KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG MỘT TUẦN
CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ LOẠI RAU CỦ
THỜI GIAN THỰC HIỆN : 1 TUẦN TỪ 29/01 NGÀY ĐẾN 02 /02 /2018
I.KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ NHÁNH:
Tên chủ
đề
nhánh
Lĩnh
vực PT
* Tuần
4:
Phát
triển
thể
chất
Một số
loại rau
củ
Phát
triển
tình
cảm –
xã hội
Phát
triển
ngơn
ngữ
Mục tiêu
Nội dung
Hoạt động
Thực hiện đúng, thuần
thục các động tác trong
bài tập thể dục theo
hiệu lệnh hoặc theo
nhịp bản nhạc, bài hát.
Bắt đầu và kết thúc
động tác đúng nhịp
- Trẻ thực hiện được
bài vận động cơ bản bật
qua chướng ngại vật.
-Dán các hình vào đúng
vị trí cho trước , khơng
bị nhăn(cs 8)
- Trẻ nói được một số
món ăn và dạng chế
biến đơn giản từ rau có
thể luộc , nấu canh..
- Biết rửa tay bằng xà
phòng trước khi ăn , sau
khi đi vệ sinh và khi tay
bẩn(cs 15)
- Thích chăm sóc cây
cối, quen thuộc( Cs39)
- Biết chờ đến lượt khi
tham gia vào các hoạt
động.
- Sẵn sàng giúp đỡ khi
người khác gặp khó
khăn( cs 45)
- Nhận xét được một số
hành vi đúng hoặc sai
của con người đối với
môi trường(cs 56)
- Tập Vận động
nhịp nhàng theo
giai điệu, nhịp
điệu và thể hiện
sắc thái phù hợp
bản nhạc.
- bài vận động cơ
bản : Bật qua vật
cản cao 15- 20 cm.
* Thực hiện hoạt
động thể dục sáng ,
hoạt động trò
chuyện đầu giờ, hoạt
động ngồi trời, hoạt
động góc.
- PTVĐ:Bật qua vật
cản cao 15- 20 cm.
- Xé , dán các lạo
rau củ theo chủ đề
nhánh.
- Làm quen với
một số thao tác
đơn giản trong chế
biến một số thức
ăn từ rau.
- Tập luyện một số
thói quen tốt về
gữi gìn sức khỏe.
- Bảo vệ , chăm
sóc một số loại
rau củ.
- Tôn trọng ,hợp
tác, chấp nhận.
- Quan tâm chia sẻ
, giúp đỡ các bạn
và mọi người
những công việc
đơn giản.
.
- Nhận xét thái độ
đúng – sai; tốt –
xấu.
- Nói rõ ràng (cs 65)
-Phát âm các từ
- Kể lại nội dung câu
trong tiếng việt.
chuyện đã nghe theo
Kể lại chuyện đã
trình tự nhất định(cs
được nghe theo
71).
trình tự .
- Có hành vi gữi gìn và - Gữi gìn và bảo
bảo vệ sách(cs 81)
vệ sách.
- Có một số hành vi như - Xem và đọc các
người đọc sách( cs 83) loại sách khác
Thực hiện các hoạt
đơng trị chuyện ,
hoạt động ngồi trơi,
hoạt động học, hoạt
động góc, mọi lúc
mọi nơi.
*Thực hiện trong
các hoạt động trị
chuyện đầu giờ, hoạt
động ngồi trời ,
hoạt có chủ đích,
hoạt động góc, mọi
lúc mọi mọi nơi.
* LQVH: Truyện :
quả bầu tiên.
- Nhận dạng được chữ nhau.
cái trong bảng chữ cái - nhận dạng các
chữ cái.
tiếng Việt. (Cs91)
* LQCC: H ,K .
* Tăng cường tiếng
việt: rau muống,
rau ngót, rau mùng
tươi, quả mướp,
quả bí xanh, quả
bầu, cù cà rốt, củ
su hào, củ cải, quả
cà chua, quả cà
tím, quả dưa leo.
Phát
- Đặc điểm ,lợi ích * Thực hiện các hoạt
triển
- Gọi tên nhóm cây cối, của các loại quả.
trong trò chuyện đầu
nhận
con vật theo đặc điểm - So sánh sự khác giờ, hoạt động ngồi
thức
chung; (Cs92)
nhau và giống
trời, hoạt động có
- Trẻ biết phối hợp các nhau của các loại
chủ đích, hoạt động
giác quan để quan sát, rau củ.
góc, mọi lúc mọi nơi
xem xét sự khác nhau - Trẻ biết biểu lộ
*KPKH: Tìm hiểu
về đặc điểm của các cảm xúc qua nét
về một số loại rau
loại rau củ .
mặt, cử chỉ, động củ .
- Nhận ra giai điệu (vui, tác khi nghe giai
* Âm nhạc :
êm dịu, buồn) của bài
điệu bài hát hoặc
- DH: Bầu và bí
hát hoặc bản nhạc;
bản nhạc( vui,
-Nghe hát: lý đất
(Cs99)
buồn, êm dịu,
giồng.
- Hát đúng giai điệu bài buồn...)
-TC: Ai nhanh hơn
hát trẻ em; (Cs100)
- Hát được lời bài
-Trẻ nói ý tưởng thể
hát, hát đúng giai
hiện trong sản phẩm tạo điệu theo đúng
hình của mình.( cs 103) chủ đề
- Nhận xét sản
phẩm tạo hình về
màu sắc , hình
dáng/ đường nét
và bố cục.
II. CHUÂN BỊ CHO CHỦ ĐỀ CHÍNH:
- Tranh ảnh về chủ đề nhánh
- Đồ dùng đồ chơi các góc, ngồi trời.
- Sách vở, màu sáp, bút chì , đất nặn, giấy màu, các dụng cụ âm nhạc.
- Trao đổi, phối hợp với phụ huynh cung cấp kiến thức cho trẻ về chủ đề nhánh cho
trẻ trước khi thực hiện chủ đề.
- Trang trí lớp phù hợp với chủ đề.
- Tranh ảnh, lotô, sách báo…. Về chủ đề nhánh.
- Một số dụng cụ học tập như : Sách vở, bút chì, màu sáp, giấy màu, đất nặn, kéo, hồ
dán, hột hạt,
- Đồ dùng phục vụ cho các hoạt động học và chơi của trẻ hàng ngày.
==============================o0o=========================
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG MỘT TUẦN
CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ LOẠI RAU CỦ
THỜI GIAN THỰC HIỆN : 1 TUẦN TỪ NGÀY 29/01 ĐẾN 02 /02 /2018
I. ĐON1 TRẺ- ĐIỂM DANH- THỂ DỤC SÁNG:
1.Đón trẻ:
- Đón trẻ ân cần niềm nở, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ.
- Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn;
- Trẻ chơi tự do.
2. Thể dục sáng:
a.Khởi động: Cho trẻ đi thành vòng tròn, đi các kiểu đi bằng chân .
b. Trọng động:
* Động tác Hô hấp: Đứng chân rộng bằng vai, hai tay khum trước miệng thổi mạnh
đồng thời đưa 2 tay ra ngang.(2l x 8N)
* Động tác tay : Hai tay đưa ra trước, gập trước ngực. .(2l x 8N)
* Động tác chân: Đứng đưa một chân sang ngang, lên cao.(2l x 8N)
* Động tác bụng lườn: Đứng nghiêng người sang hai bên.(2l x 8N)
* Động tác bật: Bật tách chân, khép chân.(2l x 8N)
c.Hồi tĩnh: Cho trẻ đi và hít thở nhẹ nhàng.
3. Điểm danh: Theo sổ theo dõi trẻ hắng ngày.
II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI:
Ngà
y
THỨ 2
THỨ 3
THỨ 4
THỨ 5
THỨ 6
Nội dung
QSTN
Quan sát, trò chuyện về quang cảnh thiên nhiên, thời tiết trong ngày.
Trò chuyện Trò chuyện Trò chuyện Trò chuyện Củng cố kiến
gợi mở chủ đề về rau ăn lá. về các loại về lợi ích thức về
các
QS ĐT
rau ăn củ, của các loại loại rau – quả.
ăn quả.
rau.
Gợi mới:
* Ôn cũ: *Gợi mới: Gợi
mới: Gợi mới: Âm
ÔN CŨ Thể dục: Bật Thể
dục: Truyện
: LQCC:
nhạc: “Bầu và
(GỢI
qua vật cản Bật qua vật quả
bầu H ,K .
bí”
MỚI)
cao 15- 20 cản cao 15- tiên.
cm.
20 cm.
TRỊ
* Trị chơi vận động: “Thi xem ai nói đúng”
CHƠI, * Cách chơi:
CHƠI
- Cho trẻ đứng thành vịng trịn, cơ đứng ở giữa cầm 1 quả bóng, cơ vừa tung
TỰ DO. bóng cho từng trẻ vừa nói tên 1 thứ hoa, quả hoặc con vật, đồ vật nào đó.
Các cháu phải nói được từ khái quát hoặc từ cụ thể của loại quả đó.
- Ví dụ:
+ Cơ tung bóng cho cháu A và nói: “Cà rốt”. Cháu A trả lời: “Củ cà rốt”
+ Hoặc cơ nói: “Thược dược”. Trẻ nói: “Hoa thược dược”
+ Hoặc cơ nói: “Gà”. Trẻ nói: “Gia cầm”
+ Hoặc cơ nói: “Sư tử”. Trẻ nói: “Thú rừng”.. Sau đó có thể yêu cầu, ngược
lại. Cơ nói hoa, quả trẻ phải kể được tên 1 số loại hoa hoặc quả.
* Luật chơi: Trẻ phải dùng từ khái quát hoặc cụ thể theo yêu cầu của trò
chơi.
* Trò chơi dân gian:chồng nụ chồng hoa
Cách chơi: Chồng nụ, chồng hoa là trò để các nắm tay lên nhau và đếm cho
tới khi nào chữ cuối cùng của bài đụng tới nắm tay nào thì nắm tay đó bị loại
ra. Và lại bắt đầu bài hát, loại ra từ từ các nắm tay của các người chơi, cho
tới khi nắm tay cuối cùng còn lại là người đó thắng.
Chặt cây vừa
Chừa cây mộng
Cây tầm phộng
Cây mía lau
Cây nào cao
Cây nào thấp
Cây mía vấp
Chặt bỏ ra.
* Chơi tự do: Chơi tự do với cát với phấn
III. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH:
THỨ
HOẠT ĐỘNG
ĐỀ TÀI
Hai
PTVĐ
Bật qua vật cản cao 15- 20 cm.
Ba
KPKH
Tìm hiểu về một số loại rau củ .
Tư
TẠO HÌNH
Năm
LQVT
Sáu
Âm nhạc
Tạo Hình: xé dán rau củ.
Làm quen với chữ cái: H ,K .
- DH: Bầu và bí
-Nghe hát: lý đất giồng.
-TC: Ai nhanh hơn
IV. HOẠT ĐỘNG GÓC:
GÓC
Xây
dựng
Lắp
ghép.
YÊU CẦU
NỘI
DUNG
- Trẻ biết sử dụng Xây dựng
các loại khối, rau, vườn rau,củ
cây ăn
- quả, cổng… để xây
dựng vườn rau
,vườn cây ăn quả
Phân vai
- Trẻ biết thể hiện
hành động vai của
mình, biết liên kết
với nhau trong
nhóm chơi và thể
hiện mối quan hệ
với các nhóm chơi
khác.
- Phát triển khả
năng giao tiếp, trẻ
đoàn kết, giúp đỡ
nhau
khi
chơi(CS67).
Trẻ chơi các
nhóm chơi:
- Gia đình.
- Cửa hàng
rau, củ
- Cơ giáo
CHUẨN BỊ HƯỚNG DẪN
- Cây ăn quả,
rau bằng xốp,
thảm
cỏ,
hoa…
- Gạch, khối,
hàng
rào,
nhà, cổng…
- Tạp dề,
Xoong, nồi,
chén bát… .
- Rau, .củ
- Sách, vở,
bút, hoa, tẩy,
thước,
xắc
xô,
bàn
ghế…
1. Ổn định:
- Tập trung trẻ,
cho trẻ hát (đọc
thơ) và đàm thoại
về chủ đề.
- Đàm thoại hướng
trẻ vào hoạt động.
2. Tiến hành:
a. Thỏa thuận
trước khi chơi:
- Cô tập trung trẻ
lại và đàm thoại,
giới thiệu lần lượt
các góc, nội dung
chơi.
- Thỏa thuận các
vai, nhóm chơi với
trẻ. Giáo dục trẻ
biết đồn kết,
không tranh giành
- Rèn luyện kỹ năng
tạo hình: vẽ, nặn, xé
dán, tơ màu…
(CS103)
- Vẽ, nặn, tô
màu,
cắt
dán tranh
ảnh về các
loại rau –
củ.
- Nghe, biểu
diễn các bài
hát nói về
rau – củ.
- Giấy màu,
giấy vẽ, màu,
bút chì, kéo,
hồ dán, bàn
ghế…
- Đất nặn,
bảng con.
- Băng nhạc
các bài hát về
các loại rau –
củ. Một số
dụng cụ âm
nhạc:
đàn,
trống, song
loan, phách
tre, quạt…
- Xem tranh
ảnh, sách,
báo, truyện
về các loại
rau – củ.
- Xem lơ tơ
về các loại
rau – củ
- Ghép hình
các loại rau
– củ…
- Tơ hình, tơ
chữ,
nối
chữ…
- Trẻ biết cách - Chăm sóc
chăm sóc các loại cây, rau.
rau.
- Chơi với
- Trẻ yêu thiên nước, cát.
nhiên, biết làm một
số công việc đơn
giản chăm sóc cây.
- Tranh ảnh,
sách,
báo,
truyện về các
loại rau – củ.
- Hột hạt,
bút, vở tập
tô…
- Lô tô động
vật,
tranh
ghép.
- Tranh để
nối chữ, tơ
chữ…
- Phát triển óc quan
sát, trí tưởng tượng,
sáng tạo, sự khéo
léo của đối tay.
Góc nghệ - Trẻ biết trân trọng,
thuật
giữ gìn sản phẩm,
giữ vệ sinh khi
chơi.
Nói được ý tưởng
của mình trong sản
phẩm(CS103)
- Phát triển khả
năng cảm thụ âm
nhạc, biểu diễn diễn
cảm.
- Rèn kỹ năng ngồi
học đúng tư thế.
- Giáo dục trẻ nề
nếp học tập, khơng
tranh giành đồ
dùng, đồ chơi.
Học tập
Góc
thiên
nhiên
IV. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA:
- Một số cây
thật, rau thật .
- Cát, khn
đúc
cát,
nước.
- Dụng cụ
chăm
sóc
cây.
- Phân bón
cho cây.....
đồ chơi, biết giữ
gìn đồ chơi trong
khi chơi.
b. Quá trình chơi
- Cho trẻ về các
góc chơi theo ý
thích của trẻ.
- Hướng dẫn trẻ
lấy đồ dùng đồ
chơi, sắp xếp đồ
chơi hợp lý.
- Trong q trình
chơi cơ quan sát,
gợi ý cho trẻ về
cách thể hiện hành
động của vai chơi,
liên kết với các
bạn trong nhóm
chơi và thể hiện
mối liên hệ với các
nhóm chơi khác,
giúp trẻ hoàn
- Tập cho trẻ một số thao tác vệ sinh như : Biết rửa tay bằng xà phòng, trước khi ăn,
sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn ( CS 15)
- Động viên trẻ ăn hết suất.
- Cho trẻ ngủ đúng giờ, đủ giấc
V. HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
1. Tăng cườg tiếng việt:
Thứ
Từ cung cấp cho trẻ
Thứ 2
Rau muống, rau ngót, rau mùng tươi
Thứ 3
Quả mướp, quả bí xanh, quả bầu,
Thứ 4
Củ cà rốt, củ su hào, củ cải
Thứ 5
Quả cà chua, quả cà tím, quả dưa leo
Thứ 6
Ơn tập tất cả các từ trong tuần.
2. Chơi các trò chơi , ôn bài hát , bài thơ buổi sáng , chơi góc theo ý thích
- Nhận xét, nêu gương cuối ngày (tuần).
VI. VỆ SINH-TRẢ TRẺ:
- Nhắc nhở trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi vệ sinh tay chân sạch sẽ. Dặn dò trẻ trước khi
về.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập, vui chơi của trẻ.
================0o0================
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY
Thứ 2, ngày 29 tháng 01 năm 2018
I.MỤC TIÊU NGÀY:
- Trẻ biết sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp
- Trẻ có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn
- Trẻ thực hiện tốt các đông tác thể dục đúng nhịp điệu và đúng yêu cầu.
- Trẻ hiểu thêm về thiên nhiên, được hít thở khơng khí trong lành, thỏa mãn nhu cầu
vận động, vui chơi.
- Trẻ gọi tên nhóm cây cối theo đặc điểm chung
- Gọi tên nhóm rau củ theo đặc điểm chung; (Cs92)
- Trẻ thực hiện được bài vận động cơ bản bật qua chướng ngại vật
- Rèn kỹ năng quan sát, tư duy, trả lời câu hỏi, ghi nhớ có chủ định, ngôn ngữ,
nhanh nhẹn khi chơi.
- Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động.
- Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn( cs 45)
- Thích chăm sóc các loại rau quen thuộc( Cs39)
- Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày (CS57).
- Trẻ hiểu nghĩa và phát âm được một số từ như: Rau muống, rau ngót, rau mùng
tươi
II.CHUẨN BỊ.
- Một số cây. Bóng, xắc xơ, lá khơ, giấy, chong chóng, cầu, bong bóng xà phịng…
- Sân thẳng, bằng phẳng, sạch sẽ.
- Tranh ảnh: “Rau muống, rau ngót, rau mùng tươi”. Và một số loại rau thật.
- vật cản 15-20cm
- Đồ dùng đồ chơi ở các góc chơi.
III.PHƯƠNG PHÁP
- Các phương pháp : đàm thoại, trò chuyện, quan sát, làm mẫu, luyện tập,...
IV: NỘI DUNG TÍCH HỢP: Âm nhạc, tốn, mơi trường xung quanh.
TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:
1.ĐĨN TRẺ - ĐIỂM DANH- THỂ DỤC SÁNG:
1.1 Đón trẻ:
- Đón trẻ ân cần niềm nở, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ.
- Trẻ biết sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp
- Trẻ có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hơ lễ phép với người lớn
- Trị chuyện với trẻ về chủ đề
1.2. Thể dục sáng: Thực hiện như kế hoạch tuần.
1.3. Điểm danh: Theo sổ theo dõi trẻ hàng ngày.
2. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI:
Trị chuyện gợi mở chủ đề với trẻ về một số loại rau củ.
a.Quan sát thiên nhiên:
- Cho trẻ ra sân và gợi ý để trẻ quan sát bầu trời, cảnh vật xung quanh.
- Cô khái quát lại, bổ sung, sửa sai các câu trả lời của trẻ kết hợp giáo dục trẻ yêu
thiên nhiên, giữ gìn sức khỏe.
b. Quan sát đối tượng:
- Gợi cho trẻ kể về một số loại rau mà trẻ biết.
+) Hnằng ngày ăn cơm chúng mình ăn những món ăn nào?
+ Món canh thì mình thường ăn canh gì?
+ Canh đó mình gọi là canh gì?
+ Ngồi rau cải ra thì các con biết những loại rau gì nữa?
+ Rau có lợi ích gì?
=>Cơ khái qt lại các câu trả lời của trẻ kết hợp giáo dục trẻ.
- Mở rộng cho trẻ xem các món ăn từ các loại rau củ.
*Gợi mới: Bật qua vật cản cao 15- 20 cm.
- Cô giới thiệu và làm mẫu cho lớp xem 2-3 lần, mời 1 -2 trẻ thực hiện lại.
c. Trị chơi có luật:
Trị chơi vận động: Thi xem ai nói đúng
- Cơ giới thiệu tên trò chơi, nêu luật chơi, cách chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát, hướng dẫn trẻ.
- Cô và trẻ cùng nhận xét.
d. Hoạt động tự chọn:
- Cô giới thiệu đồ chơi, gợi ý cách chơi.
- Trẻ chơi, cô bao quát, chơi cùng trẻ, xử lý các tình huống xẩy ra.
3.HOẠT ĐỘNG CĨ CHỦ ĐÍCH:
HOẠT ĐỘNG : PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG
Đề tài: Bật qua vật cản cao 15- 20 cm
a.Khởi động: Cơ cho trẻ đi vịng sau đó đi chậm -đi nhanh- đi
chậm sau đó chuyển thành 3 hàng tập hợp
b.Trọng động:
*Hoạt động 1:Bài tập phát triển chung:
Động tác tay: Hai tay đưa ra trước ,đưa giang ngang ( 2LX8N)
Động tác chân: Hai đưa ra trước chụm đầu gối ( 2LX 8N)
Động tác bụng: Hai tay chống hông nghiêng người sang 2
bên( 2LX8N)
Động tác bật: Bật về phía trước ( 4l x 8N)
*Hoạt động 2: Bài tập cơ bản: Đội hình 2 hàng ngang quay mặt vào
nhau
Cô làm mẫu lần không phân tích
Cơ làm mẫu lần 2 phân tích: Vật cản, hai tay thả xi. Khi có hiệu lệnh
“chuẩn bị” thì đưa 2 tay ra phía trước đồng thời kiễng trên 2 nửa bàn chân trên, sau đó
trùng đầu gối kết hợp đưa 2 tay ra phía sau để tạo đà. Khi hiệu lệnh “Bật” thì nhún bật
cao qua vật cản. Tiếp đất bằng 2 nửa bàn chân trên và đưa tay ra phía trước để giữ
thăng bằng.
- Cho 2 trẻ lên làm mẫu
- Lần lượt cho 2 trẻ lên thực hiện,cô quan sát sửa sai
+ Với những trẻ chưa đạt,cô cho trẻ làm lại cùng bạn
Cho trẻ thi đua giữa 2 tổ. Cơ bao qt động viên,khuyến khích trẻ
*Hoạt động 3:Trị chơi vận động: Chạy tiếp cờ
Cô nêu luật chơi và cách chơi sau đó cho trẻ thực hiện 3- 4 lần
c. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi 1-2 vòng vào lớp.
4.HOẠT ĐỘNG GĨC:
- Góc xây dựng: Xây vườn rau.
- Góc phân vai: chơi các nhóm chơi gia đình, cửa hàng rau.
- Góc nghệ thuật: hát, biểu diễn các bài hát về rau, củ (thực vật).
- Góc học tập: Xem tranh ảnh, sách, báo, truyện về các loại rau, củ. Xem lô tô về các
loại rau, củ.
5. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA:
- Tập cho trẻ thói quen vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi ăn.
- Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày
- Động viên trẻ ăn hết suất.
- Cho trẻ ngủ đúng giờ, đủ giấc.
6. Hoạt động chiều:
6.1. Tăng cường tiếng việt:
Cung cấp các từ : Rau muống, rau ngót, rau mùng tươi
a.Mở đầu hoạt động:
- Bắt nhịp cho trẻ hát bài “rau”.
Trò chuyện với trẻ về bài hát. Dẫn dắt trẻ học các từ : rau muống, rau ngót, rau mùng
tươi.
b.Hoạt động trọng tâm:
- Đàm thoại, dẫn dắt cho trẻ quan sát tranh : Rau muống
+ Trên tay cơ có gì?
+ Cây rau muống. Thế cây rau muống có đặc điểm gì?
+ Cơ có tranh cây rau muống và dưới tranh cũng có từ rau muống các con đọc theo cơ
nào rau muống
+ Cho cả lớp đọc 2-3 lần, sau đó lần lượt mời các cháu dân tộc thiểu số đọc, với
những cháu phát âm khơng rõ thì chú ý cho trẻ đọc nhiều lần.
+ Cho trẻ phát âm lại 1-2 lần.
Lần lượt mời tổ, nhóm, cá nhân.
- Với những từ khác cô tiến hành tương tự.
c.Kết thúc : Cho trẻ và vận đơng bài hát : mời bạn ăn
6.2. ƠN BÀI HỌC BUỔI SÁNG:
- Cho trẻ ôn lại vận động đã học
7 .VỆ SINH TRẢ TRẺ:
- Nhắc nhở trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi. Dặn dò trẻ trước khi về. Sử dụng một số từ
chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống
- Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập, vui chơi của trẻ.
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY:
*Ưu điểm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
*Tồn tại:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
*Biện pháp khắc phục:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
=================0o0===================
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY
Thứ 3 ngày 30 tháng 01 năm 2018
I.MỤC TIÊU NGÀY:
- Trẻ biết sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp
- Trẻ có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn
- Trẻ thực hiện tốt các đông tác thể dục đúng nhịp điệu và đúng yêu cầu.
- Trẻ hiểu thêm về thiên nhiên, được hít thở khơng khí trong lành, thỏa mãn nhu cầu
vận động, vui chơi.
- Trẻ gọi tên nhóm cây cối theo đặc điểm chung
- Gọi tên nhóm rau củ theo đặc điểm chung; (Cs92)
- Trẻ thực hiện được bài vận động cơ bản bật qua chướng ngại vật
- Rèn kỹ năng quan sát, tư duy, trả lời câu hỏi, ghi nhớ có chủ định, ngơn ngữ,
nhanh nhẹn khi chơi.
- Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động.
- Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn( cs 45)
- Thích chăm sóc các loại rau quen thuộc( Cs39)
- Có hành vi bảo vệ mơi trường trong sinh hoạt hàng ngày (CS57).
- Có một số hành vi như người đọc sách( cs 83)
- Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. (Cs91)
- Trẻ hiểu nghĩa và phát âm được một số từ như: Quả mướp, quả bí xanh, quả bầu,
II.CHUẨN BỊ.
- Một số cây. Bóng, xắc xơ, lá khơ, giấy, chong chóng, cầu, bong bóng xà phịng,
một số loại rau ăn lá thật.
- Sân thẳng, bằng phẳng, sạch sẽ.
- Tranh ảnh: “Quả mướp, quả bí xanh, quả bầu,”. Và một số loại rau thật.
- vật cản 15-20cm
- Đồ dùng đồ chơi ở các góc chơi.
III.PHƯƠNG PHÁP
- Các phương pháp : đàm thoại, trị chuyện, quan sát, làm mẫu, luyện tập,...
IV: NỘI DUNG TÍCH HỢP: Âm nhạc, tốn, mơi trường xung quanh.
TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:
1.ĐÓN TRẺ - ĐIỂM DANH- THỂ DỤC SÁNG:
1.1 Đón trẻ:
- Đón trẻ ân cần niềm nở, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ.
- Trẻ biết sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp
- Trẻ có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hơ lễ phép với người lớn
- Trị chuyện với trẻ về chủ đề
1.2. Thể dục sáng: Thực hiện như kế hoạch tuần.
1.3. Điểm danh: Theo sổ theo dõi trẻ hàng ngày.
2. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI:
Trị chuyện về rau ăn lá
a.Quan sát thiên nhiên:
- Cho trẻ ra sân và gợi ý để trẻ quan sát bầu trời, cảnh vật xung quanh.
- Cô khái quát lại, bổ sung, sửa sai các câu trả lời của trẻ kết hợp giáo dục trẻ yêu
thiên nhiên, giữ gìn sức khỏe.
b. Quan sát đối tượng:
- Cơ có rau gì đây?
- Rau cải có đặc điểm gì?( Cơ gợi ý cho trẻ kể)
- Khi ăn ta ăn bộ phận nào của cây rau cải?
- Rau cải thì mẹ hay chế biến ra những món ăn gì?( Cơ gợi mở cho trẻ kể)
- Ngồi rau cải các con còn biết loại rau nào ăn lá nữa?
- Tương tự cô cho trẻ quan sát- gọi tên và trò chuyện về đặc điểm của các kaoị rau ăn
lá.
=>Cô khái quát lại các câu trả lời của trẻ kết hợp giáo dục trẻ.
- Mở rộng cho trẻ xem các món ăn từ các loại rau ăn lá.
*Ơn cũ: Bật qua vật cản cao 15- 20 cm.
- Cô giới thiệu và làm mẫu cho lớp xem 2-3 lần, mời 1 -2 trẻ thực hiện lại.
c. Trị chơi có luật:
Trị chơi dân gian: chồng nụ chồng hoa
- Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu luật chơi, cách chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát, hướng dẫn trẻ.
- Cô và trẻ cùng nhận xét.
d. Hoạt động tự chọn:
- Cô giới thiệu đồ chơi, gợi ý cách chơi.
- Trẻ chơi, cơ bao qt, chơi cùng trẻ, xử lý các tình huống xẩy ra.
3.HOẠT ĐỘNG CĨ CHỦ ĐÍCH:
HOẠT ĐỘNG: Khám phá khoa học
ĐỀ TÀI: Một số loại rau, củ.
a. Mở đầu hoạt động:
Cho trẻ đọc thơ “Bác bầu bác bí”. Đàm thoại, dẫn dắt vào HĐTT.
b. Hoạt động trọng tâm:
- Gợi ý cho trẻ kể tên các loại hoa, quả mà trẻ biết.
* Tìm hiểu các loại rau:
* Rau cải: Cho trẻ quan sát cây rau cải và đàm thoại với trẻ:
+) Đây là cây rau gì? Rau cải này gọi là cải gì?
+) Nó có những bộ phận nào?
+) Bẹ cải có đặc điểm ra sao? Lá của nó như thế nào?
+) Ngồi Cải ngọt ra các con cịn biết những loại rau cải nào nữa?
+) Rau cải có ích lợi gì?
+) Muốn có rau cải ăn chúng ta phải làm gì?...
Cơ khái qt lại, giáo dục trẻ trồng, chăm sóc, bảo vệ rau.
* Tìm các loại rau khác: Tiến hành tương tự như trên.
* So sánh:
Cho trẻ quan sát các loại rau và nhận xét điểm giống và khác nhau giữa các loại rau
đó. Sau đó cơ khái qt lại:
- Giống nhau: chúng đều là rau, đều rất có ích và cần thiết đối với đời sống hàng ngày
của con người.
- Khác nhau: Rau ăn củ >< Rau ăn lá >< rau ăn quả, Rau ăn chín >< Rau ăn sống...
* Mở rộng: Cho trẻ kể về các loại rau khác mà trẻ biết.
* Tìm hiểu các loại quả:
* củ khoai tây
- Cho trẻ quan sát củ khoai tây và đàm thoại với trẻ:
+) Đây là củ gì?
+) củ khoai tây có đặc điểm như thế nào?
Củ khoai tây dùng để làm gì? Muốn ăn được chúng ta phải làm gì?
Cho trẻ xem tranh một số thực phẩm chế biến từ khoai tây.
+) củ khoai tây chế biến được những thức ăn nào?
Những thực phẩm được chế biến từ khoai tây có lợi ích gì?
- Cơ khái qt lại, kết hợp giáo dục trẻ.
* Tìm hiểu củ cà rốt,củ xu hào: tương tự như trên
* Củng cố - Mở rộng:
Cho trẻ kể về các loại củ, quả khác mà trẻ biết.
*Luyện tập:
* Cá nhân: mời 2 trẻ lên chọn tranh các loại rau, quả theo đặc điểm mà cô yêu cầu.
* Tập thể:
- Phát cho mỗi trẻ một rổ đựng lơ tơ các loại rau, củ.
- Cơ nói đặc điểm của rau (củ) cho trẻ chon loại rau, củ có đặc điểm tương ứng giơ
lên.
* Trò chơi: Kể đủ 3 thứ.
Cơ nói một đặc điểm, trẻ nói tên của 3 loại rau (củ) có đặc điểm như vậy.
c.Kết thúc: VĐTN: Qủa
4.HOẠT ĐỘNG GĨC:
- Góc xây dựng: Xây vườn rau.
- Góc phân vai: chơi các nhóm chơi gia đình, cửa hàng rau.
- Góc nghệ thuật: hát, biểu diễn các bài hát về rau, củ (thực vật).
- Góc học tập: Xem tranh ảnh, sách, báo, truyện về các loại rau, củ. Xem lơ tơ về các
loại rau, củ.
- Góc thiên nhiên: cho trẻ gieo hạt một số loại rau.
5. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA:
- Tập cho trẻ thói quen vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi ăn.
- Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày
- Động viên trẻ ăn hết suất.
- Cho trẻ ngủ đúng giờ, đủ giấc.
6. Hoạt động chiều:
6.1. Tăng cường tiếng việt:
Cung cấp các từ : mướp, quả bí xanh, quả bầu,
a.Mở đầu hoạt động:
- Cho trẻ hát theo bài hát bầu và bí.
- Đàm thoại và dẫn dắt vào hoạt động trọng tâm.
b.Hoạt động trọng tâm:
- Đàm thoại, dẫn dắt cho trẻ quan sát tranh : quả mướp
+ Qủa mướp dùng làm gì?
+ Qủa ướp có đặc điểm gì?
+ Cơ có tranh quả mướp và dưới tranh cũng có từ quả mướp các con đọc theo cô nào
quả mướp
+ Cho cả lớp đọc 2-3 lần, sau đó lần lượt mời các cháu dân tộc thiểu số đọc, với
những cháu phát âm không rõ thì chú ý cho trẻ đọc nhiều lần.
+ Cho trẻ phát âm lại 1-2 lần.
Lần lượt mời tổ, nhóm, cá nhân.
- Với những từ khác cô tiến hành tương tự.
c.Kết thúc : Cho trẻ bài hát : mời bạn ăn
6.2. ÔN BÀI HỌC BUỔI SÁNG:
- Cho trẻ ôn lại chữ cái đã học và chơi tự do các góc theo ý thích.
7 .VỆ SINH TRẢ TRẺ:
- Nhắc nhở trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi. Dặn dò trẻ trước khi về. Sử dụng một số từ
chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống
- Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập, vui chơi của trẻ.
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY:
*Ưu điểm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
*Tồn tại:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
*Biện pháp khắc phục:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
=================0o0===================
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY
Thứ 4 ngày 31 tháng 01 năm 2018
I.MỤC TIÊU NGÀY:
- Đón trẻ ân cần niềm nở, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ.
- Trẻ có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn (CS54).
Trẻ biết sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp (CS67).
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề. Qua đó trẻ biết được lợi ích của cây xanh và sự cần
thiết phải giữ gìn mơi trường xanh, sạch, đẹp. u thích các lồi cây, biết chăm sóc,
bảo vệ cây (CS39).
- Trẻ hiểu thêm về thiên nhiên, được hít thở khơng khí trong lành, thỏa mãn nhu cầu
vận động, vui chơi.
- Trẻ nói được một số món ăn và dạng chế biến đơn giản từ rau có thể luộc , nấu
canh..
- Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn , sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn(cs 15)
- Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm nổi bật ...của một số loại rau ăn củ, quả.
- Nói rõ ràng (cs 65)
-Trẻ hiểu nội dung truyện và nhớ tên các nhân vật.
- Biết được hai tính cách đối lập nhau: hiền lành – tốt bụng; tham lam – độc ác.
- Kể lại nội dung câu chuyện đã nghe theo trình tự nhất định(cs 71).
- Có hành vi gữi gìn và bảo vệ sách(cs 81)
- Cung cấp và mở rộng cho trẻ thêm một số vốn từ: Củ cà rốt, củ su hào, củ cải
II.CHUẨN BỊ
- Một số loại rau ăn củ, quả. Vịng thể dục. Bóng, xắc xơ, lá khơ, giấy, chong chóng,
cầu, bong bóng xà phịng… Một số loại rau ăn qủa, rau ăn củ thật.
*Đồ dùng của cô : tranh minh họa cho câu Truyện quả bầu tiên., tranh chữ to. Tranh
rời có chứa nội dung câu chuyện
- 2 bảng dán
* Đồ dùng của trẻ : - 2 bộ tranh truyện
- Tranh Củ cà rốt, củ su hào, củ cải có chữ to.
- Đồ dung đồ chơi các góc.
III.PHƯƠNG PHÁP
- Các phương pháp : đàm thoại, trị chuyện, quan sát, làm mẫu, luyện tập,...
IV: NỘI DUNG TÍCH HỢP: Âm nhạc, tốn, mơi trường xung quanh.
TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:
1.ĐĨN TRẺ - ĐIỂM DANH- THỂ DỤC SÁNG:
1.1 Đón trẻ:
- Đón trẻ ân cần niềm nở, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ.
- Trẻ biết sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp
- Trẻ có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hơ lễ phép với người lớn
- Trị chuyện với trẻ về chủ đề
1.2. Thể dục sáng: Thực hiện như kế hoạch tuần.
1.3. Điểm danh: Theo sổ theo dõi trẻ hàng ngày.
2. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI:
Trị chuyện về các loại rau ăn củ, ăn quả.
a.Quan sát thiên nhiên:
- Cho trẻ ra sân và gợi ý để trẻ quan sát bầu trời, cảnh vật xung quanh:
- Cô khái quát lại, bổ sung, sửa sai các câu trả lời của trẻ kết hợp giáo dục trẻ yêu
thiên nhiên, giữ gìn sức khỏe.
b.Quan sát đối tượng:
- Cho trẻ kể tên các loại rau ăn củ, quả mà trẻ biết.
- Cho trẻ quan sát củ cà rốt và đàm thoại:
+ Củ cà rốt có đặc điểm gì?( Cơ gợi ý cho trẻ nếu)
+) Để có được những củ cà rốt như thế này ta phải làm gì?...
Cơ khái qt lại, kết hợp giáo dục trẻ.
- Tương tự như vậy cho trẻ quan sát các loại rau ăn củ, quả khác.
*Gợi mới: Truyện: quả bầu tiên
Cô giới thiệu tên truyện và kể cho trẻ nghe về câu truyện tóm tắt một làm.
c. Trị chơi có luật:
*Trị chơi vận động: Thi xem ai nói đúng
- Cơ giới thiệu tên trò chơi, nêu luật chơi, cách chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát, hướng dẫn trẻ.
- Cô và trẻ cùng nhận xét.
d. Hoạt động tự chọn:
- Cô giới thiệu đồ chơi, gợi ý cách chơi.
- Trẻ chơi, cô bao quát, chơi cùng trẻ, xử lý các tình huống xẩy ra.
3. HOẠT ĐỘNG CĨ CHỦ ĐÍCH:
HOẠT ĐỘNG : LÀM QUEN VĂN HỌC
ĐỀ TÀI: Truyện quả bầu tiên
a : Ổn định tổ chức
- Cho hát bài hát “ Quả gì”
- Trị chuyện :
+ Các con vừa hát bài gì ?
+ Quả có ích lợi gì đối với cơ thể của chúng ta?
+ Khi ăn các con biết phải làm gì?
* Giới thiêu bài :
- Có một câu bé luôn được mọi người yêu mến, một hôm cậu đã cứu con chim én
và giúp đỡ con chim én. Chim én rất biết ơn cậu bé. Điều gì sẽ xảy ra giữa chim én
và cậu bé. Hôm nay cô kể các con nghe câu chuyện “Quả bầu tiên” nhé!
b.Hoạt động trộng tâm :
* Hoạt động 1.Trẻ nghe cô kể chuyện :
* Cô kể lần 1: Cô kể diễn cảm .
+ Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
* Cơ kể lần 2 kết hợp cho trẻ xem tranh minh họa.
* Hoạt động 2. đàm thoại:
+ Theo các con, chú bé là người như thế nào?
+ Khi thấy chim Én bị thương, chú bé đã làm gì?
+ Các con thử tưởng tượng xem chú bé đã chăm sóc chim én như thế nào?
+ Chim én có ở mãi bên chú bé khơng ?
+ Chim én đã làm gì để trả ơn chú bé?
+ Nếu các con là chim én, các con sẽ trả ơn chú bé như thế nào?
+ Tên địa chủ đã làm gì chim én?
+ Tên địa chủ đã nhận được kết quả như thế nào?
- Giải thích từ “ tham lam”: muốn mọi thứ là của mình, khơng và khơng muốn chia
sẻ cho ai.
+ Các con thích nhân vật nào? Vì sao?
+ Nếu đặt lại tên cho câu truyện các con sẽ đặt tên gì?
* Giảng từ khó:
- Hiền lành, tốt bụng”: ln sẵn lịng giúp đỡ mọi người, u q lồi vật, cây cỏ
quanh mình.
- Tham lam”: muốn mọi thứ là của mình, khơng và khơng muốn chia sẻ cho ai.
- Cô cho cả lớp đọc lại từ khó.
* Hoạt động 3: Trẻ kể
- Cơ mời 1-2 trẻ lên kể lại câu truyện .
* Hoạt động 4. Trò chơi: “Thi gắn tranh theo nội dung câu chuyện”
- Cách chơi : Cô chia lớp làm 2 đội ,mỗi đội có một bộ tranh truyện.Khi nghe hiệu
lệnh của cô, trẻ đứng đầu hàng chạy lên chọn một tranh gắn lên bảng, sau đó chạy
về chạm nhẹ vào tay bạn tiếp theo. Bạn tiếp theo chạy lên gắn tranh, cứ như vậy cho
đến khi nghe hiệu lệnh trò chơi kết thúc.
- Luật chơi: Đội nào gắn đúng và đủ theo nội dung câu chuyện đội đó sẽ chiến
thắng.
- Cho trẻ chơi..
- Nhận xét – tuyên dương
c. Kết thúc hoạt động
- Cho trẻ bài hát “bầu và bí”.
4.HOẠT ĐỘNG GĨC:
- Góc xây dựng: Xây vườn rau.
- Góc phân vai: chơi các nhóm chơi gia đình, cửa hàng rau.
- Góc nghệ thuật: hát, biểu diễn các bài hát về rau, củ (thực vật).
- Góc học tập: Xem tranh ảnh, sách, báo, truyện về các loại rau, củ. Xem lơ tơ về các
loại rau, củ.
- Góc thiên nhiên: cho trẻ gieo hạt một số loại rau.
5. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA:
- Tập cho trẻ thói quen vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi ăn.
- Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày
- Động viên trẻ ăn hết suất.
- Cho trẻ ngủ đúng giờ, đủ giấc.
6. Hoạt động chiều:
6.1. Tăng cường tiếng việt:
Cung cấp các từ : Củ cà rốt, củ su hào, củ cải
a.Mở đầu hoạt động:
- Cho trẻ hát bài: bầu và bí
- Đàm thoại và dẫn dắt vào hoạt động trọng tâm.
b.Hoạt động trọng tâm:
- Đàm thoại, dẫn dắt cho trẻ quan sát tranh : Củ cà rốt,
+ Củ cà rốt dùng làm gì?
+ Củ cà rốt có đặc điểm gì?
+ Củ cà rốt chế biến được món gì các con biết?( Gợi ý cho trẻ kể)
+ Cơ có tranh Củ cà rốt và dưới tranh cũng có từ Củ cà rốt các con đọc theo cơ nào
Củ cà rốt.
+ Cho cả lớp đọc 2-3 lần, sau đó lần lượt mời các cháu dân tộc thiểu số đọc, với
những cháu phát âm khơng rõ thì chú ý cho trẻ đọc nhiều lần.
+ Cho trẻ phát âm lại 1-2 lần.
Lần lượt mời tổ, nhóm, cá nhân.
- Với những từ khác cô tiến hành tương tự.
c.Kết thúc : Cho trẻ chơi trị chơi con thỏ.
6.2. ƠN BÀI HỌC BUỔI SÁNG:
- Cho trẻ ôn lại chữ cái đã học và chơi tự do ở các góc.
7 .VỆ SINH TRẢ TRẺ:
- Nhắc nhở trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi. Dặn dò trẻ trước khi về. Sử dụng một số từ
chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống
- Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập, vui chơi của trẻ.
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY:
*Ưu điểm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
*Tồn tại:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
*Biện pháp khắc phục:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
=================0o0===================
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY
Thứ 5 ngày 1 tháng 02 năm 2018
I.MỤC TIÊU NGÀY:
- Đón trẻ ân cần niềm nở, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ.
- Trẻ có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn (CS54).
Trẻ biết sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp (CS67).
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề. Qua đó trẻ biết được lợi ích của cây xanh và sự cần
thiết phải giữ gìn mơi trường xanh, sạch, đẹp. u thích các lồi cây, biết chăm sóc,
bảo vệ cây (CS39).
- Trẻ hiểu thêm về thiên nhiên, được hít thở khơng khí trong lành, thỏa mãn nhu cầu
vận động, vui chơi.
- Trẻ nói được một số món ăn và dạng chế biến đơn giản từ rau có thể luộc , nấu
canh..
- Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn , sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn(cs 15)
- Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm nổi bật ...của một số loại rau ăn củ, quả.
- Nói rõ ràng (cs 65)
- Có hành vi gữi gìn và bảo vệ sách(cs 81)
- Có một số hành vi như người đọc sách( cs 83)
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái h, k.
- Trẻ nhận biết chữ cái h, k có trong từ chỉ tên gọi của các loài hoa.
- Trẻ phân biệt được chữ cái h, k theo đặc điểm cấu tạo nét.
- Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. (Cs91)
- Cung cấp và mở rộng cho trẻ thêm một số vốn từ: Quả cà chua, quả cà tím, quả dưa
leo.
II.CHUẨN BỊ
- Một số loại rau ăn củ, quả. Vịng thể dục. Bóng, xắc xơ, lá khơ, giấy, chong chóng,
cầu, bong bóng xà phịng… Một số loại rau ăn qủa, rau ăn củ thật.
* Đồ dùng của cô : + Tranh vẽ hoa loa kèn
+ Chữ cái h, k để trẻ sờ nét.
+ Một số bông hoa có chứa chữ cái h, k để trẻ chơi.
+ 2 bảng đa năng , nhạc bài hát “ Hoa trường em”
* Đồ dùng của trẻ : + Rổ đựng đồ dùng
+ Dây điện để trẻ tạo nét chữ.
+ Thẻ chữ cái h, k
- Tranh Quả cà chua, quả cà tím, quả dưa leo.
- Đồ dung đồ chơi các góc.
III.PHƯƠNG PHÁP
- Các phương pháp : đàm thoại, trò chuyện, quan sát, làm mẫu, luyện tập,...
IV: NỘI DUNG TÍCH HỢP: Âm nhạc, tốn, mơi trường xung quanh.
TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:
1.ĐÓN TRẺ - ĐIỂM DANH- THỂ DỤC SÁNG:
1.1 Đón trẻ:
- Đón trẻ ân cần niềm nở, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ.
- Trẻ có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hơ lễ phép với người lớn
- Trị chuyện với trẻ về chủ đề
1.2. Thể dục sáng: Thực hiện như kế hoạch tuần.
1.3. Điểm danh: Theo sổ theo dõi trẻ hàng ngày.
2. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI:
Trị chuyện về lợi ích của các loại rau.
a.Quan sát thiên nhiên:
- Cho trẻ ra sân và gợi ý để trẻ quan sát bầu trời, cảnh vật xung quanh:
- Cô khái quát lại, bổ sung, sửa sai các câu trả lời của trẻ kết hợp giáo dục trẻ yêu
thiên nhiên, giữ gìn sức khỏe.
b.Quan sát đối tượng:
- Cho trẻ kể tên các loại rau mà trẻ biết.
- Các loại rau chúng mình ăn hằng ngày có lợi ích gì?
- Khi ăn các loại rau củ, quả chúng mình phải làm gì?
- Cho trẻ xem các món ăn từ rau củ quả.
Cơ khái qt lại, kết hợp giáo dục trẻ biết trong các loại rau xanh có chứa rất nhiều
vitamin ,chất xơ, và khống chất rất tốt cho cơ thể con người.
- Cho trẻ xem cách chế biết các món ăn từ các loại rau.
*Gợi mới: LQCC: Làm quen H.,K
Cô giới thiệu và phát âm chữ cái cho trẻ đọc theo.
c. Trị chơi có luật:
*Trị chơi dân gian: Chồng nụ, chồng hoa
- Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu luật chơi, cách chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát, hướng dẫn trẻ.
- Cô và trẻ cùng nhận xét.
d. Hoạt động tự chọn:
- Cô giới thiệu đồ chơi, gợi ý cách chơi.
- Trẻ chơi, cơ bao qt, chơi cùng trẻ, xử lý các tình huống xẩy ra.
3. HOẠT ĐỘNG CĨ CHỦ ĐÍCH:
HOẠT ĐỘNG : LÀM QUEN CHỮ CÁI
ĐỀ TÀI: Làm quen chữ h.,k
a. Ổn định tổ chức
- Cho trẻ hát bài “ Hoa trường em”.
- Trò chuyện :
+ Các cháu vừa hát bài hát gì ?
+ Bạn nào có thể kể cho cơ biết về tên gọi của một số loài hoa ?
+ Muốn bảo vệ hoa các cháu phải như thế nào ?
b.Hoạt động trọng tâm :
* Hoạt động 1: Ôn chữ cái đã học :
- Cô cho trẻ xem tranh vẽ hoa loa kèn, dưới tranh có từ “ hoa loa kèn”
- Cơ hỏi trẻ : Trong từ “hoa loa kèn” có chữ cái nào các cháu đã được làm quen ?
- Cô cho trẻ lên lấy và phát âm.
- Cô giới thiệu 2 chữ cái mới trẻ sẽ làm quen
- Cô cho trẻ đọc bài thơ “ Hoa kết trái” về ngồi 3 tổ.
* Hoạt động 2: Làm quen chữ mới :
* Làm quen chữ h :
- Cô đố các con đây là chữ gì ?
- Cơ giới thiệu chữ h và phát âm (2-3lần)
- Cơ mời tổ, nhóm, cá nhân phát âm.
+ Chữ h có những nét gì ?
- Mời trẻ lên sờ chữ h và nói cấu tạo các nét của chữ h.
- Cơ phân tích cấu tạo các nét của chữ h : Chữ h có 2 nét, một nét thẳng và 1 nét
móc xuống
- Ngồi chữ h in thường cơ cịn có chữ H in hoa và chữ h viết thường vào lớp một
các cháu sẽ được học.
- Các con có nhận xét gì về 3 kiểu chữ này?
* Làm quen chữ k :
- “ Trời tối, trời sáng”
- Cô đố các con đây là chữ gì ?
- Cơ giới thiệu chữ k và phát âm (2-3lần)
- Cơ mời tổ, nhóm, cá nhân phát âm.
- Chữ k có những nét gì ?
- Mời trẻ lên sờ chữ k và nói cấu tạo các nét của chữ k.
- Cơ phân tích cấu tạo các nét của chữ k : Chữ k có 3 nét, 1 nét thẳng, một nét xiên
phải và một nét xiên trái, phát âm”ca”.
- Ngồi chữ k in thường cơ cịn có chữ K in hoa và chữ K viết thường vào lớp một
các cháu sẽ được học.
- Các con có nhận xét gì về 3 kiểu chữ này?
- Cô cho trẻ phát âm lại chữ cái
* So sánh giống nhau và khác nhau giữa chữ h – k:
Các con có nhận xét gì về chữ h và chữ k:
- Giống nhau : Đều có nét thẳng nằm bên trái
- Khác nhau : - Chữ h có 1 nét móc.
- Chữ k có 2 nét xiên.
- Cho trẻ phát âm chữ h - k
* Hoạt động 3. Luyện tập :
-Cô cho trẻ đọc bài thơ “ Hoa cúc vàng” đi lấy rổ đồ dùng về ngồi 3 tổ.
* Trò chơi 1 : “ Tay khéo ,tai thính”
- Cách chơi: Khi nghe cơ phát âm chữ nào, trẻ chọn thẻ chữ cái hoặc các nét rời để
ghép tạo thành chữ theo yêu cầu của cô. Trẻ xếp xong thì chỉ tay vào chữ cái vừa
xếp và phát âm.
+ Lần 1: Cho trẻ tạo chữ bằng dây điện.
+ Lần 2 : Cho trẻ xếp cái chữ cái ra và phát âm
+ Lần 3 : Cô cho trẻ chọn thẻ chữ cái giơ lên.
* Trò chơi 2 : “Dán hoa”
- Cơ giải thích cách chơi và luật chơi cho trẻ chơi.
+ Cách chơi : Cô chia trẻ thành 2 đội chơi. Đội 1 chạy lên chọn bông hoa có chứa
chữ cái h dán lên bảng. Đội 2 chọn bơng hoa có chữ cái k.
Bạn đầu tiên chạy lên chọn 1 bơng hoa dán lên bảng, sau đó chạy về chạm nhẹ tay
vào bạn thứ hai tiếp tục chạy lên dán tiếp cho đến hết bạn chơi.
+ Luật chơi : Đội nào chọn đúng bông hoa và nhanh thì đội đó chiến thắng.
- Trẻ chơi 2 – 3 lần.
* Củng cố : Cô vừa cho các cháu làm quen chữ cái gì ?
c. Kết thúc hoạt động
- Cho cả lớp hát theo bài hát: bầu và bí và kết thúc tiết học.
4.HOẠT ĐỘNG GĨC:
- Góc xây dựng: Xây vườn rau.
- Góc phân vai: chơi các nhóm chơi gia đình, cửa hàng rau.
- Góc nghệ thuật: hát, biểu diễn các bài hát về rau, củ (thực vật).
- Góc học tập: Xem tranh ảnh, sách, báo, truyện về các loại rau, củ. Xem lơ tơ về các
loại rau, củ.
- Góc thiên nhiên: cho trẻ gieo hạt một số loại rau.
5. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA:
- Tập cho trẻ thói quen vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi ăn.
- Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày
- Động viên trẻ ăn hết suất.
- Cho trẻ ngủ đúng giờ, đủ giấc.
6. Hoạt động chiều:
6.1. Tăng cường tiếng việt:
Cung cấp các từ : Quả cà chua, quả cà tím, quả dưa leo.
a.Mở đầu hoạt động:
- Cho trẻ hát theo bài hát bầu và bí.
- Đàm thoại và dẫn dắt vào hoạt động trọng tâm.
b.Hoạt động trọng tâm:
- Đàm thoại, dẫn dắt cho trẻ quan sát tranh : Quả cà chua
+ Quả cà chua dùng làm gì?
+ Quả cà chua có đặc điểm gì?
+ Cơ có tranh Quả cà chua và dưới tranh cũng có từ Quả cà chua các con đọc theo cô
nào Quả cà chua
+ Cho cả lớp đọc 2-3 lần, sau đó lần lượt mời các cháu dân tộc thiểu số đọc, với
những cháu phát âm khơng rõ thì chú ý cho trẻ đọc nhiều lần.
+ Cho trẻ phát âm lại 1-2 lần.
Lần lượt mời tổ, nhóm, cá nhân.
- Với những từ khác cô tiến hành tương tự.
c.Kết thúc : Cho trẻ bài hát : mời bạn ăn
6.2. ÔN BÀI HỌC BUỔI SÁNG:
- Cho trẻ ôn lại chữ cái đã học và chơi tự do các góc theo ý thích.
7 .VỆ SINH TRẢ TRẺ:
- Nhắc nhở trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi. Dặn dò trẻ trước khi về. Sử dụng một số từ
chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống
- Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập, vui chơi của trẻ.
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY:
*Ưu điểm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
*Tồn tại:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
*Biện pháp khắc phục:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
=================0o0===================
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY
Thứ 6 ngày 2 tháng 02 năm 2018
I.MỤC TIÊU NGÀY:
- Đón trẻ ân cần niềm nở, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ.
- Trẻ có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn (CS54).
Trẻ biết sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp (CS67).
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề. Qua đó trẻ biết được lợi ích của cây xanh và sự cần
thiết phải giữ gìn mơi trường xanh, sạch, đẹp. u thích các lồi cây, biết chăm sóc,
bảo vệ cây (CS39).
- Trẻ hiểu thêm về thiên nhiên, được hít thở khơng khí trong lành, thỏa mãn nhu cầu
vận động, vui chơi.
- Trẻ nói được một số món ăn và dạng chế biến đơn giản từ rau có thể luộc , nấu
canh..
- Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn , sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn(cs 15)
- Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm nổi bật ...của một số loại rau ăn củ, quả.
- Nói rõ ràng (cs 65)
- Có hành vi gữi gìn và bảo vệ sách(cs 81)
- Có một số hành vi như người đọc sách( cs 83)
- Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc; (Cs99)
- Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em; (Cs100)
-Trẻ nói ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình.( cs 103)
- Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. (Cs91)
II.CHUẨN BỊ
- Một số loại rau ăn củ, quả. Vịng thể dục. Bóng, xắc xơ, lá khơ, giấy, chong chóng,
cầu, bong bóng xà phịng… Một số loại rau ăn qủa, rau ăn củ thật.
- Nhạc bài hát : bầu và bí; lý đất giồng.
- Tranh có chứa các từ tiếng việt cung cấp trong tuần.
- Đồ dung đồ chơi các góc.
III.PHƯƠNG PHÁP
- Các phương pháp : đàm thoại, trò chuyện, quan sát, làm mẫu, luyện tập,...
IV: NỘI DUNG TÍCH HỢP: Âm nhạc, tốn, mơi trường xung quanh.
TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:
1.ĐÓN TRẺ - ĐIỂM DANH- THỂ DỤC SÁNG:
1.1 Đón trẻ:
- Đón trẻ ân cần niềm nở, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ.
- Trẻ có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hơ lễ phép với người lớn
- Trị chuyện với trẻ về chủ đề
1.2. Thể dục sáng: Thực hiện như kế hoạch tuần.
1.3. Điểm danh: Theo sổ theo dõi trẻ hàng ngày.
2. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI:
Trị chuyện củng cố chủ đề
a.Quan sát thiên nhiên:
- Cho trẻ ra sân và gợi ý để trẻ quan sát bầu trời, cảnh vật xung quanh: