Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

De kiem tra giua ki2 lop 5 TT22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.48 KB, 9 trang )

KHỐI: V
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II
Năm học 2017- 2018
Mơn:Tiếng việt
Trường tiểu học Ba Lịng
Thời gian: 40 phút
Ngày kiểm tra: ................................................ Ngày trả bài: ...............................................
Điểm
Nhận xét của Thầy (Cô) giáo
Họ và tên: ..........................................
Lớp: 5/B

A. Đọc thầm bài: Phân xử tài tình (Sách giáo khoa Tiếng Việt 5, tập 2, trang 46-47 ).
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
1/ Bài văn có bao nhiêu danh từ riêng ? (M1)
a/ Một
b/ Hai
c/ Khơng có từ nào
2/ Hai người đàn bà đến cơng đường nhờ quan phân xử việc gì? (M1)
a/ Phân xử xem ai là người tốt.
b/ Phân xử xem người bán vải tốt hay vải xấu.
c/ Phân xử xem miếng vải của ai.
3/ Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải ? (M2)
a/ Buộc người lấy cắp phải khai nhận.
b/ Quan cho cắt tấm vải làm đôi chia cho mỗi người một nữa.
c/ Quan xử theo phán đốn riêng của bản thân.
4/ Vì sao quan cho rằng người khơng khóc chính là kẻ ăn cắp ? (M2)
a/ Vì tấm vải khơng phải của mình nên người khơng khóc khơng thấy tiếc.
b/ Vì người đó khơng chân thật.
c/ Vì người đó khơng thích có cả tầm vải.
5/ Quan tìm kẻ lấy trộm tiền trong chùa bằng cách nào? (M3)


a/ Quan cho mỗi người cầm một nắm thóc đã ngâm nước rồi vừa chạy đàn vừa niệm
phật.
b/ Quan nói rằng Đức Phật sẽ làm cho thóc trong tay kẻ ăn cắp nảy mầm.
c/ Cả hai ý trên đều đúng.
6/ Vì sao quan lại dùng cách cho mỗi người cầm nắm thóc đã ngâm nước chạy đàn
niệm phật để tìm ra kẻ gian ? (M4)
a/ Vì tin rằng thóc trong tay kẻ gian sẽ nảy mầm.
b/ Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.


c/ Vì cần có thời gian để thu thập chứng cứ.

7/ Từ “ mếu máo” thuộc loại từ láy nào? (M1)
a/ Láy âm.
b/ Láy vần.
c/ Láy tiếng.
8/ Câu : “ Tuy vụ án khó khăn nhưng quan vẫn tìm ra thủ phạm” là câu ghép có các vế
câu liên kết với nhau bằng cách nào? (M3)
a/ Nối với nhau bằng cặp quan hệ từ
b/ Nối với nhau bằng cặp từ hơ ứng
c/ Khơng dùng từ nối.
9/ Dịng nào dưới đây nêu đúng nhĩa của từ “ an ninh” ? (M4)
a/ Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b/ Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
c/ Khơng có chiến tranh và thiên tai.
10/ Câu ghép: “ Buổi chiều nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển”.
Các vế câu nối với nhau bằng cách nào ? (M4)
a/ Bằng quan hệ từ.
b/ Bằng cặp từ hơ ứng.
c/ Nối với nhau trực tiếp khơng có từ nối.



ĐÁP ÁN ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN TIẾNG VIỆT - KHỐI NĂM
Năm 2017 – 2018.
I/ ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP ( 7 điểm).
Khoanh đúng mỗi ý từ câu 1-6 mổi câu được 0,5 điểm .
Khoanh đúng mỗi ý từ câu 7-10 mổi câu được 1 điểm .
Câu
Đáp án

1
c

2
c

3
b

4
a

5
a

6
b

7

a

8
a

9
b

10
c

II/ ĐỌC THÀNH TIẾNG ( 3 điểm).
Học sinh bóc thăm đọc các bài tập đọc từ tuần 19-27 và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
III/ KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm )
1/ Chính tả : ( 4 điểm ) Bài viết: Vịnh Hạ Long
SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 44 - “Bốn mùa Hạ Long ……. Mùa trăng biển và tôm
he…”
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp
- Sai 2 lỗi, dấu thanh trừ 1 điểm; chữ viết ẩu, bơi xố trừ 0,5 điểm tồn bài.
Bài: Vịnh Hạ Long
Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh
lam của núi, xanh lục của trời. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng
trẻ trung, cũng phơi phới.
Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn
lịng người. Mùa xn của Hạ Long là mùa sương và cá mực. Mùa hè của Hạ Long là mùa
gió nồm nam và cá ngừ, cá vược. Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng biển và tôm he…
2/ Tập làm văn : ( 6 điểm )
Đề bài: Tả một cây hoa (hoặc một cây ăn quả ) mà em thích .
Mở bài :(1điểm)
Giới thiệu được một cây hoa ( hoặc : một cây ăn quả )

2. Thân bài : (4 điểm)
- Tả bao quát : hình dáng chung của cây hoa ( cây ăn quả ) ; đặc điểm nổi bật của
cây khi nhìn từ xa , lúc lại gần ( 1 điểm )
- Tả chi tiết từng bộ phận của cây: rễ , thân , cành , lá có hình dáng , kích thước
màu sắc gì ?
Hoa đẹp và thơm như thế nào ? Cuống hoa , đài hoa, cánh hoa, nhuỵ ( nhị ) hoa
có những đặc điểm gì ? ( từ lúc cịn là nụ đến lúc đâm bơng , xoè nở )
Hoa của cây ăn quả: màu sắc , hình thù; hoa tàn, kết trái , trái thành chùm hay
riêng lẻ, hình thù ra sao, màu sắc như thế nào? Gần chín trái to bằng chừng nào ? Lúc trái
chín vỏ căng mọng ra sao? v .. v …. ( 2- 2,5điểm )
Nêu thêm một vài yếu tố tác động đến cây hoa ( cây ăn quả ) : Thời tiết
( nắng , gió , sương ) ; chim chóc , ( ong , bướm ) , con người có ảnh hưởng gì đến cây và
hoa ?
Ích lợi của cây … ( có thể lồng ghép vào phần kết bài )
( 0,5
điểm ).


3. Kết bài : (1 điểm )
Nêu cảm nghĩ của em về cây hoa ( cây ăn quả )
Đảm bảo các yêu cầu sau :
- Viết được bài văn đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả. 0,5 điểm
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. 0,5 điểm
- Bài viết có sáng tạo 1 điểm.
Tùy theo mức độ sai về ý ; về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm thấp hơn


KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II
Năm học 2017- 2018

Mơn:Tốn
Trường tiểu học Ba Lịng
Thời gian:
Ngày kiểm tra: ................................................ Ngày trả bài: ...............................................
Điểm
Nhận xét của Thầy (Cô) giáo
Họ và tên: ..........................................
Lớp: 5/B

I: Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: (0,5đ) Phân số \f(2,5 viết dưới dạng số thập phân là
A. 2,5
B. 4
C. 0,4

56
Câu 2: (0,5đ) Số thích hợp điền vào chỗ chấm trong các phân số: 32

A: 24

B: 22

C: 26

D. 5,2
=

...
16


là :

D: 28

Câu 3: (0,5đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
a) 0,9 < 0,1 < 1,2 □
b) 96,4 > 96,38 □
3
Câu 4: (0,5đ). Số 95,7 dm viết dưới dạng mét khối là :
A. 95700 m3
B. 0,0957 m3
C. 9,57 m3

D. 0,957 m3

Câu 5: (0,5đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S.
0,35 m3 đọc là:
a/. Không phẩy ba mươi lăm mét khối
b/. Không phẩy ba trăm lăm mươi mét khối.
c/. Ba mươi lăm phần trăm mét khối.
d/. Ba mươi lăm phần mười mét khối.
Câu 6: (0,5đ) Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và
số học sinh của cả lớp.
A: 60%
B: 40%
C: 18%
D: 30%
Câu 7: (0,5đ) Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
A: 10
B: 20

C: 30
D: 40
Câu 8: (0,5đ). Trong hình bên AH là đường cao của mấy hình tam giác
A: 2

B: 4

C: 6

D: 8
A

B

H

D

C


Câu 9: (0,5đ). Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 18cm và 12cm, chiều cao 9cm.
A: 135 cm2
B: 315 cm2
C: 135 cm
D: 153 cm2
Câu 10: (0,5đ). Tính chu vi hình trịn có đường kính d = 2,5 cm.
A. 70,5 cm2

B. 75,5 cm2


C. 78,5 cm2

D. 87,5 cm2

Câu 11: (0,5đ) Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 4cm, chiều cao
8cm.
A: 222 cm3
B: 224 cm3
C: 223 cm3
D: 153 cm2
Câu 12: (0,5đ) Tính thể tích hình lập phương có cạnh 2,6.
A: 17,500 cm3

B: 17,506 cm3

C: 17,570 cm3

D: 17,576 cm3

II: Tự luận.
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a/. 4 năm 2 tháng = .............. tháng (0,25đ)
3
b/. 4

giờ = ...................... phút. (0,25đ)
c/. 0,5 ngày = ...................... Giờ. (0,25đ)
1
d/. 3


phút = ...................... giây (0,25đ)
C©u 3. (1 điểm) Tính diện tích hình thang ABCD (như hình vẽ).
A 4m B
ABMN là hình vuông cạnh bằng 4m, DN = 2m và MC = 6m
...........................................................................................
...........................................................................................
............... ...........................................................................
D 2m N
M
6m
C
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
C©u 4. ( 2 điểm). Một khối kim loại có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m ; chiều
rộng 0,3m ; chiều cao bằng trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng. Mỗi đề-xi-mét khối
kim loại cân nặng 15kg. Tính khối lượng của khối kim loại đó.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................


.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ BÀI
I: Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: (0,5đ) Phân số \f(2,5 viết dưới dạng số thập phân là C. 0,4
56
Câu 2: (0,5đ) Số thích hợp điền vào chỗ chấm trong các phân số: 32

=

...
16

là : D: 28

Câu 3: (0,5đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
a) 0,9 < 0,1 < 1,2 □S
b) 96,4 > 96,38 □Đ
3
Câu 4: (0,5đ). Số 95,7 dm viết dưới dạng mét khối là :
B. 0,0957 m3
Câu 5: (0,5đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S.
0,35 m3 đọc là:
a/. Không phẩy ba mươi lăm mét khối
Đ
b/. Không phẩy ba trăm lăm mươi mét khối. S
c/. Ba mươi lăm phần trăm mét khối.
Đ
d/. Ba mươi lăm phần mười mét khối.
S
Câu 6: (0,5đ) Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và
số học sinh của cả lớp. A: 60%
Câu 7: (0,5đ) Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu? D: 40
Câu 8: (0,5đ). Trong hình bên AH là đường cao của mấy hình tam giác? C: 6

Câu 9: (0,5đ). Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 18cm và 12cm, chiều cao 9cm.
A: 135 cm2
Câu 10: (0,5đ). Tính chu vi hình trịn có đường kính d = 2,5 cm. C. 78,5 cm2
Câu 11: (0,5đ) Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 4cm, chiều cao
8cm. B: 224 cm3
Câu 12: (0,5đ) Tính thể tích hình lập phương có cạnh 2,6. D: 17,576 cm3
II: Tự luận.
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a/. 4 năm 2 tháng = 50 tháng (0,25đ)
3
b/. 4

giờ = 45 phút. (0,25đ)
c/. 0,5 ngày = 12 Giờ. (0,25đ)
1
d/. 3

phút = 20 giây (0,25đ)
Bài 3 (1 điểm).
Bài giải:
Đáy lớn của hình thang ABCD là:
( 0,25 điểm )
2 + 4 + 6 = 12 (m)
( 0,25 điểm )
Diện tích hình thang ABCD là: ( 0,25 điểm )
(12 + 4) x 4 : 2 = 32 (m2)
( 0,25 điểm )


Đáp số: 32 (m2)

Bài 4 (2 điểm).

Bài giải:
Chiều cao của khối kim loại hình hộp chữ nhật là: ( 0,25 điểm )
(0,5 + 0,3) : 2 = 0,4 (m) ( 0,5 điểm )
Thể tích khối kim loại hình hộp chữ nhật là:( 0,25 điểm )
0,5 x 0,4 x 0,3 = 0,06 m3 ( 0,5 điểm )
Đổi 0,06 m3 = 60 dm3 ( 0,5 điểm )
Khối kim loại cân nặng là: ( 0,25 điểm )
15 x 60 = 900 (kg) ( 0,5 điểm )
Đáp số: 900 (kg) ( 0,25 điểm )




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×