trầm
Chú ý thể hiện tính chất lời thoại,
giọng của Âu Cơ, giọng phân trần
của Lạc Long Quân.
- Đoạn cuối đọc trầm thể hiện niềm
tự hào.

?

Tóm tắt nội dung câu chuyện?

- Lạc Quân trong khi lên cạn giúp
dân diệt trừ yêu quái đà gặp và kết
duyên cùng Âu Cơ thuộc dòng thần
Nông sau đó Âu Cơ có mang sinh
ra cái bọc trăm trứng, nở ra Một vị
thần nòi rồng tên là Lạc Long một
trăm con trai. Nhng Long Quân vốn
quen ở dới nớc, nên đà cùng Âu Cơ
chia năn mơi ngời con theo cha
xuống biển ,năm mơi ngời con theo
mẹ lên núi.,hẹn khi có việc thì giúp
đỡ lẫn nhau. Ngời con trởng theo
Âu Cơ đợc tôn lên làm vua, lấy hiệu
là Hùng Vơng đóng đô ở đất Phong
Châu, đặt tên nớc là Văn Lang. Con
trai đợc gọi là Lang, con gái đợc gọi
là Mị Nơng, cha chết thì đợc truyền
ngôi cho con trởng. Mời mấy đời
nên ngôi đều lấy hiệu là Hùng Vơng.

Do tích này mà về sau ngời Việt
Nam đều tự hào là con cháu Vua
Hùng, có nguồn gốc là con Rồng
cháu Tiên.

?

Hóy quan sỏt cỏc on và nêu sự - Truyện có 5 sự việc chính sau:
việc chính được kể trong văn bản? 1. Lạc Long Quân nòi rồng, sống ở
dưới nước, tài giỏi, hay giúp dân.
2. Lạc Long Quân gặp Âu Cơ vốn
là Tiên ở chốn non cao, trở thành
vợ chồng sống ở cung điện Long
Trang.
3. Âu Cơ có mang, sinh một trăm
trứng nở ra một trăm con, con nào


cũng đẹp, khoẻ mạnh như thần.
4. Lạc Long Quân và Âu Cơ chia
tay, 50 con theo cha xuống biển, 50
con theo mẹ lên núi, chia nhau cai
quản các phương.
5. Người con trưởng lên làm vua,
hiệu là Hùng Vương, lấy tên nước
là Văn Lang → Giải thích nguồn
gốc dân tộc Việt Nam.
3.Bè cơc
?


Theo em trun cã thĨ chia lµm Chia làm 3 đoạn:
mấy phần? Xác định các phần? - Từ đầu - Long Trang
cho biết nội chính của mỗi phần? => Giới thiệu Lạc Long Quân.
- Tiếp - lên đờng
=> Việc sinh nở kì lạ và cuộc chia
tay của Long Quân và Âu Cơ.
- Còn lại.
=> Các vua Hùng truyền ngôi.
4 .Chó thÝch:

?

Gi¶i thÝch ý nghÜa cđa mét sè tõ: - Ng Tinh: Con cá sống lâu năm
Ng tinh, Hồ tinh , Mộc tinh, Thuỷ thành yêu quái
cung, Thần Nông?
- Hồ tinh: Con cáo sống lâu năm
thành yêu quái.
- Mộc tinh: Cây sống lâu năm .
- Thuỷ cung: Cung điện dới nớc.
- Thần Nông: Nhân vật thần thoại
truyền thuyết dạy loài ngêi trång
trät cÇy cÊy.

25’ Để hiểu rõ hơn về nội dung v ý II. Phân tích văn bản:
C ngha ca văn bản, chúng ta cùng
tìm hiểu cụ thể trong phần phân
tích văn bản.
?

Truyện kể về mấy nhân vật? Đó là 1. Lạc Long Quân và Âu Cơ

nhng nhõn vt no?

?

Lc Long Quõn c gii thiu - Lạc Long Quân: Cú một vị thần,
qua những chi tiết, hình ảnh nào? con trai thần Long Nữ, tên là Lạc
Long Quân. Thần mình rồng,
thường ở dưới nước, thỉnh thoảng
lên sống trên cạn, sức khoẻ vơ địch
có nhiều phép lạ. Thần giúp dân
diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc
Tinh - những loài yêu quái bấy lâu
làm hại dân lành. Thần dạy dân
cách trồng trọt chăn nuôi và cách
ăn ở.”


?
G

Cách giới thiệu nhân vật Lạc Long => Theo quan niệm phương đơng,
Qn có gì đáng chú ý?
rồng là lồi vật đứng đầu tứ linh
(long -rồng, li – kì lân, quy - rùa,
- Cách giới thiệu thật ngắn gọn, cụ phượng) tức là đứng đầu bốn con
thể về nguồn gốc, hình dáng, sức vật được coi là linh thiêng. Rồng
khoẻ, tài năng, tính cách của Lạc cịn là biểu tượng của vua chúa, nói
Long Quân. Đặc biệt là về nguồn lên sự tôn quý, là biểu hiện của sự
gốc và hình dáng của Lạc Long đẹp đẽ, hào hùng.
Quân thật kì lạ (nịi rồng, con trai

thần Long Nữ); về sức khoẻ, tài - Cũng như cách giới thiệu nhân vật
năng cũng rất phi thường (diệt trừ Lạc Long Quân, Âu Cơ cũng có vẻ
yêu quái, giúp dân)
đẹp cao quý (giống tiên - dịng thần
- Theo trí tưởng tượng của dân nơng), có nhan sắc, phong cách
gian, rồng là một lồi vật có hình sinh hoạt lịch lãm, u thiên nhiên
dáng rất kì lạ: mình rắn, đầu sư tử, (Nghe tiếng vùng đất lạc có nhiều
chân đại bàng. =>
hoa thơm cỏ lạ, bèn tìm đến thăm).

?

Qua những chi tiết trên, em cú => Lạc Long Quân nguồn gốc và
nhn xột gỡ v nhõn vt Lc Long hình dạng kì lạ mang vẻ đẹp kì vĩ,
dũng mÃnh và nhân hậu.
Quõn?

G

- Lc Long Qn có vẻ đẹp cao
q. Tài năng vẹn tồn, lập nờn
nhiu k tớch. Có tài năng xuất
chúng của một vị thần gần gũi và
yêu thơng dân lành .

?

Hóy tỡm nhng chi tit gii thiu - Âu Cơ: Nng u Cơ thuộc dịng
về Âu Cơ?
Thần Nơng, xinh đẹp tuyệt trần.

Nghe tiếng vùng đất Lạc có nhiều
hoa thơm cỏ lạ, nàng bèn tìm đến
thăm.”

?

Qua chi tiết giới thiệu trên, em - Cũng như cách giới thiệu nhân vật
thấy thấy Âu cơ là người như thế Lạc Long Quân, Âu Cơ cũng có vẻ
nào?
đẹp cao q (giống tiên - dịng thần
nơng), có nhan sắc, phong cách
sinh hoạt lịch lãm, yêu thiên nhiên
(Nghe tiếng vùng đất lạc có nhiều
hoa thơm cỏ lạ, bèn tìm đến thăm).

?

Em có nhận xét gì về nàng Âu - Âu Cơ đẹp dịu dàng, trong sáng
(tính tình phóng khoáng) tâm
C?
hồn thơ mộng.

?

Em có suy nghĩ và nhận xét g× vỊ - Hai con người có vẻ đẹp cao quý,
nguồn gốc và hình dạng của hai h ti nng vn ton gp nhau v
nhân vật này ?
tr thnh v chồng.



?

Vậy theo em, tại sao người xưa lại
chọn hai cái tên Lạc Long Quân
và Âu Cơ mà không phải là những
cái tên khác?

- Lạc Long Quân và Âu Cơ, Âu Lạc hai cái tên đầu của hai tộc
người cổ, tiền thân của người Âu
Lạc sau này. Sự kết duyên giữa hai
người, có nghĩa là những vẻ đẹp
cao quý của thần tiên được hồ hợp
=> thể hiện sự suy tơn nguồn gốc
cao quý của dân tộc, hay nói cách
khác: dân tộc ta có nguồn gốc cao
q và thiêng liêng.

?

Nh÷ng chi tiÕt miêu tả hai nhân - Là truyện đời xa, đợc kể lại bằng
vật trên có hay gặp trong c/s đời cảm quan thần thoại. Ông cha ta đÃ
thờng của con ngời không? vì sao? tởng tợng ra những chi tiết kì ảo
không có trong đ/s thực , khiến cho
nhân vật thêm huyền ảo, lung linh :
họ không phải là ngời thờng mà là
những vị thần mang nét phi thờng,
xuất chúng.
=> Các chi tiết kì ảo làm nổi bật
nguồn gốc và hình dáng đẹp đẽ,
cao quý của 2 vị thần.


C

Lạc Long Qn và Âu Cơ có vẻ 2 . ViƯc kÕt duyên của Lạc Long
với Âu Cơ và nguồn gốc
p cao q từ những chi tiết kì lạ Qu©n
cđa d©n téc ViÖt.
phi thường, hai nhân vật kết
duyên với nhau tiếp tục đem đến
cho người đọc những điều kì lạ
khác. Vậy những điều kì lạ ấy là
gì? Có ý nghĩa như thế no? Mi
chỳng ta cựng tỡm hiu tip...

?

Đoạn truyện kể về sù viƯc g× ?

?

Em hãy tìm những chi tiết kể về - Nàng sinh ra một cái bọc trăm
việc sinh nở của nàng Âu Cơ?
trứng; trăm trứng nở ra một trăm
người con hồng hào, đẹp đẽ lạ
thường. Đàn con không cần bú
mớm mà tự lớn lên như thổi, mặt
mũi khôi ngơ, khoẻ mạnh như thần.

?


Em có nhận xét gì về những chi - Đó là những chi tiết tưởng tượng,
tiết trên?
kì ảo.

a. Việc sinh con của Âu Cơ.

Em hiểu thế nào là tưởng tượng, - Trong truyện dân gian, các chi tiết
kì ảo?
tưởng tượng, kì ảo ln gắn bó mật
thiết với nhau. Tưởng tượng, kì ảo
có nhiều nghĩa, ở đây ta hiểu là


những chi tiết khơng có thật, được
tác giả dân gian sáng tạo ra nhằm
mục đích nhất định.
?

Theo em, những chi tiết tưởng
tượng, kì ảo trên có ý nghĩa gì
trong việc giới thiệu việc sinh nở
của nàng Âu Cơ?

=> Đó chính là ý thức về sức mạnh
cộng đồng, là tinh thần tương thân
tương ái, “lá lành đùm lá rách”,
“thương người như thể thương
thân” đã trở thành lẽ sống của nhân
dân ta:
“Bầu ơi thương lấy bí cùng

tuy rằng khác giống nhưng chung
một giàn”
Tóm lại, hình ảnh bọc trăm trứng
mang một ý nghĩa sâu sắc, đó là
mọi người trên đất nước ta đều là
anh em ruột thịt, cùng chung một
cha mẹ sinh ra.
=> Hình ảnh bọc trăm trứng
nhấn mạnh sự cùng chung một
huyết thống. Mọi người trên đất
nước ta đều là anh em ruột thịt
cùng một cha mẹ sinh ra.
Ngêi ViƯt ®Ịu chung cội nguồn.
Con cháu Tiên, Rồng.

G

- Dõn gian xõy dng chi tiết kì lạ
hoang đường, Âu Cơ sinh ra một
trăm trứng, nở ra một trăm con.
Hình ảnh trăm trứng là một hình
ảnh độc đáo, nhấn mạnh sự cùng
chung một huyết thống, chung
một lịng mẹ, chung một trí tuệ
của cha. Có thể nói, bọc trăm
trứng :“Đồng bào” có nghĩa là
cùng chung một bọc cịn có ngụ ý
sâu xa đó là dân tộc Việt Nam
cùng sinh ra trong một bọc do một
mẹ sinh ra, cùng nòi giống, tổ

tiên, là con cháu của những vị
thần đẹp nhất, lập nên kì tích phi
thường nhất. =>

C

Cuộc sống của Lạc Long Quân và b. Việc chia con của Lạc Long
Âu Cơ tưởng chừng như khơng có Qn và Âu Cơ.
gì có thể thay đổi, nhưng vì thói
quen sống của mỗi người khác
nhau, họ đành phải chia tay mỗi
người một phương, Chúng ta hãy
tìm hiểu sự việc này

?

Lạc Long Quân và Âu Cơ đã chia - Nay ta đem năm mươi con xuống
con như thế nào? và để làm gì?
biển, nàng đem năm mươi con lên
núi, chia nhau cai quản các
phương. Kẻ miền núi, người miền
biển, khi có việc gì thì giúp đỡ lẫn
nhau, đừng quên lời hẹn.

?

Theo em, vì sao cha mẹ lại chia - Rừng núi là quê mẹ, biển là quê
con thành hai hướng lên rừng và cha, các con ở hai bên nội ngoại
xuống biển như vậy?
cân bằng. Hơn nữa, đặc điểm địa lí

nước ta rộng lớn, nhiều rừng và
biển, nên việc chia con còn thể hiện
ý nguyện phát triển dân tộc: làm ăn,


mở rộng và cai quản đất đai của cha
ông ta ngay từ thời kì mở nước.
=> Việc chia con thể hiện ý
nguyện phát triển dân tộc và
đoàn kết thống nhất trong sự
nghiệp mở nước vĩ đại của cha
ông ta.
3. Sự trưởng thành của các con
Lạc Long Quân và Âu Cơ.
?

Câu chuyện kết thúc bằng cách - Câu chuyện kết thúc bằng cách kể
nào? Tìm những chi tiết cụ thể kể về sự trưởng thành của các con Lạc
về sự việc đó?
Long Quân và Âu Cơ.
- Người con trưởng theo Âu Cơ
được tơn lên làm vua, lấy hiệu là
Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong
Châu, Đặt tên nước là Văn Lang.
Triều đình có tướng văn tướng võ;
con trai vua gọi là lang, con gái gọi
là mị nương; khi cha chết thì ngôi
được truyền cho con trưởng, mười
mấy đời truyền nối ngôi vua đều
lấy hiệu là Hùng Vương, không hề

thay đổi[...]

?

Việc kết thúc câu chuyện như vậy
có ý nghĩa gì trong việc cắt nghĩa
truyền thống dân tộc?

?

Theo quan niƯm cđa nh©n d©n ta Suy tụn Vua Hựng v gii thớch
Rồng, Tiên là những biểu tợng ngun gc dõn tc: Dõn tc ta cú
nào? Ngòi xa suy tôn tổ tiên ta là
t lõu i, tri qua cỏc triu i
Rồng, Tiên nhằm mục đích g×?
Hùng Vương. Phong Châu là đất tổ,
dân tộc ta có truyền thống đoàn kết,
thống nhất và bền vững.

?

Em thÊy trong truyện có những - Là chi tiết không có thật, gắn vối
chi tiết nào kì ảo, tởng tợng?
quan niệm tín ngỡng của ngời xa về
thế giới.
- Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao,
đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện.

-Rồng, Tiên là biểu tợng cho cái
đẹp, cao sang. Rồng là biểu tợng

của vua thời xa, cũng là biểu tợng
cho cái đẹp. đứng đầu trong bốn
con vật linh thiêng: long, li, qui,
phợng. Tiên là biểu tợng của ngời
đàn bà đẹp, nhân từ, có phép lạ để
cứu ngời lơng thiện.
- Suy tôn tổ tiên ta là Rồng, Tiên
ngời xa đà đề cao nguồn gốc dân
tộc - một nguồn gốc thật đẹp đẽ,
cao quí, gợi biết bao sự tôn kính, tự
hào.


- Thần kì hoá, linh thiêng hoá
nguồn gốc của dân tộc để ngời đời
sau thêm tự hào, tôn kính dân tộc
mình.
?

Em hiểu thế nào là chi tiết tởng t- - Làm tăng sức hấp dẫn của tác
ợng, kì ảo? hÃy nói rõ vai trò của phẩm.
các chi tiết này trong truyªn?
III. Tỉng kÕt ghi nhí.

5’

- Trun cã nhiỊu chi tiÕt kì ảo, tởng tợng.

?


Theo em truyện hấp dẫn nhờ đâu?

?

Truyện Con Rồng cháu Tiên có - Giải thích, suy tôn nguồn gốc
ý nghĩa nh thế nào?
cao đẹp, thiêng liêng của dân tộc
Việt Nam. Thể hiện ý nguyện
đoàn kết, thống nhất cộng đồng
ngời Việt.

3
?

IV. Luyện tập.
Những truyện nào của dân tộc
khác cũng giải thích nguồn gốc - Dõn tc Mng có Truyện
Chim Ây, cái Ứa.
d©n téc?
Thuở xưa, khi con người cịn chưa
xuất hiện, trời làm hạn hán,khơ
khan, cây cối khơ mà chết, rồi trời
lại mưa. Một trận mưa to chưa
từng thấy. Nước chảy thành suối
thành sông. Đất lở bồi thành đồng
bằng. Đá lăn chất đầy thành gò
thành đống, thành đồi thành núi.
Từ dưới đất mọc lên một cây si.
Cây si lớn như thổi trở thành một
cây cổ thụ, cành lá che kín cả bầu

trời. Cây si bị sâu đục ăn làm cho
gãy cành rụng lá. Từ gốc cây si đẻ
ra một đôi chim. Chim Ây là đực,
Cái ứa là cái. Đôi chim rủ nhau
bay lên cành cây si làm tổ. Cành si
gãy. Chim bay lên cây đa làm tổ.
Cây đa đổ. Chim Ây và Cái Ứa lại
rủ nhau bay lên núi đá lấy cỏ làm
thành tổ Hang Hao. Cái Ứa đẻ ra
trăm ngàn quả trứng. Trứng chim
nở ra thành muôn lồi mn vật.
Cịn lại một trăm cái trứng thì nở
ra con người. Đó là người Mường
và người Kinh.


- Dân tộc khơ Mú có truyện Quả
bầu mẹ
- Là sự gần gũi cội nguồn giao lu
vân hoá các dân tộc trên đất nớc ta
c. Củng cố luyện tập (3)
- Tự tìm hiểu thêm một số những truyện giải thích vỊ ngn gèc cđa d©n téc
ViƯt Nam.
- TËp kĨ tãm tắt truyện
- Phát biểu cảm nghĩ
d. Hớng dẫn HS tự học ở nhà: (1)
- Kể truyện, phân tích tác phẩm, học phần ghi nhớ
- Đọc phần đọc thêm, làm bài tập 1,2,3.
- Soạn bài Sự tích bánh Chng, bánh Giy.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

- Thêi gian toàn bài:
- Thời gian tng phn:
- Kiến thức:
- Phơng pháp:
`````````````````````````````o0o`````````````````````````````
Ngy son:
Ngy dy
../ 8 / 2017 Lớp dạy
6a1
6a2
TiÕt 2. Híng dÉn học thªm vn bn:
Bánh chng bánh giy

6a3

Nm
2017

(Truyn thuyt)
1. Mục tiêu
a. Về kiến thøc:
- Nhân vật, sự kiện cốt truyện “b¸nh Chng b¸nh Giày” trong tác phẩm
thuộc thể loại truyền thuyết.
- Giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy và ngợi ca thành quả lao
động trong nghề nông, thể hiện sự tôn kính Trời Đất tổ tiên của người Việt cổ.
- ChØ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kì ảo của truyện.
b. Về kĩ năng:
- c - hiểu văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra nhng s vic chớnh trong truyn. Rèn kĩ năng kĨ trun.
* Rèn KNS: giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng và cảm nhận của bản

thân nguồn gốc 2 loi bỏnh.
c. Về thái độ:
- Yờu quý, bit gỡn gi nhng nột vn hoỏ c truyn đậm đà bản sắc ca
dõn tc.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV:
- N/c soạn bài. Chuẩn bị trỡnh chiu, tranh ảnh bánh Chưng bánh Giày.
b. Chn bÞ cđa HS :
- Học bài cũ, soạn bài mới.


3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: (5)
Câu hỏi: ? Kể tóm tắt truyện Con Rồng cháu Tiên? Cho biết nội dung ý nghĩa
của truyện?
Đáp án:
- Yêu cầu nêu đợc nội dung cơ bản của truyện.
+ Lạc Long Quân lên cạn giúp dân giệt trừ yêu quái đà gặp và kết duyên
cùng Âu Cơ.
+ Âu Cơ có mang sinh ra bọc trăm trứng nở ra mt trăm con trai..
+ Long Qu©n vèn quen díi níc, hai ngêi chia 50 con xng biĨn, 50 con
lªn non hĐn nhau cã việc thì giúp đỡ.
+ Ngời con trởng đợc tôn làm vua, đóng đô ở Phong Châu, đặt tên nớc là
Văn Lang.
+ Con trai gọi là Lang, con gái gọi là Mị Nơng, cha chết truyền ngôi cho
con trởng.
+ Do tích này mà Ngời Việt Nam đều tự hào là con cháu vua Hùng, có
nguồn gốc con Rồng cháu Tiên.
- ý nghĩa của truyện: Giải thích suy tôn nguồn gốc giống nòi, thể hiện ý
nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của ngời Việt.

* Đặt vấn đề vào bài mới: (1)
Mỗi khi tết đến xuân về, nhõn dõn ta con cháu các vua Hùng khắp nơi lại
nô nức, hồ hởi lấy lá dong, xay đỗ, giã gạo gói bánh ngêi Việt Nam chúng ta lại
nhớ đến câu đố quen thuộc và rất nổi tiếng:
Thịt mỡ da hành câu đối đỏ
Cây nêu tràng pháo bánh trng xanh.
Quang cnh y lm chỳng ta thêm yêu quý nền văn hoá cổ truyền của dân
tộc và như làm sống lại truyền thuyết b¸nh Chng bánh Giầy là hai thứ bánh
không thể thiếu đợc trong mâm cỗ tết cổ truyền của dân tộc Việt Nam, nếu thiếu
thì có thể coi hơng vị ngày tết thiếu ®i rÊt nhiÒu.
Đây là truyền thuyết về phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày
tết, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài
năng và phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tịi, xây dựng nền văn hố đậm
đà bản sắc, phong vị dân tộc. Víi hai thø bánh đó có nguồn gốc nh thế nào? Có
ý nghĩa ra sao? Bài hôm nay trả lời câu hỏi đó
b. Dạy nội dung bài mới.
HOT NG CA GIO VIấN
HOT NG CA HC SINH
10

I. Đọc tìm hiểu chung.
1 Đọc và kể.

?

Nêu yêu cầu đọc mẫu, học sinh - Giọng đọc chậm rÃi, tình cảm. Lời
đọc, nhận xét.
nói của thần trong giấc mộng của
Lang Liêu, giọng ân cần.Giọn vua
Hùng đĩnh đạc, chắc khoẻ.

2. Kể:

?

Tóm tắt nội chính của truyện?
Hùng Vơng có tới 20 ngời con. Lúc về
(kể ngắn nhng đủ ý và mạch già để chọn ngời nối ngôi, nhà vua ra
lạc)
điều kiện: Không nhất thiết phải là
con trởng, ai làm vừa ý vua trong lễ
tiên Vơng sẽ đuợc vua truyền ngôi


cho. Các lang quân đua nhau làm lễ
thật hậ, chỉ có Lang Liêu, ngời con
trai th mời tám là buồn vì mẹ bị ghẻ
lạnh và đà mất. Không nh các Lang
khác có thể sai ngời đi tìm của quí
trên rừng, díi biĨn, Lang Liªu chØ
quen viƯc trång khoai, trång lóa và
chàng lại nghĩ lúa tầm thờng quá! Một
đem chàng nằm mơ thấy thần và đợc
thần gợi ý, chàng làm một loại bánh
hình vuông, một loại bánh hình tròn
để dâng vua. Vua rất vừa ýchọn hai
thứ bánh ấy đem tế trời đất và Tiên vơng.vua họp mọi ngời lại, đặt tên bánh
là bánh giầy, bánh hình vuông là bánh
trng và truyền ngôi cho Lang Liêu. Từ
đấy, bánh trng bánh giầy là hơng vị
không thể thiếu trong ngày tết.

3. Bố cục:
?

Câu chuyện có thể chia làm Chia làm 3 đoạn
mấy đoạn? Nêu nội dung chính - Đoạn 1: Từ đầu - chứng giám
của mỗi đoạn?
=> vua Hùng chọn ngời nối ngôi.
- Đoạn 2 : Tiếp - hình tròn
=> Giới thiệu nhân vật Lang Liêu và
việc làm bánh
- Đoạn 3: Còn lại
=> Lang Liêu đựoc chọn nối ngôi.

?

Theo em, truyn Bỏnh chng, - Truyện có những sự việc chính sau:
bánh giầy có mấy sự việc
1.Vua Hùng lúc về già muốn chọn
chính, đó là những sự việc nào? người nối ngơi
2. Vua có hai mươi người con,
không biết chọn ai cho xứng đáng liền
ra lời thách đố.
3. Các lang đua nhau làm cỗ thật
ngon mong làm vừa ý vua cha.
4 . Lang Liêu - con thứ mười tám là
người thiệt thòi nhất, làm nghề trồng
lúa, buồn vì khơng biết lấy gì để làm
lễ cúng Tiên vương.
5. Thần mách bảo Lang Liêu lấy
gạo làm bánh.

6. Bánh của Lang Liêu được chọn
tế trời đất cùng Tiên vương. Lang
Liêu được chọn nối ngơi vua.
4. Chó thÝch:

?

Gi¶i thÝch ý nghĩa của một số - Tổ tiên: Các thế hệ ông cha , cụ kị đÃ
từ: Tiên Vơng, tổ tiên.
qua đời.
- Tiên Vơng: Từ tôn xng vua đời trớc
đà mÊt.


25’ Để hiểu rõ nội dung ý nghĩa của II. Phân tích văn bản.
C vn bn, chỳng ta cựng tỡm hiểu
cụ thể trong phần phân tích.
H
?

Đọc đoạn 1: từ đầu đến “có 1. Vua Hïng chän ngêi nèi ng«i.
Tiên vương chng giỏm.
Nhắc lại đoạn mở đầu kể về sự
việc gì?

?

Vua Hïng chän ngêi nèi ng«i - Hồn cảnh truyền ngơi: Hựng
trong hoàn cảnh nào?
Vng lỳc v gi, mun truyn ngụi,

nhng có những hai mươi người con
trai[...] Giặc ngồi đã dẹp n[...]
thiên hạ được hưởng thái bình.

?

Tiªu chn cđa ngêi nèi ng«i?

- Hồn cảnh truyền ngơi: Hùng
Vương lúc về già, muốn truyền ngơi,
nhưng có những hai mươi người con
trai[...] Giặc ngồi đã dẹp yên[...]
thiên hạ được hưởng thái bình.

?

Điều kiện lùa chän ntn?

- Điều kiện: Người nối ngôi ta phải
nối được chí ta, khơng nhất thiết phải
là con trưởng.

?

H×nh thøc lùa chän ntn?

- Hình thức thực hiện: Nhân lễ Tiên
vương, ai làm vừa ý ta, ta sẽ truyền
ngơi cho[...]


?

Theo em c¸ch chän ngêi nèi - Điều kiện và hình thức truyền ngụi
ngôi của vua Hùng có gì đổi ca Hựng Vng khụng hon ton
mới và tiến bộ đối vối xà hội ®theo lệ truyền ngơi từ các đời trước
¬ng thêi?
(chỉ truyền ngơi cho con trưởng); chú
trọng người tài giỏi (nối chí vua).
- Vua Hùng chú trọng tài, trí hơn là
trưởng, thứ. Quan trọng nhất là người
sẽ nối ngôi phải là người có thực tài,
có chí khí, tiếp tục được ý chí, sự
nghiệp của vua cha. Hơn nữa chọn lễ,
trổ tài là một việc làm rất có ý nghĩa
bởi nó đề cao phong tục thờ cúng tổ
tiên, trời đất của nhân dân ta, mặt
khác là mạch nối để câu chuyện phát
triển.
- Quan trọng nhất: Ngời sẽ nối ngôi
phải là ngời thực có tài, có chí khí,
tiếp tục đợc sự nghiệp của vua cha.


?

Từ đó cho thấy vua Hùng là - Vua Hùng có tư tưởng tiến bộ
người như thế nào ?
trong việc truyền ngơi, vua chú
trọng đến trí tuệ, tài năng.
- Vua là ngời thay mặt trời cai quản

muôn dân, trăm họ, tiếp nối dòng
giống tiên rồng cao sang, danh giá
,đẹp đẽ. Cách thức chọn lựa ngời nối
ngôi tiến bộ của vua Hùng đà thể hiện
quyết tâm đời đời gi nớc của «ng cha
ta.

C

Để được chọn nối ngôi vua cha, 2. Cuéc đua tài dâng lễ vật.
cỏc Lang ó tr ti nh thế nào?
Chúng ta hãy tìm hiểu cuộc đua
tài của các lang trong phần ...
a. C¸c Lang

?

Hãy kể tóm tắt việc làm của các - Các ơng lang ai cũng thích ngơi báu
lang?
về mình, sai người lên rừng, xuống
biển tìm của quý, đua nhau làm cỗ
thật hậu, thật ngon. Chỉ có Lang Liêu
là thiệt thòi, quanh năm đồng áng,
trồng lúa, trồng khoai, nhìn quanh
cũng chỉ có lúa khoai. Nhưng khoai,
lúa tầm thường quá! Một đêm Lang
Liêu nằm mộng thấy thần đến bảo lấy
gạo làm bánh mà lễ Tiên vương,
chàng nghe theo, lấy gạo làm thành
hai thứ bánh, một hình vng và mt

hỡnh trũn.

?

Các lang đà làm gì để làm vừa ý + Các Lang: Đua nhau làm cỗ thật
vua?
hậu, thật ngon.

?

ViÖc các lang đua nhau tìm lễ + H ó suy nghĩ một cách đơn giản,
vËt thËt quÝ thËt hiÕm chøng tá đó là: Đã dâng lễ vật lên vua, nhất l
điều gì?
cỳng tiờn vng thỡ phi cú sn ho
hi v. (H ó khụng hiu ý vua).
Các Lang suy nghĩ vắt óc cố hiểu ý
vua cha. Các Lang đà suy nghĩ theo
kiểu thông thờng, hạn hẹp, nh cho
rằng: Ai chẳng vui lòng vừa ý với lễ
vật quí hiếm, cỗ ngon, sang träng. Nhng sù thËt c¸c Lang xa rêi ý vua,.
=> Các lang suy nghĩ đơn giản nên
cố tìm của ngon vật lạ nhưng lại xa
rời ý vua cha.
b. Lang Liªu


H
G

Kể tóm tắt đoạn : ngời buồn

nhất- hình tròn.
- Trong số các lang, Lang Liêu
là người buồn nhất vì chàng là
người thiệt thòi nhất so với
những anh em khác, trong nhà
chỉ có lúa với khoai biết lấy gì
làm lễ bây giờ? Chính lúc Lang
Liêu đang lo buồn, lúng túng
đước sự mách bảo của thần làm
cho câu chuyên trở nên lí thỳ
hn.

?

Lang Liêu cũng là Lang nhng - Tuy cũng là Lang - con trai của vua
khác các Lang ở điểm nào?
nhng Lang Liêu khác các Lang ở chỗ:
chàng mồ côi mẹ (mẹ chàng trớc kia
bị vua cha ghẻ lạnh, ốm rồi chết). So
với anh em chàng là ngời thiệt thòi
nhất.

?

Vì sao trong các con vua chỉ có - Tuy là con vua, nhng từ khi từ khi
Lang Liêu đợc thần giúp đỡ?
lớn lên, ra ở riêng chàng chỉ chăm lo
đến việc đồng áng, trồng lúa, trồng
khoai, sống cuộc sống nh d©n thêng
=> Là người phù hợp nhất.


?

Vậy thần đã mách bảo Lang - Trong giấc mơ của mình, Lang Liêu
Liêu những gì? tìm những chi thấy thần hiện lên, nói cho chàng rõ
tiết thể hiện điều đó?
giá trị của lúa gạo đối với đời sống
con người: Trong trời đất, không gì
q bằng hạt gạo. Chỉ có gạo mới
ni sống con người và ăn không bao
giờ chán. Các thứ khác tuy ngon,
nhưng hiếm, mà người khơng làm ra
được. cịn lúa gạo thì mình trồng lấy,
trồng nhiều được nhiều. Hãy lấy gạo
làm bỏnh m l Tiờn vng.

?

Trong đoạn có chi tiết nào bất - Chi tiết: Thần hiện ra giúp đỡ Lang
ngờ và hấp dẫn nhất?
Liêu (thần hiện ra trong giấc mộng,
mách bảo cho lang Liêu) là một chi
tiết rất cổ tích. Các nhân vật mồ côi,
bất hạnh vẫn đợc thần hiện lên giúp đỡ
mỗi khi bế tắc.

?

Ti sao thn khụng ch dẫn cụ
thể cho Lang Liêu hoặc không

làm giúp lễ vật cho Lang Liờu?
M chỉ mách bảo cho Lang
Liêu thôi?

- ú là lời mách bảo rất khơn ngoan,
mách bảo đó tạo điều kiện cho Lang
Liêu đoán được ý vua cha.
- Thần không mách bảo cách thức làm
bánh, cũng không làm giúp chính là
để Lang Liêu bộc lộ trí tuệ, khả năng


và việc giành được quyền kế vị vua
cha là xứng ỏng.
- Thần cốt mun giành chỗ cho tài
năng sáng tạo của Lang liêu. Tinh thần
tự lực của chàng vẫn đợc phát huy.
Tìm nguyên liệu thần gợi ý, Lang Liêu
làm thành bánh trng bánh giày, loại
bánh rất thơm rất độc đáo.
?

Sau khi được thần mách bảo, - Sau khi được thần mách bảo, Lang
Lang Liêu đã làm gì? Làm như Liêu đã “ngẫm nghĩ” và tạo ra hai
thế nào?
loại bánh khác nhau từ gạo nếp đã
được lựa chọn kĩ:
[...] Chọn thứ gạo nếp, thơm lừng,
trắng tinh, đem vo thật sạch, lấy đậu
xanh, thịt lợn làm nhân, dùng lá dong

trong vườn gói thành hình vng, nấu
một ngày một đêm thật nhừ. Để đổi vị,
đổi kiểu, cũng thứ gạo nếp ấy, chàng
đồ lên giã nhuyễn, nặn hình trịn.

?

Qua cách làm bánh của Lang - Lang Liêu thật sự là người thông
Liêu, em thấy Lang Liêu là minh, tháo vát nên đã làm được hai
người như thế nào?
loại bánh độc đáo để lễ Tiên vương.

C

Vậy kết quả cuộc thi như thế 3. KÕt qu¶ cuéc thi.
nào, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp
phần 3

G

Chia lớp làm hai nhóm thảo
luận hai câu hỏi sau:
* N1. Vì sao vua Hùng khơng
chú ý đến những món “sơn hào
hải vị, nem công chả phượng”
mà chú ý đến chồng bánh của
Lang Liêu? Vì sao vua khơng
chọn ngay mà cịn ngẫm nghĩ?

N1: Những nón sơn hào hải vị vua chỉ

xem qua, có lẽ vì những món đó
khơng hợp ý vua. Vua chú ý đến bánh
của Lang Liêu vì nó là thứ “lạ nhất”,
được làm từ nhiên liệu quen thuộc
nhất, bình thường nhất.
- Vua khơng chọn ngay mà ngẫm nghĩ
rất lâu vì vua thận trọng. Tại sao Lang
Liêu lại làm bánh hình trịn, bánh hình
vng? Tại sao một loại bánh để trần
cịn loại bánh kia thì gói? Chắc là vua
phải nghĩ thật kĩ để “chọn” đúng
người làm vừa ý, và cao hơn nữa là
nối được chí vua.

* N2. Lang Liêu được chọn nối
ngơi, ơng đã làm vừa ý vua, nối
được chí vua. Vậy ý vua, chí
vua là gì?

N2: Lang Liêu được chọn nối ngơi,
ơng đã làm vừa ý vua, nối được chí
vua. Như vậy ta có thể hiểu ý vua
chính là phải biết quý trọng hạt gạo,

H

H


→ Suy nghĩ, thảo luận (5 phút)

sau đó đại diện nhóm trình bày
kết quả thảo luận (có nhận xét,
bổ sung):

coi trọng việc đồng áng, bởi nghề
nông là gốc của nước, làm cho dân
được ấm no. Chí vua là muốn nước
được thái bình, đánh bại mọi kẻ thù
xâm lược. mà muốn thế thì người làm
vua phải hiểu nghề nơng, trọng nghề
nơng, thể hiện sự quí trọng nghề nông,
quí trọng sản phẩm do con ngêi lµm
ra. Và phải có chí tuệ hơn người. Ý và
chí vua là vậy.

?

Trong lời giải thích của vua
Hùng về hai loại bánh, em hiểu
thêm điều gì về Lang Liêu?
Lang Liêu được chọn nối ngơi
có xứng đáng khơng?

G

- Lang Liêu đã dùng lúa gạo để
làm hai loại bánh lạ ai cũng tấm
tắc khen ngon. Trong lời giải
thích của vua Hùng, ta thấy
Lang Liêu khơng những tháo

vát mà cịn rất trí tuệ. Trong khi
làm bánh, ơng đã nghĩ đến ý
nghĩa tượng trưng của từng
loại. Ở đây có cả một quan
niệm triết học thể hiện trong
món ăn “Trời hình trịn, đất
hình vng”(theo quan niệm
của người xưa). =>

=> Hình dáng bánh chưng bánh giầy
con chứa đựng cả tấm lịng, tâm tình
của con cháu tôn công lao của cha mẹ
tổ tiên như trời, như đất. Bánh chưng,
bánh giầy vui lòng hiếu dưỡng, ấm
tình cảm của con người. Chúng ta
thấy Lang Liêu được chọn nối ngơi là
hồn tồn xứng đáng.
- Kết luận: Lang Liêu - một người tài
năng, thông minh, hiếu thảo, yêu lao
động, yêu nghề nông, biết trân trọng
sản phẩm của nghề nông nên đã được
chọn nối ngôi vua thật xứng đáng.
=> Lang Liêu - một người tài năng,
võa cã tµi cã đức vừa có lòng hiếu
thảo, yờu lao ng, yờu ngh nông,
biết trân trọng sản phẩm của nghề
nông nên đã được chn k v ngụi
vua tht xng ỏng. Quyết định của
vua thÊt s¸ng st.
III. Tỉng kÕt ghi nhí.


5’
?

G

- Cã nhiỊu chi tiết nghệ thuật tiêu biểu
cho truyện dân gian.
- Giải thích nguồn gốc của bánh trng
bánh giầy. Phản ánh thành tựu văn
minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nớc với thái ®é ®Ị cao lao ®éng, ®Ị cao
nghỊ n«ng. ThĨ hiƯn sù thê kÝnh trêi
- Trong 2 thứ bánh có cả v đất, tổ tiên của nhân dân ta.
tr, tri t, cầm thú, cỏ cây, lại
có cả tình người đùm bọc lẫn
nhau. Cả hương vị quê hương,
đất nước, hòn thiêng dân tộc, ý
chí cha ơng như vẫn cịn đọng
lại trong câu truyện dồi dào ý
nghĩa này. Nguồn gốc của 2 thứ
bánh đã cho ta hiểu thêm vẻ
Hãy khái quát những nét đặc
sắc về nghệ thuật và nội dung
của truyện Bánh chưng, bánh
giầy?


đẹp của cội nguồn văn hố dân
tộc.
IV. Lun tËp


3’

Trao ®ỉi thảo luận: ý nghĩa của - Phong tục làm bánh trng banh giầy
phong tục làm bánh trng bánh trong ngày tết của nhân dân ta có một
giầy ngày tết?
ý nghĩa hết sức cao đẹp, đó là sự tởng
nhớ, tở lòng tôn kính tổ tiên, đồng thời
Đọc truyện này em thích nhÊt thĨ hiƯn t tëng coi träng nghỊ n«ng.
? chi tiết nào? vì sao?
c. Củng cố luyện tập
- Chi tiết nhà vua gọi các con lại và nói: ta già rồicó Tiên Vơng chứng
giám
- Vì đây là chi tiết tạo cho ngêi ®äc sù håi hép, nã cã tÝnh chÊt nh một câu
đố trong một cuộc thi
- Chi tiết vua häp mäi ngêi l¹i råi nãi vỊ ý nghÜa cđa hai loại bánh, là nhận
xét sâu sắc.
d. Hớng dẫn HS tự học ở nhà :
- Kể tóm tắt truyện, học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 4,5
- Soạn bài: Thánh Giãng.
?

* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
- Thêi gian toàn bi:
- Thời gian tng phn:
- Kiến thức:
- Phơng pháp:
`````````````````````````````o0o`````````````````````````````


Ngy son:
Ngy dạy
…../ 8 / 2017 Lớp dạy
6a1
6a2
6a3
TiÕt 3. Tiếng việt
Tõ vµ cấu tạo từ tiếng việt

Nm
2017

1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức.
- Giúp HS hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng việt cụ thể.
- Hiểu khái niệm về từ, đơn vị cấu tạo từ, tiếng.Các kiểu cấu tạo từ( từ đơn,
t phức, từ ghép, từ láy)
b. Về kĩ năng .
- Phân biệt đợc các từ trên- Phân tích cấu tạo của từ.
* Rèn KNS.
- Ra quyết định (lựa chọn cách sử dụng từ tiếng việt nhất là các từ mượn
trong thực tiễn giao tiếp)


- Giao tiếp. (Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm
nhận cá nhân về cách s dng t..
c. Về thái độ.
- Giáo dục HS ý thức dùng từ.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV:

- Đọc bài , soạn bài.
b.Chuẩn bị của HS :
- Học bài cũ, soạn bài mới.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ. (5)
* Câu hỏi:
bậc tiểu học em đà học những từ loại nào?
* Đáp án:
Từ đơn, từ ghép, từ láy, từ phức.
* Đặt vấn ®Ị vµo bµi míi: ( 1’ )
Ở Tiểu học, các em đã được làm quen với các đơn vị ngôn ngữ đó là từ và
câu. Trong chương trình Ngữ văn 6, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu những đơn vị
ngơn ngữ này. Vậy, từ là gì? Từ tiếng Việt có đặc điểm cấu tạo như thế nào?
Mời các em cùng tìm hiểu trong tiết học ngày hơm nay .
b. Dạy nội dung bài mới.
HOT NG CA GIO VIấN

HOT NG CA HC SINH
I. Từ là gì?

27
?

Đọc ví dụ?

?

Trong ví dụ cã bao nhiªu tiÕng, - 12 tiÕng, 9 tõ.
bao nhiªu từ? chỉ rõ các tiếng
các từ?


?

Các từ đợc gọi là tiếng là từ có - ơn vị bậc dới của từ là tiếng. Tiếng
gì khác nhau?
chỉ có chức năng cấu t¹o tõ.

G

- Khi đọc hoặc nói, mỗi tiếng
chỉ phát ra một hơi, nghe thành
một tiếng, tạo ra một thanh điệu
nhất định. Ví dụ, đọc câu trên ta
nghe được 12 tiếng.
- Từ là những tiếng có nghĩa
dùng để tạo câu (9 từ trong ví
dụ trên kết hợp với nhau để tạo
nên một câu - một đơn vị trong
văn bản Con Rồng cháu tiên
- Mơ hình từ vựng tiếng việt.
Âm tiết => Hình vị => Tiếng
=> Từ => Câu => Đoạn ...

?

Khi nào một tiếng đợc gọi là - Khi mt ting có thể dùng để tạo
mét tõ?
câu, tiếng ấy trở thành t.

VD: Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/

chăn nuôi/ và/ cách/ ¨n ë.


Ví dụ: Các từ mưa, nắng, gió.
=> Câu: Hơm qua, trời mưa to.
=> Khi tiÕng cã nghÜa.
?

Qua phân tích ví d, em hiu - Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
(khi tiếng có thể dùng để tạo câu,
ting l gì? Từ là gì?
tiÕng Êy trë thµnh tõ).
- Tõ lµ đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt
câu.

?

Xác định tiếng và từ trong VD?

VD: Em/ đi/ xem/ vô tuyến truyền
hình/ tại/ câu lạc bộ/ nhà máy giấy.
- Câu trên gồm 8 tõ, trong ®ã
+ Tõ chØ cã mét tiÕng: em, ®i ,xem.
+ Từ gồm 3 tiếng: nhà máy giấy.
+ Từ gồm 4 tiếng: vô tuyến truyền
hình.
II. Từ đơn và từ phức.

?


Đọc ví dụ

H

Dựa vào kiến thức ở tiểu học
Bảng phân loại
điền các từ vào bảng.
Ví dụ
Dựa vào bảng em hóy phân biệt Kiểu cấu tạo từ
Từ đơn
Từ, đấy, nớc, ta,
từ đơn và từ phức?
chăm, nghề, và,
có, tục, ngày, tết,
làm.
Từ
Chăn nuôi, bánh
ghép
Chng,
bánh
Từ phức
Giy.
Từ láy Trồng trọt

?

VD: Từ/ đấy/ nớc/ ta/ chăm/ nghề/
trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/
ngày tết/ làm/ bánh trng/ bánh giày.


- Từ chỉ có một tiếng là từ đơn.

?

T đơn là từ như thế nào?

?

Từ phức chia ra làm my loi - Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là tõ
phøc.
nhỏ ?
- Chia làm 2 loại: từ ghép và từ láy

?

Như vậy cấu tạo của từ ghép và - Gièng nhau: Đều là từ phức được
từ láy có gì giống và khác cấu tạo từ hai hoặc nhiều tiếng trở lên.
- Kh¸c nhau: Tõ ghÐp: ghÐp c¸c tiÕng
nhau?
cã quan hƯ víi nhau vỊ nghÜa.
- T l¸y: cã quan hƯ l¸y âm giữa các
tiếng.

?

Qua phõn tớch, em hiu th no
l t đơn, thế nào là từ phức?
Trong từ phức, từ ghép và từ
láy có đặc điểm gì?


- Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn.
Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ
phức.
- Từ phức được tạo ra bằng cách
ghép các tiếng có quan hệ với nhau
về nghĩa được gọi là từ ghép. Còn


những từ phức có quan hệ láy âm
giữa các tiếng được gọi là từ láy.
?

Cho vÝ dô tõ ghÐp, tõ láy?

VD:
Từ ghép: áo quần, bàn ghế
Từ láy: luẩn quẩn, xinh xinh

?

HS c ghi nh/SGK

* Ghi nhớ: (SGK)

?

Tóm tắt các kiểu cấu tạo từ
tiếng việt vào bảng?

T

T n

T phc
T ghộp

15

T lỏy

II Luyện tập
1. Bài tập 1

?

Từ nguồn gốc, con cháu thuộc a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc
kiĨu cÊu t¹o từ nào?
kiu cu to t ghộp.

?

Tìm những từ đồng nghĩa tõ b. Những từ đông nghĩa với từ nguồn
nguån gèc?
gốc: cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, cha
ơng, nịi giống, gốc r, huyt thng.

?

Tìm những từ ghép chỉ quan hệ c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:
th©n thuéc?
con cháu, anh chị, ơng bà, cha mẹ,

chú bác, cơ dì, cậu mợ, chú thím, anh
em, cha con, vợ chồng ...
2. Bµi tập 2

?

HÃy nêu qui tắc sắp xếp các - T ghép chỉ quan hệ thân thuộc
tiÕng trong tõ ghÐp chØ quan hƯ được sắp xếp theo hai quy tắc:
th©n thc?
+ Quy tắc 1: Theo giới tính (nam
trước, nữ sau): ơng bà, cha mẹ, chú
thím, cậu mợ, anh chị, chồng vợ,...
+ Quy tắc 2: Theo tôn ti trật tự - thứ
bậc (bậc trên trước, bậc dưới sau):
ông cháu, bà cháu, cha con, m con,
cha anh..
3. Bài tập 3

?

Đặc điểm để phân biƯt c¸c thø - ChÕ biÕn b¸nh: r¸n, níng, hÊp,
b¸nh với nhau Từ láy in đậm nhúng.
miêu tả cái gì?
- Chất liệu: nếp, tẻ, khoai, khô.
- Tính chất: dẻo, phồng.



×