Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

14 CHỦ ĐIỂM TỪ VỰNG THEO PHONG CÁCH VIETISE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.78 KB, 13 trang )

s

14 CHỦ ĐIỂM TỪ VỰNG
THEO PHONG CÁCH VIETISE

Thầy Vinh IELTS và Thầy Tú Phạm IPP IELTS
Cộng động IELTS Việt


Contents
Phỏng vấn xin việc...................................................................................................................... 2
Khó khăn khi học tiếng anh ........................................................................................................ 3
Khó khăn khi học viết ................................................................................................................. 4
Mơ tả nhà hàng .......................................................................................................................... 5
Nuôi dạy trẻ................................................................................................................................ 5
Mô tả thành phố biển ................................................................................................................ 6
Hiện tượng thời tiết 1 ................................................................................................................ 7
Hiện tượng thời tiết 2 ................................................................................................................ 7
Chán học .................................................................................................................................... 8
Tắc đường ở Bangkok................................................................................................................. 9
Đồ ăn nhanh ............................................................................................................................. 10
Đồ nội thất ............................................................................................................................... 10
Mô tả lễ hội .............................................................................................................................. 11
Hà Nội đang dần thay đổi! ....................................................................................................... 12

1


Phỏng vấn xin việc
Nhiều bạn khi tham dự A JOB INTERVIEW (phỏng vấn) thường cảm thấy bị
RATTLED (lo lắng vãi). Cũng phải thơi, vì nhà tuyển dụng rất muốn INTERROGATE


bạn (chất vấn) để tìm hiểu xem liệu bạn có QUALIFIED FOR THE JOB (phù hợp
với công việc).
Nhiều nhà tuyển dụng tìm kiếm ứng viên có khả năng THINK ON THEIR FEET (tư
duy nhanh). Đôi khi nhà tuyển dụng GIVE the candidate A HARD TIME (gây khó
khăn cho ứng viên) bằng những câu hỏi khó, và bằng cách này, họ sẽ TAKE the
candidate DOWN A PEG OR TWO (làm cho ứng viên nhận ra họ không tốt như
họ nghĩ). Một số ứng viên STAND OUT (nổi bật hẳn lên) FROM THE REST, và sẽ
được nhận vào làm.
Để tăng cơ hội thành công trong phỏng vấn, lời khuyên là hãy BE WELL
PREPARED (chuẩn bị tốt). Hãy cố gắng SHOW OFF YOUR BEST QUALITIES (thể
hiện thật tốt), và làm cho người phỏng vấn tin rằng họ SCREW UP A CHANCE (vứt
đi một cơ hội) để thuê một ứng viên tốt.
- Thầy Vinh IELTS –

2


Khó khăn khi học tiếng anh
Học Ielts là cơng việc DEMANDING, nó REQUIRES chúng ta TO BE DILIGENT. Ngày
xưa hồi mới học thầy cũng STRUGGLED nhiều lắm.
Nhưng mà thầy đã rất DETERMINED. Thầy đã PERSEVERED IN LEARNING từ vựng
mới rồi mọi việc cũng tốt dần lên. Giờ đây thầy có thể EXPRESS ý tưởng của mình
IN A CONFIDENT MANNER. Thầy tin rằng LEXICAL RESOURCE chính là KEY TO
SUCCESS trong việc học tiếng Anh.
demanding: yêu cầu nhiều công sức
require somebody to do something: yêu cầu ai làm gì
diligent: thể hiện nhiều quan tâm và nỗ lực
determined: quyết tâm
to persevere in doing something: cố gắng vượt qua khó khăn để làm gì
đó

- express ... in a confident manner: thể hiện (ý kiến cá nhân) một cách tự
tin
- lexical resource: nguồn từ vựng
- key to success: chìa khố để thành cơng
-

Thầy Tú Phạm, Chủ nhiệm IPP IELTS

3


Khó khăn khi học viết
Today, I will SPELL OUT (giải thích) the reasons why Vietnamese students find it
difficult to write an IELTS essay. Well, it all BOILS DOWN TO (bản chất của sự việc
là) the writing style. Vietnamese people tend to DIGRESS (lan man) and try to
produce an ESOTERIC (khó hiểu với nhiều người) piece of writing. The more
MYTHICAL (huyền bí) the better, and examples are not welcomed in an essay
written in the Vietnamese language. Readers are expected to use their
imagination to visualise what is IMPLIED (ẩn ý) behind the text.
While some people BENEFIT FROM (hưởng lợi) these "rules", many others suffer
because they ARE LACKING IN (be lacking in = thiếu) the ability to imagine. In
addition, the use of METAPHOR (ẩn dụ) has resulted in a number of people being
unable to use correct words in a given context. I often tell my students not to
write something like this: "A teacher is a boat that transports full knowledge to
mankind" - a bunch of crap, really.
Clearly aware of these problems, I am going to add more "translation exercise"
into the CURRICULUM (giáo trình), with the aim to help students use vocabulary
correctly and MAKE SENSE OF (hiểu) the English grammar easily. I never GO
BACK ON MY WORDS (không bao giờ thất hứa), so you guys can expect to see
SWEEPING CHANGES (thay đổi cực lớn) FURTHER DOWN THE ROAD (trong

tương lai gần).
- Thầy Vinh IELTS –

4


Mơ tả nhà hàng
Tối hơm qua cả nhà mình đến A BISTRO (một nhà hàng nhỏ kiểu Pháp) và ăn
uống. Nhà hàng có rất nhiều món ăn ngon, và tất cả đều REASONABLY PRICED
(giá phải chăng). Mình thường là người PICK UP THE TAB (trả tiền), và khi về đến
nhà thì đã khá muộn. Vì vậy, cả nhà có A LATE NIGHT (đi ngủ muộn) và HAVE A
LIE-IN (ngủ nướng) vào sáng nay
- Thầy Vinh IELTS –

Nuôi dạy trẻ
CHILD-REARING (nuôi con) là một công việc gian khổ với những MUNDANE TASKS
(nhiệm vụ nhàm chán). Hơn thế nữa, trẻ con rất ham chơi và A SECOND OF
NEGLECT (một giây bất cẩn) là có thể dẫn tới FATAL CONSEQUENCES (hậu quả
khơn lường). Nếu bạn có 3 em bé thì trong những ngày cuối tuần, nhà của bạn
sẽ LIKE A BOMB HAS HIT IT (như một bãi chiến trường).
- Thầy Vinh IELTS –

5


Mô tả thành phố biển
Nha Trang mùa hè is BREATHTAKINGLY BEAUTIFUL (đẹp ngạt thở), với A SUNDRENCHED WHITE SANDY BEACH (bãi biển cát trắng ngập nắng) và CRYSTAL
CLEAR SEAWATER (nước trong như pha lê).
Nha Trang thường "bị" PACKED WITH PEOPLE (chật ních người) vào mỗi mùa hè,
khi mà hàng triệu khách du lịch FLOCK TO (đổ dồn về) khu vực bãi biển.

Bên cạnh những 5-STAR RESORTS (khu nghỉ mát 5 sao) với những TOP-NOTCH
AMENITIES (trang thiết bị hàng đầu) dành cho những khách sẵn sàng trả
EXORBITANT PRICES, Nha Trang còn có thể ACCOMMODATE (cung cấp dịch vụ
ăn ở) BUDGET TRAVELLERS (người du lịch ngân sách thấp) với nhiều nhà nghỉ,
khách sạn nhỏ giá rẻ. Đồ ăn ở Nha Trang cũng REASONABLY PRICED, và hải sản
thì đặc biệt ngon.
Thầy Tú Phạm, Chủ nhiệm IPP IELTS

6


Hiện tượng thời tiết 1
Hôm nay Hà Nội WAS POURING WITH RAIN (mưa), và cơn mưa này HIT THE SPOT
(gãi đúng chỗ ngứa). Tuy vậy, nhiều bạn học sinh của mình lại quyết định CUT
CLASS (nghỉ học), vì sợ GRIDLOCK (tắc đường) và GALE (đại phong). Dù sao cũng
thật sự đáng tiếc, vì hơm nay mình dạy Speaking và các kỹ thuật để trả lời những
câu hỏi TOUGH (khó).
- Thầy Vinh IELTS –

Hiện tượng thời tiết 2
Trời hôm nay thật là SCORCHING HOT (nắng cực), khiến cho mình bị WORN OUT
(mệt phờ râu). Chiều nay mình HAVE A DO (có hẹn) với bạn bè, nhưng giai đoạn
này đang thực sự HARD UP (kẹt tiền) nên đang tính ở nhà xem THE BOX (TV)
thôi.
- Thầy Vinh IELTS –

7


Chán học

Các em muốn "chê bai" một chút việc học hành chán nản đúng không? :D Đọc
bài này, và chia sẻ cùng thầ về những trải nghiệm khác khi đi học của các bạn
nhé!
Chán? Thật thế, thầy cho rằng đi học là một việc thật là ENERVATING (mệt mỏi).
Ở những nước như Việt Nam, việc học chủ yếu xoay quanh MEMORISING (học
thuộc lịng), which is a REPETITIVE TASK (cơng việc lặp đi lặp lại), DEADENING
(thiêu rụi) tất cả ENTHUSIASM (sự hứng khởi) trong việc học của học sinh.
Một IMMEDIATE IMPACT (tác động trước mắt) là phần lớn học sinh bị
DEMOTIVATED (mất đơng lực), điều có thể kéo tụt ACADEMIC PERFORMANCE
của họ. Những LONG-TERM CONSEQUENCES (hậu quả lâu dài) còn nghiêm trọng
hơn. Nếu tất cả học sinh phải LEARN BY HEART (học thuộc lòng - paraphrase)
quá nhiều, họ sẽ trở thành REACTIVE PEOPLE (những người thụ động) trong
tương lai, những người không bao giờ hứng thú với CREATIVITY AND
INNOVATION (sáng tạo và đổi mới).
Thầy Tú Phạm, Chủ nhiệm IPP IELTS

8


Tắc đường ở Bangkok
Hồi tháng 5, thầy đi du lịch tới Bangkok, nơi những vụ TRAFFIC JAMS kéo dài cả
ngày trời.
Theo nghiên cứu, Bangkok là THE SECOND-MOST CONGESTED CITY trên thế giới.
Sự gia tăng của số lượng INDIVIDUAL VEHICLES đã đẩy TRAFFIC DENSITY lên tới
mức cao chưa từng có.
Ở thành phố này, TRAFFIC MOVES SLOWLY ngay cả trong A CLEAR-ROAD
SITUATION. Vào PEAK-HOURS thì tình hình IS FURTHER EXACERBATED và vào
buổi tối thì phương tiện di chuyển AT A SNAIL'S PACE.
Dù sao thì với riêng thầy ngoại trừ TRAFFIC CONGESTION thì mọi thứ đều tuyệt
vời

-

traffic jams: những vụ tắc đường
the second-most congested city: thành phố tắc đường nhiều thứ 2
individual vehicles: phương tiện cá nhân
traffic density: mật độ phương tiện
traffic moves slowly: phương tiện di chuyển chậm chạp
a clear-road condition: khi đường vắng
peak-hours: giờ cao điểm
(tình hình) to be further exacerbated: (tình hình) ngày càng trầm trọng
at a snail's pace: chậm như sên
traffic congestion: tình trạng tắc nghẽn giao thơng

Thầy Tú Phạm, Chủ nhiệm IPP IELTS

9


Đồ ăn nhanh
Hơm nay mình dẫn trẻ con đi ăn kem xôi. Đây là một SPECIALITY (đặc sản) của
Hà Nội, A BLEND OF (một sự pha trộn) giữa xôi và kem. Loại xôi này khác nhiều
so với xôi xéo và xôi thịt bán ở cổng sau Bách Khoa. Nhiều người cho rằng xôi
kem MAKE THIER MOUTH WATER (làm họ chẩy SALIVA), và việc miêu tả kem
trong một ngày SWELTERING (nóng) như này là một tội ác. Thơi kệ, mình SAVOUR
(liếm) kem đây.
- Thầy Vinh IELTS –

Đồ nội thất
Hôm qua nhà mình vừa lắp điều hồ mới. Thực sự nó BREAK THE BANK (rất đắt
đỏ) nhưng mà mình thực sự đã GET THE BANG FOR THE BUCK (đáng đồng tiền

bát gạo). Mình khơng hề cảm thấy bị RIPPED OFF (chém) vì thực tế là khơng có
gì có thể thay thế cái điều hồ trong thời điểm nắng cực như này. Mình rất
ELATED (vui) vì đã có một quyết định chính xác trong mùa hè với những
HEATWAVES (đợt nóng bất thường) như này.
- Thầy Vinh IELTS –

10


Mô tả lễ hội
Trong rất nhiều trường hợp giám khảo Speaking sẽ hỏi các em về HOLIDAY hoặc
FESTIVAL, và mình nghĩ chắc giám khảo cũng đã quá chán phải nghe về TET
HOLIDAY rồi. Các em thử cách khác xem?
Như nói về HUNG KINGS MEMORIAL DAY chẳng hạn. Lễ hội này là để người Việt
SHOW RESPECT TOWARDS 18 vị vua Hùng, THE FOUNDING FATHERS của đất
nước. Họ đã ESTABLISHED nhà nước đầu tiên ở khu vực RED RIVER DELTA, và
LAID A FOUNDATION FOR THE SUSTAINABLE DEVELOPMENT của đất nước.
Ngày HUNG KINGS MEMORIAL DAY rất có ý nghĩa với mọi người dân, vì nó
INSTILLS IN ALL VIETNAMESE CITIZENS A SENSE OF PATRIOTISM.
- Hung Kings Memorial Day: ngày giỗ tổ Hùng Vương
- to show respect towards someone (collocation): tỏ lịng kính trọng tới ai
đó
- the founding fathers (collocation): những người khởi lập một cái gì đó
- to establish: thành lập
- Red River Delta: đồng bằng sông Hồng
- to lay a foundation for something (collocation): đặt nền móng cho cái gì
đó
- sustainable development (collocation): sự phát triển bền vững
- to instil in somebody something (collocation): truyền cho ai cái gì đó (ý
thức, tư tưởng)

- a sense of patriotism (collocation): lòng yêu nước
Thầy Tú Phạm, Chủ nhiệm IPP IELTS

11


Hà Nội đang dần thay đổi!
Ngoài BRT gây khá khá CONTROVERSY thì rất nhiều thứ khác đang dần tốt lên.
Đầu tiên là DOT-MATRIX DISPLAY BOARDS ở mỗi bus stop dọc nhiều tuyến đường
trong INNER CITY như Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt, hiển thị khoảng cách các
xe còn cách bến.
Tiếp theo là car park sử dụng MOBILE PAYMENT với giá chỉ 15k/ 1 giờ đầu! Mình
đã sử dụng, vơ cùng tiện lợi. Việc này cịn làm góp phần tăng TRANSPARENCY
trong việc TRANSPORTATION MANAGEMENT nữa chứ, một cơng bao nhiêu việc.
Mình cũng không quá OVER-EXPECT vào IMMEDIATE EFFECTS của những sự việc
này, nhưng rõ ràng thành phố của chúng ta đang ON THE RIGHT TRACK.
-

controversy (n): chủ đề gây tranh cãi
dot-matrix display boảd (collocation): bảng điện tử (ở bến tàu, nhà ga)
inner city (collocation): trung tâm thành phố
mobile payment (collocation): thanh toán di động
transparency (n): sự minh bạch
transportation management (collocation): quản lý giao thông
over-expect (v): mong đợi quá mức
immediate effects (collocation): những tác dụng tức thời
on the right track (idiomatic): đi đúng hướng

Thầy Tú Phạm, Chủ nhiệm IPP IELTS


12



×