Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.54 KB, 95 trang )

Ngày soạn: ………………..….

Ký duyệt

Ngày giảng: ………………..…
Điều chỉnh: .………........……
PHẦN MỘT - VẼ KỸ THUẬT
CHƯƠNG I - BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
TIẾT: 01 – Bài 01: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG
SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I/ MỤC TIÊU CỦA BÀI:
1. Kiến thức:
- Biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật và hình cắt.
- Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống.
- Ý nghĩa của bản vẽ kỹ thuật với đời sống và sản xuất.
2. Kỹ năng:
- Trình bày được khái niệm và tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật
3. Thái độ:
- Hình thành ý thức học tập nghiêm túc, tạo niềm say mê học tập, u thích bộ
mơn. Định hướng được nghề nghiệp trong tương lai cho bản thân.
4. Năng lực, phẩm chất có thể hình thành cho học sinh:
- Hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp, tự học và giải quyết vấn đề.
II/CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: h1.1, H1.2, H1.3 và các đồ dùng dạy học
2. Chuẩn bị của học sinh: Kiến thức liên quan
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ (Dụng cụ học tập)
3. Tiến trình bài mới:
Giới thiệu bài. (1phút) Trong giao tiếp hàng ngày, con người thường
dùng các phương tiện khác nhau để diễn đạt tư tưởng, tình cảm và truyền đạt


thơng tin, vậy con người thường dùng các phương tiện gì trong giao tiếp ta
cùng nghiên cứu bài học: “…………”


HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái
niệm về bản vẽ kỹ thuật.
(8 phút)
? Bản vẽ kỹ thuật có vai trò
như thế nào đối với sản xuất
và đời sống?
? Kí hiệu, quy tắc trong bản
vẽ kỹ thuật có thống nhất
khơng? Vì sao?
? Em hãy kể tên một số lĩnh
vực kỹ thuật mà em biết?
? Các bản vẽ đó có cần cơ sở
hạ tầng và trang thiết bị
không ?
? Trong nền kinh tế quốc dân
ta thường gặp những loại bản
vẽ nào là chủ yếu? Nó thuộc
ngành nghề gì?
? Bản vẽ cơ khí có liên quan
đến sửa chữa lắp đặt những
gì?
? Hướng dẫn giới thiệu, bản
vẽ chi TIẾT:
và bản vẽ

lắp ráp?
Hoạt động 2: Tìm hiểu bản
vẽ kỹ thuật đối với sản xuất
(15phút)
- GV cho HS quan sát
H1.1/SGK

HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC
SINH

HS: Nghiên cứu
trả lời.

HS: Trả lời

HS: Trả lời

HS: Trả lời

HS: Trả lời.

Ha. Tiếng nói.
Hb. Chữ viết.

NỘI DUNG
I. Khái niệm về bản vẽ
kỹ thuật
* Khái niệm: Bản vẽ kỹ
thuật trình bày các thơng

tin kỹ thuật của sản
phẩm dưới dạng hình vẽ
và kí hiệu theo quy tắc
thống nhất trong bản vẽ
kỹ thuật, và thường vẽ
theo tỷ lệ.
- Mỗi lĩnh vực kỹ thuật
sẽ có bản vẽ riêng của
ngành mình.Trong đó
chia làm 2 loại lớn.
+ Bản vẽ xây dựng: gồm
những bản vẽ có liên
quan đến việc thiết kế,
chế tạo, sửa chữa lắp đặt
máy móc.
+ Bản vẽ cơ khí: Gồm
những bản vẽ có liên
quan đến việc thiết kế,
chế tạo, sửa chữa lắp đặt
máy móc.
II. Bản vẽ kỹ thuật đối
với sản xuất.
- Hình vẽ là một phương
tiện quan trọng dùng
trong giao tiếp.


- Hãy cho biết các hình a, b, c,
d có ý nghĩa gì?
- Cho học sinh quan sát

H1.2/SGK.
? Để làm ra một sản phẩm
như cái bàn theo đúng ý của
chủ nhân thi người thợ mộc
cần phải biết những thơng tin
gì?
GV: Tất cả các thong tin này
trình bày một cách thống nhất
trong bản vẽ kỹ thuật.
- GV: Người công nhân khi
chế tạo các sản phẩm hoặc
xây dựng các cơng trình thì
phải căn cứ vào đâu?
 GV nhấn mạnh tầm quan
trọng của bản vẽ kỹ thuật đối
với đời sống

Hc. Cử chỉ.
Hd. Hình vẽ.
- Hình dạng,
kích thước, u
cầu kỹ thuật, vật
liệu.

- Người thiết kế phải
diễn tả chính xác hình
dạng và kết cấu của sản
phẩm, và đầy đủ các
thơng tin về thiết kế:
Kích thước, vật liệu, yêu

- Căn cứ vào bản cầu kỹ thuật…
vẽ kỹ thuật.
- Các thơng tin này được
trình bày theo các quy
tắc thống nhất bằng bản
vẽ kỹ thuật

Hoạt động 3: Tìm hiểu bản
vẽ kỹ thuật đối với đời sống.
(10 phút)
HS trả lời.
- Cho HS quan sát H1.3/SGK
? Hãy cho biết ý nghĩa của
HS trả lời.
các hình?
? Muốn sử dụng an tồn các
đồ dùng và các thiết bị điện
thì ta cần phải làm gì ?

Hoạt động 4: Tìm hiểu bản
vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ
(7phút)

 KL : Bản vẽ kỹ thuật
là ngôn ngữ chung
dùng trong kỹ thuật

III. Bản vẽ kỹ thuật đối
với đời sống.
- Bản vẽ KT là tài liệu

cần thiết cho mỗi sản
phẩm hoặc thiết bị điện.
- Để sử dụng một cách
hiệu quả và an tồn thì
mỗi sản phẩm hay thiết
bị phải kèm theo bản chỉ
dẫn bằng lời hoặc hình
vẽ.
IV. Bản vẽ dùng trong
các lĩnh vực kỹ thuật
- Mỗi lĩnh vực kỹ thuật


- Cho học sinh quan sát
H1.4/SGK
? Hãy cho biết bản vẽ được sử
dụng trong các lĩnh vực kỹ
thuật nào?
? Các lĩnh vực kỹ thuật này có
cần trang thiết bị và cơ sở hạ
tầng khơng? Cho ví dụ?

HS trả lời.
- Có
- Ví dụ: Giao
thơng cần xe và
cần có đường
giao thơng.

4. Củng cố bài, hướng dẫn tự học: (3 phút)

* Các câu hỏi và bài tập củng cố
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong sgk
- Hệ thống phần trọng tâm của bài.
- Trả lời các câu hỏi trong sgk
* Dặn dò
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Đọc trước bài 2/SGK

lại có bản vẽ riêng của
ngành mình.
- Bản vẽ kỹ thuật chia
làm 2 loại lớn:
+ Bản vẽ thuộc lĩnh vực
cơ khí chế tạo máy.
+ Bản vẽ thuộc lính vực
xây dưng cơ sở hạ tầng.


Ngày soạn: .………........……….......
Ngày giảng: .…….…………….........

Ký duyệt


Điều chỉnh: .………........……………
TIẾT 2 - BÀI 2.
HÌNH CHIẾU
I/ MỤC TIÊU CỦA BÀI:
1. Kiến thức:
- Hiểu được hình chiếu và nhận biết được các hình chiếu vng góc trên bản vẽ

kỹ thuật.
2. Kỹ năng:
- Biết được sự tương quan giữa các hương chiếu với các hình chiếu.
3. Thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc trong học tập, ý thức tự học và hứng thú đối với
môn học .
4. Năng lực, phẩm chất có thể hình thành cho học sinh:
- Hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp, tự học và giải quyết vấn đề.
II/CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị các vật mẫu như : Bao diêm , khối
hình hộp chữ nhật , bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng chiếu, đèn pin, tranh bài 2.
2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị các vật mẫu khối hình hộp chữ nhật,
kiến thức liên quan
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3phút)
? Vì sao nói bản vẽ kỹ thuật là “ngơn ngữ ” dùng chung trong kỹ thuật?
3. Tiến trình bài mới:
Giới thiệu bài (1phút): Trong cuộc sống, khi ánh sáng chiếu vào một vật thì nó
tạo ra bóng trên mặt đất, mặt tường … Người ta gọi đó là hình chiếu .


HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Tìm hiểu
khái niệm về hình chiếu.
(10 phút)
- Cho HS quan sát H2.1.
? Khi một vật được ánh
sáng chiếu vào trên một

mặt phẳng có hiện tượng
gì?
 GV nhấn mạnh.
- Dùng đèn pin chiếu lên
vật mẫu để HS thấy được
mối liên hệ giữa tia sáng
và bóng của vật đó.Và
quan sát H2.1.
? Tia chiếu ?
?Mặt phẳng chiếu ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu
các phép chiếu. (7phút)
- Cho HS quan sát Hình
2.2
? Các em cho biết về đặc
điểm các tia chiếu trong
các hình a, b và c
- GV nhấn mạnh: Đặc
điểm các tia chiếu khác
nhau cho ta các phép
chiếu khác nhau.
? Hãy cho biết trong
những trường hợp nào thì
chúng ta sử dụng phép
chiếu nào?

HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH

NỘI DUNG

I. Khái niệm về hình
chiếu.
Hình chiếu là hình nhận
được trên mặt phẳng chiếu.

Thấy bóng của vật
thể đó.

- Tia chiếu là đường thẳng
từ nguồn sáng qua vật
chiếu đến mặt phẳng chiếu.
- Mặt phẳng chiếu là mặt
phẳng có chứa hình chiếu.

HS trả lời.

Ha.Các tia chiếu từ
một điểm.
Hb. Các tia chiếu
song song với nhau.
Hc. các tia chiếu
song với nhau và
vng góc với vật
thể

II. Các phép chiếu.
* Đặc điểm các tia chiếu:
- Phép chiếu xuyên tâm:
Các tia chiếu từ một điểm.
- Phép chiếu song song:

Các tia chiếu song song với
nhau.
- Phép chiếu vng góc:
các tia chiếu song với nhau
và vng góc với vật thể
* Cơng dụng của các phép
chiếu:
- Phép chiếu vng góc
dùng để vẽ các hình chiếu
vng góc.
- Phép chiếu xun tâm và
phép chiếu song song dùng


Hoạt động 3: Tìm hiểu
các hình chiếu vng góc.
(7 phút)
- Hãy quan sát H2.3/SGK
đồng thời GV cho HS
quan sát mô hình ba mặt
phẳng chiếu và hãy chỉ
ra vị trí của các mắt
phẳng chiếu so với vật
thể?
? Quan sát H 2.4 và giải
thích tên gọi các hình
chiếu tương ứng với các
hướng chiếu.
- Hình chiếu nằm trên
mặt phẳng nào thì lấy tên

hình chiếu của mặt phẳng
đó.
? Vì sao phải dùng nhiều
hình chiếu để biểu diễn
vật thể mà khơng dùng
một hình chiếu?
Hoạt động 4:Tìm hiểu vị
trí các hình chiếu. (6
phút)
Hãy quan sát H2.5/SGK
? Hãy cho biết vị trí của
các hình chiếu trên bản vẽ
được xắp xếp như thế
nào?
- Cho HS đọc nội dung

HS lên chỉ.

HS trả lời.

HS trả lời.

HS trả lời.

để vẽ hình biểu diễn ba
chiều bổ xung cho các hình
chiếu vng góc trên bản
vẽ kỹ thuật.
III. Các hình chiếu vng
góc

a) Các mặt phẳng chiếu.
- Mặt phẳng chiếu đứng là
mặt chính diện.
- Mặt phẳng chiếu bằng là
mặt nằm ngang.
- Mặt phẳng chiếu cạnh là
mặt bên phải.
b) Các hình chiếu.
- Hình chiếu đứng có
hướng chiếu từ trước tới.
- hình chiếu bằng có hướng
chiếu từ trên xuống.
- Hình chiếu cạnh có hướng
chiếu từ trái sang.
- Người ta phải dùng ba
mặt phẳng chiếu như một
không gian ba chiều để thể
hiện chính xác vật thể ở
mọi góc độ.
IV. Vị trí các hình chiếu.
- Hình chiếu bằng nằm ở
phía dưới hình chiếu đứng.
- Hình chiếu cạnh nằm ở
phía bên trái hình chiếu
đứng.
* Chú ý:
- Khơng vẽ các đường bao
của các mặt phẳng chiếu.



phần chú ý trong SGK.
GV nhấn mạnh.

Cạnh thấy của vật thể được
vẽ bằng nét liền đậm.
- Cạnh bị che khuất của vật
thể được vẽ bằng nét đứt.

4. Củng cố bài, hướng dẫn tự học: (5 phút)
* Các câu hỏi và bài tập củng cố
- Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong sgk.
- GV hệ thống lại phần trọng tâm của bài.
- Trả lời các câu hỏi trong sgk.
* Dặn dò
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Làm bài tập sgk/10 và 11.
- Đọc phần có thể em chưa biết.

Ngày soạn: .………........……….......
Ngày giảng: .…….…………….........
Điều chỉnh: .………........……………
TIẾT 3 - BÀI 3.

THỰC HÀNH

Ký duyệt


HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ.
I/ MỤC TIÊU CỦA BÀI:

1. Kiến thức:
- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu và cách bố trí các hình
chiếu ở trên bản vẽ
2. Kỹ năng:
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện.
- Phát huy trí tưởng tượng khơng gian.
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ học tập tích cực
4. Năng lực, phẩm chất có thể hình thành cho học sinh:
- Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác.
II/CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị mơ hình các vật thể hình cái nêm.
2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập, giấy A4, các dụng cụ
vẽ, …
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3phút)
? Em hãy cho biết khái niệm về hình chiếu và vị trí các hình chiếu trên một mặt
phẳng?
3. Tiến trình bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Chuẩn bị (12 phút)
- Giới thiệu các dụng cụ, vật liệu cần
cho bài
- Cho học sinh đọc nôi dung yêu cầu
của bài 3 SGK
GV yêu cầu HS phân tích các cơng
việc cần làm.
GV u cầu HS đọc mục III SGK
* Giáo viên hướng dẫn các bước tiến

hành của bài 3

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Chuẩn bị
SGK
II. NỘI DUNG
SGK

III. Các bước tiến hành.
SGK
Bảng 3.1


- Yêu cầu học sinh làm trên giấy A4.
- Phần chữ và hình bố trí trên giấy
cân đối.
- Lưu ý: Tiến hành làm 2 bước đó là
vẽ mờ và tơ đậm.
* Thực hành theo nhóm bàn.
* Tiêu chí đánh giá:
- Đúng bảng 3 (3điểm)
- Đúng hình dạng (3điểm)
- Đúng kích thước(1điểm)
- Đúng vị trí(1điểm)
- Đúng nét vẽ. (1điểm)
- Ý thức thực hành tốt (1điểm)

Hướngchiếu
Hình chiếu
1

2
3

A

B

C





b. Vị trí của 3 hình chiếu:

Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
HS quan sát mẫu.
(20 phút)
- Giáo viên làm ví dụ cho HS quan
HS làm bài
sát mẫu các bước thực hiện.
- Các nhóm làm bài theo sự hướng
dẫn của giáo viên.
Yêu cầu cả lớp tiến hành làm và hoàn
thiện bài thực hành trong giờ.
GV quan sát, uốn nắn.
Hoạt động 3: Kết thúc thực hành (5
_ HS tự đánh giá.
phút)
- GV hướng dẫn HS đánh giá dựa

theo tiêu chí đánh giá.
- HS lắng nghe sự đánh giá của giáo
- GV thu bài nhận xét và đánh giá kết viên
quả.
- GV nhận xét giờ làm bài tập thực
hành
4. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành: (4 phút)
- Hướng dẫn HS kiểm tra chéo sản phẩm


- Kết hợp đánh giá của GV và đánh giá của HS
- GV nhắc lại các bước tiến hành, chú ý, tiêu chí đánh giá.
- Về nhà tiếp tục làm bài tập trang 10 -11 vào vở, đọc trước bài 4.

Ngày soạn:

....................…

Ngày giảng:

........................

Điều chỉnh: .………........……
TIẾT 4 - BÀI 4
BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I/ MỤC TIÊU CỦA BÀI:

Ký duyệt



1. Kiến thức:
- Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ
đều, hình chóp đều.
2. Kỹ năng:
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình
chóp đều.
- Rèn tính tưởng tượng khơng gian, tư duy logích.
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ học tập tích cực
4. Năng lực, phẩm chất có thể hình thành cho học sinh:
- Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác.
II/CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Các khối đa diện như hình hộp chữ nhật, hình
lăng trụ đều, hình chóp,…
2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị các mẫu vật (bao diêm, hộp thuốc lá),
kiến thức liên quan, và các đồ dùng học tập như bút chì, thước kẻ…
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5phút) Hãy làm bài tập/SGK/10-11
3. Tiến trình bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Tìm
hiểu khối đa diện.
(5phút)
- GV cho HS quan sát
tranh, mơ hình các
khối đa diện.
? Các em cho biết các
khối hình học trên

được bao bọc bởi các
hình gì
- GV nhắc lại kiến
thức về đa giác phẳng.
? Hãy kể thêm một số

HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH

NỘI DUNG
I. Khối đa diện
*Khái niệm: Khối đa diện được
bao bọc bởi các hình đa giác
phẳng.

- Hình tam giác,
hình chữ nhật,
hình vng,…..

- Hộp bánh, cái


vật thể có dạng các
khối đa diện mà em
biết?
Hoạt động 2 : Tìm
hiểu về hình chiếu của
hình hộp chữ nhật
(15phút).
- Cho HS quan sát

H4.2/SGK.
? Hãy cho biết khối đa
diện đó được bao bọc
bởi hình gì?
- Trên khối đó có ghi
các kích thước nào?

bàn, hộp phấn, bút
chì 6 cạnh,..

- GV đặt mẫu vật hình
hộp chữ nhật trong mơ
hình ba mặt phẳng
chiếu bằng bìa cứng,
và đặt
? Khi ta chiếu hình
hộp chữ nhật này lên
mặt phẳng chiếu đứng
thì hình chiếu đứng
của nó là hình gì?
? Kích thước của hình
chiếu phản ánh kích
thước nào của hình
chữ nhật?
- GV cho HS làm
tương tự đối với các
hình chiếu bằng và
hình chiếu cạnh.
- GV cho HS điền kết
quả vào Bảng 4.1 và


Hìn h chữ nhật
Kích thước a, h

- 6 hình chữ nhật

+ h: Chiều cao.
+ b: Chiều rộng.
+ a: Chiều dài.

Chiều dài và chiều
cao của hình.

HS tự hồn thiện
trong 2 phút.
HS đọc kết quả.

II. Hình hộp chữ nhật.
1.Thế nào là hình hộp chữ
nhật?
- Khái niệm: Là khối hộp được
bao bọc bởi sáu hình chữ nhật
phẳng.
- Trên khối hộp có các kích
thước:
+ h: Chiều cao.
+ b: Chiều rộng.
+ a: Chiều dài.
2. Hình chiếu của hình hộp chữ
nhật


Hình

Hình
chiếu

1

Đứng

2

Bằng

3

Cạnh

Hình
dạng
Chữ
nhật
Chữ
nhật
Chữ
nhật

Kích
thước
h, a

b
a, h


ghi lại kết quả lên
bảng.
- Hãy diễn tả bằng lời?
Hoạt động 3: Tìm
hiểu về hình chiếu của
hình lăng trụ đều
(7phút).
Cho HS quan sát
H4.4/SGK.
- Hãy cho biết khối đa - 2 hình đa giác
diện đó được bao bọc đều bằng nhau và
bởi hình gì?
mặt bên là các
hình chữ nhật
bằng nhau.
- Trên khối đó có ghi
- a, b, h.
các kích thước nào?
- GV đặt mẫu vật hình
Lăng trụ đều trong mơ
hình ba mặt phẳng
chiếu bằng bìa cứng,
và đặt.
? Khi ta chiếu hình
lăng trụ đều này lên
các mặt phẳng chiếu

thì hình chiếu có dạng
gì và kích thước nào?
- GV cho HS điền kết - HS tự hoàn thiện
quả vào Bảng 4.3 và trong 2 phút.
ghi lại kết quả lên
bảng.
HS đọc kết quả.
- Hãy diễn tả bằng lời?

III. Hình lăng trụ đều
1.Thế nào là hình lăng trụ đều?
- Khái niệm: Là khối hộp được
bao bọc bởi đáy là hai hình đa
giác đều bằng nhau và các mặt
bên là các hình chữ nhật bằng
nhau.
- Trên khối hộp có các kích
thước:
+ h: Chiều cao lăng trụ.
+ b: Chiều cao đáy.
+ a: Chiều cao lăng trụ.

Hoạt động 4: Tìm
hiểu về hình chiếu của

IV. Hình chóp đều.
1. Thế nào là hình chóp đều ?

2. Hình chiếu của hình lăng trụ
đều:


Hình

Hình
chiếu

1

Đứng

2

Bằng

3

Cạnh

Hình
dạng
Chữ
nhật
Tam
giác
đều
Chữ
nhật

Kích
thước

h, b
b, a
b, h


hình chóp đều. (6phút)
- Cho HS quan sát
H4.5/SGK.
- Hãy cho biết khối đa
diện đó được bao bọc
bởi hình gì?

- Đa giác đều và
các mặt bên là các
tam giác cân bằng
nhau, có chung
đỉnh.
+ h - Chiều cao
hình chóp.
+ a - Chiều dài
- Trên khối đó có ghi cạnh đáy
các kích thước nào?
- GV đặt mẫu vật hình
chóp đều trong mơ
hình ba mặt phẳng
chiếu bằng bìa cứng,
và đặt
? Khi ta chiếu hình
chóp đều này lên các - HS tự hoàn thiện
mặt phẳng chiếu thì trong 2 phút.

hình chiếu có dạng gì
và kích thước nào?
HS đọc kết quả.
- GV cho HS điền kết
quả vào Bảng 4.3 và
ghi lại kết quả lên
bảng.
- Hãy diễn tả bằng lời?

- Khái niệm: Là khối hộp được
bao bọc bởi đáy là đa giác đều và
các mặt bên là các tam giác cân
bằng nhau, có chung đỉnh.
- Trên khối hộp có các kích
thước:
+ h: Chiều cao hình chóp.
+ a: Chiều dài cạnh đáy.
2. Hình chiếu của hình chóp
đều:
Hình
dạng
Tam
1
Đứng
giác
cân
2
Bằng Vng
Tam
3

Cạnh
giác
cân
- Chú ý: Người ta thường dùng
hai hình chiếu để biểu diện hình
lăng trụ hoặc hình chóp: Một
hình chiếu thể hiện mặt bên và
chiều cao, một hình chiếu thể
hiện hình dạng và kích thước
đáy.
Hình

Hình
chiếu

4. Củng cố bài, hướng dẫn tự học: (6 phút)
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Trả lời câu hỏi trong SGK.
-Dặn dò: Làm bài tập về nhà, chuẩn bị dụng cụ cho giờ thực hành bài 5


Ngày soạn:

....................…

Ngày giảng:

........................

Ký duyệt


Điều chỉnh: .………........……
TIẾT 5 - BÀI 5

THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN.
I/ MỤC TIÊU CỦA BÀI:
1. Kiến thức:
- Biết đọc hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện.
2. Kỹ năng:
- Hình thành kỹ năng đọc, vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng
khơng gian.
3. Thái độ:


- Rèn luyện tác phong công nghiệp, nghiêm túc, hứng thú học tập và làm việc
theo quy trình
4. Năng lực, phẩm chất có thể hình thành cho học sinh:
- Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác, tính tốn.
II/CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị mơ hình các vật thể A,B,C,D (hình
5.2 sgk). kTranh hình 5.1, 5.2 sgk
2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập, giấy A4, các dụng cụ vẽ

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5phút)
- HS chữa BT ( Sgk tr 19 )
- Bản vẽ hình chiếu 1: Biểu diễn hình chóp cụt , có đáy là hình vng .
- Bản vẽ hình chiếu 2: Biểu diễn hình lăng trụ , có đáy là hình vng .

- Bản vẽ hình chiếu 3: Biểu diễn vật thể có phần dưới là hình chóp cụt, phần trên là
hình hộp chữ nhật .
3. Tiến trình bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG THỰC HÀNH


Hoạt động 1: Chuẩn bị (10 phút)
- Giới thiệu các dụng cụ, vật liệu cần cho
bài
- Cho học sinh đọc NỘI DUNG yêu cầu
của bài 5 SGK
GV yêu cầu HS phân tích các cơng việc
cần làm.
GV u cầu HS đọc mục III SGK
* Giáo viên hướng dẫn các bước tiến
hành của bài 5
- Yêu cầu học sinh làm trên giấy A4.
- Phần chữ và hình bố trí trên giấy cân
đối.
- Lưu ý: Tiến hành làm 2 bước đó là vẽ
mờ và tơ đậm.
* Thực hành cá nhân
* Tiêu chí đánh giá:
- Đúng vật thể và hình chiếu (4điểm)
- Đúng hình dạng (1,5điểm)
- Đúng kích thước(1,5điểm)

- Đúng vị trí(1điểm)
- Đúng nét vẽ. (1điểm)
- Ý thức thực hành tốt (1điểm)

I. Chuẩn bị
SGK
II. NỘI DUNG
SGK

III. Các bước tiến hành
SGK
a. Bảng 5.1

Vật thể A
Bản vẽ
1
2
3
4

B

C

D

x
x
x
x


b. Hình chiếu của vật thể D

Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
(20phút)
- Giáo viên yêu cầu HS hoàn thiên bảng HS hồn thiện trong vịng 3 phút.
5.1.
- Giáo viên u cầu HS vẽ hình chiếu
HS vẽ trong vịng 7 phút.
của 1 vật thể trong 4 vật thể đã cho trong
Sgk.
- Yêu cầu cả lớp tiến hành làm và hoàn
thiện bài thực hành trong giờ.


GV quan sát, uốn nắn.
Hoạt động 3: Kết thúc thực hành (5phút)
- GV hướng dẫn HS đánh giá dựa theo
tiêu chí đánh giá đã đưa ra.
- GV thu bài nhận xét và đánh giá kết
quả.
- GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành
GV hướng dẫn học sinh hoàn thiện bài 7
tại nhà.

_ HS tự đánh giá.
- HS lắng nghe sự đánh giá của
giáo viên
HS mở Sgk bài số 10 trang 27+28
Sgk và lắng nghe hướng dẫn.


4. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành: (4phút)
- GV nhắc lại các bước tiến hành, chú ý, tiêu chí đánh giá.
- GV yêu cầu học sinh kiểm tra chéo bài làm.
- GV thu bài và chấm điểm.
* Dặn dò: Về nhà tiếp tục hoàn thiện bài thực hành vào vở, đọc trước bài 7.

Ngày soạn: .………......
Ngày giảng: .………....
Điều chỉnh: .….................

Ký duyệt



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×