KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THUỐC
CÓ NGUỒN GỐCDƯỢC LIỆU
ThS. Phan Hiền Lương
NỘI DUNG
1- Kiểm tra chất lượng nguyên liệu
2- Kiểm tra chất lượng trong quá trình chiết
xuất
3- Kiểm tra chất lượng bán thành phẩm
4- Kiểm tra chất lượng Thành phẩm
5- Kỹ thuật kiểm tra các sản phẩm thuốc đông
dược
I- ĐẶT VẤN ĐỀ:
Việc kiểm tra chất lượng thuốc có nguồn gốc
từ dược liệu hiện nay là cấp thiết nhằm mục đích:
+ Kiểm soát chất lượng nguyên liệu dược liệu
để chắc chắn dược liệu sử̉ dụng là đúng, đạt chất
lượng, tránh tình trạng nhầm lẫn dược liệu, dược
liệu giả, dược liệu kém chất lượng.
+ Chất lượng, hiệu suất trong quá trình chiết
x́t.
+ Kiểm sốt chất lượng bán thành phẩm và
thành phẩm, Đợ ởn định của th́c trong q trình
lưu thơng trên thị trường
II- KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU
Đối với các nguyên liệu dược liệu việc kiểm tra mỗi
dược liệu đều phải kiểm tra các chỉ tiêu sau đây:
1. Hình thái học, vi phẫu, soi bột
2. Định tính
- Phương pháp hóa học
- Phương pháp SKLM
- Phương pháp HPLC
3- Định lượng : Định lượng các chất có hoạt tính sinh
học hoặc chất đánh dấu, nhóm chất.
II- KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU
4. Độ ẩm
5. Tạp chất
6. Tỷ lện vụn nát
7. Kim loại nặng
8. Dư lượng th́c bảo vệ thực vật
Ngồi các chỉ tiêu chung mỡi loại dược liệu còn
có các chỉ tiêu riêng biệt phải được kiểm tra theo
tiêu chuẩn dược điển VN IV, DĐ Trung quốc, DD
Nhật…..
II- KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU
Việc kiểm tra chất lượng dược liệu tại
Danapha hiện nay được thực hiện theo tiêu chuẩn
cơ sở, DĐVN IV…….
Danapha đã xây dựng được bộ dược liệu chuẩn
của 34 dược liệu có đối chiếu với dược liệu chuẩn
được cung cấp bởi các Viện KN thuốc TW và
TPHCM, làm cơ sở cho công tác kiểm tra chất
lượng dược liệu.
Trong bộ dữ liệu chuẩn này Danapha đã sử
dụng các phương pháp định tính đánh dấu vân tay
TLC và đặc biệt là HPLC. Với kiểm tra định tính
bằng HPLC có các ưu điểm sau:
II- KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU
- Thời gian định tính nhanh chóng do : Cách pha
mẫu đơn giản (chủ yếu pha trong MeOH, hoặc
Ethanol) không cần chiết, cô…; Pha động phân
tích đơn giản (Acid H3PO4 0.1% và ACN hoặc
MeOH), Thời gian định tính nhanh cả mẫu chuẩn
và mẫu thử từ 1h-3h; ít tốn nhân lực.
- Độ chính xác cao dựa trên sự so sánh các peak
chính.
- Sơ bộ đánh giá được chất lượng dược liệu dựa
trên khối lượng cân chính xác giữa mẫu chuẩn và
mẫu thử.
II- KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU
+ Định lượng: Hiện nay đã định lượng được nhiều hoạt chất
có tính sinh học cũng như chất đánh dấu sau đây:
Stt
Tên dược liệu
Chất định lượng
1
Diệp hạ châu đắng
Phylanthin, hyphophylanthin
2
Cỏ mực
Wedolelacton
3
Nghệ
Curcumine
4
Đan sâm
Tanshinon
5
Hoàng bá
Berberine
6
Kim Tiền thảo
Isovitexin
7
Artiso
cinarin
8
Quế
Cinamandehyd
9
Sâm
Rb1, Rg1
10
Liên tâm
Nuciferine
II- KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU
+ Định lượng: Các tinh dầu, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
được định lượng bằng phương pháp GCMS
Stt
Tên tinh dầu
1
Bạc hà
2
Quế
3
Camphor
4
Menthol
5
Eugenol
6
Tràm 60, 90 %
7
Methyl salicylate
8
Cineol
9
Thuốc bảo vệ thực vật. Nhóm
Chlo, phosphor, hoa cúc
Chất định lượng
32 chất
II- KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU
+ Định lượng:
Việc định lượng hoạt chất trong dược liệu bằng
PP HPLC, GCMS… có tầm quan trọng trong kiểm
soát chất lượng dược liệu đầu vào, định hướng sử
dụng dung môi, xác định điều kiện chiết xuất, thời
gian chiết tối ưu nhằm giảm thiểu các chi phí
nhưng vẫn chiết được hầu hết các chất có trong
dược liệu. Làm cho chất lượng điều trị gia tăng rõ
rệt.
vd: Nguyên liệu Diệp hạ châu đắng, nhân trần và
các loại tinh dầu….
Link 36
III- KTCL TRONG QUÁ TRÌNH CHIẾT XUẤT
Quá trình chiết xuất đóng vai trò rất quan
trọng trong chất lượng sản phẩm (Với nguyên liệu tốt
nhưng qui trình, điều kiện chiết xuất (dung môi, nhiệt độ, áp
xuất, khả năng giải nhiệt…)không tối ưu tạo ra sản phẩm
kém chất lượng, phân huỷ…); giá thành sản phẩm.
Do đó việc khảo sát quá trình chiết x́t để tìm
điều kiện tới ưu hóa cho qui trình chiết xuất (Dựa
trên thiết bị thực tế của cơ sở) là một đòi hỏi rất cấp
thiết hiện nay đối với ngành thuốc có nguồn gốc từ
dược liệu nói chung và Danapha nói riêng. Đây là
việc khó khăn đòi hỏi phải có trình đơ chun sâu,
thời gian và kinh nghiệm.
III- KTCL TRONG QUÁ TRÌNH CHIẾT XUẤT
Để kiểm soát được chất lượng sản phẩm trong
quá trình chiết xuất cần phải:
a. Thiết lập được tiêu chuẩn, chỉ tiêu kiểm tra các
công đoạn cần kiểm tra (KTCL, KT quá trình):
* Cao lỏng
* Cao đặc
* Cao khô
Mỗi công đoạn cần kiểm tra các chỉ tiêu cụ thể:
như tỷ trọng, độ ẩm, khối lượng, định tính, định
lượng….
III- KTCL TRONG QUÁ TRÌNH CHIẾT XUẤT
b. Việc thiết lập tiêu chuẩn tiêu chuẩn phải dựa
trên nền tảng qui trình chiết x́t nếu khơng sẽ
khơng thể tìm ra các loại dược liệu trong hỗn hợp
dược liệu hoặc hàm lượng nhỏ khó xác định.
Vd: Qui trình chiết xuất các dược liệu trong môi trường
nước nhưng qui trình phân tích mẫu lại chiết mẫu trong môi
trường các dung môi hữu cơ kém phân cực.
c. Việc thiết lập qui trình kiểm tra phải dựa
trên khả năng thiết bị và nguồn nhân lực hiện có
phòng kiểm tra chất lượng, các đơn vị có liên quan.
IV- KTCL TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
1. Kiểm tra các thơng sớ trong q trình
Việc kiểm tra các thơng sớ trong q trình sản
x́t cho mỡi sản phẩm đã được ban hành . IPC đã
kiểm tra trong xuyên suốt quá trình sản x́t.
+ Các thơng sớ được đánh giá theo từng công
đoạn. Tuy nhiên đối với sản phẩm thuốc có nguồn
gốc từ dược liệu có sự ổn định khá thấp do chất
lượng các nguồn nguyên liệu đầu vào phụ thuộc
rất nhiều vào vùng miền, mùa vụ, khí hậu, qui
trình canh tác…. Chính vì vậy việc sản xuất gặp
nhiều khó khăn
IV- KTCL TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
1. Kiểm tra các thơng sớ trong q trình
+ Mỡi sản phẩm có nhiều loại dược liệu khác
nhau, có khi nhiều loại cao khác nhau cho 1 sản
phẩm do vậy nhiều khi có sự nhầm lẫn, qn hoặc
thiết khới lượng trong q trình pha chế. Chính vì
vậy việc giám sát trong quá trình sản xuất là rất
quan trọng và có ý nghĩa trong việc đảm bảo chất
lượng các loại thuốc đông dược.
Link 56
IV- KTCL TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
1. Kiểm tra chât lượng bán thành phẩm
+ Việc kiểm tra chất lượng bán thành phẩm là
rất quan trọng.
Các chỉ tiêu kiểm tra chất lượng BTP:
- Độ ẩm
- Định tính
- Định lượng (nếu có)
- Chỉ tiêu vi sinh
IV- KTCL TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
1. Kiểm tra chât lượng Thành phẩm
+ Việc kiểm tra chất lượng thành phẩm
Các chỉ tiêu kiểm tra chất lượng TP:
- Hình thức, qui cách đóng gói
- Độ rã
- Độ ẩm
- Định tính
- Định lượng (nếu có)
- Chỉ tiêu vi sinh
V- PHƯƠNG PHÁP KTCL THUỐC ĐÔNG DƯỢC
1. Điều chế chất chuẩn
a- Dựa trên qui trình chiết xuất để điều chế
chất chuẩn cho phù hợp.
Vd: Các chất chiết trong môi trường nước thì thơng
thường chất ch̉n phải chiết trong mơi trường
nước hoặc MeOH, Ethanol 50-80%. (nên sử dụng
02 dung môi trên)
b- Tiến hành chiết các chất nằm trong từng
phân đoạn (ether dầu hỏa, Chloroform, Ethyl
acetat, n- Butanol (saponin)). Ethanol….. Để có
được một nhóm, phân đoạn chất chuẩn. Ở dạng
cao đặc.
V- PHƯƠNG PHÁP KTCL THUỐC ĐÔNG DƯỢC
1. Điều chế chất chuẩn
c- Sấy khô cao đặc, hoặc thông thường trộn với
các chất trơ về đặc tính hóa học, hầu như không
phản ứng với các hoạt chất, không tan khi pha
trong các dung môi pha mẫu để tạo các Peak với
kích thước lớn. Với sự khảo sát thực tế cho thấy
silicagen dùng trong sắc kí cợt pha tḥn kích
thước 40-63 µm là đáp ứng được các yêu cầu trên.
d-Tinh chế chất chuẩn tinh khiết bằng phương
pháp sắc kí cột. Là phương pháp phổ biến hiện
nay. Tuy nhiên với phương pháp này đòi hỏi phải
có nhiều kỹ năng và hiểu biết sau sắc về kĩ thuật
sắc kí.
V- PHƯƠNG PHÁP KTCL THUỐC ĐÔNG DƯỢC
1. Điều chế chất chuẩn
+ Có 02 loại cột thường sử dụng là cột sắc kí điều
chế pha thuận và cột sắc kí pha đảo.
Kích thước cột thông thường đường kính trong
từ 1-5 cm chiều dài từ 250-500 cm, kích thước hạt 10100 µm. Tốc độ dòng pump 2-50 ml/phút.
+ Đối với cột pha tḥn thường hay được sử dụng
vì thơng thường dùng các hệ dung môi kém phân cực
như Ethyl acetat, chloroform, Dichlổmethan, kết hợp
với MeOH, EtOH để rửa giải. Các hệ dung môi này
thường có nhiệt độ bay hơi khá thấp và bay hơi khá
triệt để cho ta các hoạt chất tương đối tinh khiết.