Tuần 9
Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2013
CHÀO CỜ
Tập đọc
Tiết 17. THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu
HS:
- Đọc trôi chảy toàn bài; biết cách đọc diễn phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối
thoại (lời Cương: lễ phép,nài nỉ, thiết tha; lời mẹ Cương: lúc ngạc nhiên, khi cảm
động nhẹ nhàng, dịu dàng).
- Hiểu ND bài thơ: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiểm sống giúp mẹ. Cương
thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Mơ ước của
Cương là chính đáng nghề nghiệp nào cũng đáng quý .( trả lời được các câu hỏi sgk)
* KNS: KN lắng nghe tích cực, KN giao tiếp; KN thương lượng
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh họa (SGK)
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Bài cũ
2 HS nối tiếp đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh và nêu nội dung ý nghĩa của câu
chuyện.
2. Giới thiệu bài
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK và giới thiệu bài.
3. Hướng dẫn HS luyện đọc
- 1HS đọc toàn bài , lớp đọc thầm
- HS nêu cách chia đoạn: 2 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu ….một nghề để kiếm sống.
+ Đoạn 2: đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn; GV kết hợp hướng dẫn phát âm đúng một số từ
khó: mồn một, kiếm sống, dòng dõi, quan sang, phì phào, …
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ cuối bài: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây
bông.
- HS luyện đọc theo cặp; GV theo dõi giúp HS yếu luyện đọc
- 1-2 nhóm HS đọc bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
4. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
GV nêu các câu hỏi để HS tìm hiểu nội dung của bài
- Đọc thầm đoạn 1 và lần lượt TLCH:
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Cương xin học nghề rèn để làm gì?
1
+ “Kiếm sống” nghĩa là thế nào?
→ Ý 1: Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp mẹ
- Đọc thầm đoạn 2 và lần lượt TLCH:
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày về ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
→ Ý 2: Cương thuyết phục mẹ để mẹ hiểu và đồng ý với em.
- Yêu cầu HS nhận xét về cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương:
+ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, thể hiện tình cảm thân ái.
+ Cử chỉ: thân mật, tình cảm.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời, ghi bảng: Cương mơ ước trở thành thợ
rèn để kiểm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ
rèn là nghề hèn kém. Mơ ước của Cương là chính đáng nghề nghiệp nào cũng đáng
quý .
- 2HS đọc lại ND bài.
5. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS đọc phân vai; gọi 1 nhóm đọc
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm 1 đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn
ở cổ … bắn tóe lên như khi đốt cháy cây bông.”
- GV nhận xét, ghi điểm.
6. Củng cố- dặn dò
? Em có ước mơ gì? Nếu mẹ em không đồng ý, em sẽ thuyết phục mẹ như thế nào?
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài Điều ước của vua
Mi- đát.
Toán
Tiết 41. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu
HS:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc
với nhau tạo thành 4 góc vuông.
- Biết dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không.
II. Đồ dùng dạy- học
Ê-ke , thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Bài cũ
GV vẽ lên bảng lớp một số góc, yêu cầu HS nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù,
góc bẹt
2
? Trong các góc đã học, góc nào nhỏ nhất, góc nào lớn nhất?
2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD như SGK lên bảng, chỉ rõ cho HS thấy 4 góc đều là góc
vuông.
- GV kéo dài cạnh BC và DC được 2 đường thẳng BC và DC là hai đường thẳng
vuông góc với nhau.
- GV hỏi: 2 đường thằng BC và DC cắt nhau tạo thành 4 góc chung đỉnh C, 4 góc đó là
loại góc gì?
→ góc vuông
- GV vẽ góc vuông đỉnh O cạnh OM, ON rồi kéo dài để được 2 đường thẳng vuông
góc với nhau
? Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc có chung đỉnh O là góc gì?
- HS liên hệ một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
? Dụng cụ nào để kiểm tra hoặc vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau?
3. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê- ke
- GV vẽ 2 hình lên bảng
- HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK
- Gọi 1HSlên bảng kiểm tra hình vẽ của GV.
- HS nêu ý kiến, GV kết luận.
Bài 2: Tìm cặp cạnh vuông góc trong hình chữ nhật
- HS tự vẽ hình và làm vào vở. GV hướng dẫn: Hình chữ nhật ABCD có những cặp
cạnh nào vuông góc với nhau?
- HS nêu đáp án, GV kết luận
Bài 3: Rèn kĩ năng sử dụng ê- ke để kiểm tra 2 đường thẳng vuông góc
- HS làm bài cá nhân, sau đó kiểm tra chéo trong nhóm bàn.
- Gọi 1 HS chữa bài trên bảng lớp; HS nhận xét
- GV chốt lại, chấm một số bài
Bài 4: Củng cố về hai đường thẳng vuông góc và không vuông góc
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài, GV vẽ hình lên bảng lớp
- HS trả lời miệng và chỉ trên hình
- GV cùng HS nhận xét, chốt câu trả ời đúng.
4. Củng cố, dặn dò
? Hai đường thẳng vuông góc với nhau có đặc điểm gì?
GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nghe- viết)
3
Tiết 9. THỢ RÈN
I. Mục tiêu
HS:
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: “Thợ rèn ”
- Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả.
- Làm đúng các bài tập chính tả tìm và viết đúng chính tả những tiếng có âm vần dễ
viết sai: uôn/ uông.
- Rèn kĩ năng viết đúng, nhanh và đẹp.
* GD HS ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Bài cũ
- 2 HS viết bảng các từ chứa tiếng có phụ âm đầu bằng d/r/gi (đắt rẻ, dấu hiệu, chế
giễu, con dao, giao hàng, hạt dẻ, …) - Lớp viết vào bảng con.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, nhiệm vụ của tiết học.
3. Hướng dẫn HS nghe- viết
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- GV đọc bài viết, cả lớp theo dõi SGK.
- HS đọc thầm lại bài thơ
? Những từ ngữ nào trong bài cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả
? Nghề thợ rèn có điểm gì vui nhộn?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết vào bảng con những chữ khó hoặc những chữ có vần, âm dễ lẫn:
trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, …; 2 HS viết trên bảng lớp.
c) Nghe- viết chính tả
- GV nhắc HS ghi tên bài thơ vào giữa dòng; sau đó xuống dòng, chữ đầu dòng nhớ
viết hoa, có thể viết sát lề vở cho đủ chỗ.
- HS gấp sách, GV đọc chậm từng câu hoặc bộ phận ngắn trong câu cho HS viết bài
vào vở.
- GV đọc bài lại 1 lần, HS đổi vở soát lỗi
d) GV chấm 5- 7 bài, nhận xét chung
3. Hướng dẫn làm BT chính tả
Bài tập 2a : phân biệt l/n
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và tự làm bài vào VBT
- GV kẻ 3 cột lên bảng, chọn 3 nhóm thi tiếp sức
- Đại diện các nhóm đọc kết quả
- GV cùng HS nhận xét về chính tả, tốc độ, chữ viết; kết luận nhóm thắng cuộc
- 2- 3 HS đọc lại các câu thơ, cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
? Cảnh vật trong bài là ở đâu? Thời gian nào?
4
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học, khen nhưng HS trình bày bài sạch, đẹp, ít mắc lỗi; dặn HS ghi
nhớ các hiện tượng chính tả và chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều
Toán
Tiết 42. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ cắt
nhau ).
- Biết xác định hai đường thẳng song song.
II. Đồ dùng dạy- học
ê ke, thước kẻ
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Bài cũ
- HS nêu đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc, vẽ 2 đường thẳng vuông góc
2. Giới thiệu hai đường thẳng song song
- Yêu cầu HS vẽ 1 hình chữ nhật ABCD ra nháp, GV vẽ lên bảng lớp
- Yêu cầu: Hãy kéo dài 2 cạnh AB, CD về 2 phía và cho biết 2 đường thẳng đó có gặp
nhau không?
- HS thực hành kẻ và rút ra nhận xét. GV thao tác lại trên bảng lớp, kết luận
→ AB và CD không gặp nhau. Ta nói: AB song song với CD.
- Tương tự đối với cặp cạnh AD và BC
→ KL: Hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau.
- Gọi một số HS nhắc lại.
3. Luyện tập
Bài 1: Nhận biết được các cặp cạnh song song với nhau trong hình chữ nhật và hình
vuông
- HS đọc yêu cầu, làm ra vở nháp, 1 HS chữa bài trên bảng lớp
- GV cùng HS nhận xét; HS ghi bài vào vở.
→ KL: Các cặp cạnh đối diện trong hình chữ nhật, hình vuông song song với nhau.
Bài 2: Nhận biết các cặp cạnh song song với nhau trong hình đã cho
- HS tự làm bài vào vở
- GV quan sát, chấm một số bài; nhận xét, chữa bài: BE song song với AG và CD
Bài 3: Nhận biết các cặp cạnh vuông góc và song song trong 2 hình đã cho
- HS làm bài vào vở
- Gọi HS trả lời trước lớp
- GV chấm một số bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
? Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì?
5
- GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Tiết 17. MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. Mục tiêu
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Ước mơ.
- Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết hợp
với từ ước mơ.
- Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Ước mơ.
* GDHS có những ước mơ đẹp.
II. Đồ dùng dạy- học
Bảng nhóm, từ điển Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Bài cũ
- Nêu lại nội dung ghi nhớ của bài Dấu ngoặc kép
- Lấy ví dụ thể hiện tác dụng của dấu ngoặc kép
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tìm được một số từ ngữ cũng nghĩa với từ ước mơ
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS cả lớp đọc thầm bài Trung thu độc lập; tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ; ghi vào
VBT.
- HS phát biểu ý kiến, kết hợp giải nghĩa từ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng; ghi kết quả đúng lên bảng, kết hợp giải nghĩa từ:
Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
Mong ước: mong muốn thiết tha điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.
Bài 2: Tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ, bắt đầu bằng tiếng ước, bằng
tiếng mơ
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV chia nhóm, phát bảng nhóm; yêu cầu các nhóm trao đổi để tìm từ đồng nghĩa với
từ ước mơ, viết vào bảng nhóm (HS kết hợp sử dụng từ điển TV)
- Đại diện các nhóm gắn bảng, đọc kết quả
- GV cùng HS dưới lớp nhận xét, trao đổi; tổng kết nhóm có nhiều từ đúng, tuyên
dương.
Bài 3: Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm việc theo nhóm và ghi vào bảng nhóm và VBT
- Đại diện các nhóm gắn bảng, trình bày kết quả
- GV cùng HS dưới lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 4: Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ
- HS đọc yêu cầu của bài
6
- GV nhắc HS tham khảo gợi ý trong bài kể chuyện đã nghe đã đọc để tìm ví dụ về
những ước mơ.
- HS trao đổi theo cặp
- Gọi HS phát biểu ý kiến, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
-GDHS có những ước mơ đẹp
- Nhận xét tiết học, dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động ngoài giờ (ATGT)
Bài 6. EM THÍCH ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
I. Mục tiêu
HS nhận biết được những điều nên và không nên làm khi tự đi xe đạp để đàm
bảo an toàn.
II. Đồ dùng dạy- học: Sách ATGT
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Bài cũ: GV hỏi lại HS ý nghĩa các biển báo ở bài trước.
2. Giới thiệu bài mới
- GV hỏi: Em nào biết đi xe đạp? em có thích đi xe đạp không?- Một số HS trả lời
- GV giới thiệu nội dung tiết học
3. HĐ1: Xe tranh và tìm xem bạn nào đi xe đạp đúng cách và an toàn
- GV cho HS xem từng bức tranh ở trang trước bài học
- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Trong số các bức tranh nhỏ, bạn nào đi xe đạp đúng cách và an toàn?
+ Bạn nào đi xe đạp không an toàn? Vì sao?
- Các nhóm HS thảo luận
- GV gọi đại diện các nhóm nêu câu trả lời
- GV bổ sung và nhấn mạnh lại các câu trả lời.
4. HĐ2: Tìm hiểu những việc cần làm và không nên làm khi đi xe đạp để đảm bảo
an toàn
- GV hỏi : Bạn nào biết đi xe đạp như thế nào là an toàn?
- Một số HS nêu ý kiến, GV ghi nhanh lên bảng
- GV bổ sung và nhấn mạnh lại kiến thức:
* Những việc nên làm trư ớc khi đi xe đạp:Chọn xe đạp vừa với tầm vóc của mình;
kiểm tra phanh, chuông, lốp xe; nên đội mũ bảo hiểm
* Những việc nên làm khi đi xe đạp: Điều khiển bằng 2 tay; luôn đi bên phải theo
chiều đi của mình; đi với tốc độ vừa phải
* Những việc không nên làm khi đi xe đạp:Buông cả hai tay (tranh số 4); Đi xe dàn
hàng ngang (tranh số 1); Lạng lách, đánh võng hay đuổi nhau (tranh số 2); Sử dụng ô;
Bám, kéo,hoặc đẩy các phương tiện khác; Đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên
tay lái.
7
5. Góc vui học
- GV giới thiệu tranh
- Yêu cầu HS xem tranh, chọn chiếc xe các em được đi và tìm chức năng của các bộ
phận an toàn của xe
- HS xem tranh và tìm hiểu; sau đó đưa ra đáp án và giải thích
- GV bổ sung và nhấn mạnh
6. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh lại nội dung bài học; nhắc nhở HS đi xe đạp an toàn và quan sát để kể
lại những hành vi đi xe đạp không an toàn của các bạn xung
Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013
Buổi sáng
Luyện từ và câu
Tiết 18. ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu
- Hiểu được ý nghĩa của động từ. Tìm được động từ trong câu văn, đoạn văn.
- Dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết.
II. Đồ dùng : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Bài cũ
- Thế nào là danh từ?
- Gạch chân dưới các danh từ chung, danh từ riêng trong câu sau:
Cô Lan đang giảng bài.
2. Hướng dẫn phần Nhận xét
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT1, 2; dưới lớp đọc thầm
- HS trao đổi yêu cầu BT2 theo cặp,
- Một số nhóm báo cáo kết quả; GV nhận xét, bổ sung.
→ KL: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. Đó là các động từ.
? Vậy động từ là gì?
3. Hướng dẫn phần Ghi nhớ
- HS đọc phần ghi nhớ
- Gọi HS nêu ví dụ về động từ chỉ hoạt đông, động từ chỉ trạng thái
4. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Viết được tên các hoạt động ở nhà và ở trường của học sinh
- HS đọc yêu càu của bài
- 3 HS ở 3 tổ làm vào bảng nhóm; HS khác viết nhanh ra nháp, gạch chân dưới các
động từ trong cụm từ chỉ hoạt động ấy.
- HS gắn bảng nhóm lên bảng lớp
- GV cùng HS dưới lớp nhận xét, tuyên dương HS tìm được nhiều từ đúng nhất.
8
Bài 2: Nhận biết được động từ trong câu
- HS đọc nối tiếp 2 yêu cầu a và b
- HS tự làm bài vào VBTTV; một số HS làm vào bảng nhóm, sau đó gắn lên bảng lớp.
- HS + GV nhận xét, bổ sung , chốt kết quả đúng
Các động từ:
a) đến, yết kiến, cho, xin, làm dùi, có thể
b) mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có.
Bài 3: Nhận biết được động từ thể hiện qua tranh vẽ
- GV treo tranh minh họa phóng to,1 HS lên mô tả trò chơi qua tranh
- GV nêu luật chơi: 2nhóm A và B có số HS bằng nhau. Làn lượt các bạn trong nhóm
A làm động tác, lần lượt các bạn trong nhóm B phải nói đúng và nhanh tên hoạt động.
Sau đó 2 nhóm đổi vai cho nhau. Nhóm nào đoán đúng nhanh, có hành động thể hiện
đẹp sẽ chiến thắng.
- HD 2 HS chơi mẫu
- Tổ chức cho HS thi diễn tả động tác và đoán tên hoạt động
- Tổng kết, tuyên dương nhóm thắng cuộc
5. Củng cố, dặn dò
? Thế nào là động từ? Tìm các động từ chỉ hoạt động của học sinh, của bác nông dân
đang làm việc.
- Nhận xét tiết học, dặn HS viết 10 động từ chỉ động tác qua trò chơi vừa chơi; ôn bài
và chuẩn bị bài ôn tập.
Tập đọc
Tiết 18. ĐIỂU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT
I. Mục tiêu
HS:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng tự nhiên ở những câu dài để tách
ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật (Lời xin, lời khẩn cầu của Vua Mi –
đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi- ô- ni- dốt.)
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc
cho con người. (Trả lời các câu hỏi sgk)
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh họa (SGK)
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Bài cũ
2 HS nối tiếp đọc bài Thưa chuyện với mẹ và nêu nội dung ý nghĩa của câu
chuyện.
2. Giới thiệu bài
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK và giới thiệu bài.
3. Hướng dẫn HS luyện đọc
9
- 1HS đọc toàn bài , lớp đọc thầm
- HS nêu cách chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu ….không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa!
+ Đoạn 2: Tiếp theo … lấy lại điều ước để cho tôi được sống.
+ Đoạn 2: đoạn còn lại.
- GV hướng dẫn HS phát âm chính xác tên người, tên địa lí nước ngoài: Mi- đát, Đi-
ô- ni- dốt, Pác- tôn; và các từ: sung sướng, chịu không nổi, rửa sạch, tham lam, …
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- GV lưu ý HS đọc đúng câu cầu khiến: Xin Thần tha tội cho tôi! Xin Người lấy lại
điều ước để tôi được sống!
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ: phép mầu, quả nhiên; khủng khiếp (hoảng sợ ở
mức độ cao, đồng nghĩa với từ kinh khủng), phán (vua chúa truyền bảo, ra lệnh)
- HS luyện đọc theo cặp; GV theo dõi giúp HS yếu luyện đọc
- 1 HS đọc lại cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
4. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
GV nêu các câu hỏi để HS tìm hiểu nội dung của bài
- Đọc thầm đoạn 1 và lần lượt TLCH
+ Thần Đi- ô- ni- dốt cho vua Mi- đát cái gì?
+ Vua Mi- đát xin thần Đi- ô- ni- dốt điều gì?
+ Theo em, vì sao vua Mi- đát lại ước như vậy?
+ Lúc đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào? (kết hợp cho HS quan sát
hình ảnh cây sồi trong tranh SGK)
→ Ý 1: Điều ước của vua Mi- đát được thực hiện.
- Đọc thầm đoạn 2 và TLCH: Tại sao vua Mi- đát lại cầu xin thần Đi- ô- ni- dốt lấy lại
điều ước?
→ Ý 2: Vua Mi- đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước.
- Đọc thầm đoạn 3 và TLCH:
+ Vua Mi- đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác- tôn?
+ Vua Mi- đát đã hiểu ra điều gì?
→ Ý 3: Vua Mi- đát rút ra bài học quý.
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
- GV chốt ý, ghi bảng: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con
người.
- 2HS đọc lại ND bài.
5. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn 1 nhóm 3HS đọc diễn cảm toàn bài theo cách phân vai; HS dưới lớp
theo dõi, tìm giọng đọc phù hợp
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn: “Mi- đát bụng đói … ước
muốn tham lam.”
10
- HS luyện đọc phân vai theo nhóm, thi đọc trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, ghi điểm.
6. Củng cố- dặn dò
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Hãy đặt tên khác theo ý nghĩa của truyện.
? Nếu thần Đi- ô- ni- dốt hiện ra và cho em 1 điều ước, em sẽ ước điều gì
- GV liên hệ GDHS; nhận xét giờ học, dặn HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài
sau.
Toán
Tiết 43. VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu
HS biết vẽ :
- Một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước
( bằng thước kẻ và ê ke )
- Đường cao của hình tam giác
II. Đồ dùng dạy- học: Thước kẻ, ê- ke
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Bài cũ
Vẽ 1 góc vuông và nêu cách vẽ
2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng
AB cho trước
a) Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB
- Đặt cạnh góc vuông của êke trùng với đường thẳng AB
- Chuyển dịch êke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của êke
gặp điểm E. Vạch 1 đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và
vuông góc với đường thẳng AB
b) Trường hợp điểm E nằm ngoài đường thẳng AB
- GV hướng dẫn mẫu và vẽ trên bảng theo các bước vẽ như hình vẽ
- Tổ chức cho HS thực hành vẽ :
11
C
A E B
D
C
E
A B
D
+ Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kỳ
+ Lấy điểm E trên đường thẳng AB ( hoặc nằm ngoài đường thẳng AB)
+ Dùng êke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB
3. Giới thiệu và hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác
- GV vẽ lên bảng tam giác ABC, yêu cầu HS đọc tên tam giác
-Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của tam giác
ABC
- Nêu:
+ Qua đỉnh A của tam giác ABC ta vẽ đường vuông góc BC, cắt BC tại H. Ta gọi
đoạn thẳng AH là đường cao của tam giác ABC
+ Đường cao của tam giác chính là đoạn thẳng đi qua 1 đỉnh và vuông góc cạnh đối
diện của đỉnh đó
? Một tam giác có mấy đường cao?
- Yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của tam giác ABC
4. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu : Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng CD
trong 3 trường hợp như bài tập đã nêu
- GV quan sát HS làm bài và chú ý kèm cặp thêm HS lúng túng.
- 3 HS lên bảng vẽ
- GV cùng HS nhận xét, chốt bài làm đúng.
Bài 2:
- HS đọc và nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài: vẽ đường cao của hình tam giác ứng với mỗi trường hợp
- HS tự vẽ vào vở; GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- 3 HS lên bảng vẽ
- GV cùng HS nhận xét, chốt bài làm đúng.
Bài 3:
- HS đọc và nêu yêu cầu
- GV nhấn mạnh yêu cầu: vẽ đường thẳng đi qua điểm E và vuông góc với cạnh DC
(theo cách vẽ đã học)
Lưu ý HS : Sử dụng góc vuông của ê- ke để vẽ góc vuông và kiểm tra góc vuông
- HS vẽ vào nháp, 1 HS lên bảng vẽ.
12
B
A
C
H
- HS nêu tên các hình chữ nhật: ABCD, AEGD, EBCG
- GV nhận xét, ghi điểm.
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Luyện viết
Bài 8. KHÔNG NÊN PHÁ TỔ CHIM
I. Mục tiêu
- HS luyện viết đúng, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài Không nên phá tổ chim
trong vở luyện viết.
* GDHS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp; yêu quý và bào vệ các con vật có ích.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, nhiệm vụ của tiết học.
2. Tìm hiểu nội dung đoạn viết
- HS đọc bài viết Không nên phá tổ chim trong vở Luyện viết
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung chính của đoạn văn
→ GDHS yêu quý và bào vệ các con vật có ích
- GV hướng dẫn luyện viết các chữ ghi tiếng dễ lẫn vào nháp, bảng lớp: chích chòe,
liền, trèo,non, buồn, lũ,
3. Luyện viết vào vở
- GV nhắc HS viết đúng các danh từ riêng trong bài
- Nhắc HS tư thế ngồi, cách trình bày bài
- HS đọc lại toàn bộ bài viết 1 lần
- HS viết bài, sau đó tự soát lỗi.
- GV chấm, chữa một số bài, nêu nhận xét chung
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, nhắc HS rèn luyện viết chữ cho đẹp hơn.
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2013
Buổi sáng
Tập làm văn
Tiết 17. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu
HS:
- Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý cho trước, HS kể lại được câu chuyện theo
trình tự không gian.
- Luyện tập kĩ năng chuyển lời đối thoại trực tiếp trong đoạn kịch sang lời văn kể
chuyện.
II. Chuẩn bị
- Bảng nhóm
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
13
1. Bài cũ
Kể một câu chuyện đã được học theo trình tự thời gian.
2. Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và nêu những hiểu biết của em về Yết Kiêu
- Giới thiệu: tập kể chuyện về Yết Kiêu theo trình tự không gian dựa vào một trích
đoạn kịch nói về ông - ghi tên bài.
3. Hướng dẫn luyện tập
Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, bước đầu kể lại được câu
chuyện theo trình tự không gian
Bài 1: Đọc doạn kịch Yết Kiêu
- Gọi HS đọc từng đoạn trích a, b theo lối phân vai (GV là người dẫn chuyện).
Lưu ý : Giọng Yết Kiêu khảng khái, rắn rỏi; giọng người cha hiền từ, động viên;
giọng nhà vua dõng dạc, khoan thai.
- GV đặt câu hỏi giúp HS tìm hiểu nội dung:
+ Cảnh 1 có những nhân vật nào ?
+ Cảnh 2 có những nhân vật nào ?
+ Yết Kiêu muốn xin cha điều gì ?
+ Yết Kiêu là người như thế nào ?
(Là người có lòng căm thù giặc sâu sắc, quyết chí giết giặc.)
+ Cha Yết Kiêu có đức tính gì đáng quý ?
(Tuy tuổi già, sống cô đơn, bị tàn tật nhưng người cha có lòng yêu nước, sẵn sàng
động viên con đi đánh giặc.)
+ Những sự viêc trong hai cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình tự nào ?
(Trình tự thời gian : Giặc nguyên xâm lược nước ta. Yết Kiêu xin cha lên đường giết
giặc. Sau khi cha đồng ý, Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân
Tông.)
Bài 2: Kể lại câu chuyện Yết Kiêu theo gợi ý
- HS đọc yêu cầu của bài
? Theo gợi ý ở BT2 (mục a), các em cần kể lại câu chuyện Yết Kiêu theo trình tự nào ?
(Trình tự không gian : Kể chuyện Yết Kiêu đến kinh thành, yết kiến vua Trần Nhân
Tông trước rồi kể sự việc đang diễn ra đối với người cha ở quê lúc đó : nhớ con, nhớ
câu chuyện giữa hai cha con lúc chia tay lên đường, )
- HS đọc gợi ý b.
- GV hướng dẫn thêm bẳng câu hỏi gợi ý:
+ Muốn giữ lại những lời đối thoại quan trọng ta làm thế nào ?
(Đặt lời đối thoại sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép.)
+ Theo em, nên giữ lại những lời đối thoại nào khi kể chuyện này ?
(Nên giữ lại các lời đối thoại cho thấy rõ tính cách của nhân vật :
- Con đi giết giặc đây, cha ạ !
- Cha ơi ! Nước mất thì nhà tan,
14
- Để dùi thủng chiến thuyền của giặc vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
- Vì căm thù giặc và noi gương người xưa mà ông của thần tự học lấy.)
- Hướng dẫn HS khá, giỏi chuyển mẫu 1 câu trong văn bản kịch sang lời kể chuyện.
VD : Chuyển câu Yết Kiêu nói với cha : “Con đi giết giặc đây, cha ạ!”.
→ Thấy giặc Nguyên hống hách, đem quân sang cướp nước ta, Yết Kiêu rất căm giận.
Chàng quyết định xin cha đi giết giặc.
Hoặc : Giặc Nguyên sang xâm lược nước ta. Căm thù giặc, Yết Kiêu nói với cha :
“Con đi giết giặc đây, cha ạ !”
- Hướng dẫn HS chuyển mẫu 1 câu ở đoạn 2 theo 2 cách : có lời dẫn gián tiếp, có lời
dẫn trực tiếp:
+ Cách 1 (có lời dẫn gián tiếp) :
Thấy Yết Kiêu xin đi đánh giặc, nhà vua rất mừng, bảo chàng nhận một loại binh khí
mà chàng ưa thích.
+ Cách 2 (có lời dẫn trực tiếp) :
Nhà vua rất hài lòng trước quyết tâm diệt giặc của Yết Kiêu, bèn bảo : “Trẫm cho
nhà người nhận lấy một loại binh khí.”
- Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm đôi. (HS học yếu, kém tập kể đoạn 1, đoạn
2).
- Gọi HS kể từng đoạn truyện; HS nhận xét, góp ý cho bạn về cách kể theo các yêu
cầu :
+ Đúng và đủ các chi tiết.
+ Diễn biến và lời kể rõ ràng.
+ Kể theo trình tự không gian.
- 1 HS kể toàn truyện; GV cùng HS bình chọn bạn kể đúng và hay nhất; ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại một số từ ngữ thường dùng để kể chuyện theo trình tự không
gian ( trong khi , cùng lúc ấy , cũng khi đó )
- Dặn HS hoàn chỉnh bài vào vở; chuẩn bị bài sau: Luyện tập trao đổi ý kiến với người
thân.
Tiếng Việt
Tiết 19. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 1)
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng
75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung
đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình
ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự
sự.
II. Đồ dùng dạy- học
15
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu
- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu nội dung Tiếng Việt tuần 10
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
3. Kiếm tra Tập đọc và HTL
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài 1- 2 phút)
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong
phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn văn vừa đọc, HS trả lời
- GV cho điểm. HS nào đọc không đạt, GV cho các em về luyện đọc thêm để kiểm tra
lại trong tiết sau.
3. Hướng dẫn làm BT
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài
? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
→ Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số
nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa.
- Gọi HS kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như
thể thương thân”
→ GV ghi bảng: Dế Mèn bệnh vực kẻ yếu; Người ăn xin.
- Phát phiếu, tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi để hoàn thành phiếu: ghi tên tác giả,
nội dung chính và tên các nhân vật trong truyện.
Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu
Người ăn xin
- 2 nhóm làm phiếu khổ lớn; sau đó gắn trên bảng lớp.
- 2 nhóm lên trình bày kết quả; HS khác cùng Gv nhận xét
- HS sửa bài theo bài làm đúng.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS tìm nhanh trong 2 bài tập đọc nêu trên đoạn văn tương ứng với các giọng đọc
- Gọi HS phát biểu; GV nhận xét, kết luận.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn.
4. Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét giờ học, dặn HS tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
16
Toán
Tiết 44. VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước
(bằng thước kẻ và Ê ke)
II. Đồ dùng dạy- học
Thước kẻ, ê- ke
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Bài cũ
Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước.
2. Hướng dẫn các bước vẽ
- Vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy 1 điểm E nằm ngoài AB
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với MN
- Nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD ,có nhận xét gì về đường thẳng CD và
đường thẳng AB?
→ Hai đường thẳng này song song với nhau
→ Kết luận: vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với
đường thẳng AB cho trước
- Nêu lại trình tự các bước vẽ (SGK)
lưu ý: Trước khi hướng dẫn HS vẽ như các bước trong SGK, GV cho HS liên hệ với
hình ảnh hai đường thẳng song song (AB và CD) cùng vuông góc với đường thằng
thứ 3 (AD) ở hình chữ nhật trong bài học
2. Hướng dẫn thực hành
Vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng cho trước (bằng thước
kẻ và ê- ke)
Bài 1:
- HS đọc và nêu yêu cầu của BT.
? Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và // CD, trước tiên ta vẽ gì?
- Yêu cầu HS thực hiện các bước vẽ vừa nêu, đặt tên cho đường thẳng đi qua M và//
CD là đường thẳng MN.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ.
- GV cùng HS dưới lớp nhận xét, chốt bài làm đúng.
Bài 3.
17
B
N
C
A
E
D
M
- HS đọc BT3, vẽ tứ giác ABCD như SGK vào vở
a) Yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và //AD; sau đó vẽ vào vở
b) HS tìm cách vẽ và vẽ vào vở
- 1 HS lên bảng lớp vẽ. C
- GV cùng HS nhận xét.
B E
A D
? Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA gì ? Dùng ê- ke để kiểm tra
? Hình tứ giác BEDA là hình gì? Vì sao
- GV yêu cầu:
+ Kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vẽ
+ Kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ
Bài 2.
- Gọi 1 HS đọc đề và vẽ lên bảng tam giác ABC
- Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng AX song song với BC
+ Bước 1: vẽ đường thẳng AH di qua A vuông góc với BC
+ Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với AH đó chính là đường thẳng
AX cần vẽ .
- Yêu cầu HS tự vẽ đường thẳng CD song song với AB
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nêu tên các ặp cạnh song song với nhau có trong tứ
giác ABCD
→ Các cặp cạnh song song trong tứ giác ABCD: AD và BC, AB và DC
Y
A D X
B C
3. Củng cố, dặn dò
? Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau
Khoa học
Tiết 17. PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I. Mục tiêu
Sau bài học học sinh có thể:
18
- Nêu được 1 số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện
II. Đồ dùng dạy- học
Tranh minh họa trong SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Bài cũ
Chế độ ăn uống khi bị bệnh
2. Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. (HĐ nhóm 4)
* MT: Kể tên 1 số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- 1 HS đọc câu hỏi 1 SGK.
- GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK trang 36.
- Các nhóm thảo luận: Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước
trong cuộc sống hàng ngày?
- Đại diện báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
→ GV kết luận: Không nên đùa nghịch gần ao, hồ, sông, suối…Giếng nước xây thành
cao, có nắp đậy…
3. Một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
- HS tiếp tục thảo luận câu hỏi SGK, sau đó báo cáo kết quả
- GV+ HS nhận xét. GV giảng giải thêm.
→ Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc đi bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ
quy định của bể bơi, khu vực bơi.
- HS nhắc lại các nguyên tắc trên.
4. Đóng vai
* Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- GV tổ chức và hướng dẫn HS đóng vai: giao cho mỗi nhóm 1 tình huống.
- Các nhóm thảo luận, lần lượt lên đóng vai, nhận xét.
5. Củng cố
- HS rút ra bài học.
- GV nhận xét giờ; dặn HS chuẩn bị ôn tập chương 1
Buổi chiều
Toán
Tiết 45. THỰC HÀNH VẼ HINH CHỮ NHẬT.
THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu
Vẽ được hình chữ nhật,hình vuông( bằng thước kẻ và êke)
II. Đồ dùng dạy-học
Thước kẻ và êke
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
19
1. Bài cũ
Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với AB
Vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của tam giác ABC và song song với BC
2. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh : chiều dài = 4 cm, chiều
rộng = 2 cm
- GV nêu bài toán, HS nêu các bước thực hiện
- GV vừa diễn giải vừa thực hiện các bước vẽ như trong SGK; HS theo dõi và quan
sát các thao tác của GV
? Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không?
? Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ
- HS nhắc lại các thao tác vẽ.
- GV tổ chức cho HS vẽ HCN theo độ dài đã cho : DC = 4cm, DA = 2cm
+ Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng
DA = 2 cm
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2 cm
+ Nối A với B được hình chữ nhật ABCD
- 2 HS lên bảng thực hành, HS dưới lớp vẽ vào nháp
- GV nhận xét; 1 HS nêu lại cách vẽ
3. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cho trước
? Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau?
? Các góc ở đỉnh hình vuông là các góc gì?
- Nêu: Chúng ta sẽ dựa vào các đặc điểm trên để vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho
trước
- Gv nêu bài toán: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3cm
- Yêu cầu: dựa vào cách vẽ hình chữ nhật , 2 HS lên bảng vẽ hình theo số đo; HS
dưới lớp vẽ vào nháp
- GV+ HS quan sát, nhận xét; 1 HS nêu lại cách vẽ:
20
M
N
P
Q
+ Vẽ đoạn DC =3 cm
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông
góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm ,CB = 3 cm
+ Nối A với B ta được hình vuông ABCD
4. Hướng dẫn thực hành
Bài 1: (tr54)
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên
hình chữ nhật đó ( 2 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ vào bảng con)
- GV cùng HS nhận xét, nêu cách vẽ của mình trước lớp
- HS tính chu vi hình chữ nhật đó.
Bài 2: (tr54) Củng cố lại cách vẽ hình chữ nhật, nhận xét về 2 đường chéo của hình
chữ nhật
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự vẽ, sau đó dùng thước để đo độ dài 2 đường chéo của hình chữ
nhật ; Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
- HS đo và báo cáo số đo; GV chữa bài chung trên bảng lớp.
→ Kết luận hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau
Bài 1 (tr 55): Củng cố lại cách vẽ hình vuông
- HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở
- GV cùng HS nhận xét, củng cố lại cách vẽ hình vuông.
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi và tính diện tích hình vuông
- HS tính và nêu kết quả. Gv chốt kết quả đúng.
Bài 2: (tr 55): Củng cố lại cách vẽ hình vuông, nhận xét về 2 đường chéo của hình
vuông
- HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS vẽ theo mẫu SGK, HS quan sát rồi thực hành vẽ vào vở
- HS đổi chéo vở kiểm tra
- GV chữa bài chung trên bảng, củng cố cách vẽ.
Bài 3 (tr55)
- HS đọc yêu cầu, GV nêu câu hỏi gợi ý cách vẽ
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp vẽ vào vở; nhận xét bài trên bảng
- GV chốt phương án đúng
→ Hai đường chéo của hình vuông có độ dài bằng nhau
5. Củng cố, dặn dò
? Hình chữ nhật, hình vuông có đặc điểm gì?
- Nhận xét tiết học
21
Khoa học
NƯỚC CÓ TÍNH CHẤT GÌ
I. Mục tiêu
Sau bài học, học sinh:
- Nêu được 1 số tính chất của nước: Nước là chất lỏng trong suốt, không màu, không
mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra
khắp mọi nơi, thấm qua một số vật và hòa tan được 1 số chất.
- Quan sát và làm được một số thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
- Nêu được 1 số ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy- học
GV chuẩn bị cho HS , mỗi nhóm 1 bộ đồ dùng thí nghiệm gồm:
+ 1 ít đường, một ít muối, một ít cát, một ít sữa bột
+ 1 bình nước, 1 cái chai, 2 cốc có hình dạng khác nhau, bát con (thủy tinh)
+ 1 túi ni lông, 1 ít bông/ khăn bông
+ Bút dạ, giấy khổ lớn
+ Mỗi nhóm HS 3 cốc pha sẵn: 1 cốc sữa, 1 cốc nước lọc, 1 cốc nước chè (có đánh số)
III. Hoạt động dạy học dự kiến của giáo viên
HOẠT ĐỘNG 1: Giáo viên nêu ra tình huống có vấn đề và đặt câu hỏi nêu vấn
đề của toàn bài học: (2 phút)
- GT chương mới
- GV đưa ra vấn đề: Nước có tính chất gì?
HOẠT ĐỘNG 2: Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh, đề xuất câu hỏi
- Giáo viên cho học sinh xem 1 đoạn video ngắn và Các em hãy thử suy nghĩ và đoán
xem nước có những tính chất gì ? (ghi vào vở thí nghiệm ý kiến của cá nhân mình)
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và ghi các dự đoán của nhóm tính chất của nước
vào bảng nhóm.
- GV theo dõi, giúp đỡ. (Gợi ý cho HS tìm hiểu về màu, mùi, vị, hình dạng, của
nước )
- GV gắn bảng kết quả thảo luận của học sinh -> Học sinh đọc kết quả gắn trên bảng
nhóm.
- GV hướng dẫn học sinh nhận xét:
+ Các em cùng quan sát kết quả làm việc của 4 nhóm và cho thầy biết: những điểm
giống nhau về tính chất của nước ở cả 4 nhóm.
+ Tương tự : nêu những điểm khác nhau về tính chất của nước ở cả 4 nhóm.
→ Giáo viên đánh dấu các điểm khác nhau trên bảng nhóm.
- GV giải thích những vấn đề không liên quan đến bài học và xoá những vấn đề đó,
chỉ để trên bảng những dự đoán của HS liên quan đến bài học:
1. Nước có không màu, không mùi, không vị
2. Nước không có hình dạng nhất định
3. nước chảy từ cao xuống thấp
22
4. Nước có thể hòa tan và không hòa tan một số chất
5. Nước có thể thấm hoặc không thấm qua một số chất
? Để kiểm chứng những ý kiến nêu trên là đúng hay sai, em có thể làm thế nào?
- HS có thể đề xuất: Đọc SGK, xem phim, làm thí nghiệm, tìm kiếm thông tin trên
mạng, tham khảo ý kiến người lớn, …
? Theo em, phương án nào là tối ưu nhất trong giờ học?
- Hướng cho HS đến phương án: làm TN
HOẠT ĐỘNG 3: Thực nghiệm, rút ra kiến thức
3.1. Đề xuất phương án thí nghiệm
- Học sinh nêu phương án thí nghiệm để kiểm chứng từng tính chất đã đưa ra trong
phần dự đoán
- GV nhất trí với đề xuất của HS.
2.2. Tiến hành thực nghiệm
- Giáo viên phát dụng cụ thí nghiệm , yêu cầu HS thực hành làm theo cách của mình
và ghi kết quả từng thí nghiệm vào vở thí nghiệm.
- Tổ chức HS thực hành
2.3. Kết luận và hợp lí hoá kiến thức
- Các nhóm nêu kết quả, miêu tả lại cách làm.
- HS kết luận
* Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh kiến thức vừa tìm hiểu so với cảm nhận của
các em lúc ban đầu: ? Qua thí nghiệm vừa làm, em biết được tính chất gì của nước?
- Học sinh nhắc lại kiến thức đã tìm hiểu:
+ Nước là chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị,
+ không có hình dạng nhất định.
+ Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi nơi,
+ thấm qua một số vật và hòa tan được 1 số chất
- HS ghi kết luận vào vở TN
* Liên hệ thực tế
? Người ta đã ứng dụng tính chất nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi
phía để làm gì?
? Nước thấm qua một số vật. Vậy trong cuộc sống hàng ngày, người ta vận dụng tính
chất này của nước để làm gì?
? Để một vật không bị thấm nước, ta phải lưu ý điều gì?
Hoạt động ngoài giờ
HỘI VUI HỌC TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố các kiến thức về môn toán đã học trong nửa đầu học kì 1 dưới hình thức
Rung chuông vàng tại lớp.
- Rèn kĩ năng phản ứng nhanh, phán đoán chính xác, trả lời ngắn gọn.
23
- Giáo dục học sinh ý thức thường xuyên ôn tập các kiến thức đã học.
II. Đồ dùng: HS: Bảng con, phấn.
GV: Hệ thống 15 câu hỏi từ dễ đến khó.
III. Các hoạt động dạy- học
1. Nêu mục tiêu và cách thực hiện
GV nêu, 1 HS nhắc lại.
2. Tiến hành
- GV nêu từng câu hỏi, HS suy nghĩ trong 1 phút, ghi câu trả lời ra bảng con.
- GV đưa đáp án đúng, giải cụ thể (nếu cần) và tính điểm.
Câu 1. Viết số sau: Hai trăm bốn mươi mốt nghìn bốn trăm linh bảy.
Câu 2. Viết số gồm: Năm chục nghìn, bốn nghìn, hai trăm, bảy chục và sáu đơn vị.
Câu 3. Cho 39 680 39 000 + 680
Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. > B. < C. =
Câu 4. Viết lại số lớn nhất trong các số sau: 1890; 1945; 1969; 1954.
Câu 5. Cho: 5 yến 3 kg = kg.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 53 B. 503 C. 530
Câu 6. Cho: 1 phút 8 giây = giây.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 9 B. 68 C. 18
Câu 7: Số trung bình cộng của 42 và 52 là bao nhiêu?
Câu 8. Tìm và ghi lại giá trị của x trong biểu thức sau: x - 363 = 636
Câu 9. Tính và ghi lại kết quả của phép trừ sau: 80 000 - 48 765
Câu 10. Biểu thức nào là biểu thức có chứa hai chữ:
A. v + t + u B. a - b + 2 C. y + 4
Câu 11. Cho: 12345 + = 543 + 12345
Viết số thích hợp để điền vào chỗ chấm.
Câu 12. Nửa chu vi hình chữ nhật là 68 m, chiều dài hơn chiều rộng là 6 m. Tính chiều
dài, chiều rộng hình chữ nhật đó.
Bài toán trên thuộc dạng toán đã học nào?
A. Tìm số trung bình cộng.
B. Tính diện tích.
C. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Câu 13. Hình dưới đây có bao nhiêu hình vuông?
24
Câu 14.
Tổng số gạo nếp và gạo tẻ là 200 kg, số gạo nếp kém số gạo tẻ 60kg. Tính số gạo
nếp.
Câu 15. Cho: 45 263 > 45 2 3 > 45 2 3 > 45 2 3 > 45 223
Các chữ số thích hợp để viễt vào các chỗ chấm lần lượt là các chữ số nào?
3. Kết thúc
Công bố kết, thưởng vở cho HS trả lời đúng nhiều câu hỏi nhất.
GV nhận xét chung.
Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2013
Buổi sáng
Tập làm văn
Tiết 18. LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu
- Xác định được mục đích, vai nói trong trao đổi.
- Lập được dàn ý (nội dung) của cuộc trao đổi nhằm đạt mục đích đề ra.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có
sức thuyết phục, đạt được mục đích đề ra.
* KNS: GDHS thể hiện sự tự tin,; lắng nghe tích cực; Kĩ năng giao tiếp; thể hiện sự
thông cảm.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Bài cũ
- Gọi HS kể chuyện Yết Kiêu theo yêu cầu ở tiết học trước.
- Kiểm tra đoạn viết trong vở một vài HS. Nhận xét, cho điểm.
2. Giới thiệu bài
- Đưa ra tình huống: Ti vi đang có phim hoạt hình rất hay nhưng anh của em lại giục
em đi học bài. Khi đó em sẽ nói gì ?
- HS trả lời. VD :
+ Em sẽ nói đồng ý không xem ti vi và đi học bài.
+ Em sẽ nói với anh là em xem nốt phim hoạt hình rồi sẽ học bài cho đến khi xong mới
đi ngủ.
- Giới thiệu: Như vậy, ở trường hợp 2 (xem phim xong sẽ học bài), em đã trao đổi,
thuyết phục để anh đồng ý với nguyện vọng của em. Tiết học này các em sẽ luyện tập
trao đổi ý kiến với người thân.
3. Hướng dẫn luyện tập
a) Hướng dẫn HS phân tích đề bài (GV viết sẵn đề bài trên bảng lớp)
- HS đọc thầm đề bài
? Đề bài yêu cầu em làm gì?
25