TUẦN 11
Ngày thứ : 1
Ngày soạn : 10/11/2017
Ngày giảng : 13/11/2017
TOÁN ( TIẾT 51)
NHÂN VỚI 10 ,100 , 1000 … CHIA CHO 10, 100 , 1000…
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
-Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, …
-Biết cách thực hiện chia số trịn chục, trịn trăm, trịn nghìn, … cho 10, 100, 1000,
…
2. Kĩ năng:
-Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … chia các số tròn chục, tròn
trăm, trịn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … để tính nhanh.
3. Thái độ :
- Có ý thức khi học tốn, tự giác khi làm bài tập, vận dụng trong thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên : Giáo án, SGK.
2. Học sinh : Sách ,vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS là
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
bài tập.
của GV.
-GV chữa bài, nhận xét
-HS làm bài:
ax 1 = 1 xa=a
ax 0 = 0
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn :
a.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên
với 10, chia số tròn chục cho 10 :
* Nhân một số với 10
-GV viết lên bảng phép tính 35 x 10.
-GV hỏi: Dựa vào tính chất giao
hốn của phép nhân, bạn nào cho biết
35 x 10 bằng gì ?
-10 cịn gọi là mấy chục ?
-Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35.
-GV hỏi: 1 chục nhân với 35 bằng
xa=0
1 - HS ghi đầu bài vào vở
30
-HS đọc phép tính.
-HS nếu: 35 x 10 = 10 x 35
-Là 1 chục.
-Bằng 35 chục.
bao nhiêu ?
-35 chục là bao nhiêu ?
-Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và
kết quả của phép nhân 35 x 10 ?
-Vậy khi nhân một số với 10 chúng
ta có thể viết ngay kết quả của phép
tính như thế nào ?
-Hãy thực hiện:
12 x 10
457 x 10
78 x 10
7891 x 10
* Chia số tròn chục cho 10
-GV viết lên bảng phép tính 350 : 10
và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện
phép tính.
-GV: Ta có 35 x 10 = 350, Vậy khi
lấy tích chia cho một thừa số thì kết
quả sẽ là gì ?
-Vậy350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ?
-Có nhận xét gì về số bị chia và
thương trong phép chia 350: 10 = 35 ?
-Vậy khi chia số trịn chục cho 10 ta
có thể viết ngay kết quả của phép chia
như thế nào ?
-Hãy thực hiện:
70 : 10
2170 : 10
140 : 10
7 800 : 10
b..Hướng dẫn nhân một số tự nhiên
với 100, 1000, … chia số trịn trăm,
trịn chục, trịn nghìn, … cho 100,
1000, … :
-GV hướng dẫn HS tương tự như
nhân một số tự nhiên với 10, chia một
số trịn trăm, trịn nghìn, … cho 100,
1000,
c..Kết luận :
-GV hỏi: Khi nhân một số tự nhiên
với 10, 100, 1000, … ta có thể viết
ngay kết quả của phép nhân như thế
nào ?
-Khi chia số trịn chục, trịn trăm,
-Là 350.
-Kết quả của phép tính nhân 35 x
10 chính là thừa số thứ nhất 35
thêm một chữ số 0 vào bên phải.
-Khi nhân một số với 10 ta chỉ
việc viết thêm một chữ số 0 vào
bên phải số đó.
-HS nhẩm và nêu:
12 x 10 = 120
457 x 10 = 4570
78 x 10 = 780
7891 x 10 = 78 910
-HS suy nghĩ.
-Là thừa số còn lại.
-HS nêu 350 : 10 = 35.
-Thương chính là số bị chia xóa
đi một chữ số 0 ở bên phải.
-Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở
bên phải số đó.
-HS nhẩm và nêu:
70 : 10 = 7
2 170 : 10 = 217
140 : 10 = 14
7 800 : 10 = 780
-Ta chỉ việc viết thêm một, hai,
ba, … chữ số 0 vào bên phải số
đó.
-Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai,
trịn nghìn, … cho 10, 100, 1000, …
ta có thể viết ngay kết quả của phép
chia như thế nào ?
3.3.Luyện tập :
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự viết kết quả của
các phép tính trong bài, sau đó nối tiếp
nhau đọc kết quả trước lớp.
ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.
-Làm bài vào VBT, sau đó mỗi
HS nêu kết quả của một phép
tính, đọc từ đầu cho đến hết.
a.18 x 10 = 180
82 x 100 = 8200
18 x 100 = 1800
75 x 1000 = 75000
18 x 1000 = 18000
19 x 10 = 190
256 x 1000 = 256000
9000 : 10 =900
b.302 x 10 = 3020
9000 : 100 = 90
400 x 100 = 40000
9000 : 1000= 9
6800 : 100 = 68
20020 : 10 = 2002
420 :10 = 42
200200 : 100 = 2002
Bài 2 ( nếu cố đk làm 3 dòng cuối )
-GV viết lên bảng 300 kg = … tạ và
yêu cầu HS thực hiện phép đổi.
-GV yêu cầu HS nêu cách làm của
mình, sau đó lần lượt hướng dẫn HS
lại các bước đổi như SGK:
+100 kg bằng bao nhiêu tạ ?
+Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm
300 : 100 = 3 tạ. Vậy 300 kg = 3 tạ.
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại của bài.
-HS nêu: 300 kg = 3 tạ.
+100 kg = 1 tạ.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT.
70 kg = 7 yến
120 tạ = 12 tấn
800 kg = 8 tạ
5000 kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn
4000 g = 4 kg
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố :
- Khi nhân một số tự nhiên với 10,
100, 1000, … ta làm như thế nào ?
-Khi chia số tròn chục, tròn trăm,
3
- HS nêu.
trịn nghìn, … cho 10, 100, 1000, …
ta làm như thế nào ?
-Nhận xét kết tiết học .
5.Dặn dò :
-Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau
1
TẬP ĐỌC ( TIẾT 21)
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý chí vượt khó
nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: trạng, kinh ngạc,…
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ :Làm lấy
diều, trong làng, trang sách, là , lưng trâu….
- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ .
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
3. Thái độ :
- Có ý thức vượt khó khăn để đạt kết quả cao trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên : Giáo án, SGK, tranh
2. Học sinh : Sách ,vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
- Chủ điểm hôm nay chúng ta học có
Chủ điểm: Có chí thì nên
tên là gì?
-Tên chủ điểm nói lên điều gì?
+Tên chủ điểm nói lên con người
có nghị lực, ý chí thì sẽ thành
cơng.
-Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy
+Tranh minh hoạ vẽ những em
trong tranh minh hoạ.
bé có ý chí cố gắng trong học tập:
các em chăm chú nghe thầy giảng
bài, những em bé mặc áo mưa đi
học, những em bé chăm chỉ học
tập, nghiên cứu và thành những
người tài giỏi, có ích cho xã hội.
-Lắng nghe.
-Chủ điểm Có chí thì nên sẽ giới thiệu
các em những con người có nghị lực
vươn lên trong cuộc sống.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn :
* Luyện đọc:
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS (nếu có).
-Gọi HS đọc tồn bài.
-GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
-u cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời
câu hỏi:
+Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào?
Hồn cảnh gia đình của cậu như thế
nào?
+Cậu bé ham thích trị chơi gì?
+Những chi tiết nào nói lên tư chất
thơng minh của Nguyễn Hiền?
+Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.
-u cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và
trả lời câu hỏi:
+Nguyễn Hiền ham học và chịu khó
như thế nào?
1 - HS ghi đầu bài vào vở
30
-HS nối tiếp nhau đọc theo trình
tự.
+Đoạn 1:Vào đời vua … đến làm
diều để chơi.
+Đoạn 2: lên sáu tuổi … đến
chơi diều.
+Đoạn 3: Sau vì … đến học trò
của thầy.
+Đoạn 4: Thế rồi… đến nướn
Nam ta.
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi.
+Nguyễn Hiền sống ở đời vua
Trần Nhân Tơng, gia đình cậu rất
nghèo.
+Cậu bé rất ham thích chơi diều.
+Những chi tiết Nguyễn Hiền
đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và
có trí nhớ lạ thường, cậu có thể
thuộc hai mươi trang sách trong
ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
+Đoạn 1, 2 nói lên tư chất thơng
minh của Nguyễn Hiền.
-2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1,2.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi.
+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học
nhưng ban ngày đi chăn trâu. Cậu
đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.
Tối đến, đợi bạn học thuộc bài
rồi mượn vở của bạn. Sách của
Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là
ngón tay, mảnh gạch vở, đèn là
vỏ trứng thả đom đóm vào trong.
Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài
vào lá chuối khơ nhờ bạn xin
thầy chấm hộ.
-Đọan 3 nói lên đức tính ham học
và chịu khó của Nguyễn Hiền.
-2 HS nhắc lại.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
+Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13
tuối, lúc ấy cậu vẫn thích chơi
diều.
-1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi
cùng bàn trao đổi và trả lời câu
hỏi.
*HS phát biểu theo suy nghĩ của
nhóm.
*Câu trẻ tuổi tài cao nói lên
Nguyễn Hiền đẫ trạng ngun
năm 13 tuổi. Ơng cịn nhỏ mà đã
có tài.
+Câu chuyện khun ta phải có
ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được
điều mình mong muốn.
-Lắng nghe.
-Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên.
+Câu chuyện ca ngợi Nguyễn
Hiền thông minh, có ý chí vượt
khó nên đã đỗ trạng ngun khi
mới 13 tuổi.
-2 HS nhắc lại nội dung chính
của bài.
+Nội dung đoạn 3 là gì?
-Ghi ý chính đoạn 3.
-u cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và
trả lời câu hỏi:
+Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông
trạng thả diều”?
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao
đổi và trả lời câu hỏi.
+Câu chuyện khuyên ta điều gì?
-Đoạn cuối bài cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 4.
-u cầu HS trao đổi và tìm nội dung
chính của bài.
-Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng
đọan. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách
đọc hay.
-Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn.
Thầy phải kinh ngạc … đom đóm
vào trong.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
từng đọn.
-Nhận xét theo giọng đọc và cho điểm
từng HS .
-Tổ chức cho HS đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS .
4. Củng cố :
+Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
-4 HS đọc, cả lớp phát biểu, tìm
cách đọc hay (như đã hướng dẫn)
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-3 đến 5 HS thi đọc.
-3 HS đọc tồn bài.
3
+Câu truyện ca ngợi trạng
ngun Nguyễn Hiền. Ơâng là
người ham học, chịu khó nên đã
thành tài.
+Truyện giúp em hiểu rằng muốn
làm được việc gì cũng phải chăm
chỉ, chịu khó.
+Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò :
-Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm
việc theo gương trạng nguyên Nguyễn
Hiền.
1
KHOA HỌC ( TIẾT 21)
BA THỂ CỦA NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
-Tìm được những ví dụ chứng tỏ trong tự nhiên nước tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng,
khí.
-Nêu được sự khác nhau về tính chất của nước khi tồn tại ở 3 thể khác nhau.
2. Kĩ năng:
-Biết và thực hành cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí, từ thể khí thành
thể rắn và ngược lại.
-Hiểu, vẽ và trình bày được sơ đồ sự chuyển thể của nước.
3. Thái độ :
- Giáo dục HS u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên : Giáo án, SGK, tranh
2. Học sinh : Sách ,vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
+Em hãy nêu tính chất của nước ?
- HS nêu
-Nhận xét câu trả lời của HS .
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
* Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể
lỏng thành thể khí và ngược lại.
1) Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở
1) Hình vẽ số 1 vẽ các thác nước
hình vẽ số 1 và số 2.
đang chảy mạnh từ trên cao
xuống. Hình vẽ số 2 vẽ trời đang
mưa, ta nhìn thấy những giọt
nước mưa và bạn nhỏ có thể
hứng được mưa.
2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy
nước ở thể
nào ?
3) Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể
lỏng ?
-Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn
ướt lau bảng, yêu cầu HS nhận xét.
-GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm
theo định hướng:
§ Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng
khoảng vài phút rồi nhấc đĩa ra. Quan
sát mặt đĩa, nhận xét, nói tên hiện
tượng vừa xảy ra.
§ Qua hiện tượng trên em có nhận
xét gì ?
§ Vậy nước ở trên mặt bảng đã biến
đi đâu ?
§ Nước ở quần áo ướt đã đi đâu ?
§ Em hãy nêu những hiện tượng nào
chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển
sang thể khí ?
* Hoạt động 2: Chuyển nước từ thể
lỏng sang thể rắn và ngược lại.
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm, quan
sát hình vẽ và hỏi.
1) Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ?
2) Nước trong khay đã biến thành thể
gì ?
3) Hiện tượng đó gọi là gì ?
4) Nêu nhận xét về hiện tượng này ?
2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy
nước ở thể lỏng.
3) Nước mua, nước giếng, nước
máy, nước biển, nước sông, nước
ao, …
-Khi dùng khăn ướt lau bảng em
thấy mặt bảng ướt, có nước
nhưng chỉ một lúc sau mặt bảng
lại khơ ngay.
-HS làm thí nghiệm.
§ Khi đổ nước nóng vào cốc ta
thấy có khói mỏng bay lên. Đó là
hơi nước bốc lên.
§ Quan sát mặt đĩa, ta thấy có rất
nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa.
Đó là do hơi nước ngưng tụ lại
thành nước.
§ Qua hai hiện tượng trên em
thấy nước có thể chuyển từ thể
lỏng sang thể hơi và từ thể hơi
sang thể lỏng.
§ Nước ở trên mặt bảng biến
thành hơi nước bay vào khơng
khí mà mắt thường ta khơng nhìn
thấy được.
§ Nước ở quần áo ướt đã bốc hơi
vào khơng khí làm cho quần áo
khơ.
§ Các hiện tượng: Nồi cơm sơi,
cốc nước nóng, sương mù, mặt
ao, hồ, dưới nắng, …
-HS thực hiện.
1) Thể lỏng.
2) Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn
trong tủ lạnh nên đá tan ra thành
nước.
3) Hiện tượng đó gọi là đơng đặc.
4) Nước chuyển từ thể rắn sang
thể lỏng khi nhiệt độ bên ngoài
cao hơn.
-Các nhóm bổ sung.
-Nhận xét ý kiến bổ sung của các
nhóm.
* Kết luận: Khi ta đổ nước vào nơi
có nhiệt độ 00C hoặc dưới 00C với một
thời gian nhất định ta có nước ở thể
rắn. Hiện tượng nước từ thể lỏng biến
thành thể rắn được gọi là đông đặc.
Nước ở thể rắn có hình dạng nhất
định.
- Em cịn nhìn thấy ví dụ nào chứng tỏ
nước tồn tại ở thể rắn ?
-GV tiến hành tổ chức cho HS làm
thí nghiệm nước từ thể rắn chuyển
sang thể lỏng hoặc tiếp tục cho HS
quan sát hiện tượng theo hình minh
hoạ.
Câu hỏi thảo luận:
1) Nước đã chuyển thành thể gì ?
2) Tại sao có hiện tượng đó ?
3) Em có nhận xét gì về hiện tượng
này ?
-Nhận xét ý kiến bổ sung của các
nhóm.
* Kết luận: Nước đá bắt đầu nóng
chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt
độ trên 00C. Hiện tượng này được gọi
là nóng chảy.
* Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể
của nước.
1) Nước tồn tại ở những thể nào ?
2) Nước ở các thể đó có tính chất
chung và riệng như thế nào ?
-GV nhận xét, bổ sung cho từng câu
trả lời của HS.
-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể
của nước, sau đó gọi HS lên chỉ vào
sơ đồ trên bảng và trình bày sự chuyển
thể của nước ở những điều kiện nhất
định.
-GV nhận xét.
-HS lắng nghe.
-Băng ở Bắc cực, tuyết ở Nhật
Bản, Nga, Anh, …
-HS thí nghiệm và quan sát hiện
tượng.
-HS trả lời.
-HS bổ sung ý kiến.
-HS lắng nghe.
1) Thể rắn, thể lỏng, thể khí.
2) Đều trong suốt, khơng có màu,
khơng có mùi, khơng có vị. Nước
ở thể lỏng và thể khí khơng có
hình dạng nhất định. Nước ở thể
rắn có hình dạng nhất định.
-HS lắng nghe.
-HS vẽ.
4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò :
-Dặn về học thuộc mục bạn cần biết
và chuẩn bị bài sau.
3
1
---------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC ( TIẾT 11)
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÍ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
-Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua 5 bài học trước .
2. Kĩ năng :
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong
các tình huống đơn giản trong tực tế cuộc sống .
3. Thái độ :
- Giáo dục HS yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Giáo án , SGK
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức :
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ bài “Tiết
kiệm thì giờ ”
- Nhận xét .
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn :
*Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các
bài học đã học?
* Ôn tập các bài đã học
- Gv yêu cầu lớp kể một số câu
chuyện liên quan đến tính trung thực
trong học tập
- Trong cuộc sống và trong học tập
em đã làm gì để thực hiện tính trung
thực trong học tập ?
- Qua câu chuyện đã đọc . Em thấy
Long là người như thế nào ?
TG
1
Hoạt động của học sinh
4
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét .
1 - HS ghi đầu bài vào vở
30
-Nhắc lại tên các bài học : Trung
thực trong học tập - Vượt khó
trong học tập - Biết bày tỏ ý kiến
- Tiết kiệm tiền của - Tiết kiệm
thời giờ .
- Lần lượt một số em kể trước lớp
.
- HS trả lời
- Long là một người trung thực
trong học tập sẽ được mọi người
quý mến .
* Nếu em là Long, em sẽ chọn cách
giải quyết nào?
-GV căn cứ vào số HS giơ tay để
chia lớp thành nhóm thảo luận.
-GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa
với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau là phù
hợp nhất, thể hiện tính trung thực
trong học tập.
-GV nêu từng ý cho lớp trao đổi và
bày tỏ ý kiến .
a/. Trung thực trong học tập chỉ thiệt
mình.
b/. Thiếu trung thực trong học tập là
giả dối.
c/. Trung thực trong học tập là thể
hiện lòng tự trọng.
- Gọi một số học sinh kể về những
trương hợp khó khăn trong học tập
mà em thường gặp ?
- Theo em nếu ở trong hoàn cảnh gặp
khó khăn như thế em sẽ làm gì?
* GV đưa ra tình huống : - Khi gặp 1
bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào
dưới đây? Vì sao?
-GV kết luận .
* Ơn tập
-GV nêu u cầu :
+Điều gì sẽ xảy ra nếu em không
được bày tỏ ý kiến về những việc có
liên quan đến bản thân em, đến lớp
em?
-GV kết luận:
+Trong mọi tình huống, em nên nói
rõ để mọi người xung quanh hiểu về
khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý
kiến của em. Điều đó có lợi cho em và
cho tất cả mọi người. Nếu em không
bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có
thể sẽ khơng hỏi và đưa ra những
quyết định không phù hợp với nhu
cầu, mong muốn của em nói riêng và
của trẻ em nói chung.
4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học
5.Dặn dò :
-HS liệt kê các cách giải quyết
của bạn Long
-HS giơ tay chọn các cách.
-HS thảo luận nhóm về sự lựa
chọn của mình và giải thích lí do
sự lựa chọn.
- Học sinh kể về những trường
hợp khó khăn mà mình đã gặp
phải trong học tập.
-HS cả lớp trao đổi, đánh giá
cách giải quyết.
- Một số em lên bảng nói về
những việc có thể xảy ra nếu
không được bày tỏ ý kiến .
-Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung
nếu có.
3
-HS theo dõi
1
-Chuẩn bị bài cho tiết sau.
-HS cả lớp thực hiện.
Ngày thứ : 2
Ngày soạn : 10/11/2017
Ngày giảng : 14/11/2017
TOÁN ( TIẾT 51)
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
2. Kĩ năng:
-Sử dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức
bằng cách thuận tiện nhất.
3. Thái độ :
- Có ý thức khi học tốn, tự giác khi làm bài tập, vận dụng trong thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên : Giáo án, SGK.
2. Học sinh : Sách ,vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
của GV, HS dưới lớp theo dõi để
thêm của tiết 51.đồng thời kiểm tra
nhận xét bài làm của bạn
VBT ở nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét .
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
* So sánh giá trị của các biểu thức
-GV viết lên bảng biểu thức:
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
- GV yêu cầu HS tính giá trị của hai
-HS tính và so sánh:
biểu thức, rồi so sánh giá trị của hai
(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
biểu thức này với nhau.
Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
-GV làm tương tự với các cặp biểu
-HS tính giá trị của các biểu thức
thức khác:
và nêu:
(5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4)
(5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4)
(4 x 5) và 4 x (5 x 6)
(4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6)
* Giới thiệu tính chất kết hợp của
phép nhân
-GV treo lên bảng bảng số như đã
giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học.
-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá
trị của các biểu thức (a x b) x c và a x
(b x c) để điền vào bảng.
-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức
(a x b) x c với giá trị của biểu thức
a x (b x c) khi a = 3, b = 4, c = 5 ?
-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức
(a x b) x c với giá trị của biểu thức
a x (b x c) khi a = 5, b = 2, c = 3 ?
-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức
(a x b) x c với giá trị của biểu thức
a x (b x c) khi a = 4, b = 6, c = 2 ?
-Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c
luôn như thế nào so với giá trị của
biểu thức a x (b x c) ?
-Ta có thể viết:
(a x b) x c = a x (b x c).
-GV vừa chỉ bảng vừa nêu:
* (a x b) được gọi là một tích hai
thừa số, biểu thức (a x b) x c có dạng
là một tích hai thừa số nhân với số thứ
ba, số thứ ba ở đây là c.
* Xét biểu thức a x (b x c) thì ta thấy
a là số thứ nhất của tích (a x b), cịn (b
x c) là tích của số thứ hai và số thứ ba
trong biểu thức (a x b) x c.
* Vậy khi thực hiện nhân một tích
hai số với số thứ ba ta có thể nhân số
thứ nhất với tích của số thứ hai và số
thứ ba.
-GV yêu cầu HS nêu lại kết luận,
đồng thời ghi kết luận và cơng thức về
tính chất kết hợp của phép nhân lên
bảng.
3.3.Luyện tập :
Bài 1
-HS đọc bảng số.
-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi
HS thực hiện tính ở một dịng để
hồn thành bảng như sau:
( a x b ) x c = ( 3 x 4 ) x 5 = 60
a x ( b x c) = 3 x ( 4 x 5 ) = 60
( a x b ) x c = ( 5 x 2 ) x 3 = 30
a x ( b x c) = 5 x ( 2 x 3 ) = 30
( a x b ) x c = ( 4 x 6 ) x 2 = 48
a x ( b x c) = 4 x ( 6 x 2 ) = 48
-Giá trị của hai biểu thức đều
bằng 60.
-Giá trị của hai biểu thức đều
bằng 30.
-Giá trị của hai biểu thức đều
bằng 48.
-Giá trị của biểu thức (a x b) x c
luôn bằng giá trị của biểu thức a
x (b x c).
-HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c).
-HS nghe giảng.
-GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu
thức theo hai cách.
-GV nhận xét và nêu cách làm đúng,
sau đó yêu cầu HS tự làm tiếp các
phần còn lại của bài.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT.
a. ( 4 x 5 ) x 3 = 20 x 3 = 60
4 x ( 5 x 3 ) = 4 x 15 = 60
( 3 x 5 ) x 6 = 15 x 6 = 90
3 x ( 5 x 6 ) = 3 x 30 = 90
Bài 2
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì ?
-Hãy tính giá trị của biểu thức trên
theo hai cách.
-Tính giá trị của biểu thức bằng
cách thuận tiện nhất.
-2 HS lên bảng thực hiện, mỗi
HS thực hiện theo một cách:
13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2
= 65 x 2 = 130
13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2)
= 13 x 10 = 130
-Trong hai cách trên cách thứ hai
thuận tiện hơn vì khi tính theo
cách này ở các bước nhân thứ hai
chúng ta thực hiện nhân với 10,
kết quả chính bằng tích của lần
nhân thứ nhất thêm một chữ số 0
vào bên phải.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT.
5 x 2 x 34 =(5 x2) x34
=10 x 34 = 340
2 x 26 x 5 = (2x5) x 26
= 10x 26 = 260
5x9x3x2=(5x2x(9x3)
= 10 x 27 = 270)
-GV hỏi: Theo em, trong hai cách
làm trên, cách nào thuận tiện hơn, Vì
sao ?
-GV u cầu HS làm tiếp các phần
cịn lại của bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố :
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân
-Nhận xét kết tiết học .
5.Dặn dò :
-Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau
3
- HS nêu.
1
CHÍNH TẢ - NHỚ VIẾT( TIẾT 11)
NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Nhớ – viết chính xác, đẹp 4 khổ thơ đầi bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt x/s hoăc phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã.
2. Kĩ năng:
- Viết đúng , nhanh và đẹp.
3. Thái độ :
- Có ý rèn chữ , giữ vở
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Sách ,vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-Gọi HS viết bảng : xôn xao, sản xuất,
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu
xuất sắc, suôn sẻ,…
-Nhận xét chữ viết của HS .
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
-Gọi HS mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
thầm theo.
-Gọi HS đọc thuộc lịng 4 khổ thơ.
-3 HS đọc thành tiếng.
- Các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ
+Các bạn nhỏ mong ước mình có
ước những gì?
phép lạ để cho cây mau ra hoa,
kết trái ngọt, để trở thành người
lớn, làm việc có ích để làm cho
thế giới khơng cịn những mùa
đơng giá rét, để khơng cịn chiến
tranh, trẻ em ln sống trong hồ
bình và hạnh phúc.
* Hướng dẫn viết chính tả:
-u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
-Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển,
khi viết và luyện viết.
đúc thành, trong ruột,…
-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
-Chữ đầu dịng lùi vào 3 ơ. Giữa
thơ.
2 khổ thơ để cách một dòng.
* HS nhớ- viết chính tả:
* Sốt lỗi, chấm bài, nhận xét:
3.3.Luyện tập :
Bài 2:
a/. – Gọi HS đọc yêu cầu.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-1 HS làm trên bảng phụ. HS
dưới lớp làm vào vở nháp.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Nhận xét, chữa bài của bạn trên
-Kết luận lời giải đúng.
bảng.
-Chữa bài (nếu sai).
Lối sang- nhỏ xíu- sức nóng –
sứng sống- trong sáng,
-2 HS đọc lại bài thơ.
-Lời giải: Nổi tiếng, đỗ trang, ban
thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nồi nhỏ,
thuở hàn vi, phải, hỏi mượn, của,
dùng bữa, đỗ đạt.
-Gọi HS đọc bài thơ.
b/. Tiến hành tương tự a/
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
trong SGK.
-2 HS làm bài trên bảng. Cả lớp
chữa bằng chì vào SGK.
-Nhận xét, bổ sung bài của bạn
trên bảng.
-1 HS đọc thành tiếng.
a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b/. Xấu người đẹp nết.
c/. Mùa hè cá sông, mùa đông
các bễ.
d/. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lỡ cịn cao hơn đồi.
-Nói ý nghĩa của từng câu theo ý
hiểu của mình.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Gọi HS đọc lại câu đúng.
-Mời HS giải nghĩa từng câu.GV kết
luận lại cho HS hiểu nghĩa của từng
câu,
4. Củng cố :
-Gọi HS đọc thuộc lòng những câu
trên.
-Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của
5.Dặn dò :
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
3
- HS đọc
1
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( TIẾT 21)
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Hiểu được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
3. Thái độ :
- Giáo dục HS u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Sách ,vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
+Động từ là gì? Cho ví dụ.
-2 HS trả lời và nêu ví dụ.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
+ Động từ là những từ chỉ hoạt
bảng.
động , trạng thái của người , sự
-Nhận xét chung và cho điểm HS .
vật , hiện tượng .
+ VD : đọc bài , chạy .
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-2 HS nối tiếp nhau đọc từng
phần.
-Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.GV
-HS trao đổi, thảo luận trong
đi giúp đỡ các nhóm yếu. Mỗi chỗ
nhóm 4 HS . Sau khi hoàn thành
chấm chỉ điền một từ và lưu ý đến
2 HS lên bảng làm phiếu. HS
nghĩa sự việc của từ.
dưới lớp viết bằng bút chì vào vở
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
nháp.
-Kết luận lời giải đúng.
-Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn.
a. Mới dạo nào cây ngơ cịn lấm
tấm như mạ non . Thế mà chỉ ít
lâu sau , ngơ đã thành cây rung
rung trước gió và ánh nắng .
Sao cháu khơng về với bà
Chào mào đã hót vườn na mỗi
chiều
Sổt ruột bà nghe chim kêu
Tiếng chim rơi vãi rất nhiều hạt
na .
Hết hè cháu vẫn đang xa
Chào mào vẫn hót . Mùa na sắp
tàn.
-Hỏi HS : Tại sao chỗ trống này em
- HS trả lời .
điền từ (đã, sắp, sang)?
a. Điền đã vì sự việc đã diễn ra .
( Cây ngơ đã lớn)
b. + Điền đã vì sự việc đã diễn
ra .( Chào mào đã hót trong vườn
)
+ Điền đang vì sự việc đang
diễn ra .( Cháu vẫn đang ở xa )
+ Điền sắp vì sự việc sắp sửa
Bài 3:
diễn ra .( Mùa na sắp hết )
-Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-2 HS đọc thành tiếng.
-HS trao đổi trong nhóm và dùng
bút chì gạch chân, viết từ cần
điền.
-HS đọc và chữa bài.
-Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hay
bỏ bớt từ và HS nhận xét bài làm của
bạn.
-Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
Đã thay bằng đang, bỏ từ đang,
bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang.
-2 HS đọc lại.
-Trả lời:
+Thay đã bằng đang vì nhà bác
học đang làm việc trong phịng
làm việc.
+Bỏ đang vì người phục vụ đi
vào phịng rồi mới nói nhỏ với
giáo sư.
+Bỏ sẽ vì tên trộm đa lẻn vào
phịng rồi.
+Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo
sư rất đãng trí. Ơng đang tập
trung làm việc nên được thơng
báo có trộn lẽn vào thư viện thì
ơng chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì?
Ơng nghĩ vào thư việc chỉ để đọc
sách mà quên rằng tên trộm đâu
cần đọc sách. Nó chỉ cần những
đồ đạc q giá của ơng.
-Gọi HS đọc lạn truyện đã hồn thành.
-Hỏi HS từng chỗ: Tại sao lại thay đã
bằng đang (bỏ đã, bỏ sẽ)?
+Truyện đáng cười ở điểm nào?
4. Củng cố :
- Những từ ngữ nào thường bổ sung ý
nghĩa thời gian cho động từ ?
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò :
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
3
- HS nêu
1
KỂ CHUYỆN ( TIẾT 11)
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Dù trong hoàn cảnh khó khăn nào, nếu con người giàu
nghị lực, có ý chí vươn lên thì sẽ đạt được điều mình mong ước.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể từng đoạn và toàn bộ câu truyện Bà
chân kì diệu.
- Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
3. Thái độ :
- Tự rút ra bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí bị tàn tật nhưng đã cố
gắng vươn lên và thành công
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Sách ,vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
- KT sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
a.Kể chuyện:
-GV kể chuyện lần 1
-GV kể chuyện làn 2: Vừa kể vừ chỉ
vào tranh minh hoạ và đọc lời phía
dưới mỗi tranh.
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Kể trong nhóm:
-HS trong nhóm thảo luận. Kể
-Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao
chuyện. Khi 1 HS kể, các em
đổi, kể chuyện trong nhóm.GV đi giúp
khác lắng nghe, nhận xét và góp
đỡ từng nhóm.
ý cho bạn.
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước
-Các tổ cử đại diện thi kể.
lớp.
-Nhận xét từng HS kể.
-Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện.
-3 đến 5 HS tham gia kể.
-Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của
bạn.
-Nhận xét chung và cho điểm từng HS
-Nhận xét, đánh giá lời bạn kể
.
theo các tiêu chí đã nêu.
c/. Tìm hiểu ý nghĩa truyện:
- Câu truyện muốn khuyên chúng ta
+ Câu truyện khuyên chúng ta
điều gì?
hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên
mọi khó khăn sẽ đạt được mong
ước của mình.
+Em học được ở anh Kí tinh thần
ham học, quyết tâm vươn lên
cho mình trong hồn cảnh khó
khăn.
+Em học được ở anh Kí nghị lực
vươn lên trong cuộc sống
+Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc
Kí
4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò :
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị những
câu chuyện mà em được nghe, được
đọc về một người có nghị lực
3
- HS nghe
1
Ngày thứ : 3
Ngày soạn : 10/11/2017
Ngày giảng : 15/11/2017
TỐN ( TIẾT 53)
NHÂN VỚI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
-Biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0.
2. Kĩ năng:
-Áp dụng phép nhân với số tận cùng là chữ số 0 để giải các bài tốn tính nhanh,
tính nhẩm.
3. Thái độ :
- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, vận dụng trong thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên : Giáo án, SGK.
2. Học sinh : Sách ,vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức :
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
-GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3.
-GV chữa bài, nhận xét .
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
TG
1
Hoạt động của học sinh
4
-1 HS lên bảng bài làm 3
Số bộ bàn ghế có tất cả là:
15 x 8 = 120
(bộ)
Số học sinh có tất cả là:
2 x 120 = 240 (hoc sinh)
Đáp số: 240 học sinh