Ket-noi.com kho ti liệu miễn phí
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................. II
DANH MỤC CÁC BẢNG .........................................................................................III
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, CÁC ĐỒ THỊ, CÁC BẢN VẼ ................................ IV
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...............................................................................................1
2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .......................................................................................2
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .........................................................................................2
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................................2
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................................2
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................................2
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ..........................................4
1.1. CHỦ ĐẦU TƯ .......................................................................................................4
1.2. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ NHÀ MÁY .....................................................................................4
1.3. QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TẠI NHÀ MÁY Ở GIAI ĐOẠN 1 .......................................5
1.4. QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ DỰ KIẾN ĐẦU TƯ TẠI NHÀ MÁY Ở GIAI ĐOẠN 2............9
1.4.1. Công nghệ xử lý dầu thải ....................................................................................9
1.4.2. Công nghệ súc rửa thùng phuy thải .................................................................10
1.5. CÁC NHU CẦU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NHÀ MÁY .......................11
1.5.1. Danh mục các loại chất thải nguy hại được phép xử lý tại Nhà máy ...............11
1.5.2. Nhu cầu về nguyên nhiên liệu, hoá chất, điện nước .........................................13
1.5.3. Nhu cầu về nhân lực .........................................................................................14
1.5.4. Chế độ làm việc .................................................................................................15
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................15
TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐỐT CHẤT THẢI NGUY HẠI .....................15
2.1. NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH ĐỐT CHẤT THẢI NGUY HẠI .....................15
2.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH ĐỐT CHÁY CHẤT THẢI ....................16
2.3. CÁC LOẠI LỊ ĐỐT CĨ KHẢ NĂNG XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI PHỔ BIẾN HIỆN
NAY..............................................................................................................................17
2.3.1. Lị đốt thùng quay .............................................................................................17
2.3.2. Lị đốt tầng sơi ..................................................................................................17
SVTH: VŨ VĂN BÔN
i
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Ket-noi.com kho ti liệu miễn phí
2.3.3. Lị nung ximăng.................................................................................................18
2.3.4. Lị đốt tĩnh .........................................................................................................19
CHƯƠNG 3 ................................................................................................................20
ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI VỀ CƠNG NGHỆ ÁP DỤNG ...................................20
3.1. ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI VỀ CÔNG NGHỆ ÁP DỤNG...........................................20
3.1.1. Đánh giá ưu nhược điểm về cơng nghệ của các loại lị đốt .............................20
3.1.2. Tính tốn kiểm tra thơng số kỹ thuật lị đốt lựa chọn tại Nhà máy ..................22
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ XỬ LÝ KHÍ THẢI LỊ ĐỐT .............................................36
CHƯƠNG 4 ................................................................................................................39
ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP CẢI TIẾN KỸ THUẬT .............................................39
VÀ PHÒNG NGỪA SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG............................................................39
4.1. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI TIẾN KỸ THUẬT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
VẬN HÀNH LỊ ĐỐT ....................................................................................................... 40
4.1.1. Thực hiện đúng quy trình vận hành lò đốt .......................................................40
4.1.2. Biện pháp cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả vận hành lò đốt .............41
4.2. CÁC BIỆN PHÁP PHỊNG NGỪA SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG ...........................................42
4.2.1. Biện pháp phòng chống sự cố cháy nổ .............................................................42
4.2.2. Biện pháp phòng chống sự cố trục trặc kỹ thuật, máy móc, thiết bị vận hành lị
đốt................................................................................................................................43
4.2.3. Biện pháp phịng chống sự cố bùng phát dịch bệnh .........................................44
CHƯƠNG 5 ................................................................................................................45
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ........................................................................................45
5.1. KẾT LUẬN .........................................................................................................45
5.2. KIẾN NGHỊ.........................................................................................................45
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTNMT
: Bộ Tài nguyên và Môi trường
CNNH
: Công nghiệp nguy hại
CCN
: Cụm công nghiệp
CTNH
: Chất thải nguy hại
CTR
: Chất thải rắn
SVTH: VŨ VĂN BÔN
ii
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Ket-noi.com kho ti liệu miễn phí
DO
: Dầu chưng cất
KCN
: Khu công nghiệp
KT – XH
: Kinh tế – xã hội
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN
: Quy chuẩn Việt Nam
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
Tp.HCM
: Thành phố Hồ Chí Minh
WHO
: Tổ chức Y tế thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC BẢNG CHƯƠNG 1
Bảng 1. 1: Tọa độ vị trí địa lý Nhà máy ....................................................................... 4
Bảng 1. 2: Thơng số kỹ thuật các hạng mục của lị đốt chất thải nguy hại .................. 8
Bảng 1. 3: Danh mục chất thải công nghiệp nguy hại dự kiến xử lý tại dự án ........... 11
Bảng 1. 4: Nhu cầu nguyên liệu cho hoạt động sản xuất ............................................ 13
Bảng 1. 5: Nhu cầu về lao động của dự án ................................................................. 14
DANH MỤC BẢNG CHƯƠNG 3
Bảng 3. 1: So sánh ưu nhược điểm của các lò đốt CTNH .......................................... 20
Bảng 3. 2: Thành phần khí thải khi đốt 1 kg gỗ.......................................................... 24
Bảng 3. 3: Thành phần khí thải khi đốt cháy phần hữu cơ trong 1 kg CTNH............ 25
SVTH: VŨ VĂN BÔN
iii
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Ket-noi.com kho ti liệu miễn phí
Bảng 3. 4: Tổng hợp các thành phần sinh ra khi đốt 1 kg CTNH .............................. 25
Bảng 3. 5: Cân bằng vật chất cho quá trình đốt 1 kg CTNH ...................................... 25
Bảng 3. 6: Cân bằng vật chất cho quá trình đốt 300 kg CTNH .................................. 26
Bảng 3. 7: Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg CTNH ....................................... 27
Bảng 3. 8: Thành phần khí thải khi đốt 1 kg dầu DO ................................................. 28
Bảng 3. 9: Lượng khí cần cung cấp và sản phẩm khi đốt 13,661 kg dầu DO ............ 29
Bảng 3. 10: Cân bằng vật chất cho tồn bộ q trình đốt công suất 300 kg/giờ ........ 29
Bảng 3. 11: Nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình đốt 300 kg CTNH/giờ một cách tổng
quát .............................................................................................................................. 30
Bảng 3. 12: Các thông số đầu vào của buồng thứ cấp ................................................ 30
Bảng 3. 13: Lập cân bằng vật chất tại buồng đốt thứ cấp ........................................... 32
Bảng 3. 14: So sánh giữa thông số kỹ thuật lò đốt lỹ thuyết và thực tế ..................... 35
Bảng 3. 15: Tải lượng các chất ơ nhiễm trong khí thải khi đốt dầu DO ..................... 36
Bảng 3. 16: Tải lượng các chất ơ nhiễm trong khí thải khi đốt CTNH ...................... 36
Bảng 3. 17: Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải lị đốt CTNH ........................ 37
Bảng 3. 18: Nồng độ các chất ơ nhiễm trong khí thải lị đốt CTNH .......................... 37
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, CÁC ĐỒ THỊ, CÁC BẢN VẼ
DANH MỤC HÌNH VẼ CHƯƠNG 1
Hình 1. 1: Sơ đồ cơng nghệ lị đốt ................................................................................ 5
Hình 1. 2: Sơ đồ cấu tạo Lò đốt .................................................................................... 7
DANH MỤC HÌNH VẼ CHƯƠNG 2
Hình 2. 1: Cấu tạo lị đốt tầng sơi ............................................................................... 18
SVTH: VŨ VĂN BƠN
iv
GVHD: TS. NGUYỄN XN TRƯỜNG
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn Đề tài
Bà Rịa – Vũng Tàu là một trong những tỉnh, thành nằm trong vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam và có nền cơng nghiệp tương đối phát triển. Trong đó phải kể
đến huyện Tân Thành, giáp với tỉnh Đồng Nai, nơi hiện đang tập trung 5 KCN trên
tổng số 12 KCN của tồn tỉnh. Sự phát triển cơng nghiệp nhanh chóng trên địa bàn
huyện Tân Thành trong thời gian vừa qua đã gây ra nhiều vấn đề môi trường đáng lo
ngại, trong đó nổi cộm là sự phát sinh các loại chất thải rắn công nghiệp nguy hại.
Thực tế là cho đến nay chưa có một đơn vị dịch vụ có chức năng làm nhiệm vụ thu
gom, xử lý các loại chất thải rắn công nghiệp nguy hại phát sinh trên địa bàn. Các
nhà máy sản xuất trong và ngoài các KCN trên địa bàn hiện phải thuê các đơn vị dịch
vụ thu gom đưa về Tp.HCM, Bình Dương và Đồng Nai xử lý với chi phí cao.
Trước yêu cầu thực tế đang đặt ra và để chủ động giải quyết vấn đề xử lý chất
thải cho địa phương, Công ty TNHH Thương mại Huy Thịnh, hoạt động theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số số 4102043713 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.
HCM cấp ngày 10/10/2006, đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý chất thải rắn công
nghiệp nguy hại tại KCN Mỹ Xuân A2, xã Mỹ Xuân, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu. Công ty đã được Ban Quản lý cc KCN tỉnh B Rịa – Vũng Tu bằng việc
đồng ý thỏa thuận địa điểm cho dự án tại KCN Mỹ Xuân A2 theo công văn số
255/BQL-ĐT ngày 19/03/2009 của Trưởng Ban quản lý cc KCN tỉnh và Bộ Tài
nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quyết
định số 2135/QĐ-BTNMT ngày 05/11/2009. Theo đó, Cơng ty được phép đầu tư xây
dựng nhà máy xử lý tiu hủy chất thải cơng nghiệp; Chưng cất, tái chế dung môi hữu
cơ đ qua sử dụng, ti chế dầu nhớt thải v xử lý dung dịch mực in thải; Ti chế phục hồi
thng phuy thải, ti chế nhựa phế liệu v phn loại kim loại tại địa điểm trên. Việc đầu tư
được chia làm 02 giai đoạn, giai đoạn 1 chủ yếu là thu gom, xử lý chất thải nguy hại
hữu cơ để xử lý bằng phương pháp đốt; giai đoạn 2, tuỳ theo nhu cầu của thị trường,
sẽ từng bước đầu tư thêm các quy trình cơng nghệ xử lý cịn lại.
Với mong muốn có được những đóng góp nhất định trong công tác bảo vệ
môi trường tại Nhà máy ở giai đoạn 1, Đồ án tốt nghiệp :“Nghiên cứu đề xuất các
SVTH: VŨ VĂN BÔN
1
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
biện pháp bảo vệ mơi trường cho Nhà máy xử lý chất thải nguy hại Huy Thịnh tại
KCN Mỹ Xuân A2, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” được lựa chọn thực hiện.
2. Đối tượng nghiên cứu
Các loại chất thải rắn cơng nghiệp nguy hại có khả năng xử lý bằng phương
pháp đốt.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do khí thải lị đốt chất thải
nguy hại tại Nhà máy ở giai đoạn 1.
4. Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu chính của Đồ án bao gồm:
-
Thu thập số liệu về quy trình xử lý chất thải rắn nguy hại có khả năng xử lý
bằng phương pháp đốt tại nhà máy;
-
Đánh giá tính khả thi về cơng nghệ áp dụng và hiệu quả xử lý ơ nhiễm tại nhà
máy;
-
Tính tốn thiết kế cơng nghệ xử lý khí thải cho lò đốt chất thải nguy hại tại
nhà máy.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu bao gồm:
1). Thu thập, phân tích số liệu về tình hình phát sinh chất thải rắn công nghiệp nguy
hại trong phạm vi hoạt động của tại Nhà máy;
2). Kế thừa kinh nghiệm xử lý chất thải rắn cơng nghiệp nguy hại có khả năng xử lý
bằng phương pháp đốt ở trong và ngoài nước, đánh giá so sánh với công nghệ áp
dụng tại Nhà máy.
3). Đánh giá nhanh nhằm tính tốn, dự báo các nguồn ô nhiễm phát sinh làm cơ sở đề
xuất các biện pháp bảo vệ môi trường phù hợp, khả thi trong quá trình hoạt động của
Nhà máy.
4). Phương pháp chuyên gia nhằm lựa chọn những giải pháp tối ưu trong các đề xuất
của Đồ án.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đồ án tập trung nghiên cứu giải quyết vấn đề ơ nhiễm chính của Nhà máy ở
giai đoạn 1 (từ nay đến năm 2015) là các nguồn ơ nhiễm khơng khí phát sinh do hoạt
SVTH: VŨ VĂN BÔN
2
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
động của lị đốt chất thải rắn cơng nghiệp nguy hại. Ngồi ra, đồ án cũng đề xuất bổ
sung một số biện pháp quản lý mơi trường nhằm vận hành an tồn hiệu quả trong
suốt q trình hoạt động về sau.
SVTH: VŨ VĂN BÔN
3
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
CỦA NHÀ MÁY XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI HUY THỊNH
1.1. Chủ đầu tư
-
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HUY THỊNH
-
Địa chỉ: Số 04-Lô B, 750/1Bis Nguyễn Kiệm, phường 4, Q.Phú Nhuận,
Tp.HCM
-
Điện thoại: 08.38440030 – 22445252
-
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 4102043713 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tp. HCM cấp ngày 10/10/2006
-
Các ngành nghề hoạt động:
Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp, một số ngành nghề hoạt
động của Cơng ty có liên quan đến lĩnh vực môi trường bao gồm: Sản xuất, tái chế
phục hồi thùng phuy; Dịch vụ xử lý môi trường; Sản xuất mua bán dung mơi, hố
chất, sơn.
1.2. Vị trí địa lý Nhà máy
Nhà máy nằm trong Khu cơng nghiệp Mỹ Xuân A2, xã Mỹ Xuân, huyện Tân
Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. KCN Mỹ Xuân A2 có hệ thống hạ tầng kỹ thuật
(giao thông, cấp nước, cấp điện, thơng tin liên lạc, thốt nước, xử lý nước thải và vệ
sinh mơi trường) hồn thiện. Các ngành nghề thu hút đầu tư vào KCN như: công
nghiệp nhẹ, công nghiệp lắp ráp, sản xuất hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng, cơ khí
chế tạo, điện tử, sửa chữa, cơng nghiệp điện tử viễn thông và các ngành công nghiệp
khác, khơng bố trí cơng nghiệp gây ơ nhiễm nặng, hiện nay tỷ lệ lấp đầy của KCN
khoảng 90%.
Tọa độ vị trí địa lý Nhà máy được đưa ra trong bảng 1.1 như sau:
Bảng 1. 1: Tọa độ vị trí địa lý Nhà máy
Điểm
Độ vĩ Bắc (N)
Độ kinh Đông (E)
A
10037’59,85” N
107001’52,00” E
SVTH: VŨ VĂN BÔN
4
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
B
10038’02,76” N
107001’57,66” E
C
10037’59,00” N
107002’00,80” E
D
10037’55,77” N
107001’54,50” E
S = 20.160 m2
Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý chất thải nguy hại Huy Thịnh
1.3. Quy trình cơng nghệ tại Nhà máy ở giai đoạn 1
Theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được Bộ Tài nguyên và Môi
trường phê duyệt, việc đầu tư xây dựng Nhà máy sẽ chia làm 02 giai đoạn. Giai đoạn
1 dự kiến cho đến hết năm 2015, Công ty chỉ đầu tư công nghệ xử lý chất thải rắn
nguy hại bằng phương pháp đốt nhằm cơ bản đáp ứng nhu cầu xử lý chất thải của các
cơ sở sản xuất trong khu vực (Theo số liệu điều tra của Chủ đầu tư thì các loại chất
thải hữu cơ có khả năng xử lý bằng phương pháp đốt như giẻ lau, giấy lau dính dầu
mỡ hoặc hố chất, mực in, cặn mực in, xốp của hộp mực in, cặn sơn, bavia, bản
mạch điện tử, cao su, cặn dầu thải, tụ điện, than hoạt tính, sáp màu, bút màu thải,
giấy nến, giấy tráng nilon, băng dính, keo dính, quần áo bảo hộ lao động...phát sinh
trong khu vực hiện đang chiếm tỷ lệ khá cao lên đến 70-80% trên tổng lượng phát
thải). Các quy trình cơng nghệ cịn lại sẽ được từ bước đầu tư theo nhu cầu của thị
trường.
Chính vì thế, quy trình cơng nghệ xử lý chất thải bằng phương pháp đốt sẽ
được quan tâm nghiên cứu trong Đồ án này.
Giới thiệu về Lò đốt chất thải nguy hại tại Nhà máy:
Để đáp ứng nhu cầu xử lý chất thải của Nhà máy ở giai đoạn 1, Công ty sẽ đặt
hàng nhập khẩu từ Đài Loan 01 thiết bị lị đốt cơng suất 300 kg/h.
Sơ đồ ngun lý hoạt động của Lò đốt được đưa ra như hình 1.1 dưới đây:
CTR
CNNH
Buồng
đốt sơ
cấp
Buồng
đốt thứ
cấp
Tháp hấp
thụ
Buồng
hấp phụ
Ống
khói
Hình 1. 1: Sơ đồ cơng nghệ lị đốt
Mơ tả cơng nghệ Lị đốt tại Nhà máy:
(a). Phần thân lị
SVTH: VŨ VĂN BÔN
5
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Lị đốt có hai buồng đốt, sử dụng dầu DO: buồng sơ cấp để đốt rác, buồng thứ
cấp đốt bổ sung khí thải phát sinh từ buồng sơ cấp.
Ở buồng sơ cấp khơng khí được cấp với lưu lượng 50 80% theo tính tốn lý
thuyết; chất thải được sấy khô và đốt cháy trong mơi trường thiếu khí ở nhiệt độ 400
800C; ở nhiệt độ này, các chất hữu cơ sẽ bị khí hố chuyển sang buồng thứ cấp.
Khí thải sinh ra từ q trình phân huỷ nhiệt thiếu khí có chứa các hợp chất
hữu cơ (hydrocacbon, aldehyt, mecaptan…), vơ cơ (oxít cacbon, H2S, NH3,…) sẽ
được chuyển sang buồng đốt thứ cấp. Tại đây, nhờ bổ sung thêm khơng khí q trình
cháy sẽ xảy ra hồn tồn. Sau đó, khí thải được đi qua tháp hấp thụ, hấp phụ đảm bảo
đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra ngồi mơi trường. Để phân huỷ các hợp chất hữu cơ
trong khí thải, giảm thiểu phát sinh dioxin/furan, buồng thứ cấp được duy trì ở nhiệt
độ 1000 12000C, thời gian lưu khí 2 3 giây.
Sơ đồ cấu tạo Lò đốt chất thải nguy hại được đưa ra như hình 2.1 dưới đây:
Pep đốt 2
Buồng sơ cấp
Buồng thứ cấp
Chất thải
thụ khí thải
THẢI
Pép đốt 1
Ngăn chứa tro
SVTH: VŨ VĂN BÔN
6
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Hình 1. 2: Sơ đồ cấu tạo Lị đốt
(b). Hệ thống xử lý khí thải
Hệ thống xử lý khí thải (sau đốt) bao gồm 01 tháp hấp thụ, 01 hấp phụ, hệ
thống cấp nước giải nhiệt, hệ thống chứa cấp/hồi lưu dung dịch hấp thụ và tạo sương
dung dịch kiềm.
- Tháp hấp thụ: thể tích 2m3. Khí thải có chứa chủ yếu là bụi, các oxít axít với nhiệt
độ 1000 12000C sinh ra từ buồng thứ được dẫn vào tháp theo chiều từ dưới lên,
dung dịch kiềm loãng được phun theo chiều từ trên xuống vừa làm nhiệm vụ giải
nhiệt, dập bụi vừa trung hồ các oxít axít. Khí thải sau khi qua tháp hấp thụ sẽ còn
chứa các chất hữu cơ mang mùi sẽ được đưa qua tháp hấp phụ than hoạt tính.
- Tháp hấp phụ: thể tích 2m3, Lớp than hoạt tính (300 mm) trong tháp có tác dụng hấp
phụ các chất hữu cơ cịn lại trong khí thải. Sau khi qua tháp hấp phụ, khí thải có nhiệt
độ <200 0C được phát tán qua ống khói nhờ quạt hút.
- Hệ thống cấp nước giải nhiệt: Nước sạch được bơm từ bể chứa nước vào vỏ tháp xử
lý khí thải qua hệ thống đường ống.
- Hệ thống cấp/hồi lưu dung dịch hấp thụ: Dung dịch kiềm loãng trong bể được bơm
vào tháp xử lý dưới dạng sương mù. Dung dịch hấp thụ sau xử lý, trao đổi nhiệt với
khí thải sẽ hồi lưu về bể chứa thông qua hệ thống ống, van xả dung dịch.
(c). Hệ thống quạt gió, ống khói
01 quạt hút được lắp đặt ở chân ống khói để đảm bảo tạo áp suất âm trong các
buồng đốt, sao cho khí sinh ra trong q trình đốt ln tn theo một hướng chuyển
động duy nhất từ buồng sơ cấp, thứ cấp, hệ thống xử lý khí thải ra ống khói. Ống
khói sử dụng với đường kính 500 mm, chiều cao 15 m, vật liệu
Inox,
(d). Hệ thống dầu và điện điều khiển
Để bảo đảm an tồn khi vận hành lị đốt, hệ thống điều khiển quá trình đốt và
điện được các chuyên gia thiết kế theo yêu cầu của nhà sản xuất.
+) Hệ thống dầu: Lò được trang bị một hệ thống cung cấp dầu DO phục vụ quá trình
đốt gồm có: hệ thống thùng cao vị chứa dầu, hệ đường ống dẫn dầu đảm bảo mọi yêu
cầu về chất lượng và an toàn.
+) Hệ thống điện, thiết bị phụ trợ: Điện cung cấp cho hệ thiết bị là điện 3 pha, 380 V;
hệ thống điện bao gồm: Quạt cung cấp khơng khí vào lị là loại quạt cao áp; Quạt
SVTH: VŨ VĂN BÔN
7
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
hút khí thải là loại quạt chịu nhiệt, cao áp; Bơm để phun dung dịch xử lý khí thải
thành sương mù; Bơm cấp nước làm mát vỏ tháp xử lý khí thải.
+) Mơ tả thiết bị điều khiển chính của tủ điều khiển: Tủ được thiết kế với tiêu chí tối
ưu hố q trình đốt, làm giảm thiểu công việc cho người vận hành, giảm tối đa
những sai sót do việc vận hành thủ cơng. Việc cấp nước, thoát nước, chế độ đốt và
xử lý tình huống được cài tự động. Trong những tình huống phải có người để xử lý,
hệ thống báo động sẽ làm việc. Tủ được trang bị 7 hệ thống đồng hồ báo nhiệt độ, tự
động điều chỉnh quá trình đốt theo chế độ cài đặt trước.
Thông số kỹ thuật của Lị đốt
Bảng 1. 2: Thơng số kỹ thuật các hạng mục của lò đốt chất thải nguy hại
STT Hạng mục
1
Đầu đốt dầu sơ cấp
Thông số kỹ thuật
Nguồn gốc
Tốc độ phun: 10 – 20 kg/h
Đài Loan
Công suất: 1,5 kW
Model: OM-3N
Vật liệu: Thép khơng gỉ
Điện áp: 1 pha, 220 v
Thể tích buồng đốt: 3,5 m3
2
Đầu đốt dầu thứ cấp
Tốc độ phun: 50 – 60 kg/h
Công suất: 1,5 kW
Đài Loan
Model: OM-3N
Vật liệu: Thép khơng gỉ
Điện áp: 1 pha, 220 v
Thể tích buồng đốt: 6 m3
3
Quạt thổi cấp khí
Lưu lượng: 3000 m3/h
Đài Loan
Cơng suất: 1,5 kW
Model: IZ
Vật liệu: Thép không gỉ
Điện áp: 1 pha, 220 v
4
Quạt hút khí
Lưu lượng: 38.400m3/h
Đài Loan
Cơng suất: 22,5 kW
SVTH: VŨ VĂN BÔN
8
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Model: IZ
Vật liệu: Thép khơng gỉ
Điện áp: 3 pha, 380 v
5
Bơm nước cao áp
Lưu lượng: 30 m3/h
Đài Loan
Công suất: 7,5 kW
Điện áp: 3 pha, 380 v
Vật liệu: Thép chống ăn mòn
Cột áp: 120 kg/cm2
6
7
8
Khung, vỏ lò
Đài Loan
Vật liệu: Inox
Đài Loan
Vật liệu chịu lửa
Samốt
Vật liệu: Gạch chịu nhiệt
Đài Loan
Vật liệu cách nhiệt
Diatomit
Vật liệu: Gạch cách nhiệt
9
Ghi lị
Vật liệu: Gang chịu nhiệt
Đài Loan
10
Ống dẫn khí
Chiều dài: 10m
Đài Loan
Đường kính : 0.35m
Vật liệu: Inox
11
12
Cửa lị cách nhiệt
Vật liệu: Inox
Đài Loan
Bảng Điện điều khiển,
Kích thước: 0.4 x 0.8 x 0.3 m
Nhật
sensor nhiệt
Vật liệu: Thép sơn tĩnh điện
Bản/Hàn
Linh kiện: Nhật Bản + Hàn Quốc
Quốc
Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý chất thải nguy hại Huy Thịnh
1.4. Quy trình cơng nghệ dự kiến đầu tư tại Nhà máy ở giai đoạn 2
Các công nghệ xử lý chất thải nguy hại dự kiến đầu tư ở giai đoạn 2 (không
thuộc phạm vi nghiên cứu của Đồ án) bao gồm:
1.4.1. Cơng nghệ xử lý dầu thải
SVTH: VŨ VĂN BÔN
9
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Để đáp ứng nhu cầu xử lý dầu thải ở giai đoạn 2 (từ năm 2015 trở đi), Công ty
dự kiến sẽ đầu tư 01 dây chuyền xử lý dầu thải của Đài Loan với cơng suất xử lý 400
lít/h, kích thước 2m x 2.5m, trọng lượng 1.000kg.
Nguyên tắc xử lý là dầu thải được bổ sung hoá chất, gia nhiệt bằng hơi quá áp
(1210C)
trong thiết bị phản ứng kín để phá nhũ, để nguội làm phân pha tách nước.
Sau đó được tách lọc loại cặn nhờ hệ lọc ép khung bản được bố trí phía dưới thiết bị
phản ứng; cặn đem đốt trong lị đốt. Thiết bị phản ứng được làm bằng thép không gỉ,
có nắp kín roăng amiang chống bay hơi dung mơi. Thiết bị phản ứng được trang bị
máy khuấy, đồng hồ đo nhiệt độ, áp suất và lắp kính thuỷ tinh để quan sát. Dầu sau
xử lý được kiểm tra, bổ sung chất phụ gia tái sử dụng.
Nhận định về vấn đề ơ nhiễm phát sinh :
Nghiên cứu quy trình cơng nghệ xử lý dầu thải ở giai đoạn 2 cho thấy: vấn đề
ơ nhiễm chính của khu vực này là khí thải nguồn đốt nhiên liệu gia nhiệt và cặn dầu.
Cặn dầu sẽ được thiêu đốt trong Lò đốt của Nhà máy. Như vậy, các biện pháp bảo vệ
môi trường đề xuất cho xưởng xử lý dầu thải chủ yếu (chương 4) là kiểm sốt khí
thải lị hơi, quản lý nội vi, an tồn lao động phịng chống cháy nổ.
1.4.2. Công nghệ súc rửa thùng phuy thải
Để đáp ứng nhu cầu xử lý thùng phuy thải ở giai đoạn 2 (từ năm 2015 trở đi),
Công ty dự kiến sẽ đầu tư 01 dây chuyền súc rửa thùng phuy thải của Đài Loan với
công suất 18 phuy/giờ. Thiết bị súc rửa bao gồm: Khung đỡ và dàn quay bằng thép;
Mô tơ 5HP; Các nút vặn, điều chỉnh cố định thùng phuy vào khung quay; Hệ thống
đường ống bơm dung dịch súc rửa vào thùng phuy; Hệ thống thu gom dung dịch súc
rửa
Quá trình súc rửa sẽ sử dụng hỗn hợp dung môi hữu cơ như Aceton, Xylen,
Butylacetat… để súc rửa các loại thùng phuy bị dính hố chất, dầu mỡ ... Các thùng
phuy thải sau khi cho dung dịch rửa vào, đậy kín nắp sẽ được đưa vào hệ thống súc
rửa ly tâm. Dung môi bẩn để lắng, gặn, cất lại để tái sử dụng; cặn được đốt ở Lò đốt.
Thùng phuy đã súc rửa sạch được đưa qua máy thổi ở điều kiện áp suất khác
nhau từ 4 – 6 kg hơi để làm tròn lỗi biến dạng. Trong quá trình thổi, phuy được đậy
kín nắp, giữ trên thiết bị nâng để phuy khơng bị văng ra ngồi. Sau khi thổi, phuy
được cán lại hai vành viền và sơn để tái sử dụng lại.
SVTH: VŨ VĂN BÔN
10
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Nhận định về vấn đề ô nhiễm phát sinh :
Nghiên cứu quy trình công nghệ súc rửa thùng phuy ở giai đoạn 2 cho thấy:
vấn đề ơ nhiễm chính của khu vực này là hơi dung môi, cặn bã hữu cơ, nước thải
nhiễm dầu. Cặn bã hữu cơ sẽ được thiêu đốt trong Lò đốt của Nhà máy. Nước thải sẽ
được thu gom xử lý cục bộ và tập trung trong KCN. Như vậy, các biện pháp bảo vệ
môi trường đề xuất cho xưởng súc rửa thùng phuy chủ yếu (chương 4) là hệ thống xử
lý nước thải nhiễm dầu, an toàn lao động.
1.5. Các nhu cầu phục vụ hoạt động sản xuất của Nhà máy
1.5.1. Danh mục các loại chất thải nguy hại được phép xử lý tại Nhà máy
Theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đã được Bộ Tài nguyên
và môi trường phê duyệt, danh mục các chất thải nguy hại được phép xử lý tại Nhà
máy được trình bày trong bảng 1.3 như sau:
Bảng 1. 3: Danh mục chất thải công nghiệp nguy hại dự kiến xử lý tại dự án
Mã
Đơn vị
Tên chất thải
CTNH
Khối
Phương
lượng
án xử lý
xử lý
08
CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT, ĐIỀU CHẾ, CUNG
ỨNG, SỬ DỤNG CÁC SẢN
PHẨM CHE PHỦ (SƠN, VÉC NI,
MEN THUỶ TINH), CHẤT KẾT
DÍNH, CHẤT BỊT KÍN VÀ MỰC
IN
08 01
Chất thải từ q trình sản xuất, điều
chế, cung ứng, sử dụng sơn và véc
ni
08 02
Mực in thải có chứa các thành phần
01
nguy hại
Lít/năm
1.996.800
Dùng
phương
pháp oxy
hóa – khử
SVTH: VŨ VĂN BÔN
11
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Formatted Table
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
để xử lý
08 02
Bùn mực thải có chứa các thành
02
phần nguy hại
Tấn/năm
332,8
Thiêu đốt
trong lị
đốt CTNH
10
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH CHẾ
BIẾN DA, LÔNG VÀ DỆT
NHUỘM
17
DẦU THẢI, CHẤT THẢI TỪ
NHIÊN LIỆU LỎNG, CHẤT THẢI
DUNG MÔI HỮU CƠ, MÔI
CHẤT LẠNH VÀ CHẤT ĐẨY
(propellant)
17 06
Chất thải từ nhiên liệu lỏng
17 06
Dầu nhiên liệu và dầu diesel thải
Lít/năm
998.400
Tái chế
Lít/năm
499.200
Tái chế
Lít/năm
499.200
Tái chế
Tấn/năm
332,8
Thiêu đốt
01
17 08
Chất thải là dung môi hữu cơ, môi
chất lạnh và chất đẩy (propellant)
dạng bọt/sol khí
17 08
Các loại dung mơi halogen và hỗn
02
hợp dung môi thải khác
17 08
Các loại dung môi và hỗn hợp dung
03
môi thải khác
17 08
Bùn thải hoặc chất thải rắn có chứa
04
dung mơi halogen
trong lị
đốt CTNH
17 08
Bùn thải hoặc chất thải rắn có chứa
05
các loại dung mơi khác
Tấn/năm
332,8
Thiêu đốt
trong lị
đốt CTNH
18
CÁC LOẠI CHẤT THẢI BAO BÌ,
CHẤT HẤP THỤ, GIẺ LAU, VẬT
LIỆU LỌC VÀ VẢI BẢO VỆ
SVTH: VUÕ VĂN BÔN
12
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
18 01
Bao bì thải (kể cả chất thải bao bì
phát sinh từ đơ thị đã được phân
loại)
18 01
Bao bì thải có chứa hoặc bị nhiễm
01
các thành phần nguy hại
Tấn/năm
Thiêu đốt
332,8
trong lò
đốt CTNH
18 01
Thùng phuy chứa hoá chất các loại
Phuy/năm 89.856
Tẩy rửa,
01
làm sạch,
phục hồi
thùng
phuy
19 07
Chất thải từ quá trình vệ sinh thùng,
bồn chứa và bể lưu động
19 07
Chất thải có chứa dầu
Lít/năm
998.400
Tái chế
01
1.5.2. Nhu cầu về nguyên nhiên liệu, hoá chất, điện nước
a) Nhu cầu về nguyên liệu
Nhu cầu về nguyên liệu cho hoạt động xử lý chất thải nguy hại tại Nhà máy
được trình bày trong bảng 1.4 như sau:
Bảng 1. 4: Nhu cầu nguyên liệu cho hoạt động sản xuất
TT
Tên nguyên liệu
1
Chất thải rắn công nghiệp nguy hại
2
Thùng phuy thải
3
Dầu nhớt thải
Đơn vị
Định mức/tháng
tấn
124,8
chiếc
7.488
m3
166,4
tấn
2,6
Các hóa chất dùng cho q trình xử lý
4
nước thải, khí thải (NaOH, CaCO3, Chất
đơng keo tụ, Clo, than hoạt tính)
Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý chất thải nguy hại Huy Thịnh
SVTH: VŨ VĂN BÔN
13
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
b) Nhu cầu về nhiên liệu
Nhiên liệu dùng cho lị đốt chất thải cơng nghiệp nguy hại tại Nhà máy là dầu
DO hiện đang bán trên thị trường, nhu cầu về dầu DO dự kiến khoảng 28,34
tấn/tháng.
c) Nhu cầu về điện năng
- Tổng công suất điện lắp đặt cho toàn bộ dây chuyền sản xuất Nhà máy: 90 kw.
- Công suất điện cho chiếu sáng nhà xưởng, thiết bị phụ trợ, máy văn phịng tính
bằng 10% lượng điện cho sản xuất: 9 kw.
Như vậy tổng nhu cầu điện năng tại Nhà máy: (90 + 9) = 99 kwh.
Nguồn cung cấp điện cho Nhà máy là trạm biến áp 110/22KV-63MVA của
KCN Mỹ Xuân A2.
d) Nhu cầu về nước
Theo Công ty TNHH Thương mại Huy Thịnh, nhu cầu nước dùng cho hoạt
động sản xuất tại Nhà máy là 35 m3/ngày; Nước cấp cho sinh hoạt của cán bộ, công
nhân viên là 6 m3/ngày; lượng nước dùng cho tưới cây, cứu hỏa, rửa đường khoảng 4
m3/ngày. Như vậy tổng nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động sản xuất hằng ngày của
Nhà máy là 45 m3/ngày. Nguồn nước cung cấp cho Nhà máy được lấy từ hệ thống
nước sạch của KCN mỹ Xuân A2.
1.5.3. Nhu cầu về nhân lực
Theo Công ty TNHH Thương mại Huy Thịnh, nhu cầu về nhân lực cho hoạt
động xử lý chất thải nguy hại tại Nhà máy được đưa ra trong bảng 1.5 như sau:
Bảng 1. 5: Nhu cầu về lao động của dự án
TT
Chuyên ngành
Số lượng (người)
1
Quản lý và kỹ thuật môi trường
02
2
Kỹ sư hóa mơi trường
02
3
Cử nhân ngành quản trị kinh doanh
02
4
Cử nhân kinh tế ngành kế toán
02
5
Cử nhân ngành quản lý kinh doanh
01
6
Cử nhân ngành ngoại ngữ
01
7
Ngành mơi trường
05
8
Ngành hóa mơi trường
02
SVTH: VŨ VĂN BÔN
14
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
9
Ngành kỹ thuật cơ khí
03
10
Cơng nhân lao động
40
Tổng cộng
60
Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý chất thải nguy hại Huy Thịnh
1.5.4. Chế độ làm việc
Chế độ làm việc của Nhà máy được Công ty TNHH Thương mại Huy Thịnh
đề ra như sau:
- Chế độ làm việc: 02 ca/ngày, thời gian làm việc một ca: 8giờ/ca
- Thời gian làm việc trong ngày: 16 giờ/ngày
- Số ngày làm việc trong tháng: 26 ngày/tháng
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐỐT CHẤT THẢI NGUY HẠI
2.1. Nguyên lý cơ bản của quá trình đốt chất thải nguy hại
Đốt là q trình oxy hóa chất thải ở nhiệt độ cao với sự có mặt của oxy. Chất
thải sẽ được chuyển hóa thành khí và tro xỉ. Các chất khí sẽ được xử lý đạt tiêu
chuẩn trước khi thải ra ngồi mơi trường, cịn tro xỉ được hố rắn, rồi đem đi chôn
lấp ở các bãi chôn lấp an tồn.
Q trình cháy phải tn thủ theo ngun tắc “3T” bao gồm: Nhiệt độ
(temperature); Thời gian (time); Độ xáo trộn (turbulence) cùng điều kiện thứ tư có
vai trị khơng kém phần quan trọng đó là sự có mặt của Oxy.
- Nhiệt độ càng cao thì phản ứng càng hồn thiện và hạn chế được sự hình thành các
sản phẩm hữu cơ độc hại. Tuy nhiên, người ta vẫn cần phải giới hạn nhiệt độ tối đa
cung cấp cho lò đốt. Trong buồng đốt sơ cấp, nếu nhiệt độ càng cao thì khả năng bay
hơi của các kim loại nặng theo khí thải càng cao. Điều này gây khó khăn trong việc
xử lý khí thải. Ngồi ra nếu nhiệt độ q cao cịn gây ra q trình kết xỉ trong lị gây
cản trở q trình vận hành, làm giảm hiệu quả sử dụng.
SVTH: VŨ VĂN BÔN
15
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
- Chất thải được giữ ở nhiệt độ cao càng lâu thì hiệu quả tiêu hủy càng lớn, khả năng
hình thành các sản phẩm hữu cơ độc hại càng nhỏ. Các chất thải rắn có thể cần từ 30
phút đến vài giờ để đốt cháy hoàn toàn, phụ thuộc vào loại chất thải và loại lò đốt.
Các tiêu chuẩn về lò đốt quy định thời gian lưu trong buồng thứ cấp, thường thì 1
giây trong khoảng nhiệt độ được duy trì từ 871 – 1.1000C. Khi đốt chất thải nguy hại,
để hạn chế sản sinh ra Dioxins, Furans,… thì nhiệt độ buồng thứ cấp phải lớn hơn
1.1000C, thời gian lưu cháy lớn hơn 2 giây.
- Độ xáo trộn là khả năng hòa trộn giữa chất thải và Oxy trong sự biến thiên nhiệt độ
trong lò đốt. Mức độ xáo trộn càng lớn thì quá trình càng dễ điều khiển, khơng khí
được cung cấp tốt hơn và mức độ tiêu hủy hoàn thiện hơn. Độ xáo trộn bao gồm cả
mức độ xáo trộn của chất thải trong buồng đốt sơ cấp và mức độ xáo trộn của dịng
khí trong buồng thứ cấp.
- Sự có mặt của Oxy là yếu tố quan trọng để xác định mức độ tiêu hủy chất thải và
khả năng hình thành các sản phẩm hữu cơ.
Cả bốn yếu tố trên đều mang ý nghĩa quyết định. Đặc biệt là nếu cung cấp thiếu
Oxy sẽ sinh ra nhiều chất ô nhiễm thứ cấp độc hại. Do đó trong q trình vận hành
phải tính đến hệ số dư thừa khơng khí cung cấp cho phản ứng cháy.
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đốt cháy chất thải
Ngồi các yếu tố như nhiệt độ, độ xáo trộn, thời gian lưu và lượng Oxy cung
cấp thì các yếu tố sau đây cũng ảnh hưởng đến q trình cháy.
- Thành phần và tính chât của chất thải: thành phần của chất thải có ảnh hưởng đến
quá trình nhiệt phân và quá trình đốt chất thải. Dựa vào thành phần hóa học của chất
thải để tính nhiệt trị của chất thải và tính tốn lượng Oxy cần thiết để đốt cháy hoàn
toàn chất thải cũng như lượng khí thải hình thành, yếu tố này có liên quan tới việc
tính tốn thời gian lưu khi đốt chất thải.
- Nhiệt trị: nhiệt trị của chất thải là lượng sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg chất
thải (Kcal/kg). Nhiệt trị thấp của nhiên liệu rắn được tính theo công thức Mendeleep:
Q = 81C + 300H + 26(O – S) -6(9A = W), (Kcal /kg)
Trong đó C, H, O, S, A, W là hàm lượng phần trăm của các nguyên tố
Carbon, Hydro, Oxy, Lưu huỳnh, độ tro, độ ẩm trong chất thải.
SVTH: VŨ VĂN BÔN
16
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Hoặc có thể được tính theo công thức xấp xỉ Dulông:
Q = 14.544x%C + 62.028x(%H – 0,125x%O) – 4.050x%S, (Btu/lb)
Trong đó %C, %H, %O, %S là thành phần phần trăm của Carbon, Hydro,
Oxy, Lưu huỳnh có trong chất hữu cơ.
Nhiệt trị trung bình của một số loại chất thải rắn như giấy, carton, plastic, cao
su, vải, da dao động trong khoảng 4000-5500 Kcal /kg.
2.3. Các loại lị đốt có khả năng xử lý chất thải nguy hại phổ biến hiện nay
2.3.1. Lò đốt thùng quay
Sử dụng để đốt chất thải rắn, bùn, khí và chất lỏng. Thiết bị có dạng hình trụ,
có thể nằm ngang, hay nghiêng một góc so với phương ngang hoặc thẳng đứng.
Thùng được quay với vận tốc 0,5 - 1 vòng/phút, thời gian lưu của chất thải trong lò
từ 0,5 - 1,5 giờ với lượng chất thải được nạp vào lò chiếm khoảng 20% thể tích lị.
Nhiệt độ trong lị có thể lên đến 1400oC, vì vậy có thể phân hủy được các hợp chất
hữu cơ khó phân hủy nhiệt. Kích thước cơ bản của lị đốt thùng quay: đường kính
trong 1,5 - 3,6 m với chiều dài từ 3 - 9 m.
Ưu điểm: Áp dụng cho cả chất thải rắn và lỏng; Linh động trong cơ cấu nạp
liệu; Khả năng xáo trộn chất thải và khơng khí cao; Q trình lấy tro liên tục
mà khơng ảnh hưởng đến q trình cháy; Kiểm sốt được thời gian lưu cháy
của chất thả trong thiết bị; Có thể vận hành ở nhiệt độ trên 1400oC.
Nhược điểm: Chi phí đầu tư cao; Vận hành phức tạp; Lượng khí dư lớn do
thất thốt qua các khớp nối; Thành phần tro trong khí thải ra cao.
2.3.2. Lị đốt tầng sơi
Lị đốt dạng này có thể xử lý cả chất thải lỏng, bùn và cả chất thải khí nguy
hại. Trong đó, chất thải được đưa vào lớp vật liệu là cát, hạt nhơm, cacbonat
canxi…(q trình oxy hóa nhiệt phân xảy ra trong lớp vật liệu này). Nhiệt độ vận
hành của thiết bị khoảng 760 - 870oC và lượng khí được cấp dư so với yêu cầu của lý
thuyết khoảng 25 - 150%
Ưu điểm: Có thể đốt được ba dạng chất thải rắn, lỏng và khí; Nhiệt độ khí thải
thấp và lượng khí dư yêu cầu nhỏ; Hiệu quả đốt cao do diện tích bề mặt tiếp
xúc lớn; Lượng nhập liệu không cần cố định.
SVTH: VŨ VĂN BÔN
17
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Nhược điểm: Khó tách phần khơng cháy được; Có khả năng phá vở lớp đệm;
Nhiệt độ đốt bị khống chế bởi nếu cao hơn 815oC có khả năng phá vở lớp
đệm; Chưa sử dụng nhiều trong xử lý chất thải nguy hại.
Hình 2. 1: Cấu tạo lị đốt tầng sơi
2.3.3. Lị nung ximăng
Việc sử dụng lị nung Clinker trong cơng nghệ sản xuất ximăng được ứng
dụng ở nhiều nước Châu Âu để xử lý CTRCN và CTNH. Hiệu quả xử lý của lò nung
rất cao, đồng thời lại có khả năng xử lý khối lượng lớn chất thải.
Theo lý thuyết thì tất cả các loại chất thải hữu cơ ở dạng rắn hoặc lỏng điều
được thiêu hủy an tồn trong lị nung clinker (1600-18000C). Các chất ơ nhiễm hữu
cơ sẽ bị thiêu hủy hồn tồn (các khí hơi sinh ra có thời gian lưu dài 4-6 giây) để trở
thành các chất vô cơ không độc hại như CO2, H2O, SO42-, NO3-, trong đó một số chất
dạng khí sẽ theo ống khói ra ngồi, các thành phần khác sẽ tham gia vào quá trình
hình thành ximăng.
Một số các chất thải là vơ cơ có chứa kim loại nặng, axít, bazơ vơ cơ cũng có
thể xử lý được trong lị xi măng mà khơng hề làm ảnh hưởng đến chất lượng của
ximăng. Các chất thải vô cơ này khi gặp nhiệt độ cao sẽ tham gia phản ứng nhiệt
phân, trở thành các muối kép và oxít bền vững khơng độc hại trong ximăng.
SVTH: VŨ VĂN BÔN
18
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Hiện nay rất nhiều tỉnh thành đang có nhà máy ximăng hoạt động, do vậy tiềm
năng ứng dụng chúng để xử lý CTRCN và CTNH là rất lớn. Về mặt kinh tế, tính tốn
cho thấy xử lý chất thải bằng lò ximăng cho phép giảm tiêu hao nhiên liệu rất nhiều,
trung bình đốt 50.000 tấn chất thải có thể tiết kiệm 30.000 tấn nhiên liệu.
Hiện tại, Nhà máy xi măng Holcim (Kiên Giang) đang tiếp nhận và xử lý rất
nhiều loại CTRCN và CTNH. Quy trình xử lý được thực hiện như sau: Chất thải
nguy hại tập kết đến nhà máy được xử lý sơ bộ (cao su, nhựa,... được băm nhỏ), sơn,
keo dán, vecni, hố chất BVTV được phối trộn theo tỷ lệ thích hợp với nguyên liệu
xi măng, rồi đưa vào buồng đốt. Tại lò nung clinke, các chất thải độc hại sẽ bị phân
hủy hồn tồn.
2.3.4. Lị đốt tĩnh
Hiện nay trên thế giới người ta chế tạo 02 loại lò đốt : lò đốt 01 cấp và lò đốt
02 cấp. Loại lò đốt gồm 01 cấp (chỉ có 01 buồng đốt) ít được sử dụng hơn, bởi vì lị
có nhược điểm cơ bản là rất khó đạt được nhiệt độ yêu cầu (1000 – 12000C) khi hàm
lượng ẩm trong chất thải cao. Ngồi ra, yếu tố thời gian lưu cháy của khí hơi sinh ra
cũng khó đạt được như yêu cầu.
Khắc phục nhược điểm này, loại lò đốt 02 cấp được chế tạo và đã tỏ ra hiệu
quả hơn. Lò đốt chất thải 02 cấp là loại lò được thiết kế gồm 2 buồng đốt riêng rẽ:
buồng đốt sơ cấp và buồng đốt thứ cấp. Nhiên liệu đốt có thể là dầu, gas hoặc điện
tùy thuộc vào yêu cầu của nhà đầu tư. Thường thì các loại lị đốt dùng gas hoặc điện
làm nhiên liệu sẽ có chi phí đầu tư và vận hành cao hơn loại lò đốt bằng dầu, còn về
hiệu quả đốt thì như nhau.
Tại buồng đốt sơ cấp các chất thải cháy tạo thành hỗn hợp khí bao gồm bụi,
hơi H2O, CO2 , N2, SO2 và chất hữu cơ chưa cháy hết. Chúng được chuyển sang
buồng đốt thứ cấp để đốt lần thứ 2. Tại buồng đốt thứ cấp, nhiệt độ đạt được từ 1000
– 12000C sẽ tiếp tục phân hủy các chất hữu cơ còn lại thành các khí vơ cơ khơng độc
hại. Phần tro cịn lại sẽ được lấy định kỳ đem đi chơn lấp. Khí thải trước khi theo ống
khói ra mơi trường sẽ được xử lý đạt tiêu chuẩn mơi trường.
SVTH: VŨ VĂN BÔN
19
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI VỀ CÔNG NGHỆ ÁP DỤNG
VÀ HIỆU QUẢ XỬ LÝ KHÍ THẢI LỊ ĐỐT CHẤT THẢI NGUY HẠI
3.1. Đánh giá tính khả thi về cơng nghệ áp dụng
3.1.1. Đánh giá ưu nhược điểm về cơng nghệ của các loại lị đốt
Theo mục 2.3, chương 2 đã trình bày tổng quan về lị đốt chất thải nguy hại,
để đành giá tính khả thi về công nghệ đốt chất thải nguy hại ưu nhược điểm của các
loại lò đốt được đánh giá, so sánh trong bảng 3.1 như sau:
Bảng 3. 1: So sánh ưu nhược điểm của các lò đốt CTNH
STT
1
Tên lò đốt
Lò thùng quay
Ưu điểm
- Áp dụng cho cả chất thải - Chi phí đầu tư cao;
rắn và lỏng;
SVTH: VŨ VĂN BÔN
Nhược điểm
20
- Vận hành phức tạp;
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
- Linh động trong cơ cấu - Lượng khí dư lớn do thất
nạp liệu;
thốt qua các khớp nối;
- Khả năng xáo trộn chất - Thành phần tro trong khí
thải và khơng khí cao;
thải ra cao.
- Q trình lấy tro liên
tục mà khơng ảnh hưởng
đến q trình cháy;
- Kiểm sốt được thời
gian lưu cháy của chất
thả trong thiết bị;
- Có thể vận hành ở nhiệt
độ trên 1400oC.
2
Lị tần sơi
- Có thể đốt được ba dạng - Khó tách phần khơng
chất thải rắn, lỏng và
khí;
cháy được;
- Có khả năng phá vở lớp
- Nhiệt độ khí thải thấp và
đệm;
lượng khí dư yêu cầu - Nhiệt độ đốt bị khống
nhỏ;
chế bởi nếu cao hơn
- Hiệu quả đốt cao do diện
tích bề mặt tiếp xúc lớn;
8150C có khả năng phá
vở lớp đệm;
- Lượng nhập liệu không - Chưa sử dụng nhiều
cần cố định.
trong xử lý chất thải
nguy hại.
3
Lò nung ximăng
- Áp dụng cho cả chất thải - Không phổ biến;
rắn và lỏng;
- Thời gian xử lý kéo dài;
- Phân huỷ hoàn toàn cấu - Phải xử lý sơ bộ CTNH
trúc
bền
vững
của
trước khi đưa vào lị;
CTNH (do nhiệt độ đốt - Khó khăn trong việc
SVTH: VŨ VĂN BÔN
1600 – 18000C, thời
kiểm sốt một số chất
gian lưu 4 – 6 giây);
như K2O, Na2O, SO3,
- Tiết kiệm nhiên liệu;
Cl2, F, TiO2, P2O5 để
21
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG