Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Hệ thống dẫn đường mặt đất hàng không

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.04 MB, 80 trang )

He Thong Dan
Duong Mat
Dat Hang
Khong
Passport


Wellcom
e
Sinh viên thực hiện: Lê Khánh Duy
MSSV: 1853020009
Lớp: 18ĐHĐT01
Giảng viên T.S: Nguyễn Thanh Dũng


Chương 1: Tổng Quan Về Dẫn Đường Hàng
Không

01

02

Khái Niệm

Thông Tin

03

04

Dẫn Đường



Giám Sát

Giới thiệu cơ bản về CNSATM

Chức năng, ưu nhược điểm
của các loại dẫn đường

Phân loại các dạng thông tin

Phân loại các khái niệm các
hệ thống giám sát


01
Khái niệm
CNS /ATM


1.1: ATM là
gì?
ATM: Air Traffic Management( Quản lí khơng

lưu)
Khái niệm: Quản lí khơng lưu là sự quản lí
lưu thơng của tàu bay di chuyển trên không.
Hệ thống quản lý không lưu ATM cung cấp
các dịch vụ không lưu, quản lý luồng không
lưu, quản lý không phận và các mặt liên quan
tới ATM của hoạt động bay.


Sự lưu thông của tàu bay trên các
đường bay cần phải tuân thủ theo sự
điều hành của bộ phân kiểm sốt
khơng lưu dưới mặt đất để đảm bảo
hoạt động bay an toàn và hiệu quả.
Đăc biệt mọi hoạt động của ATM
được diễn ra trên cơ sở hạ tầng thông
tin, dẫn đường, giám sát CNS.


1.2: CNS là gì?
CNS: Thơng tin – Dẫn đường – Giám sát
Khái niệm: CNS là quá trình đảm bảo
cho tàu bay bay an toàn và hiệu quả từ điểm
khởi hành ban đầu tới điểm kết thúc. Là nền
tảng của hiệu suất hoạt động hàng khơng.
Nếu khơng có CNS vận tải hang khơng sẽ
khơng tồn tại. Nó bao gồm ba giai đoạn





Thông tin là việc trao đổi các tin tức thoại
và dữ liệu giữa người lái và KSVKL hoặc
trung tâm thông báo bay.
Dẫn đường là thơng báo vị trí của tàu bay
cho tổ lái.
Giám sát là thơng báo vị trí bay cho

KSVKL, gồm cả việc chuyển các tin tức
về dẫn đường từ tàu bay cho các trung
tâm KSKL để tạo điều kiện ghi hình liên
tục các vị trí có liên quan của tàu bay.


Sơ đồ hệ thống CNS



Tích hợp hệ thống CNS
Tích hợp
chức năng

Tích hợp
ứng dụng

Tích hợp
trên tàu
bay


Các thiết bị liên quan đến CNS/ATM


Lịch sử hình thành khái niệm CNS/ATM


02
Thông Tin

(Communication
)


Dạng dịch
Vụ
Thơng
tin lưu
động
hàng
khơng

Thơng
tin cố
định
hàng
khơng

Dạng tín
hiệu
Thơng
Tin
Thoại

Thơng
Tin Dữ
Liệu


2.1: Dạng Dịch

Vụ
Thông tin cố định hàng
không
- Thông tin thoại trực tiếp không lưu (ATS/

DS- Air Traffic Service/Direct Speech). Đây là
đường thông tin trực thoại dùng cho KSVKL
để trao đổi thông tin giữa các đơn vị không
lưu trong nước và các quốc gia kế cận. Liên
lạc này sử dụng các kênh thoại nóng
(Hotline) trực tiếp qua mạng Vệ tinh VSAT
dùng riêng của ngành hàng không hoặc thuê
kênh VSAT của các nhà cung cấp dịch vụ
trong nước và quốc tế.

- Mạng viễn thông cố định hàng không
(Aeronautical Fixed Telecommunication
Network – AFTN). Đây là mạng thông tin
truyền văn bản (text) giữa những đơn vị
liên quan đến các hoạt động điều hành
bay, sân bay, khai thác tàu bay và nhà chức
trách Hàng không.Hiện tại, mạng viễn
thơng cố định hàng khơng (AFTN) có 4
Trung tâm chuyển điện văn tự động AMSS
(Automatic Message Switching System)
đặt tại Nội Bài, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và
Gia Lâm.


2.1: Dạng Dịch

Vụ
Thơng tin cố định hàng
khơng
Các ứng dụng chính trong lĩnh vực quản lý
không lưu liên quan đến liên lạc mặt đất:
Liên lạc thoại


2.1: Dạng Dịch
Vụ

Thông tin lưu động hàng không
 Thông tin lưu động hàng khơng : hay
cịn gọi là thơng tin đất đối không
(Air/ground communications) là
thông tin liên lạc giữa người lái và
kiểm sốt viên khơng lưu.

Ghi chú: Nguồn trích dẫn thông tin
/>l_fixed_service.html

 Liên lạc này được thực hiện thông
qua hệ thống liên lạc VHF (Very
High Frequency ) ở dải tần số 118
Mhz – 137 Mhz.
 Hệ thống thông tin lưu động là hệ
thống thông tin quan trọng bậc
nhất cho công tác an tồn bay và
điều hịa các hoạt động bay.



2.2: Dạng Tín
Hiệu
Thơng tin thoại

 Thơng tin liên lạc thoại là là phương
thức
chính trong liên lạc khơng – địa.


Hiện trạng liên lạc vô tuyến
VHF Hàng không
Tần số

118-137 MHz ( bước sóng 2,192,54 m)
Phân cách kênh 25 kHz, 760 kênh

Ứng
dụng
chính

Liên lạc thoại trực tiếp giữa KSVKL
– người lái

Các
ứng
dụng

Các dịch vụ Thơng báo bay (Dịch
vụ thơng báo Bản tin khí tượng,

thông tin về nhà ga Cảng hàng
không)
Liên lạc dữ liệu số sử dụng hệ
thống ACARS

Kiểu
điều
chế

Điều chế biên độ
(Sóng mang vơ tuyến/Tín hiệu
thoại)

Cự ly
liên lạc

 Trong tầm nhìn thẳng D ≈ 3,6 •
(+ )


Đài VHF Mộc Châu






Hiện nay, tại 22 cảng hàng không trên
toàn quốc đều được lắp đặt trạm VHF
để phục vụ cho điều hành bay tại khu

vực sân bay.
03 trạm VHF tiếp cận được lắp tại 3
cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Đà
Nẵng, Tân Sơn Nhất để phục vụ điều
hành bay tiếp cận.
07 trạm VHF đường dài được lắp đặt
theo dọc trục đường bay Bắc - Nam tại
Mộc Châu, Hà Nội, Vinh, Đà Nẵng, Đồng
Hới, Tân Sơn Nhất và Cà Mau để phục
vụ điều hành bay đường dài. Mỗi trạm
VHF đường dài có tầm phủ tối đa 250
NM, tương đương 450 km.


Hệ thống chuyển mạch
thoại - VCCS
Hệ thống chuyển mạch thoại VCCS
( Voice Comunication Control System )
được sử dụng để kết nối, điều khiển
các hệ thống liên lạc VHF, tổng đài.
Việc sử dụng hệ thống VCCS sẽ
giúp nhân viên kiểm soát không lưu
dễ dàng lựa chọn bất kỳ thiết bị
VHF nào, hoặc bất kỳ số điện thoại
nào đã được cài đặt vào hệ thống
từ trước để phục vụ công tác điều
hành bay.

Chức năng:
 Cung cấp các vị trí làm việc

(Operation Position - OP) tại các bàn
điều khiển của KSVKL. Thiết lập các
kênh liên lạc thoại đất – đất (ground
– ground communication) giữa các
cơ sở điều hành bay thông qua các
mạch thoại: điện thoại (telephone),
ATS Direct Speech (ATS D/S) hay còn
gọi hot-line.
 Thiết lập các kênh liên lạc thoại
không – địa: Kết nối với các hệ thống,
thiết bị VHF A/G để điều khiển thu,
phát, chọn máy chính/phụ, chọn tần
số liên lạc,.v.v.
 Có các cổng giao tiếp để ghi âm liên
lạc thoại theo kênh (mạch liên lạc)
hoặc theo vị trí khai thác.


So sánh giữa liên lạc thoại với
liên lạc dữ liệu
Liên lạc thoại
•Ngữ giọng có thể gây ra sự hiểu sai
•Tốc độ thơng tin thấp
•Sắc thái giọng nói và những sự uống
giọng thể truyền đạt thơng tin
•Theo thời gian thực
•Các thơng tin được phát đi nối tiếp
nhau để lĩnh hội được
•Tạo ra sự tắc nghẽn về tần số
•Phát quảng bá, thơng tin phát đi có

thể được những người khác sử dụng

Liên lạc dữ liệu
•Cung cấp thơng tin rõ ràng, khơng bị
nhầm lẫn.
•Tốc độ truyền thơng tin cao
•Cần phải đọc mới thu được thơng tin
•Có thể lưu trữ và truy xuất trở lại
•Có thể phát theo thành chùm (gói) dữ liệu.
•Làm giảm bớt sự tắc nghẽn tần số
•Có tính chọn lọc


Hiện trạng liên lạc vô tuyến
HF Hàng không
Tần số

2,8-22 MHz ( bước sóng từ 13,6107,1 m)
Có khả năng hoạt động trên dải
tần số đó vớibước tần số là 1 kHz

Điều
chế

Điều chế đơn biên – SSB (tín hiệu
vơ tuyến/thoại), tín hiệu được phát
đi trên biên tần cao - USB so với
tần số sóng mang (tín hiệu chuẩn)

Ứng

dụng
chính

Liên lạc thoại trực tiếp giữa KSVKL
– giữa lái ở những vùng xa xôi và
trên đại dương

Cự ly
liên lạc

Cự ly liên lạc đến vùng “ngoài chân
trời”. Khả năng truyền sóng đi rất
xa (đến một vài ngàn km)


Đường truyền dữ liệu HF (HFDL)


Những đặc trưng chính của đường
truyền dữ liệu HF
 Truyền dữ liệu bằng cách sử dụng kỹ thuật đa
truy cập phân chia theo thời gian (TDMA). Phân
hệ trạm thông tin dữ liệu mặt đất HFDL sẽ duy
trì khung TDMA và đồng bộ khe thời gian cho hệ
thống HFDL.
 Giao thức HFDL là một kiểu giao thức phân tầng
và tươngthích với Mơ hình kết nối giữa các hệ
thống mở (OSI). Nó cho phép HFDL hoạt động
như một mạng con tương thích với mạng ATN
 Việc lắp đặt HFDL phải có khả năng hoạt động ở

bất cứ biên tần đơn (SSB) nào, tần số sóng
mang (tần số chuẩn) đã sẵn sàng đối với dịch
vụ Lưu động hàng không trong dải tần từ 2.8
đến 22 MHz.

 HFDL sẽ áp dụng kỹ thuật khóa dịch pha MPSK để điều chế tần số sóng mang vô tuyến tại
tần số được ấn định. Tốc độ truyền ký hiệu sẽ
là 1 800 ký hiệu/giây với M=8 và 600 ký
hiệu/giây với M = 2
 Việc quản lý nhiều tần số được thực hiện một
cách cơ động:
• Tần số hoạt động được lựa chọn tự động và
được quản lý dựa trên chất lượng kênh
• Khơng cần thiết phải hiệu chỉnh sóng mang
HF
• Thời gian trễ truyền: 90 giây (trung bình), 2500
giây (95%)


Các tham của đường truyền dữ liệu
HF

Chất
lượng
dịch
vụ

• Cự ly liên lạc rất xa.
• Độ trễ chuyển tiếp: 34 giây (trung
bình), 120 giây (95%)

• Các dịch vụ dữ liệu gồm: Dịch vụ
dữ liệu hướng ký tự (dịch vụ
chính) cũng như dịch vụ dữ liệu
hướng bit (thứ yếu – bằng
phương pháp mã hóa)
• Độ sẵn sàng: 89,9%

Đặc
tính
thiết bị
trên
tàu
bay

• Thiết bị vơ tuyến HF hiện có trên
tàu bay có thể sử dụng làm thiết
bị thu/phát để thiết lập đường
truyền dữ liệu HF

Kênh
liên lạc

• Điều khiển truy cập mơi trường
-MAC: CSMA.
• Kiểu điều chế: AM-MSK.
• Băng tần HF Hàng khơng: 2,8-22
MHz
• Sử dụng giao thức hướng ký tự
ACARS và các giao thức 622/623
ARINC để truyền dữ liệu nhị phân.

• Tốc độ bít kênh: 0,6 kbps và thấp
hơn


×