Ngày soạn: 25/8/2017
Ngày giảng:
Chương I : CƠ HỌC
Tiết 1. Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học trong thực tế.
2. Kỹ năng:
- Nêu được thí dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác
định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
3.Thái độ:
- Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học: chuyển động thẳng, chuyển động
cong, chuyển động trịn.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Tranh vẽ hình H1.1, H1.2,H1.3.Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ câu C6.
HS: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi từ C1 đến C12 (sgk)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Kiểm tra sĩ số:
8A:..........................Vắng....................................................
8B:..........................Vắng....................................................
2.Kiểm tra bài cũ: Không.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình vật
lí lớp 8:
- GVgiới thiệu một số nội dung cơ bản của
chương và đặt vấn đề như trong SGK.
- HS dự đoán về sự chuyển động của mặt
trời và trái đất .
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vật 1.Làm thế nào để biết một vật chuyển
chuyển động hay đứng yên.
động hay đứng yên ?
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS.
-? Em hãy nêu ví dụ về vật chuyển động và
ví dụ về vật đứng yên? .
- GV: Tại sao nói vật đó chuyển động?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS thảo luận theo bàn và nêu ví dụ. Sau đó
lập luận chứng tỏ vật trong ví dụ đang C1: So sánh vị trí của ơ tơ , thuyền ,
đám mây,... với 1 vật nào đó đứng yên
chuyển động hay đứng yên.
bên đường , bên bờ sông .
Bước 3. HS báo cáo kết quả và thảo luận
* Kết luận : Khi vị trí của vật so với vật
Báo cáo kết quả hoạt động nhóm
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện mốc thay đổi theo thời gian thì vật
chuyển động so với vật mốc. Chuyển
nhiệm vụ học tập
- GV kết luận: vị trí của vật đó so với gốc động này gọi là chuyển động cơ học.
cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển
động , vị trí vật đó so với gốc cây khơng đổi
chứng tỏ vật đó đứng yên .
- GV:Vậy, khi nào vật chuyển động , khi nào
vật đứng yên?
- HS: Thảo luận nhóm và trả lời C1
- GV:Gọi HS đọc kết luận SGK.
- HS tự trả lời câu C2.
- GVKhi nào vật được coi là đứng yên ?
- HS trả lời câu C3 . Lấy VD .
- GV cho h/s thảo luận câu trả lời và chốt lại
câu trả lời đúng nhất.
*Hoạt động 3: Tính tương đối của chuyển
động và đứng yên:
- GV đề ra thông báo như SGK.
- GV yêu cầu h/s quan sát H1.2 SGK để trả
lời C4, C5. Lưu ý h/s nêu rõ vật mốc trong
từng trường hợp .
- HS thảo luận câu hỏi của giáo viên yêu cầu
và trả lời câu hỏi đó.
- HS dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên
hay chuyển động của một vật như C4;C5 để
trả lời C6.
- GV yêu cầu h/s lấy ví dụ về một vật bất kỳ,
xét nó chuyển động so với vật nào, đứng yên
so với vật nào?và rút ra nhận xét:Vật chuyển
động hay đứng yên là phụ thuộc vào yếu tố
nào ?
- GV yêu cầu cầu h/s trả lời C8.
*Hoạt động 4: nghiên cứu một số chuyển
động thường gặp.
-HS quan sát H1.3abc SGK để trả lời C9 .
- GV có thể cho hs thả bóng bàn xuống đất,
xác định quĩ đạo.
- HS nhận xét và rút ra các dạng chuyển
động thường gặp và trả lời C9.
*Hoạt động 5: Vận dụng.
- GV cho h/s quan sát H1.4 SGK và trả lời
câu hỏi C10 ; C11.
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi
nhớ.
4.Củng cố:
C2: Ơ tơ chuyển động so với hàng cây
bên đường…
C3: Vật khơng thay đổi vị trí đối với
vật mốc thì được coi là đứng yên.
VD: Người ngồi trên thuyền đang trơi
theo dịng nước , vì vị trí của người ở
trên thuyền khơng đổi nên so với thuyền
thì người ở trạng thái đứng n.
2.Tính tương đối của chuyển động và
đứng yên:
C4:Hành khách chuyển động so với nhà
ga. Vì vị trí của hành khách so với nhà
ga là thay đổi .
C5: So với toa tàu, hành khách đứng
yên vì vị trí của hành khách so với toa
tàu là khơng đổi .
C6 : Một vật có thể chuyển động so với
vật này, nhưng lại đứng yên đối với vật
kia.
C7:
Vậy: chuyển động hay đứng n có tính
tương đối .
C8: Nếu coi một điểm gắn với trái đất là
mốc thì vị trí của mặt trời thay đổi từ
đơng sang tây .
3 . Một số chuyển động thường gặp:
- Chuyển động thẳng.
- Chuyển động cong.
- Chuyển động trịn.
C9 :
4. Vận dụng:
C10: Ơ tô đứng yên so với người lái xe,
chuyển động so với cột điện.
C11: Có lúc sai. Ví dụ: Vật chuyển
động tròn quanh vật mốc.
+ Ghi nhớ:
SGK.
- GV hệ thống nội dung chính của bài và khắc sâu nội dung cho h/s:
+ Thế nào là chuyển động cơ học ? Thế nào là vật mốc ? Kể tên một số vật mốc ?
+ Tại sao nói chuyển động và đứng n có tính tương đối ?
- Đọc có thể em chưa biết.
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm bài tập từ 1.1đến 1.6 SBT.
- Chuẩn bị bài : Vận tốc .
Ngày 28 tháng 8 năm 2017
Duyệt của TCM
Hoàng Khánh Toàn
Ngày soạn: 28/8/2017
Ngày giảng:
Tiết 2:
Bài 2: VẬN TỐC
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách
nhận biết sự nhanh , chậm của chuyển động .
- Nắm được công thức vận tốc và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là
m/s ; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc .
2. Kỹ năng : Biết vận dụng cơng thức tính vận tốc để tính qng đường , thời gian của
chuyển động .
3. Thái độ : Có thái độ học tập nghiêm túc và hứng thú trong học tập.
IICHUẨN BỊ:
- GV:Bảng phụ ghi nội dung bảng 2.1 sgk , tranh vẽ tốc kế của xe máy.
- HS : Nghiên cứu trước nội dung bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Kiểm tra sĩ số:
8A:........................Vắng.....................................................
8B:........................Vắng.....................................................
2.Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là chuyển động và đứng yên? Lấy một ví dụ về chuyển động và đứng yên? Lấy
một ví dụ để làm rõ tính tương đối của chuyển động?.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập :
- GV nêu vấn đề theo phần mở bài
trong SGK.
- HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu
của bài.
*Hoạt động 2:Nghiên cứu khái
niệm vận tốc là gì?
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
cho HS.
- GV hướng dẫn h/s vào vấn đề so
sánh sự nhanh chậm của chuyển
động. Yêu cầu h/s hoàn thành bảng
2.1.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV yêu cầu h/s sắp xếp thứ tự
chuyển động nhanh chậm của các bạn
nhờ số đo quãng đường chuyển động
trong 1 đ/vị thời gian.
Bước 3. HS báo cáo kết quả và thảo
luận
- HS thảo luận nhóm trả lời C1;C2 để
rút ra khái niệm về vận tốc chuyển
động.
- GV yêu cầu h/s làm C3.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, giải thích để h/s
hiểu rõ hơn về khái niệm vận tốc.
*Hoạt động 3: Xây dựng công thức
tính vận tốc:
- GV cho h/s tìm hiểu về cơng thức
tính vận tốc và đơn vị của vận tốc.
1.Vận tốc là gì?
C1. Cùng chạy một quãng đường như nhau,
bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn.
C2. Bảng 2.1.
Cột
1
2
3
4
5
ST Tên Quãng Thời Xếp Quãng
T
h/s đường gian hạng đường
chạy s( chạy
chạy
m)
t(s)
trong 1
giây
1 An
60
10
3
6m
2 Bình
60
9,5
2
6,32m
3 Cao
60
11
5
5,45m
4 Hùng
60
9
1
6,67m
5 Việt
60
10,5
4
5,71m
* Kết luận: Vận tốc là quãng đường đi trong
một đơn vị thời gian.
C3:
(1) Nhanh ,
(2) Chậm
(3) Quãng đường đi được, (4) Đơn vị
- HS tìm hiểu về cơng thức, đơn vị 2 . Cơng thức tính vận tốc:
s
các đại lượng có trong cơng thức.
V
t
- GV hướng dẫn h/s cách đổi đơn vị Trong đó: s là quãng đường.
t là thời gian.
của vận tốc.
v là vận tốc.
- HS nắm vững công thức, đơn vị và
3 . Đơn vị vận tốc :
cách đổi đơn vị vận tốc.
C4: m/phút, km/h
- GV giới thiệu về tốc kế.
km/s,
cm/s
- HS tìm hiểu về tốc kế và nêu lên 1km/h=1000m/3600s= 0,28m/s.
nhiệm vụ của tốc kế là gì.
- GV yêu cầu h/s trả lời C4, C5, C6,
C7, C8.
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi
C4, C5, C6, C7, C8.
- GV hướng dẫn h/s trả lời nếu h/s
gặp khó khăn.
- GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc
phần ghi nhớ.
- Độ lớn của vận tốc đợc đo bằng dụng cụ gọi
là tốc kế ( hay đồng hồ vận tốc).
C5:
v 1 =36km/h=36000/3600= 10m/s
v 2 = 10800/3600=3m/s
v 3 = 10m/s
So sánh ta thấy, ô tô, tàu hoả chạy nhanh như
nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất.
C6:
81
s
v= t = 1,5 = 54km/h= 15m/s
C7:
t=40phút=2/3h
v=12km/h
⇒ S =v.t=12.2/3=8 km.
C8: v=4km/h
1
h
t=30phút= 2
s=v.t= 4.1/2=2km.
* Ghi nhớ: SGK.
⇒
4.Củng cố:
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm bài tập từ 2.1đến 2.5SBT.
- GV hướng dẫn h/s làm bài 2.5:
+ Muốn biết người nào đi nhanh hơn phải tính gì?
+ Nếu để đơn vị như đầu bài có so sánh được khơng ?
- Chuẩn bị bài : Chuyển động đều – chuyển động không đều .
Ngày 6 tháng 9 năm 2017
Duyệt của TCM
Hoàng Khánh Toàn
.......................................................................
Ngày soạn: 6/9/2017
Ngày giảng:
Tiết 3
Bài 3
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa, các ví dụ về chuyển động đều và không đều thường gặp .
- Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo
thời gian ,chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng cơng thức để tính vận tốc trung bình trên 1 đoạn đường
- Làm TN và ghi kết quả tương tự như bảng 3.1
2.Kỹ năng :
- Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động
đều và không đều .
3.Thái độ : Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện TN .
II.CHUẨN BỊ:
- GV:Bảng phụ ghi các bước làm TN , Kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như H ( bảng 3.1) SGK
- HS : Mỗi nhóm: - 1 máng nghiêng ; 1 xe lăn; 1 bút dạ để đánh dấu.
- 1 đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giây.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra sĩ số:
8A:.........................................Vắng...............................................
8B:..........................................Vắng..............................................
2.Kiểm tra bài cũ:
- khi nào có chuyển động cơ học .
- Lấy 3 vdụ về chuyển động, đứng yên, chứng tỏ chuyển động của một vật chỉ có tính
tương đối
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
*Hoạt động 1: tìm hiểu về chuyển động đều,
chuyển động không đều
- GV:ĐVĐ: Trong CĐ có những lúc vận tốc
thay đổi nhanh chậm khác nhau , nhưng cũng
có lúc vận tốc như nhau . Vậy khi nào có CĐ
đều , khi nào có CĐ khơng đều?
GV: Y/cầu HS đọc sgk (2 phút) trả lời câu hỏi: 1.Định nghĩa:
- CĐ đều là gì ? Lấy 1 VD trong thực tế
- Chuyển động đều là chuyển động mà
- CĐ khơng đều là gì ? Lấy 1 VD trong TTế
vận tốc có độ lớn khơng thay đổi theo
thời gian .
- HS: Trả lời và lấy VD ( CĐ đều của đầu kim - CĐ không đều là CĐ mà vận tốc có
đồng hồ, trái đất quay xq mặt trời...; CĐ không độ lớn thay đổi theo thời gian.
đều như CĐ của ôtô, xe đạp.. .)
- GV: Y/cầu hs làm TN theo nhóm quan sát
chuyển động của trục bánh xe và ghi kết quả C1: - Trên quãng đường DE, DF:
sau những khoảng thời gian 3s (H3.1)
- GV: Treo bảng phụ 3.1 sgk
- HS: Đọc C1và điền kết quả vào bảng
- GV: Vận tốc trên quãng đường nào bằng
nhau ? Vận tốc trên qđ nào không bằng nhau?
- HS: N/cứu C2 và trả lời
*Hoạt động : tìm hiểu vận tốc trung bình
- HS : Đọc thơng tin trong SGK
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV: Y/cầu hs tìm hiểu vận tốc trung bình của
chuyển động tính qng đường lăn được của
bánh xe trong mỗi giây ứng với các quãng
đường .
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tính VAB ;VBC ;VCD ;VAD , nhận xét kết quả
- GV: Vtb được tính bằng cơng thức nào?
- HS: Dựa vào kết quả TN bảng 3.1 để tính V tb
trong các quãng đường
Bước 3. HS báo cáo kết quả và thảo luận
Trả lời C3.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
GV: Lưu ý: Vtb khác trung bình cộng vận tốc
* Hoạt động : vận dụng
- HS: làm câu C4
- GV :Ycầu hs bằng hình ảnh thực tế để phân
tích hiện tượng chuyển động của ơtơ và rút ra ý
nghĩa của V=50km/h.
- GV: Ycầu hs làm câu C5
- HS: Ghi được tóm tắt
Chuyển động đều
- Trên quãng đường AB, BC, CD:
Chuyển động không đều
C2: a, là chuyển động đều
b,c ,d là chuyển động khơng đều
2.Vận tốc Tbình của CĐ khơng đều:
Vtb
s
t
Trong đó :
s là qng đường (m;km)
t là thời gian đi hết quãng đường (s;h)
Vtb là vận tốc trung bình trên cả đoạn
đường .
C3:
VAB 0, 017 m / s ;
VCD 0, 08m / s
VBC 0, 05m / s
Từ A đến D: Chuyển động của trục
bánh xe là nhanh dần.
3 . Vận dụng :
C4:
Chuyển động của ô tô từ HN đến HP là
chuyển động không đều, 50km/h là vận
tốc trung bình .
C5: Tóm tắt:
s1 120m
s2 60m
t1 30s
t2 24 s
Vtb1 ?; Vtb2 ?;Vtb ?
Giải:
Vận tốc trung bình trên quãng
đường dốc là:
Vtb1
- GV: Sửa lại cho hs nếu sai
Vận tốc trung bình trên quãng đường
ngang:
Vtb2
- HS: Trình bày lời giải
s1 120
4(m / s )
t1
30
s2 60
2, 5(m / s)
t2 24
Vận tốc trung bình trên cả 2 quãng
đường:
120 60
Vtb
3,3( m / s)
30 24
Đáp số:4m/s; 2,5m/s;3,3m/s
C6:
Cho biết:
Giải:
t = 5h
Quãng đường đoàn tàu đi
Vtb = 30 km/h được là:
- GV: Ycầu 2 hs lên bảng giải câu C6
- HS của lớp tự làm để nhận xét.
Yêu cầu các bước làm:
+ Tóm tắt
+Đơn vị
+Biểu thức
+Tính tốn
+Trả lời
-GV:Hướng dẫn C7: HS nêu thời gian chạycủa
mình rồi tính v ?
S=?
Từ công thức:
s = Vtb .t =30 . 5 =150 (km)
C7:
S = 60 m
t=?
v = ? m/s
v = ? km/h
4.Củng cố:
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài :
+ Chuyển động đều là gì ?
+ chuyển động khong đều là gì?
+ Vtb trên 1 qđường được tính như thế nào?
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học phần ghi nhớ . Lấy VD
- Làm bài tập : Từ 3.1đến 3.7 - SBT
- Đọc thêm mục “ có thể em chưa biết”
- Chuẩn bị bài : Biểu diễn lực .
Ngày 11 tháng 9 năm 2017
Duyệt của TCM
Hoàng Khánh Toàn
Ngày soạn: 11/9/2017
Ngày giảng :
Tiết 4:
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
B ài 4:
Vtb
BIỂU DIỄN LỰC
s
t
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc
- Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ . Biểu diễn được véc tơ lực .
2.Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biểu diễn lực .
3.Thái độ : Có thái độ học tập tích cực và u thích bộ mơn
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng
- HS : + Kiến thức về lực .Tác dụng của lực .
+ 6 bộ thí nghiệm : Giá đỡ , xe lăn , nam châm thẳng , 1 thỏi sắt .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra sĩ số
8A:............................Vắng..............................................................
8B:............................Vắng...............................................................
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Chuyển động đều là gì ? Hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động đều trong thực tế . Biểu
thức tính vận tốc của chuyển động đều ?
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
*Hoạt động 1: T/c tình huống học tập:
GV:ĐVĐ: Một vật có thể chịu tác động của 1
hoặc đồng thời nhiều lực . Vậy làm thế nào để
biểu diễn lực ?
*Hoạt động 2: Ôn lại khái niệm lực, mối 1. Ôn lại khái niệm lực:
quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc:
C1: Hình 4.1 : Lực hút của nam châm
GV: Cho hs làm thí nghiệm hình 4.1 và trả lời lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe
câu hỏi C1.
lăn, nên xe lăn CĐ nhanh lên .
- Quan sát trạng thái của xe lăn khi bng tay. Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả
- Mơ tả hình 4.2
bóng làm quả bóng biến dạng và ngược
lại , lực của quả bóng đập vào vợt làm
-GV: Vậy tác dụng lực làm cho vật biến đổi vợt bị biến dạng .
CĐ hoặc bị biến dạng .
tốc có độ lớn khơng thay đổi theo thời
gian .
- Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ lớn - CĐ không đều là CĐ mà vận tốc có
cịn phụ thuộc vào yếu tố nào khơng?
độ lớn thay đổi theo thời gian.
*Hoạt động 3: Biểu diễn lực
2 . Biểu diễn lực:
GV: Thông báo : Lực là 1 đại lượng véc tơ và 1, Lực là 1 đại lượng véc tơ:
giải thích .
Lực có:
F
+ Độ lớn
- Giới thiệu cách biểu diễn : điểm đặt , phương + Phương
chiều, độ lớn .
+ Chiều
+ Điểm đặt
HS: Biểu diễn lực
2,Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực
GV: Lưu ý cách chọn tỉ lệ xích và phân tích
trên hình vẽ các yếu tố .
1cm 100 N
A
F
HS: Nghe phân tích
a,
F
Hình a:
- Điểm đặt: vào vật (tại A)
GV: Thông báo ký hiệu véc tơ lực , cường độ - Phương nằm ngang, chiều
lực.
Từ trái sang phải
- Độ lớn: F=200N
GV: Có thể mơ tả lại lực được biểu diễn trong
hình 4.3 sgk .
Hình B:
b,
- Điểm đặt: vào vật ( tại B)
HS: N/ cứu tài liệu và tự mô tả lại
- Phương thẳng đứng , chiều từ dưới
lên trên
- Độ lớn: F=300N
* Ký hiệu: Véc tơ lực : F
Cường độ lực: F
* Hoạt động 4: Vận dụng
3, Vận dụng :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ cho HS
C2:
GV yêu cầu HS ngiên cứu làm câu C2,3
P=50N ; F=15000N
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
1cm 5000 N
F
HS hoàn thành câu C2,3 vào nháp.
Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận
HS: 2 em lên bảng làm C2 và C3
1cm 10 N
P
GV : Cho tỉ lệ xích trước
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm C3: (H4.4- SGK)
vụ học tập
F1 20 N , theo phương thẳng đứng ,
GV: Hướng dẫn hs trao đổi cách lấy tỉ lệ xích a,
hướng từ dưới lên.
sao cho thích hợp
b, F2 30 N theo phương nằm ngang, từ
HS: Dưới lớp trao đổi bài của hs trên bảng và trái sang phải.
thống nhất ghi vào vở .
c, F3 30 N có phương chếch với
phương nằm ngang1 góc 300. chiều
hướng lên.
4.Củng cố:
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài :
+ Lực là một đại lượng vơ hướng hay có hướng ? Vì sao?
+ Lực được biểu diễn như thế nào?
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học phần ghi nhớ .
- Làm bài tập : Từ 4.1đến 4.5 - SBT
- Đọc thêm mục “ có thể em chưa biết”
- Chuẩn bị bài : Sự cân bằng lực – quán tính .
Ngày 18 tháng 9 năm 2017
Duyệt của TCM
Hoàng Khánh Toàn
Ngày soạn: 18/9/2017
Ngày giảng :
Tiết 5:
Bài 5 :
SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nêu được 1 số ví dụ về 2 lực cân bằng , nhận biết đặc điểm của 2 lực cân bằng
- Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6 , HS dự đốn và làm thí nghiệm kiểm tra dự đốn để
khẳng định được “ vật được tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc khơng đổi vật xẽ đứng
yên hoặc CĐ thẳng đều mãi mãi .
- Nêu được 1 số ví dụ về quán tính . giải thích được hiện tượng quán tính .
2.Kỹ năng :
- Biết suy đốn
- kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác .
3.Thái độ : nghiêm túc hợp tác khi làm thí nghiệm .
II.CHUẨN BỊ:
- GV: bảng phụ , thước thẳng .
- HS : - Máy A tút , đồng hồ bấm giây, xe lăn , khúc gỗ hình trụ ( hoặc con búp bê) .
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra sĩ số:
8A:.................................Vắng............................................................
8B:.................................Vắng............................................................
2.Kiểm tra bài cũ:
HS: Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào ? chữa bài tập 4.4 sbt
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1:
GV:(ĐVĐ): Vật đang đứng yên chịu tác dụng I. Lực cân bằng :
của 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên . Vậy 1 1. Hai lực cân bằng là gì?
vật đang CĐ chịu tác dụng của 2 lực cân bằng Hai lực cân bằng là 2 lực cùng đặt lên
sẽ như thế nào ?
1 vật có cường độ bằng nhau, phương
cùng nằm trên cùng 1 đường thẳng,
GV: Yêu cầu hs qan sát H5.2 sgk và hướng chiều ngược nhau .
dẫn hs tìm được 2 lực tác dụng lên mỗi vật và
Q
chỉ ra những cặp lực cân bằng .
HS: Căn cứ vào câu hỏi của GV trả lời C1, xác
định 2 lực cân bằng .
C1:
P
GV: Nêu câu hỏi như SGK
HS: Dự đoán : Vận tốc của vật sẽ không thay
đổi nghĩa là vật sẽ CĐ thẳng đều .
GV: Yêu cầu hs đọc nội dung TN (b) H.5.3
HS: đọc thí nghiệm theo hình .
GV: y/cầu mơ tả bố trí và q trình làm thí
nghiệm.
HS: Đại diện nhóm mơ tả thí nghiệm.
GV: y/cầu hs làm thí nghiệm để kiểm chứng
2.Tác dụng của 2 lực cân bằng lên 1
vật đang chuyển động :
a, Dự đoán : vận tốc của vật sẽ không
thay đổi nghĩa là vật sẽ CĐ thẳng đều.
b, Thí nghiệm kiểm tra :
+ Dụng cụ : Máy A tút
+ Cách tiến hành : SGK . ( t=2s)
S1 4cm; v1 2cm
S 2 4cm; v2 2cm
S3 4cm; v3 2cm
v1 v2 v3
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm và hồn thành
Vật chuyển động thẳng đều.
bảng 5.1 ; trả lời câu hỏi C2 đến C5 và kết
* Kết luận :
luận.
Một vật đang chuyển động nếu tác
*Hoạt động 2: N/cứu qn tính là gì? Vận
dụng của hai lực cân bằng thì tiếp tục
dụng qn tính trong đời sống và trong kỹ
chuyển động thẳng đều .
thuật:
II.Quán tính :
GV: Đưa ra 1 số ( t/hợp ) hiện tượngvề quán
1, Nhận xét :
tính mà hs thường gặp .
Khi có lực tác dụng , mọi vật đều
VD: ôtô , tàu hoả đang CĐ không thể dừng
không thể thay đổi vận tốc đột ngột
ngay mà phải trượt tiếp một đoạn.
được vì mọi vật đều có qn tính.
HS :Nêu ví dụ
2,Vận dụng:
GV: (chốt lại)
C6:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ cho HS
V o
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm hình 5.4 và trả bbe
F > 0 búp bê ngã về phía sau
lời câu C6
Giải thích : Bbê không kịp thay đổi vận
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
HS: Làm thí nghiệm hình 5.4 và ghi lại kết quả tốc xe thì khơng thay đổi vận tốc về
phía trước . Do đó bbê bị ngã về phía
Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận
+Giải thích kết quả thu được và hồn thành C6 sau.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm C7:
C8:
vụ
GV nhận xét và đưa ra đáp án chính xác cho * Ghi nhớ : SGK
câu C6
Tương tự y/cầu hs tự làm thí nghiệm C7 và
giải thích hiện tượng.
GV: Dành cho hs vài phút làm việc cá nhân C8
và từng hs trình bày câu trả lời .
4.Củng cố:
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài :
+ Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm như thế nào?
+ Vật đứng yên hoặc CĐ chịu tác dụng của các lực cân bằng thì có thay đổi vận tốc
khơng ?
+ Tại sao khi một vật chịu tác dụng của lực lại không thay đổi vận tốc ngay được ?
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học phần ghi nhớ .
- Làm bài tập : Từ 5.1đến 5.8 - SBT
- Đọc thêm mục “ có thể em chưa biết”
- Chuẩn bị bài : Lực ma sát .
Ngày 25 tháng 9 năm 2017
Duyệt của TCM
Hoàng Khánh Toàn
Ngày soạn: 25/9/2017
Ngày giảng :
Tiết 6:
Bài 6:
LỰC MA SÁT
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nhận biết lực ma sát là 1 loại lực cơ học .Phân biệt được ma sát trượt, ma sát nghỉ , ma
sát lăn , đặc điểm của mỗi loại ma sát này.
- Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ .
- Phân biệt được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi , có hại trong đời sống và kỹ thuật
. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
2.Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng đo lực , đặc biệt là đo Fms để rút ra nhận xét về đặc điểm Fms
3.Thái độ:
Nghiêm túc hợp tác khi làm thí nghiệm .
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ,Tranh vòng bi.
- HS : lực kế , miếng gỗ ( 1 mặt nhẵn , 1 mặt nhám), 1 quả cân , 1 xe lăn .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra sĩ số:
8A:............................Vắng............................................................
8B:............................Vắng............................................................
2.Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng ? chữa bài tập 5.1; 5.2 sbt
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Nghiên cứu khi nào có lực
ma sát :
I. khi nào có lực ma sát :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ cho HS
1. Lực ma sát trượt:
GV: Yêu cầu hs đọc tài liệu, nhận xét lực ma
sát trượt xuất hiện ở đâu?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: trả lời : ( xhiện ở má phanh ép vào bánh
xe ngăn cản cđ của vành ...)
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
GV nhận xét và rút ra kết luận:
Lực ma sát trượt xuất hiện khi 1 vật chuyển
động trượt trên mặt vật khác .
GV: cho hs làm C1: ( ma sát giữa dây cung ở
cần kéo của đàn nhị với dây đàn ...)
GV: chốt lại
GV: Y/ cầu HS đọc thông báo và trả lời câu
hỏi:
Lực ma sát lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt
đất khi nào?
HS: xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt sàn.
GV: chốt lại lực ma sát lăn xuất hiện khi nào?
GV: y/cầu hs trả lời C2
GV: cho hs phân tích hình 6.1 và trả lời câu
hỏi C3.
GV: Y/cầu hs :
+ Đọc hướng dẫn thí nghiệm
+ Trình bày lại thơng báo y/cầu làm thí nghiệm
như thế nào?
+ HS làm thí nghiệm .Đọc số chỉ của lực kế
khi vật nặng chưa cđ.
( FK 0 vật đứng yên
V= 0 không đổi )
GV: cho hs trả lời C4. giải thích ?
GV: lực ma sát nghỉ chỉ xuất hiện trong trường
hợp nào?
*Hoạt động 2: N/cứu lưc ma sát trong đời
sống và trong kỹ thuật:
GV: cho hs làm C6 .
GV: Trong hình 6.3 hãy mô tả tác hại của ma
sát, nêu các tác hại đó. Biện pháp làm giảm ma
sát đó là gì?
- Lực ma sát trượt xuất hiện khi 1 vật
chuyển động trượt trên mặt vật khác .
C1:
2. Lực ma sát lăn :
- Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật
chuyển động lăn trên mặt vật khác.
C2:
C3:
Fms trượt là hình 6.1a
Fms lăn là hình 6.1b
Nhận xét: Độ lớn ma sát lăn rất nhỏ so
với ma sát trượt.
3, Lực ma sát nghỉ:
- Thí nghiệm: (Hình 6.2 SGK)
C4:
Vật khơng thay đổi vận tốc : chứng tỏ
vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng .
FK Fms nghỉ
- Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chịu
tác dụng của lực mà vật vẫn đứng yên.
II. lực ma sát trong đời sống và kĩ
thuật :
1, Lực ma sát có thể có hại :
C6:
a, Ma sát trượt làm mịn xích đĩa ;
Khắc phục: tra dầu.
b, Ma sát trượt làm mòn trục cản chở
cđ của bánh xe ; khắc phục: lắp ổ bi ,
tra dầu.
c, Cản trở cđ thùng; khắc phục: lắp
bánh xe con lăn.
2, Lực ma sát có thể có ích:
C7: *ích lợi của ma sát.
- lực ma sát giữ phấn trên bảng.
-.................cho vít và ốc giữ chặt vào
nhau.
- lực ma sát làm nóng chỗ tiếp xúc để
đốt diêm.
- lực ma sát giữ cho ô tô trên mặt
GV: Chốt lại tác hại của ma sát và cách làm đường.
giảm ma sát.
* Cách làm tăng lực ma sát :
- Bề mặt sần sùi , gồ ghề.
- ốc vít có rãnh.
GV: Cho hs làm C7
- Lốp xe , đế dép khía cạnh.
GV: Hãy quan sát hình 6.4 và cho biết lực ma - Làm bằng chất như cao su.
sát có tác dụng như thế nào?
III. Vận dụng:
HS: trả lời
C8:
GV: chuẩn lại hiện tượng – hs ghi vở
C9:
Biến Fms trượt Fms lăn giảm Fms
máy móc CĐ dễ dàng.
* Ghi nhớ : SGK
GV: Biện pháp tăng ma sát như thế nào?
Tích hợp BVMT
HS: trả lời
- Kiến thức mơi trường:
GV: chốt lại : lợi ích , cách làm tăng ma sát.
+ Trong q trình lưu thơng của các
phương tiện giao thông đường bộ, ma
sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa
* Hoạt động 4: Vận dụng
các bộ phận cơ khí với nhau, ma sát
GV: y/cầu hs tự nghiên cứu và làm C8và C9
giữa phanh xe và vành bánh xe làm
phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi
GV: Gọi hs trả lời , lớp nhận xét , GV chuẩn kim loại. Các bụi khí này gây ra tác hại
lại và thống nhất ghi vở .
to lớn đối với môi trường: ảnh hưởng
đến sự hô hấp của cơ thể người, sự
sống của sinh vật và sự quang hợp của
cây xanh.
+ Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi trên
đường có thể bị trượt dễ gây ra tai nạn,
đặc biệt khi trời mưa và lốp xe bị mòn.
- Biện pháp bảo vệ môi trường:
+ Để giảm thiểu tác hại này cần giảm
số phương tiện lưu thông trên đường
và cấm các phương tiện đã cũ nát,
không đảm bảo chất lượng. Các
phương tiện tham gia giao thông cần
đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và
an tồn đối với mơi trường.
+ Cần thường xuyên kiểm tra chất
lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ.
4.Củng cố:
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài :
+ Có mấy loại lực ma sát , hãy kể tên .
+ Lực ma sát trong trường hợp nào có lợi – cách làm tăng .
+ Lực ma sát trong trường hợp nào có hại – cách làm giảm.
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học phần ghi nhớ .
- Làm bài tập : Từ 6.1đến 6.5 - SBT
- Đọc thêm mục “ có thể em chưa biết”
- Chuẩn bị bài : áp xuất .
Ngày 2 tháng 10 năm 2017
Duyệt của TCM
Hoàng Khánh Toàn
Ngày soạn: 2/10/2017
Ngày giảng:
Tiết 7
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh về chuyển động cơ học, biểu diễn lực và tìm
hiểu về hai lực cân bằng, lực ma sát
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tư duy sáng tạo của học sinh, khả năng khái qt và tính tốn, ghi
nhớ của học sinh.
3. Thái độ:
- Trung thực, nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: - Đề + đáp án bài kiểm tra.
- HS: - Ôn tập kiến thức cũ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1: Ổn định tổ chức
8A:.........................Vắng........................................................................
8B:..........................Vắng.......................................................................
2: Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3: Bài mới
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chuyển động cơ học
- Nêu được dấu - Nêu được ví
- Vận dụng
hiệu để nhận
dụ về chuyển cơng thức tính
biết chuyển
động cơ và
vận tốc, vận
động cơ, vận tính tương đối tốc trung bình
tốc trung bình của nó. Phân
của chuyển
và cách xác
định vận tốc
trung bình
- Nêu được ý
nghĩa của vận
tốc, đơn vị
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Lực. Sự cân bằng lực,
qn tính
biệt được
chuyển động
đều và chuyển
động khơng
đều
động đều hoặc
khơng đều
- Nêu được lực - Nêu được ví
- Biểu diễn
là đại lượng
dụ về tác
được lực
véc tơ, hai lực dụng của lực,
- Giải thích
cân bằng
tác dụng của
được một số
- Nêu được ví
hai lực cân
hiện tượng
dụ về lực ma
bằng lên vật thường gặp liên
sát.
một vật bất kì. quan đến qn
tính.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tổng tỉ lệ %
ĐỀ BÀI
Phần I : Trắc nghiệm khách quan (4điểm)
A- Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời mà em cho là đúng.
Câu 1: Xe ô tô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị ?
A. Ngả người về phía sau.
B. Nghiêng người sang bên trái.
C. Nghiêng người sang bên phải.
D. Xơ người về phía trước.
Câu 2: Chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? hãy trọn câu
trả lời đúng nhất.
A. Vận tốc không thay đổi
B. Vận tốc tăng dần.
C. Vận tốc giảm dần.
D.Vận tốc có thể tăng dần cũng có thể giảm dần.
Câu 3: Đơn vị của vận tốc có thể là.
A. m/s
B. m/ph
C. km/h
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 4: Hai ô tô đi trên cùng 1 quãng đường từ A đến B, xe thứ nhất đi mất 3h, xe thứ hai
đi mất 4h. Nếu vận tốc của xe thứ hai là 45 km/h thì vận tốc của xe thứ nhất là:
A. 60 km/h
B. 50 km/h
C.55 km/h
D. 65 km/h
Câu 5: Ơtơ đi với vận tốc 90 m/phút đổi ra km/h là:
A. 5,4 km/h
B. 54 km/h
C. 60 km/h
D. 64 km/h
Câu 6: một ô tô rời bến lúc 6h với vận tốc 40km/h. Lúc 8h cũng từ bến trên, một người
đi mô tô đuổi theo với vận tốc 60km/h. Mô tô sẽ đuổi kịp ô tô lúc:
A: 9h
B: 10h
C: 11h
D: 12h
B. Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau.
Câu 7: Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc của vật …………………........…..
theo thời gian.
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc của vật …..………………........…..
theo thời gian.
II: Tự luận(6điểm)
Câu 8: (1,5 điểm)
a) Nêu tính tương đối của chuyển động? Cho ví dụ minh họa?
b) Viết cơng thức tính vận tốc nêu tên và đơn vị hợp pháp của từng đại lượng trong
công thức?
Câu 9(2 điểm): Một ô tô chuyển động trên chặng đường dài 192m. Trên 1/3 quãng
đường đầu ô tô đi với vận tốc 12m/s; 1/3 quãng đường tiếp theo đi với vận tốc 8m/s; 1/3
quãng đường còn lại đi với vận tốc 16m/s. Tính thời gian ơ tơ đi trên từng đoạn đường;
tính vận tốc trung bình của ơ tơ trên cả chặng đường.
Câu 10(1,5 điểm): Vòng chạy quanh sân trường dài 400m. Hai học sinh chạy thi cùng
xuất phát từ một điểm. Biết vận tốc của các em lần lượt là 4,8m/s và 4m/s . Tính thời gian
ngắn nhất để hai em gặp nhau trên đường chạy.
Câu 11(1 điểm) : Biểu diễn các lực sau: tỉ lệ xích tùy chọn (ghi rõ tỉ lệ xích chọn trong
bài)
a) Trọng lực của vật nặng 1,5 tấn
b) Lực kéo của một đầu xe rơ-móc 2000N, theo phương ngang, chiều từ trái qua phải.
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM
I: Trắc nghiệm
Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm
1: D
2: D
3: D
4: A
5: A
6: D
7: ................không đổi.............................
................thay đổi.................................
II: Tự luận
8: Nêu được tính tương đối của chuyển động(0,5 điểm), lấy được ví dụ(0,5 điểm)
Viết được cơng thức tính vận tốc và ý nghĩa các đại lượng có trong cơng thức (0,5 điểm)
9: Tính được vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường đúng được 0,5 điểm
Tính được vận tốc trung bình trên cả đoạn đường (0,5 điểm)
10: Xác định được thời gian gặp nhau(0,5 điểm)
Thiết lập mối quan hệ giữa quãng đường và thời gian gặp nhau(0,5 điểm)
Tính được thời gian gặp nhau(0,5 điểm)
11: Mỗi hình vẽ đúng (0,5 điểm)
Lưu ý các cách giải khác nhau mà đúng vẫn cho điểm tối đa tùy theo bài giải.
4: Củng cố
GV thu bài nhận xét giờ kiểm tra
5: Hướng dẫn về nhà
Yêu cầu học sinh chuẩn bị nội dung bài áp suất
Ngày 9 tháng 10 năm 2017
Duyệt của TCM
...............................................................................................
Ngày soạn: 9/10/2017
Ngày giảng:
Tiết 7
Bài 7. ÁP SUẤT
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết được cơng thức tính áp suất , nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong
cơng thức .
- Vận dụng được cơng thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.
- Nêu được cách làm tăng , giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật , dùng nó để giải thích
được 1 số hiện tượng đơn giản thường gặp.
2.Kỹ năng :
- Làm thí nghiệm xét mối lien hệ giưã áp suất và 2 yếu tố là S và áp lực F
3.Thái độ : Nghiêm túc hợp tác khi làm thí nghiệm .
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng.
- HS : khay ( chậu) đựng cát hoặc bột , 3 miếng kim loại bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra sĩ số:
8A............................Vắng.............................................................
8B: ..........................Vắng...............................................................
2.Kiểm tra bài cũ
HS1: Thế nào là lực ma sát trượt, nghỉ, lăn? Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có lợi và
có hại?
GV: Nhận xét, ghi điểm
3: Bài mới
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
*Tình huống bài mới:
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình
thường trên nền đất mềm. Cịn ôtô nhẹ hơn
lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài
mới:
3.Bài mới:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu áp suất là gì?
I/ Áp lực là gì ?
GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà
đều tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta
gọi là áp lực lên nền nhà
GV: Vậy áp lực là gì?
HS: Là lực ép có phương vng góc với mặt
bị ép
GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực
HS: Lấy ví dụ
GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là
áp lực?
HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường
b. Cả hai lực
*Hoạt động 2: Tìm hiểu áp suất:
GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc
vào yếu tố nào ta nghiên cứu thí nghiệm sau:
GV: Làm TN như hình 7.4 SGK
HS: Quan sát
GV: Treo bảng so sánh lên bảng
GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình
(1), (2), (3) thì ở hình nào khối kim loại lún
sâu nhất?
HS: Hình (3) lún sâu nhất
GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, =, <
vào bảng?
HS: Lên bảng điền vào
GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng lớn
khi nào? Và diện tích nó như thế nào?
HS: trả lời
GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép
thì tỉ số đó gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì?
HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên một đơn
vị diện tích bị ép.
GV: Cơng thức tính áp suất là gì?
Áp lực là lực ép có phương vng
góc với mặt bị ép
C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt
đường
b. Cả hai lực
II/ Áp suất:
1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc
vào yếu tố nào ?
C2: (Xem sgk)
Bảng 7.1 Bảng so sánh
Áp lực (F) Diện tích Độ lún (h)
bị ép (S)
F2 > F 1
S2 = S 1
h2 >h1
F3 = F 1
S3 < S 1
h3 >h1
*Kết luận:
C3:
(1) Càng mạnh
(2) Càng nhỏ
Tích hợp bảo vệ mơi trường
- Áp suất do các vụ nổ gây ra có thể
làm nứt, đổ vỡ các cơng trình xây
dựng và ảnh hưởng đến môi trường
sinh thái và sức khỏe con người. Việc
sử dụng chất nổ trong khai thác đá sẽ
tạo ra các chất khí thải độc hại ảnh
hưởng đến mơi trường, ngồi ra còn
gây ra các vụ sập, sạt lở đá ảnh
hưởng đến tính mạng cơng nhân.
F
- Biện pháp an tồn: Những người
P
S
HS:
thợ khai thác đá cần được đảm bảo
những điều kiện về an tồn lao động
GV: Đơn vị áp suất là gì?
(khẩu trang, mũ cách âm, cách li các
2
HS: N/m , Paxcan (Pa)
khu vực mất an tồn…)
2
1Pa =1N/m
2.Cơng thức tính áp suất:
*Hoạt động 3: Tìm hiểu bước vận dụng:
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp
GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
F
hoặc giảm áp suất?
P
S
HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị
Trong đó : P là áp suất (N/m2)
ép để làm tăng hoặc giảm áp suất