Tuần 23
Thứ
ngày
tháng 2 năm 2011
Tập đọc:
Phân xử tài tình
I. Mục tiªu
- Biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật .
- Hiểu được quan án là người thơng minh , có tài xử kiện . ( Trả lời được các câu
hỏi trong sgk)
II. Đồ dùng dạy - học
* Tranh minh hoạ trang 46, SGK (phóng to).
* Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hớng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cao - 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài
Bằng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
thơ và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời - Nhận xét.
câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và - Quan sát, trả lời: Tranh vẽ ở công đhỏi: HÃy mô tả những gì vẽ trong tranh. ờng một vi quan đang xử án.
- Giới thiệu: Chúng ta đà biết ông - Lắng nghe.
Nguyễn Khoa Đăng có tìa xét xử và bắt
cớp. Hôm nay các em sẽ biết thêm về tài
xét xử của một vị quan toà khác.
2.2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) Luyện đọc
- Gọ một học sinh đọc cả bài.
- 1 Học sinh đọc
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của - 3 HS đọc bài theo thứ tự:
bài (đọc 2 lợt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, + HS 1: Xa, cã mét…, lÊy chém.
ng¾t giäng cho tõng HS (nÕu có)
+ HS 2: Đòi ngời làm chứng cúi đầu
nhận tội.
+ HS 3: Lần khác đành nhận tội.
- Gọi HS đọc phần Chú giải
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp
theo cặp (đọc 2 vòng).
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc nh sau:
- Theo dõi
* Toàn bài đọc với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện đợc niềm khâm phục của ngời kể chuyện về tài xử kiện của ông quan ¸n. Chó ý giäng cđa tõng nh©n vËt:
+ Ngêi dÉn chuyện: giọng rõ ràng, rành mạch, biểu thị cảm xúc khâm phục.
+ Hai ngời đàn bà: giọng mếu máo, ấm ức.
+ Quan án: Giọng ôn tồn, đĩnh đạc, trang nghiêm.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ: tài, công bằng, mÕu m¸o, rng rng, xÐ ngay, bËt
khãc, biƯn lƠ, gäi hết, nắm thóc, bảo, cha rõ, chạy đàn, niệm phật, nảy mầm, ngay
gian, hé bàn tay, lập tức, có tật giật mình,
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS giải thích các từ: công đ- - Giải thích theo ý hiểu:
ờng, khung cửi, niệm phật. Nếu HS giải + Công đờng: nơi làm việc của quan lại.
thích cha đúng GV giải thích cho HS + Khung cửi: công cụ để dệt vải thô sơ,
hiểu.
đóng bằng gỗ.
+ Niệm phật: đọc kinh lầm rầm để khấn
Phật.
- Hoạt động trong nhóm, thảo luận tìm
- Tổ chức cho HS đọc thầm toàn bài, hiểu bài. Sau đoc 1 HS điều khiển lớp
trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi trong thảo luận.
SGK tơng tự các tiết trớc.
- Các câu trả lời đúng:
- Các câu hỏi tìm hiểu bài:
+ Ngời nọ tố cáo ngời kia lấy vải của
+ Hai ngời đàn bà đến công đờng nhờ mình và nhờ quan xét xử.
+ Quan đà dùng nhiều cách khác nhau:
quan phân xử việc gi?
+ Quan án đà dùng những biện pháp * Cho đòi ngời làm chứng nhng không
có.
nào để tìm ra ngời lấy cắp tấm vải?
* Cho lính về nhà hai ngời đàn bà để
xem xét, thấy cũng có khung cửi, cũng có
đi chợ bán vải.
* Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi ngời
một nöa. ThÊy mét trong hai ngêi bËt
khãc, quan sai lÝnh trả tấm vải cho ngời
này rồi thét trói ngời kia lại.
+ Vì quan hiểu phải tự mình làm ra tấm
+ Vì sao quan cho rằng ngời không vải, mang bán tấm vải để lấy tiền mới
thấy đau sót, tiếc khi công sức lao động
khóc chính là ngời lấy cắp?
của mình bị phá bỏ nen bật khóc khi tấm
vải bị xé.
+ Quan ¸n nãi s cơ biƯn lƠ cóng PhËt,
+ KĨ lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền cho gọi hết s vÃi, kẻ ăn ngời ở trong chùa
ra, giao cho mỗi ngời một nắm thóc đÃ
nhà chùa
ngâm nớc, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa
chạy vừa niệm Phật. Đánh đòn tâm lý
Đức Phật rất thiêng ai gian Phật sẽ làm
thóc trong tay ngời đó nảy mầm rồi quan
sát những ngời chạy đàn, thấy một chú
tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra
xem, lập tức cho bắt vì theo quan chỉ kẻ
có tật mới giật mình.
+ Vì biết kẻ gian thờng lo lắng nên sẽ lộ
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
mặt.
+ Quan án đà phá đợc các vụ án nhờ sự
+ Quan án phá đợc các vụ án nhờ dân? thông minh, quyết đoán. Ông nắm đợc
đặc điểm tâm lý của kẻ phạm tội.
+ Nội dung của câu chuyện là gi?
- Ghi nội dung của bài lên bảng.
+ Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiển
của vị quan án.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài
thành tiếng.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc chuyện theo vai. Yêu - 4 HS đọc theo vai: ngời dẫn chuyện,
cầu HS dựa vào nội dung của bài để tìm hai ngời đàn bà bán vải, quan án.
giọng đọc phù hợp.
- 1 HS nêu ý kiến, các HS khác bổ sung
- Treo bảng phụ có đoạn văn chọn hớng ý kiến và thống nhất giọng ®äc nh mơc
dÉn lun ®äc.
2.2.a.
+ GV ®äc mÉu.
- Lun ®äc theo cặp.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- 3 ®Õn 5 HS thi ®äc.
+ Tæ chøc cho HS thi ®äc diƠn c¶m.
+ NhËn xÐt, cho ®iĨm tõng HS.
Quan nãi s cơ biƯn lƠ cóng PhËt, råi gäi hÕt s vÃi, kẻ ăn ngời ở trong chùa ra,
giao cho mỗi ngời cầm một nắm thóc và bảo:
- Chùa ta mất tiền, cha rõ thủ phạm. Mỗi ngời hÃy cầm một nắm thóc đà ngâm
nớc rồi vừa chạy đàn, vừa niệm Phật. Đức Phật rất thiêng. Ai gian, Phật sẽ làm cho
thóc trong tay ngời đó nảy mầm. Nh vậy, ngay gian sẽ rõ.
Mới vài vòng chạy, đà thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra
xem. Quan lập tức cho bắt chú tiểu vì chỉ kẻ có tật mới hay giật mình. Chú tiểu kia
đành nhận tội.
3. Củng cố, dặn dò
- Hỏi: Em có nhận xét gì vỊ c¸ch ph¸ ¸n cđa quan ¸n?
- NhËn xÐt tiÕt học.
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe, tìm đọc những câu
chuyện về quan án xử kiện và soạn bài Chú đi tuần.
Toán:
Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
I. Mục tiêu
- Có biểu tợng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Bit ký hiu , tờn gi ln ca n v o th tớch xăng-ti-mét khối, đề-ximét khối.
- biết đợc quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Giải đợc một số bài tập liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối .
II. Đồ dùng dạy - học
- Bộ đồ dùng học toán lớp 5.
- Mô hình quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối nh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập 1,2 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
của tiết trớc.
dõi để nhận xét.
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán trớc các em đà học - Nghe và xác ®Þnh nhiƯm vơ cđa tiÕt
biÕt vỊ thĨ tÝch cđa mét hình. Vậy ngời ta học.
dùng đơn vi nào để đo thể tích của một
hình ? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu về đơn vị đo thể tích xăng-ti-mét
khối, đề-xi-mét khối.
2.2. Hình thành biểu tợng về xăng-timét khối, đề-xi-mét khối.
- GV đa ra hình lập phơng cạnh 1dm và
cạnh 1cm cho HS quan sát.
- GV giới thiệu :
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình
lập phơng có cạnh dài 1cm.
Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3
+ Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập
phơng có cạnh dài 1dm.
+ Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3
- GV đa mô hình quan hệ giữa xăng-timét khối và đề-xi-mét khối cho HS quan
sát.
- Hớng dẫn HS nhận xét để tìm mối quan
hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét
khối.
+ Xếp các hình lập phơng có thể tích
1cm3 vào "đầy kín" trong hình lập phơng
có thể tích 1dm3. Trên mô hình là lớp đầu
tiên. HÃy quan sát và cho biết lớp này xếp
đợc bao nhiêu lớp hình lập phơng có thể
tích 1cm3.
+ Xếp đợc bao nhiêu lớp nh thế thì "đầy
kín" hình lập phơng có thể tích 1dm3.
+ Nh vậy hình lập phơng có thể tích
1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phơng có
thể tích 1cm3 ?
- GV nêu : hình lập phơng có cạnh 1dm
gồm 10x10x10=1000 hình lập phơng có
cạnh 1cm.
Ta có : 1dm3 = 1000cm3
2.3 Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
- GV hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài nh
thế nào ?
- Quan sát hình theo yêu cầu của GV.
+ HS nghe và nhắc lại.
Đọc và viết kí hiệu cm3.
+ HS nghe và nhắc lại.
Đọc và viết kí hiệu dm3.
- HS quan sát mô hình.
- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi
hàng có 10 hình, vậy co 10 x 10 = 100
hình.
+ Xếp đợc 10 lớp nh thế (Vì 1dm =
10cm)
+ Hình lập phơng có thể tích 1dm3 gồm
1000 hình lập phơng thể tích 1cm3.
- HS nhắc lại.
1dm3 = 1000 cm3
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS : Bài cho cách viết hoặc cách đọc
các số đo thể tích có đơn vị là xăng-timét khối hoặc đề-xi-mét khối, chúng ta
- GV yêu cầu HS đọc mẫu và tự làm bài. phải đọc hoặc viết các số đo đó cho
- GV mời 1 HS chữa bài yêu cầu 2 HS đúng.
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
kiểm tra.
- 1 HS đọc bài chữa trớc lớp, cả lớp theo
- GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS. dõi nhận xét sau đó chữa bài chéo.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
- GV viết lên bảng các trờng hợp sau :
5,8dm3 = ...cm3
154000 cm3 = .... dm3
- GV yêu cầu làm 2 trờng hợp trên.
- GV mời 1 HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV yêu cầu HS làm bài đúng nêu cách
làm của mình.
- GV nhận xét, giải thích lại cách làm
nếu HS trình bày cha chính xác, rõ ràng.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò
- HS đọc thầm đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp lµm
bµi vµo vë bµi tËp.
- 1 HS nhËn xÐt, nÕu bạn làm sai thì sửa
lại cho đúng.
- HS trình bày :
5,8dm3 = ...cm3
Ta cã 1dm3 = 1000cm3
mµ 5,8 x 1000 = 5800
nªn 5,8dm3 = 5800cm3
154000 cm3 = .... dm3
Ta cã 154000 : 1000 = 154
Nªn 154000 cm3 = 154dm3
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Khoa học:
Sử dụng năng lợng điện
I. Mục tiêu
- Kể tên đợc một s dựng , mỏy múc s dng nng lng in
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình minh họa 1 trang 92 SGK.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi HS lên bảng trả lời các câu - 3 HS lên bảng lần lợt trả lời từng câu
hỏi về nội dung bài 44.
hỏi sau:
+ Con ngời sử dụng năng lợng gió trong
những việc gì?
+ Con ngời sử dụng năng lợng điện
trong những việc gì?
+ Tại sao con ngời nên khai thác sử
dụng năng lợng gió và năng lợng nớc
+ Nhận xét, cho điểm HS.
chảy?
- Giới thiệu: Năng lợng gió và năng l- - Lắng nghe
ợng nớc chảy có rất hiều ứng dụng trong
cuộc sống. Năng lợng gió và năng lỵng n-
ớc chảy đà tạo ra nguồn điện cho mọi
hoạt động trong xà hội. Con ngời sử dụng
năng lợng điện vào những việc gì? Những
đồ dùng, máy móc nào sử dụng điện?
Chúng ta cùng tìm câu trả lời trong bài
học hôm nay.
Hoạt động 1: Dòng điện mang năng lợng
- Hỏi: HÃy kể tên những đồ dùng sử - Tiếp nối nhau kể tên những đồ dùng sử
dụng điện: bóng điện, bàn là, ti vi,......
dụng điện mà em biết?
- GV ghi nhanh tên các đồ dùng đó lên
bảng.
+ Năng lợng điện mà các đồ dùng trên + Năng lợng điện mà các đồ dùng trên
sử dụng đợc lấy từ dòng điện của nhà
sử dụng đợc lấy ra từ đâu?
máy điện, pin, ác-quy, đi-a-mô.
- Kết luận: ở nhà máy điện, các máy - Lắng nghe.
phát điện phát ra điện. Điện đợc tải qua
các đờng dây đa đến các ổ điện của mỗi
gia đình, trờng học, cơ quan, xí nghiệp.
Dòng điện mang năng lợng cung cấp
năng lợng điện cho các đồ dùng sử dụng
điện. Tất cả các vật có khả năng cung cấp
năng lợng điện đợc gọi chung là nguồn
điện nh: nhà máy phát điện, pin, ác-quy
hay đi-a-mô.... Dòng điện có ứng dụng
nh thế nào? Các em cùng tìm hiểu tiếp.
Hoạt đông 2: ứng dụng của dòng điện
- GV tổ chức cho HS hoạt ®éng trong - Ho¹t ®éng trong nhãm theo híng dÉn
nhãm theo hớng dẫn.
của GV.
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Yêu cầu + Lắng nghe yêu cầu của GV để nắm
HS trao đổi, thảo luận thực hiện các yêu nhiệm vụ học tập.
cầu sau:
Nêu nguồn điện mà các đồ dùng sử
dụng điện tên bảng cần sử dụng.
Nêu tác dụng của dòng điện trong các
đồ dùng sử dụng đó: thắp sáng, đốt nóg
hay chạy máy?
+ 1 nhóm làm vào bảng nhóm.
- GV đi hớng dẫn các nhóm.
- Gọi 1 nhóm trình bày kết quả thảo - Báo cáo kết quả làm việc.
luận.
- Nhận xét, kết luận bài làm của HS.
Hoạt động 3: Vai trò của điện
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu vai trò - Nghe GV phổ biến luật chơi và cách
của điện dới dạng trò chơi " Ai nhanh, ai chơi.
đúng?".
- Cách tiến hành:
- HS chơi trò chơi " Ai nhanh, ai đúng?"
+ Chia lớp thành 2 đội.
+ GV viết lên bảng các lĩnh vực: sinh
hoạt hằng ngày, học tập, thông tin, giao
thông, nông nghiệp, thể thao...
+ Luật chơi: Khi GV nói: sinh hoạt hằng
ngày, HS các đội phải tìm nhanh các dụng
cụ, máy móc có sử dụng điện trong lĩnh
vực đó. Nhóm nào có tín hiệu trớc thì giơ
tay trả lời trớc. Mỗi dụng cụ, máy móc
đúng đợc cộng 1 điểm, sai trừ 1 điểm và
mất lợt chơi.
+ Cho HS chơi thử:
- Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi. Mỗi
đội cử 2 HS làm trọng tài và ngời ghi
điểm.
- Trọng tài tổng kết cuộc chơi.
- Nhận xét trò chơi.
Đạo đức:
Em yêu tổ quốc việt nam ( TiÕt 1)
I. Mơc tiªu
1. KiÕn thøc.
- Biết u Tỉ quốc em là Việt Nam, Việt Nam là một đất nớc xinh đẹp, hiếu khách
và có truyền thống văn hoá lâu đời. Việt Nam đang thay đổi và phát triển từng ngày.
- Cần hiểu biết về lịch sử dân tộc Việt Nam.
- Em cần phải học tập tốt để sau này góp sức xây dựng tổ quốc Việt Nam.
- Em cần gìn gữ truyền thống, nét văn hoá của đất nớc mình, trân trọng yêu quý
mọi con ngời,sản vật của quê hơng Việt Nam.
2. Thái độ
- Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
- Có thái độ học tập tèt, cã ý thøc x©y dùng Tỉ qc.
- Quan t©m ®Õn sù ph¸t triĨn cđa ®Êt níc. Cã ý thøc bảo vệ, gìn giữ nền văn hoá,
lịch sử của dân tộc.
3. Hành vi
- Học tập tôt, lao động tích cực để đóng góp cho quê hơng.
- Nhắc nhở bạn bè cùng học tập và xây dựng đất nớc.
II. Đồ dùng học tập
- Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh về các danh lam thắng cảnh, cảnh đẹp ở Việt Nam.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tổ quốc ViÖt Nam
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong - 1 HS đọc thông tin trang 34 SGK.
SGK. Mời một HS đọc.
Cả lớp theo dõi SGK và lắng nghe.
- Hỏi:
- HS trả lời:
? Từ các thông tin đó, em suy nghĩ gì về + Đất nớc Việt Nam đang phát
triển ......
đất nớc và con ngời Việt Nam?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Thảo - HS thảo luận theo nhóm để hoàn
luận để trả lời câu hỏi:
thành yêu cầu:
? Em còn biết những gì về Tổ quốc của
chúng ta? HÃy kể:
1. Về diện tích, vị trí địa lí: diện tích
1. Về diện tích, vị trí địa lí.
vùng đất liền là 33 nghìn km2, nằm ở
bán đảo Đông Dơng, giáp biển đông,
thuận lợi cho các loại hình giao thông
và giao lu víi níc ngoµi.
2. ViƯt Nam cã nhiỊu danh lam
2. Kể tên các danh lam thắng cảnh.
thắng cảnh nổi tiếng: Vịnh Hạ Long,
Hà Nội, Kinh đô Huế, Bến cảng Nhµ
Rång, Héi An...
3. KĨ mét sè phong tơc trun thèng trong 3. Về phong tục rất phong phú: ...
cách ăn mặc, ăn uống, cách giao tiếp.
4. Kể thêm công trình xây dựng lớn của đất
4. Về những công trình xây dựng
nớc.
5. Kể tên truyền thống dựng nớc và giữ n- lớn: đờng mòn HCM,....
5. Về truyền thống dựnng nớc giữ nớc.
ớc: Các cuộc khởi nghĩa của Bà Trng,
Bà Triệu; 3 lần đánh tan quân Nguyên
6. Kể thêm thành tựu khoa học kỹ thuật, Mông, ......
6. Về KHKT: Sản xuất đợc nhiều
chăn nuôi, trồng trọt.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo phần mềm điện tử ....
luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
quả, các HS khác lắng nghe, bổ sung ý
kiến.
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu những địa danh và mốc thời gian quan
trọng
- GV treo bảng phụ ghi các thông tin và - HS lắng nghe, quan sát trên bảng
nêu tình huống cho HS cả lớp.
phụ.
Em và một HS nớc ngoài gặp một biển - HS suy nghÜ vỊ c©u giíi thiƯu.
hiƯu cã ghi các thông tin sau, em sẽ nói gì - Lần lợt từng HS nói cho nhau nghe.
với bạn?
- Mỗi cặp HS lên bảng giới thiệu về
1. Ngày 2/9/1945
2 thông tin do GV yêu cầu.
+ 2/9/1945 là ngày Quốc khánh của
2. Ngày 7/5/2954
đất nớc Việt Nam.
+ 7/5/1954 là ngày chiến thắng Điện
3. Ngày 30/4/1975
Biên Phủ, dân tộc Việt Nam chiến
thắng thực dân Pháp.
+ Ngày giải phóng miền Nam, thống
nhất đất nớc.
+ Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô
Quyền, Trần Hng Đạo lÃnh đạo.
+ Bác Hồ ra đi tìm đờng cứu nớc
+ Lễ xuất quân của quân đội nhân
dân Việt Nam.
+ 3/2/1930
4. Sông Bạch Đằng
5. Bến Nhà Rồng
6. Cây đa Tân Trào
7. Đảng Cộng sản Việt Nam
8. Anh Kim Đồng
9. Hồ Gơm
- GV gợi ý cho HS rằng những thông tin
này liên quan đến lịch sử dân tộc, cho HS - HS thảo luận theo cặp.
thời gian suy nghĩ, cá nhân để trả lời .
- HS giới thiệu.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- Cho một vài HS thi đua lên giới thiệu trên
bảng.
Hoạt động 3: Những hình ảnh tiêu biểu của đất nớc Việt Nam
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- HS chia nhóm làm việc.
+ HS trong nhóm thảo luận với nhau, chọn + Chọn các bức tranh, ảnh: cờ đỏ sao
ra trong số các hình ảnh trong SGK những vàng, Bác Hồ, bản đồ Việt Nam, Văn
hình ảnh về Việt Nam.
Miếu - Quốc Tử Giám.
+ Nhóm trao đổi để viÕt lêi giíi thiƯu vỊ + ViÕt lêi giíi thiƯu.
c¸c bức tranh đó.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc.
- Đại diện từng nhóm lên bảng chọn
( GV chuẩn bị trớc 5 bức tranh về Việt tranh và trình bày bài giới thiệu về
Nam trong bài tập trag 36 SGK để cho HS tranh. Các nhóm khác lắng nghe, bổ
treo lên và giới thiệu)
sung, nhận xét.
- GV: Em có nhận xét gì về truyền thống - Dân tộc Việt Nam có lịch sử hào
lịch sử của dân tộc Việt Nam
hùng chống giặc ngoại xâm, gìn giữ
dân tộc, dân téc ViƯt Nam cã nhiỊu
ngêi u tó ®ãng gãp søc mình để bảo
vệ đất nớc.
Hoạt động 4: Những khó khăn của đất nớc ta
- GV: Việt Nam đang trên đà đổi mới và - HS lắng nghe.
phát triển, do đó chúng ta gặp rất nhiều khó
khăn, trở ngại.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận - HS chia nhóm, thảo luận và hoàn
và hoàn thành bảng sau:
thành bảng.
Những khó khăn đất nớc
ta còn gặp phải
Bạn có thể làm gì để góp
phần khắc phục
- GV cho các nhóm lần lợt trình bày những - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khó khăn mà các nhóm tìm đợc. GV ghi lại khác bổ sung ý kiến.
các ý kiến hợp lý lên bảng.
- Với mỗi khó khăn. GV tiếp tục hỏi các - Với mỗi khó khăn, HS lần lợt trả
nhóm những việc HS có thể làm để góp phần lời cách thực hiện để khắc phụ. Các
khắc phục, GV ghi lại các ý kiến hợp lý.
nhóm lắng ghe và bổ sung ý kiến cho
- GV khẳng định ý kiến đúng.
nhau.
- GV kết luận: Xây dựng đất nớc bằng cách + HS lắng nghe và ghi nhớ.
nghe thầy, yêu bạn, học tập tốt để trở thành + HS nhìn trên bảng trả lời.
ngời tài giỏi, có khả năng lao động đóng góp - HS lắng nghe
cho đất nớc.
Hoạt động thực hành
- Yêu cầu HS về nhà su tầm các nội dung - Hs lắng nghe, ghi chép lại các yêu
sau:
cầu cảu GV.
+ Một số câu ca dao, tục ngữ về đất nớc,
con ngời Việt Nam.
+ Một số bài hát, bài thơ ca ngợi đất nớc,
con ngời Việt Nam.
+ Một số tranh, ảnh về đất nớc, con ngời
Việt Nam.
+ Thông tin về sự phát triển kinh tế, văn
hoá, xà hội, thể thao, häc tËp ... cđa ®Êt níc
ViƯt Nam thêi gian gần đây.
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Thứ
ngày
tháng 2 năm 2011
Toán
Mét khối
I.Mục tiêu
- Bit tờn gi ký hiệu ,(độ lớn) của đơn vị đo thể tích mét khối .
- BiÕt mối quan hệ gi÷a mÐt khèi, đê-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
II. Đồ dùng dạy học
- Mô hình giới thiệu quan hệ giữa đơn vị đo thể tích mét khối, đê-xi-mét khối,
xăng-ti-mét khối nh phần nhận xét kể sẵn vào bảng phụ.
- Các hình minh hoạ của SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
1,2 của tiết trớc.
dõi để nhận xét.
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời những - HS nêu : Xăng-ti-mét khối là thể tích của
điều em biết về đê-xi-mét khối, xăng- một hình lập phơng có cạnh dài 1cm.
ti-mét khối.
Đề-ti-mét khối là thể tích của một hình lập
phơng có cạnh dài 1dm.
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm.
2. Dạy - học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- GV : Trong tiết học toán này chúng
ta tiếp tục tìm hiểu về một đơn vị đo
nữa, đó là mét khối.
2.2. Hình thành biểu tợng về mét
khối và mối quan hệ giữa mét khối,
đê-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- GV đa ra mô hình minh hoạ cho
mét khối và giới thiệu :
+ Để đo thể tích ngời ta còn dùng
đơn vị là mét khối.
+ Mét khối là thể tích của một hình
lập phơng có cạnh dài 1m.
Mét khối viết tắt là m3
- GV đa ra mô hình quan hệ giữa mét
khối, đê-xi-mét khối và xăng-ti-mét
khối và hớng dẫn HS hình thành mối
quan hệ giữa 2 đại lợng này :
+ Xếp các hình lập phơng có thể tích
1dm3 vào "đầy kín" trong hình lập phơng có thể tích 1m3. Trên mô hình là
lớp đầu tiên. HÃy quan sát và cho biết
lớp này xếp đợc bao nhiêu lớp hình
lập phơng có thể tích 1dm3.
+ Xếp đợc bao nhiêu lớp nh thế thì
"đầy kín" hình lập phơng có thể tích
1m3.
+ Nh vậy hình lập phơng có thể tích
1m3 gồm bao nhiêu hình lập phơng có
thể tích 1dm3 ?
- GV nêu : hình lập phơng có cạnh
1m gồm 10x10x10 =1000 hình lập phơng có cạnh 1dm.
Ta có : 1m3 = 1000dm3
+ GV hỏi : Nếu dùng các hình lập
phơng có cạnh 1cm vào "đầy kín"
hình lập phơng có cạnh 1m thì sẽ đợc
bao nhiêu hình ?
- GV nêu : hình lập phơng có cạnh
1m gồm 100x100x100 =1000000 hình
lập phơng có cạnh 1cm.
Ta cã : 1m3 = 1000000cm3
- GV hái :
+ 1m3 gÊp bao nhiêu lần 1dm3 ?
+ 1dm3 bằng một phần bao nhiêu
của 1m3 ?
+ 1dm3 gấp bao nhiêu lần 1cm3 ?
+ 1cm3 bằng 1 phần bao nhiêu của
1dm3 ?
+ Vậy, hÃy cho biết mỗi đơn vị đo
thể tích gấp bao nhiêu lần vị đo bé hơn
tiếp liền nó ?
- HS nghe giới thiệu, sau đó đọc và viết kí
hiệu của mét khối.
- Quan sát mô hình, lần lợt trả lời các câu
hỏi của GV để rút ra quan hệ giữa mét khối,
đê-xi-mét khối, với xăng-ti-mét khối :
+ Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi hàng
có 10 hình, vậy có 10 x 10 = 100 hình.
+ Xếp đợc 10 lớp nh thế (Vì 1m = 10dm)
+ Hình lập phơng có thể tích 1m3 gồm
1000 hình lập phơng thể tích 1dm3.
- HS nhắc lại.
1m3 = 1000 dm3
- HS trao đổi và nêu : Xếp đợc 100 x 100 x
100 = 1000000 hình.
- HS nhắc lại.
1m3 = 1000000cm3
- HS nối tiếp nhau trả lêi :
+ 1m3 gÊp 1000 lÇn 1dm3
+ 1dm3 b»ng mét phần nghìn của 1m3
+ 1dm3 gấp 1000 lần 1cm3
+ 1cm3 bằng một phần nghìn của 1dm3
+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn
vị bé hơn tiếp liền nó.
+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng một phần
nghìn đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1 phần
bao nhiêu của đơn vị lớn hơn tiếp liền
nó?
+ GV treo bảng và yêu cầu HS lên
điền số thích hợp vào chỗ trống :
m3
dm3
cm3
1
m3 1dm3
1cm3
=....dm3
=....cm3
=....dm3
=......m3
- GV cho HS đọc lại bảng trên.
2.3. Luyện tập - thực hành
Bài 1
a, GV viết các số đo thể tích lên bảng
cho HS đọc.
b, GV yêu cầu HS viết các số đo thể
tích theo lời đọc, yêu cầu viết đúng thứ
tự mà GV đọc.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở cho HS ®Ĩ kiĨm tra bµi.
Bµi 2
- GV mêi 1 HS ®äc yêu cầu phần a.
- GV hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài
nh thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
m3
1m3
=1000dm3
dm3
1dm3
=1000cm3
1
=
cm3
1cm3
=
1
dm3
1000
1000
m
3
- HS đọc các số đo theo chỉ định cđa GV.
- HS viÕt bµi vµo vë bµi tËp.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của
nhau.
- 1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe.
- HS : Bài yêu cầu chúng ta đổi các số đo
thể tích đà cho sang dạng số đo có đơn vị là
đề-xi-mét khối.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- HS nêu : Ví dụ :
13,8m3 = ...dm3
Ta cã 1m3 = 1000dm3
Mµ 13,8 x 1000 = 1380
VËy 13,8m3 = 1380dm3
- GV yêu cầu HS giải thích cách ®ỉi
cđa mét trong 3 trêng hỵp ®ỉi tõ mÐt
khèi sang đề-xi-mét khối.
- 1 HS đọc đề bài, HS cả lớp đọc thầm đề
bài trong SGK.
- GV chữa bài và cho ®iĨm HS.
- GV tỉ chøc cho HS tiÕp tơc lµm - HS nêu : Đợc 2 lớp vì
2dm : 1dm = 2
phần b tơng tự nh cách tổ chức ở phần
a.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề toán trớc vào vở bài tập.
Sau khi xếp đầy vào hộp ta đợc 2 lớp hình
lớp.
lập phơng 1dm3.
Mỗi lớp có số hình lập phơng 1dm3 là
- GV yêu cầu HS : Quan sát hình và
5 x 3 = 15 (hình)
dự đoán xem sau khi xếp đầy hộp ta đSố hình lập phơng 1dm3 xếp đầy hộp là :
ợc mấy lớp hình lập phơng 1dm3 ?
15 x 2 = 30 (hình)
- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó đi
Đáp số : 30 hình
giúp đỡ HS yếu kém bằng cách vẽ
hình để hình dung ra cách xếp và số - HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại
cho đúng.
hình cần ®Ĩ xÕp cho ®Çy hép nh sau :
- 2 HS lần lợt nêu.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
- GV mời 1 HS chữa bài của bạn trên
bảng lớp.
3. Củng cố - dặn dò
- GV hỏi lại HS về mối quan hệ giữa
đơn vị đo thể tích mét khối, đê-xi-mét
khối, xăng-ti-mét khối.
- GV nhận xét tiÕt häc.
- Híng dÉn HS lµm bµi tËp vỊ nhµ.
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
ChÝnh tả:
Cao bằng
I. mục tiêu
* Nhớ - viết ỳng bi chớnh tả , trình bày đúng hình thức bài thơ .
- Nắm vững quy tác viết hoa tên người , tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên
người, tên a lớ Vit Nam ( bt1,2)
II. Đồ dùng dạy - học
* Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết - Đọc và viết các từ do GV yêu cầu.
bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở các tên
ngời, tên địa lí Việt Nam. Ví dụ: Hải
Phòng, Nha Trang, Lê Thị Hồng Gấm,
Hoàng Qc ViƯt.
- NhËn xÐt ch÷ viÕt cđa HS.
- Hái: H·y nhắc lại quy tắc viết hoa tên - Trả lời: Khi viết tên ngời, tên địa lí
ngời, tên địa lý Việt Nam.
Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của
mỗi tiếng tạo thành tên.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
Trong tiết Chính tả hôm nay các em
cùng nhớ viết 4 khổ thơ đầu trong bài thơ
Cao Bằng và thực hành làm bài tập về
viết hoa tên ngời, tên địa lí Việt Nam.
2.2. Hớng dẫn nghe - viết chính tả
a) Trao đổi nội dung về đoạn thơ
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu
của bài trớc lớp.
- Hỏi:
+ Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên - Trả lời:
địa thế của Cao Bằng?
+ Những từ ngữ, chi tiết: Sau khi qua
Đèo Gió, lại vợt Đèo Giàng, lại vợt ®Ìo
+ Em cã nhËn xÐt g× vỊ con ngêi Cao Cao Bắc.
Bằng?
+ Con ngời Cao Bằng rất đôn hậu và
mến khách.
b) Hớng dẫn viết từ khó
- HS tìm và nêu các từ ngữ: Đèo Giàng,
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ.
dịu
dàng, suối trong, núi cao, làm sao,
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm sâu sắc,
đợc.
c) Viết chính tả
Nhắc HS viết hoa các tên địa lí, lùi vào
2 ô rồi mới viết, giữa 2 khổ thơ để cách 1
dòng.
d) Soát lỗi, chấm bài
2.3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng cho HS cả lớp
nghe.
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp làm
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên vào vở bài tập.
bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn: đúng/ sai.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Chữa bài (nếu sai).
a) Ngời nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b) Ngời lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế
Văn Đàn.
c) Ngời chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lí mu sát Mắc Na - ma
- ra là ânh Nguyễn Văn Trỗi.
- Yêu cầu HS tự làm bµi
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp, theo - 2 HS ngồi cùng bàn ngồi trao đổi,
hớng dẫn sau:
làm bài.
+ Đọc kỹ bài thơ.
+ Tìm và gạch chân các tên riêng có
trong bài.
- Mỗi HS chỉ ra 1 địa danh viết sai và
+ Viết lại các tên riêng đó cho đúng.
viết lại trên bảng cho đúng.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Chữa bài (nếu sai).
Viết sai
Viết đúng
Hai ngàn
Hai Ngàn
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Ngà ba
Ngà Ba
Pù mo
Pù Mo
Pù xai
Pù Xai
Trả
lời:
Vì
đó
là
tên
địa
lý Việt Nam,
- Hỏi: Tại sao lại phải viết hoa các tên các chữ đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên
đó?
đó đều phải viết hoa.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Gọi 1 HS đoc toàn bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lý Việt Nam và chuẩn bị bài
sau.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: trật tự - an ninh
I. Mơc tiªu
- Hiểu nghĩa các từ TrËt tù - An ninh
- Lm c cỏc bi tp 1,2,3
II. Đồ dùng dạy - học
* HS chuẩn bị từ điển Tiếng Việt tiểu học.
* Bài tập 2, 3 viết vào giấy khổ to hoặc bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu ghép có - 2 HS làm bài trên bảng lớp.
mối quan hệ tơng phản giữa các vế câu.
- 2 HS dứng tại chỗ đọc thuộc lòng.
- Gọi HS đoc thuộc lòng ghi nhớ.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và làm bài - Nhận xét.
trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu: Tiết học hôm nay, chúng - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết
ta cùng tìm hiểu nghĩa của từ trật tự, học.
những từ ngữ có liên quan đến việc giữ
gìn trật tự, an ninh.
2.2. Híng dÉn HS lµm bµi tËp
Bµi 1
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. (gợi ý HS - Tự làm bài.
dùng bút chì khoanh tròn vào chữ cái của
từ trật tự)
- HS nêu ý mình chọn: ý c (tình trạng
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
ổn định, có tổ chức, kỉ luật).
+ Tại sao em lại chọn ý c mà không + Vì trạng thái bình yên, không có
chiến tranh là nghĩa của từ hoà bình.
phải là ý a hoặc b?
còn trạng thái yên ổn, bình lặng, không
ồn ào là nghĩa của từ bình yên.
- Kết luận: Trật tự là tình trạng ổn
định, có tổ chức, có kỷ luật; còn trạng
thái bình yên, không có chiến tranh có
nghĩa là hoà bình; trạng thái yên ổn,
bình lặng, không ồn ào nghĩa là không có
điều gì xáo trộn là nghĩa của từ bình yên,
bình lặng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
bài bập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp (gợi ý
HS dùng but chì gạch chân dới những từ - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
ngữ có liên quan tới việc giữ gìn trật tự, luận cùng làm bài. 1 HS làm trên bảng
phụ.
an toàn giao thông có trong đoạn văn).
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- 1 HS nêu ý kiến, HS khác bổ xung, cả
lớp thống nhất: Những từ ngữ liên quan
tới việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông
có trong đoạn văn: cảnh sát giao thông;
tai nạn; tai nạn giao thông, va chạm
giao thông; vi phạm quy định về tốc độ;
thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đ+ Em hÃy sắp xếp các từ ngữ có liên ờng, vỉa hè.
quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao - Làm việc theo cặp.
thông vừa tìm đợc vào nhóm nghĩa:
* Lực lợng bảo vệ trật tự, an toàn giao
thông.
* Hiện tợng trái ngợc với trật tự, an toàn
giao thông.
* Nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
- Gọi HS phát biểu ý kiÕn.
- 1 HS ph¸t biĨu. HS kh¸c bỉ sung.
- NhËn xét, kết luận lời giải đúng.
Lực lợng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông.
Cảnh sát giao thông
Hiện tợng trái ngợc với trật tự, an toàn giao thông
Tai nạn, tai nạn giao thông, va trạm giao thông.
Nguyên nhân gây tai nạn giao thông
Vi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đờng, vỉa hè.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Lí
do.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp (gợi ý HS - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
dùng bút chì gạch chân dới các từ ngữ chỉ luận cùng làm bài. 1 HS làm trên bảng
ngời, sự vật, sự việc liên quan ®Õn viƯc b¶o phơ.
vƯ trËt tù, an ninh, sau ®ã dùng từ điển tìm
hiểu nghĩa của các từ đó).
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- 1 HS nêu ý kiến, HS khác bổ xung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Chữa bài (nếu sai).
+ Những từ ngữ chỉ ngời liên quan đến + Cảnh sát, trọng tµi, bän cµn quÊy,
trËt tù, an ninh.
bän hu - li - gân.
+ Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tợng, + Giữ trật tự, bất, quậy phá, hành
hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh.
hung, bị thơng.
- Gọi HS nêu nghĩa của từng từ ngữ vừa
tìm đợc và đặt câu với từ đó.
- 9 HS nối tiếp nhau phat biểu.
- Nhận xét từng HS giải thích từ và đặt
câu. Từ và nghĩa từ:
- Câu ví dụ:
+ Cảnh sát: ngời thuộc lực lợng vũ trang
và không vũ trang chuyên giữ gìn an ninh
+ Bác em là cảnh sát giao thông.
chính trị và trật tự xà hội.
+ Trọng tài: ngời điều khiển và xác định
thành tích của cuộc thi đấu trong một số
môn thể thao.
+ Trọng tài là ngời rất công bằng.
+ Đêm qua, công an đà bắt hết bọn
càn
quấy ở khu vực bến xe.
+ Bọn càn quấy: những ngời có những
hành động càn rỡ, không chịu vào khuôn
phép.
+ Các cổ động viên Anh là những huli-gân đáng sợ
+ Hu-li-gân: kẻ ngổ ngáo, gây rối trật tự
+ Lớp trởng đề nghị cả lớp giữ trật tự.
nơi công cộng.
+ Tên trộm đà bị bắt.
+ Giữ trật tự: giữ gìn tình trạng ổn định,
có tổ chức, có kỷ luật.
+ Các cổ động viên Anh đang quậy
phá
khi đội tuyển Anh bị loại.
+ Bắt: nắm lấy, giữ lại, không để cho tự
do hoạt động hoặc cử động.
+ Hành hung ngời khác là phạm tội.
+ Quậy phá: gây rối loạn, làm ồn ào, náo
động, gây mất trật tự trị an.
+ Anh ấy bị thơng ở tay.
+ Hành hung: làm những điều hung dữ,
trái phép, xâm phạm đến ngời khác.
+ Bị thơng: cơ thể không còn lành lặn,
nguyên vẹn do tác động từ bên ngoài tới.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm đợc và chuẩn bị bài sau.
Lịch sử:
nhà máy hiện đại đầu tiªn cđa níc ta
I. Mơc tiªu
- Biết hồi cảnh ra i ca nhà máy Cơ khí Hà Nội. Thỏng 12 nm 1955 vi s
giỳp ca Liờn Xụ Nhà máy được khởi cơng xây dùng vµ tháng 4- 1958 thì
hồn thành .
- -Biết những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội trong cuộc xây dựng và bảo
vệ đất nước : góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho
bồ đội .
II. §å dùng dạy học
- Bản đồ thủ đô Hà Nội.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
kiĨm tra bµi cị - giíi thiƯu bµi míi
- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu - 3 HS lần lợt lên bảng trả lời câu hỏi
trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau sau:
đó nhậ xét và cho điểm HS.
+ Phong trào "Đồng khởi "ở Bến Tre nổ
ra trong hoàn cảnh nào?
+ Thuật lại sự kiện này 17/1/1960 tại
huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre.
+Thắng lợi của phong trào " Đồng
khởi" ở tỉnh Bến Tre có tác động nh thế
-GV ch Hs quan sát ảng chụp lễ khánh nào đối với cách mạng miền Nam?
thành Nhà mày Cơ khí Hà Nội.
- HS quan sát
- GV giới thiệu: Đây là ảnh chụp lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội, nhà
máy hiện đại đầu tiên ở nớc ta. Vì sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng
Nhà máy Cơ khí Hà Nội? Thời gian khởi công, địa điểm xây dựng, thời gian khánh
thành nhà máy cơ khí Hà Nội? Sự ra đời của nhà máy ý nghĩa nh thế nào? Nhà máy
đà có đóng góp gì cho công cuộc xay dựng và bảo vệ tổ quốc của nhân dân ta. Trong
bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề này.
Hoạt động 1: Nhiệm vụ của miền bắc sau năm 1954 và hoàn cảnh
ra đời của nhà máy cơ khí Hà nội
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc - Tự đọc SGK và rút ra câu trả lời:
SGK và trả lời câu hỏi.
+ Sau hiệp định Giơ-ne-vơ, Đảng và + Sau hiệp định Giơ-ne-vơ, miền Bắc ta
Chính phủ xác định nhiệm vụ của miền bớc vào thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xÃ
hội làm hậu phơng lớn cho cách mạng
Bắc là gì?
miền Nam.
+ Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết + Đảng và chính phủ quyết định xây
định xây dựng một nhà máy cơ khí hiện dựng một nhà máy cơ khí hiện đại ở
miền Bắc để:
đại?
Trang bị máy móc hiện đại cho miền
Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc
này giúp tăng năng suất và chất lợng lao
động.
Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành
công nghiệp nớc ta.
+ Đó là nhà máy nào?
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến tr- - Lần lợt từng HS trình bày ý kiến về
ớc lớp.
các vấn đề trê. HS cả lớp theo dõi và bổt
sung ý kiến.
- GV nêu: Để xây dựng thành công chủ nghĩa xà hội, để làm hậu phơng lớn cho
miền Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá nền sản xuất của nớc nhà. Việc xây dựng
các nhà máy điện hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy Cơ khí Hà Nội là nhà máy hiện
đại đầu tiên của nớc ta.
Hoạt động 2: Quá trình xây dựng và những đóng góp của nhà
máy cơ khí hà nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát - Hs làm việc theo nhóm nh hớng dẫn
phiếu thảo luận cho từng nhóm, yêu cầu của GV để hoàn thµnh phiÕu.