Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

Giáo án lớp 1 tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 59 trang )

TUẦN 2
( Từ ngày 14/9/2019 đến ngày 18/9/2019)
Thứ 2, ngày 14 tháng 9 năm 2020
Tiết 1 – CHÀO CỜ:
NÓI LỜI HAY - LÀM VIỆC TỐT
I. MỤC TIÊU:
HS có khả năng:
- Hiểu được ý nghĩa và viết được yêu cầu “Nói lời hay, làm việc tốt”
- Đưa ra được cách ứng xử đúng và đẹp trong một số tình huống (biết nói lời hay,
ứng xử có ý nghĩa với bạn bè, thầy cô, người thân và những người xung quanh);
- Kể được những việc làm tốt giúp đỡ gia đình, bạn bè, thày cơ và những người
gặp khó khăn; việc làm tốt bảo vệ trường xanh, sạch, đẹp;
- Thực hiện “ nói lời hay, làm việc tốt” ở mọi nơi.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đối với giáo viên TPT
- Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động
- Kịch bản chương trình
- Luyện tập cho HS dẫn chương trình.
2. Đối với HS
- Chuẩn bi những câu trả lời thể hiện lời nói hay, việc việc tốt trong các tình huống
của cuộc sống
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động 1: CHÀO CỜ
• HS điều khiển lễ chào cờ
• Lớp trực tuần nhận xét thi đua
• TPT hoặc đại diện BGH phổ biến kế hoạch tuần
Hoạt động 2: HỎI NHANH - ĐÁP GỌN (TÌNH HUỐNG CĨ THỂ THAY ĐỔI
TÙY THEO TỪNG TRƯỜNG)
• HS dẫn chương trình kết nối: “ Chúng ta đã biết giữ vẻ bề ngoài sạch, đẹp;
nếu chúng ta biết nói lời hay , làm việc tốt nữa thì chúng ta sẽ có một vẻ đẹp
tồn diện cả bên ngồi và bên trong.”


• sau đó HS dẫn chương trình nêu các câu hỏi, tình huống, mời các bạn HS trả
lời. Nếu trả lời đúng được nhận quà. Có thể dùng các câu hỏi sau, hoặc lựa
chọn các câu hỏi khác.
• khi vào trường gặp bác bảo vệ, em sẽ nói gì?
• Bạn An bị đau bụng, em sẽ nói gì?
• Giờ ra chơi, có bạn lớp khác trêu em, em sẽ nói gì với bạn?
• Cơ giáo khen em học tập tiến bộ, em sẽ nói gì với cơ?
• Nếu thấy hai bạn đang cãi nhau giữa sân trường, em nói gì với các bạn?
• bà bị đau chân, đi học về em thấy bà đang cố gắng đi, em sẽ nói và làm gì
giúp bà?
• Giờ sinh hoạt Sao, em bị đau bụng, chị phụ trách đưa em lên phịng y tế, em
sẽ nói gì với chị?
GV: Nguyễn Thị Thủy


Giờ chơi, bạn của em không may bị ngã, lúc đó em sẽ làm gì?
• Nhìn thấy một số bạn vứt rác khơng đúng chỗ, lúc đó em sẽ nói gì?
• Đi siêu thị cùng bố mẹ, Hoa nhặt được tiền của ai đánh rơi. Nếu là Hoa, em
sẽ làm gì?
• Thấy đồ của bạn bỏ qn trong lớp, em sẽ làm gì?
• Em bị cơ giáo nhắc nhở, em sẽ nói gì với cơ?
• Bố mẹ đi làm về muộn, mẹ phải làm nhiều việc, em sẽ làm gì giúp mẹ?
• Mẹ bận, em của em đang khóc nhè, em sẽ làm gì?
• Em thấy ai đó vứt rác ra bãi cỏ ở cơng viên, em sẽ làm gì?
• GV phụ trách tổng kết
ĐÁNH GIÁ
• GV yêu cầu HS tồn trường nói về thu hoạch và cảm xúc của các em sau
hoạt động
• HS chia sẻ ý kiến, GV phân tích và kết luận: Làm việc tốt hằng ngày là Em
đã thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy.

HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
• GV dặn dị HS thực hiện các việc làm tốt hằng ngày ở nhà, ở trường.
• HS khối 1 kết hợp với chủ đề “Những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi”
để thực hiện.


Tiết 2 – TIẾNG VIỆT:
O, Ô ( Tiết 1 )
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái o, ô ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có o, ơ với các
mơ hình “âm đầu + âm chính”: co, cơ.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ơ
- Biết viết trên bảng con các chữ o và ô và tiếng co, cơ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tịi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật
thật.
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4.
- Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 5 (tập viết).
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
- Hát
- GV mời HS đọc, viết a, c

Hoạt động của học sinh

- HS hát
- HS đọc, viết
GV: Nguyễn Thị Thủy


- GV nhận xét
- GTB: Hôm nay các em sẽ học bài: âm
o và chữ o; âm ô và chữ ô.
- GV ghi chữ o, nói: o
- GV ghi chữ ô, nói: ô
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
2. Khám phá
Mục tiêu: HS nhận biết các âm và chữ
cái o, ơ; đánh vần đúng tiếng co mơ
hình “âm đầu-âm chính” : co, cơ
a. Dạy âm o, chữ o.
- GV đưa lên bảng hình ảnh HS kéo co

- HS lắng nghe

- Đây là trị chơi gì?
- GV chỉ tiếng co

- Trò chơi kéo co
- HS nhận biết c, o = co
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: co

- GV nhận xét
- GV chỉ tiếng ca và mơ hình tiếng co
- GV hỏi: Tiếng co gồm những âm nào?

* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói
vừa thể hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt,
phát âm : co
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên
trái, vừa phát âm: cờ
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên
phải, vừa phát âm: o
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm:
co.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại
với tốc độ nhanh dần: cờ-o-co.

b. Dạy âm ô, chữ ô.
- GV đưa lên bảng hình cơ giáo
- Đây là hình ai?
- GV nhận xét
- GV chỉ tiếng ca và mơ hình tiếng co

- 4-5 em, cả lớp : o
- Cá nhân, cả lớp : ô

- HS quan sát

- HS trả lời nối tiếp: Tiếng co gồm có
âm c và âm o. Âm c đứng trước và âm o
đứng sau.
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV

- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng
tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần:
cờ- o-co, co
- Cả lớp đánh vần: cờ- o-co, co
- HS quan sát
- HS : Đây là cô giáo
- HS nhận biết c, ô = cô
- HS đọc cá nhân - tổ - cả lớp: cô
- HS quan sát
GV: Nguyễn Thị Thủy


- GV hỏi: Tiếng cô gồm những âm nào?
* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói
vừa thể hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt,
phát âm : cô
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên
trái, vừa phát âm: cờ
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên
phải, vừa phát âm: ô
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm:
co.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại
với tốc độ nhanh dần: cờ-ô-cô.


- HS trả lời nối tiếp: Tiếng cơ gồm có
âm c và âm ơ. Âm c đứng trước và âm ô
đứng sau.
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV

- HS làm và phát âm cùng GV theo từng
tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần:
cờ- ô-cô
- Cả lớp đánh vần: cờ- ô-cô, cô
- Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - Chữ o và chữ ô
- Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng
- Tiếng co, cơ
gì?
- GV chỉ mơ hình tiếng co, cơ
- HS đánh vần, đọc trơn : cờ-o-co, co;
cờ- ô-cô, cô
3. Luyện tập
Mục tiêu : Tự phát hiện và phát âm
được tiếng có âm o, âm ơ; tìm được chữ
o, chữ ô trong bộ chữ.
3.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: vừa nói
tiếng có âm o vừa vỗ tay.)
a. Xác định yêu cầu
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em

- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở
nhìn vào SGK trang 12 (GV giơ sách
sách đến trang 6.
mở trang 6 cho HS quan sát) rồi nói và
vỗ tay tiếng có âm o. Nói khơng vỗ tay
tiếng khơng có âm o.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời
- HS lần lượt nói tên từng con cị, thỏ,
học sinh nói tên từng con vật.
dê, nho, mỏ, gà, cị.
- GV chỉ từng hình u cầu cả lớp nói
- HS nói đồng thanh
tên tên từng sự vật.
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập
- HS làm cá nhân nối o với từng hình
chứa tiếng có âm o trong vở bài tập
c. Tìm tiếng có âm a.
- GV làm mẫu:
GV: Nguyễn Thị Thủy


+ GV chỉ hình cị gọi học sinh nói tên
con vật.
+ GV chỉ hình dê gọi học sinh nói tên
con vật.
* Trường hợp học sinh khơng phát hiện
ra tiếng có âm o thì GV phát âm thật
chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra
d. Báo cáo kết quả.

- GV chỉ từng hình mời học sinh báo
cáo kết quả theo nhóm đơi.

- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn,
bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả
- GV chỉ từng hình u cầu học sinh
nói.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm o
(Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
3.2. Mở rộng vốn từ. (Bài tập 3: Tìm
tiếng có âm ơ.
a. Xác định u cầu của bài tập
- GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to
tiếng có âm ơ vừa vỗ tay. Nói khơng vỗ
tay tiếng khơng có âm ơ.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1
học sinh nói tên từng con vật, đồ vật.
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc
tên tên từng sự vật.
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập
c. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo
cáo kết quả theo nhóm đơi.

- HS nói to và vỗ tay: cị (vì tiếng cị có
âm o)
- HS nói mà khơng vỗ tay (vì tiếng dê
khơng có âm o)


+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói + vỗ tay : cị
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói + vỗ tay :
thỏ
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói khơng vỗ tay
: dê
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói + vỗ tay :
nho
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói + vỗ tay :
mỏ
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói khơng vỗ tay
: gà
- HS báo cáo cá nhân
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có
âm o, nói thầm tiếng khơng có âm o
- HS nói (bọ, xị, bị,...)

- HS theo dõi

- HS lần lượt nói tên từng con vật: hổ,
ổ, rổ, dế, hồ, xơ.

+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : hổ vỗ
tay 1 cái
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói ổ vỗ tay 1
cái.
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : rổ vỗ tay
1 cái.
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói: dế mà
GV: Nguyễn Thị Thủy



- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn,
bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả
- GV chỉ từng hình u cầu học sinh
nói.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ơ
(Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
3.3. Tìm chữ o, chữ ơ (Bài tập 5)
a) Giới thiệu chữ o, chữ ô
- GV giới thiệu chữ o, chữ ô in thường:
Các em vừa học âm o và âm ô. Âm o
được ghi bằng chữ ô. Âm o được ghi
bằng chữ o - mẫu chữ ở dưới chân trang
12.
- GV giới thiệu chữ O, chữ Ô in hoa
dưới chân trang 13.
b. Tìm chữ o, chữ ơ trong bộ chữ
- GV gắn lên bảng hình minh họa BT 5
và giới thiệu tình huống: Bi và Hà cùng
đi tìm chữ o và chữ ô giữa các thẻ chữ.
Hà và Bi chưa tìm thấy chữ nào. Các em
cùng với 2 bạn đi tìm chữ o và chữ ơ
nhé.
* GV cho HS tìm chữ o trong bộ chữ
- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng
- Cho học sinh nhắc lại tên chữ
* GV cho HS tìm chữ ơ trong bộ chữ
- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng
- Cho học sinh nhắc lại tên chữ
* Cho HS làm việc cá nhân khoanh vào

chữ o trong bài tập 5 VBT

không vỗ tay.
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói to : hồ vỗ tay
1 cái.
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : xô vỗ tay
1 cái
- HS báo cáo cá nhân
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có
âm ơ, nói thầm tiếng khơng có âm ơ.
- HS nói (ơ, bố, cỗ...)

- Lắng nghe và quan sát

- Lắng nghe và quan sát
- HS lắng nghe

- HS làm cá nhân tìm chữ o rồi cài vào
bảng cài.
- HS giơ bảng
- HS đọc tên chữ
- HS làm cá nhân tìm chữ ơ rồi cài vào
bảng cài.
- HS giơ bảng
- HS đọc tên chữ
* Làm bài cá nhân

Tiết 3 – TIẾNG VIỆT:
O, Ô ( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:

GV: Nguyễn Thị Thủy


- Nhận biết các âm và chữ cái o, ô ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có o, ơ với các
mơ hình “âm đầu + âm chính”: co, cơ.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ơ
- Biết viết trên bảng con các chữ o và ô và tiếng co, cơ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tịi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật
thật.
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4.
- Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 5 (tập viết).
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
3.4 Tập viết (Bảng con – BT 6)
- GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học

Hoạt động của học sinh
- HS đánh vần: cờ- o – co, cờ ô - cô
- HS đọc trơn co, cơ
- HS nói lại tên các con vật, sự
vật
- HS lấy bảng, đặt bảng, lấy
phấn theo yc của GV

- HS quan sát, thực hiện theo
hướng dẫn.

a. Chuẩn bị.
- Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học
sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn,
cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (2530cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng - HS theo dõi
khăn ẩm để tránh bụi.
b. Làm mẫu.
- HS đọc
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường o, ô cỡ
- HS quan sát, lắng nghe
vừa.
- GV chỉ bảng chữ o, ô.
- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung
ơ li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình
viết :
+ Chữ o: Cao 2 li, rộng 1,5 li chỉ gồm 1 nét
cong kín. Đặt bút ở phía dưới ĐK 3, viết nét

GV: Nguyễn Thị Thủy


cong kín (từ phải sang trái), dừng bút ở điểm
xuất phát.
+ Chữ ô: viết nét 1 như chữ o, nét 2, 3 là hai nét
thẳng xiên ngắn (trái – phải) chụm đầu vào
nhau tạo thành dấu mũ (^).
+ Tiếng co: viết chữ c trước chữ o sau, chú ý
nối giữa chữ c với chữ o.

+ Tiếng cô: viết tiếng co, thêm dấu mũ trên chữ
o để thành tiếng cô.
c. Thực hành viết
- Cho HS viết trên khoảng không

- Cho HS viết bảng con
d. Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS giơ bảng con
- GV nhận xét
- Cho HS viết chữ co, cô
- GV nhận xét
4. Hoạt động nối tiếp.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi,
biểu dương HS.
- Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem
trước bài 2
- GV khuyến khích HS tập viết chữ o, ô trên
bảng con

Tiết 4 – ĐẠO ĐỨC:

- HS viết chữ o, ô và tiếng co,
cô lên khoảng không trước mặt
bằng ngón tay trỏ.
- HS viết bài cá nhân trên bảng
con chữ o, ô, co, cô từ 2-3 lần.
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- 3- 4 HS giới thiệu bài trước
lớp
- HS khác nhận xét

- Lắng nghe

- HS lắng nghe

EM GIỮ SẠCH RĂNG MIỆNG

I. MỤC TIÊU:
Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ vệ
sinh răng miệng, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
+ Nêu được các việc làm để giữ sạch răng miệng
+ Biết vì sao phải giữ sạch răng miệng
+ Tự thực hiện giữ sạch răng miệng đúng cách.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1
- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Anh Tí sún”
GV: Nguyễn Thị Thủy


sáng tác Hùng Lân
- Máy tính, bài giảng PP
HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:
- Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Anh Tí
- HS hát
sún”

GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp:
- Em khun bạn Tí điều gì để khơng bị sâu - HS trả lời
răng?
- HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận:
Chúng ta cần giữ vệ sinh răng miệng để có - HS lắng nghe
nụ cười xinh.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Khám phá lợi ích của việc giữ
sạch răng miệng
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- HS quan sát tranh
- GV đặt câu hỏi theo tranh
+ Bạn nào đã biết giữ sạch răng miệng?
- HS trả lời
+ Vì sao em cần giữ vệ sinh răng miệng?
- Giữ vệ sinh răng miệng sẽ không bị
sâu răng, giúp bảo vệ sức khỏe,…
+ Nếu không giữ sạch răng miệng thì điều - Nếu khơng giữ vệ sinh răng miệng
gì sẽ xảy ra?
sẽ bị sâu răng
- Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm trình - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý
bày tốt.
kiến cho bạn vừa trình bày.
Kết luận:
- Bạn gái trong tranh đã biết giữ vệ sinh
-HS lắng nghe
răng miệng bằng cách đánh răng hàng ngày
- Giữ vệ sinh răng miệng giúp em có hơi thở
thơm tho và nụ cười xinh
- Nếu không giữ vệ sinh răng miệng có thể

khiến răng bị sâu, bị đau.
Hoạt động 2: Em đánh răng đúng cách
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh - HS quan sát
và cho biết:
GV: Nguyễn Thị Thủy


+ Em đánh răng theo các bước như thế nào? - Học sinh trả lời
- GV gợi ý:
- HS tự liên hệ bản thân kể ra.
1/ Chuẩn bị bàn chải và kem đánh răng
2/ Lấy kem đánh răng ra bàn chải
3/ Lấy nước
4/ Sử dụng bàn chải để vệ sinh mặt trong,
ngoài, nhai
5/ Súc miệng bằng nước sạch
6/ Vệ sinh bàn chải đánh răng và cất đúng
nơi quy định
Kết luận: Chải răng đúng cách giúp em giữ - HS lắng nghe.
vệ sinh răng miệng để có hàm răng chắc
khoẻ.
3. Luyện tập
Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ vệ sinh
răng miệng
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- HS quan sát
hoặc trong SGK
- GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm
vụ cho các nhóm.

- GV yêu cầu: Hãy quan sát các bức tranh - HS chọn
và thảo luận nhóm để lựa chọn bạn đã biết
vệ sinh răng miệng.
- Gv gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ
răng miệng (tranh1,2,3), bạn chưa biết giữ
vệ sinh răng miệng(tranh 4)
Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ - HS lắng nghe
sinh răng miệng của các bạn tranh 1,2,3;
không nên làm theo hành động của các bạn
tranh 4.
Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn
- GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn - HS chia sẻ
cách em giữ sạch răng miệng
- GV nhận xét và điều chỉnh cho HS
4. Vận dụng
Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
hoặc trong SGK hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều - HS nêu
gì?
GV: Nguyễn Thị Thủy


- GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp
nhất
Kết luận: Chúng ta không nên ăn kẹo vào
- HS lắng nghe
buổi tối trước khi đi ngủ vì sẽ khiến răng
của chúng ta bị sâu.
Hoạt động 2: Em luôn giữ răng miệng sạch
sẽ hàng ngày

- GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm
- HS thảo luận và nêu
giữ răng miệng sạch sẽ
Kết luận: Em luôn giữ răng miệng sạch sẽ
hằng ngày để có nụ cười xinh, hơi thở thơm - HS lắng nghe
tho…
Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau
tiết học.

Chiều thứ 2, ngày 14 tháng 9 năm 2020
Tiết 1,2 – TIẾNG VIỆT:
CỎ, CỌ ( Tiết 1,2)
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng.
- Biết đánh vần tiếng có mơ hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ.
- Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm
được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng.
- Viết đúng các tiếng cỏ, cọ (trên bảng con)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cây cối.
- Khơi gợi óc tìm tịi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật
thật.
- Vở Bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


1. Khởi động
- Hát
- Ổn định
- Kiểm tra bài cũ
- 2 - 3 HS đọc; cả lớp đọc đồng thanh
+ GV viết lên bảng các chữ o, ô và tiếng
GV: Nguyễn Thị Thủy


co, cô
+ GV cho học sinh nhận xét
- Giới thiệu bài
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và
giới thiệu: Hôm nay các em sẽ làm quen
với 2 thanh của tiếng Việt là thanh hỏi
và thanh nặng; học đọc tiếng có thanh
hỏi và thanh nặng.
+ GV ghi từng chữ cỏ, nói: cỏ
+ GV ghi chữ cọ, nói: cọ
2. Khám phá
2.1 Dạy tiếng cà
- GV đưa tranh bụi cỏ lên bảng.
- Đây là cây gì?
- GV viết lên bảng tiếng cỏ
- GV chỉ tiếng cỏ
* Phân tích
+ GV che dấu hỏi ở tiếng cỏ rồi hỏi: Ai
đọc được tiếng này?
- GV chỉ vào chữ cỏ, nói đây là một

tiếng mới. So với tiếng co thì tiếng này
có gì khác?
- Đó là dấu hỏi chỉ thanh hỏi
- GV đọc : cỏ
- GV chỉ tiếng cỏ kết hợp hỏi: Tiếng cỏ
gồm có những âm nào? Thanh nào?
- GV cho HS nhắc lại
* Đánh vần.
- Hôm trước, các em đã biết cách đánh
vần tiếng co: cờ-o-co. Hơm nay, tiếng
ca có thêm dấu hỏi, ta đánh vần như thế
nào?
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói
vừa thể hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt,
phát âm : cỏ
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên
trái, vừa phát âm: co

- Lắng nghe

- 4-5 em, cả lớp : “cỏ”
- Cá nhân, cả lớp : “cọ”
- HS quan sát
- HS : Đây là bụi cỏ.
- HS nhận biết tiếng cỏ
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cỏ
- HS xung phong đọc: co
- Có thêm dấu trên đầu


- HS cá nhân – cả lớp : cỏ
- Tiếng cỏ gồm có âm c và âm o. Âm c
đứng trước, âm o đứng sau, dấu hỏi đặt
trên o.
- HS cả lớp nhắc lại
- HS: co-hỏi-cỏ

- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng
tổ.
GV: Nguyễn Thị Thủy


+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên
phải, vừa phát âm: hỏi
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm:
cỏ.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại
với tốc độ nhanh dần: co-hỏi-cỏ

- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần:
co-hỏi-cỏ
- Cả lớp đánh vần: co-hỏi-cỏ.
- Lắng nghe

- Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần

tiếng co với bước đánh vần tiếng cỏ làm
một cho gọn.
- GV giới thiệu mơ hình tiếng cỏ
cỏ
c-o-co-hỏi-cỏ
c


- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) : cờ -o-co-hỏicỏ.

- GV chỉ từng kí hiệu trong mơ hình,
đánh vần tiếng c-o-co-hỏi-cỏ.
2.1 Dạy tiếng cọ.
- GV đưa tranh cây cọ lên bảng.
- Đây là cây gì?
- GV viết lên bảng tiếng cọ
- GV chỉ tiếng cọ
* Phân tích
+ GV che dấu huyền ở tiếng cọ rồi hỏi:
Ai đọc được tiếng này?
- GV chỉ vào chữ cọ, nói đây là một
tiếng mới. So với tiếng ca thì tiếng này
có gì khác?
- Đó là dấu nặng chỉ thanh nặng
- GV đọc : cọ
- GV chỉ tiếng cọ kết hợp hỏi: Tiếng cọ
gồm có những âm nào? Thanh nào?
- GV cho HS nhắc lại
- GV: Tiếng cỏ khác tiếng cọ ở thanh gì?
* Đánh vần.

- Hơm trước, các em đã biết cách đánh
vần tiếng co: cờ-o-co. Hôm nay, tiếng
ca có thêm dấu nặng, ta đánh vần như

- HS đọc: co

- HS quan sát
- HS : Đây là cây cọ
- HS nhận biết tiếng cọ
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cọ

- Có thêm dấu dưới chữ o

- HS đọc: cọ
- Tiếng cọ gồm có âm c và âm o, âm c
đứng trước, âm o đứng sau, dấu nặng
đặt dưới âm o
- Thanh huyền và thanh nặng

- co – nặng – cọ
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
GV: Nguyễn Thị Thủy


thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói

vừa thể hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt,
phát âm : cọ
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên
trái, vừa phát âm: co
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên
phải, vừa phát âm: nặng
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm:
cọ.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại
với tốc độ nhanh dần: co-nặng-cọ

- HS làm và phát âm cùng GV theo từng
tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần:
co-nặng-cọ
- Cả lớp đánh vần: co- nặng-cọ
- HS lắng nghe

- HS đọc: cờ - o – co – nặng – cọ
- Dấu hỏi, dấu nặng
- Cỏ, cọ

- Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần - HS đọc
tiếng co với bước đánh vần tiếng cọ làm
một cho gọn.
- GV giới thiệu mơ hình tiếng cọ
- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở
cọ
c-o-co-nặng-cọ

sách đến trang 14.
c

- GV chỉ từng kí hiệu trong mơ hình,
đánh vần tiếng c-o-co-nặng-cọ
* Củng cố:
- Các em vừa học dấu mới là dấu gì?
- Các em vừa học các tiếng mới là tiếng
gì?
- GV chỉ mơ hình tiếng cỏ, cọ
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ. (BT3: Đố em:
Tiếng nào có thanh hỏi?)
a. Xác định yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em
nhìn vào SGK trang 14 (GV giơ sách
mở trang 8 cho HS quan sát) rồi nói to
tên các con vật, cây, sự vật có thanh hỏi;
nói nhỏ tên các con vật, cây, sự vật

- HS lần lượt nói tên từng con vật: hổ,
mỏ, thỏ, bảng, võng, bò
- HS lần lượt nói một vài vịng
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : hổ
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to: mỏ
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to: thỏ
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to: bảng
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói nhỏ: võng
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói nhỏ: bị
- HS báo cáo cá nhân

- HS cả lớp nối hình với âm tương ứng.
- HS nói (tỏi, sỏi, mỏi,...)
GV: Nguyễn Thị Thủy


khơng có thanh hỏi.
- HS tìm tiếng
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời
học sinh nói tên từng sự vật.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở
yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
sách đến trang 15.
d. Báo cáo kết quả.
- GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết
quả theo nhóm đơi.
- HS lần lượt nói tên từng con vật:
ngựa, chuột, vẹt, quạt, chuối, vịt.
- HS lần lượt nói một vài vịng

- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn,
bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh
hỏi (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
3.2. Mở rộng vốn từ. (BT3: Đố em:
Tìm tiếng có thanh nặng)
a. Xác định u cầu.
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em
nhìn vào SGK trang 15 (GV giơ sách
mở trang 15 cho HS quan sát) rồi vừa

nói vừa vỗ tay tên các con vật, cây, sự
vật có thanh nặng.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời
học sinh nói tên từng sự vật.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn
yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
d. Báo cáo kết quả.
- GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết
quả theo nhóm đơi.

+ HS1 chỉ hình 1- HS2 vỗ tay nói :
ngựa
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 vỗ tay nói:
chuột
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 vỗ tay nói: vẹt
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 vỗ tay nói: quạt
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 khơng vỗ tay
nói: chuối
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 vỗ tay nói: vịt
- HS báo cáo cá nhân
- HS cả lớp nối hình với âm tương ứng.
- HS nói (lợn, cặp, điện thoại,...)

- HS quan sát.
- Theo dõi
- HS đánh vần (hoặc đọc trơn)
+ Gà trống đang gáy : ị...ó...o
+ HS đọc (cá nhân – lớp) : ị...ó...o.
+ Đây là con cò.

+ Lắng nghe
+ HS đọc (cá nhân – lớp): cò
GV: Nguyễn Thị Thủy


+ Đây là cái ô
+ HS đọc (cá nhân – lớp): đố
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn,
+ Đây là cái cổ của con hươu cao cổ
bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
- GV cho HS làm bài vào vở Bài tập
+ HS lắng nghe.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh
nặng (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
3.3. Tập đọc
+ HS đọc (cá nhân – lớp): cổ
a. Luyện đọc từ ngữ.
- HS (cả lớp – cá nhân) đọc
- GV trình chiếu tranh lên bảng lớp.
- GV giới thiệu : Bài đọc nói về các con
vật, sự vật. Các em cùng xem đó là - HS nghe
những gì?
- Từng cặp lên thi đọc cả bài
- GV hướng dẫn học sinh đọc từ dưới
- Các tổ lên thi đọc cả bài
nỗi hình:
- HS xung phong lên thi đọc cả bài
+ GV chỉ hình 1 hỏi : Gà trống đang
* Cả lớp nhìn SGK đọc cả 4 chữ vừa
làm gì

học trong tuần: cỏ, cọ, cổ, cộ.
+ GV chỉ chữ : ị...ó...o
+ GV chỉ hình 2 hỏi: Đây là con gì?
+ GV: Con cị thường thấy ở cánh đồng
làng quê Việt Nam. Con cò tượng trưng
cho sự chăm chỉ, cần cù, chịu thương - HS đọc
chịu khó của người nơng dân.
+ GV chỉ chữ
+ GV chỉ hình 3 hỏi: Đây là cái gì?
+ GV chỉ chữ
- HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo
yc của GV
+ GV chỉ hình 4 hỏi: Đây là cái gì?
+ GV giới thiệu: Cái cổ của con hươu
cao cổ rất dài. Nó giúp cho hươu ăn
được những chiếc lá rất cao trên ngọn
cây.
- HS theo dõi
+ GV chỉ chữ.
- HS quan sát
- GV chỉ hình theo thứ tự đảo lộn yêu - HS theo dõi
cầu HS đọc.
b. Giáo viên đọc mẫu:
- GV đọc lại : ị...ó...o, cị, ơ, cổ
c. Thi đọc cả bài.
GV: Nguyễn Thị Thủy


- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo
cặp.

- GV cùng học sinh nhận xét
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo
tổ.
- GV cùng học sinh nhận xét
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc cá
nhân.
- GV cùng học sinh nhận xét
* GV cho HS đọc lại những gì vừa học
ở bài 5(dưới chân trang 15).
3.4. Tập viết (Bảng con – BT 5)
a. Viết : cỏ, cọ, cổ, cộ
* Chuẩn bị.
- Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng
dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt
bảng con lên bàn, cách cầm phấn
khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm),
cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng
khăn ẩm để tránh bụi.
* Làm mẫu.
- GV giới thiệu dấu hỏi và dấu nặng.
- GV chỉ bảng dấu hỏi và dấu nặng
- GV vừa viết mẫu từng dấu trên khung
ơ li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn
quy trình viết :
+ Dấu hỏi : một nét cong từ trên xuống
+ Dấu nặng : là một dấu chấm.
+ Tiếng cỏ: viết chữ c trước chữ o sau,
dấu hỏi đặt ngay ngắn trên o cách một
khoảng ngắn, khơng dính sát hoặc q
xa o, khơng nghiêng trái hay phải.

+ Tiếng cọ: viết chữ c trước chữ o sau,
dấu nặng đặt bên dưới o khơng dính sát
o.
+ Tiếng cổ: viết chữ c trước chữ ô sau,
dấu hỏi đặt ngay ngắn trên ô.
+ Tiếng cộ: viết chữ c trước chữ ô sau,
dấu nặng đặt dưới ô.

- HS viết tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ lên khoảng
không trước mặt bằng ngón tay trỏ.
- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ
tiếng cỏ, cọ từ 2-3 lần.
- HS viết bài cá nhân trên bảng tiếng cổ,
cộ từ 2-3 lần
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp
- HS khác nhận xét
- HS xóa bảng viết tiếng cỏ 2-3 lần
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- HS khác nhận xét
- Lắng nghe

GV: Nguyễn Thị Thủy


c. Thực hành viết
- Cho HS viết trên khoảng không
- Cho HS viết bảng con
- Nhận xét, sửa lỗi
d. Báo cáo kết quả

- GV yêu cầu HS giơ bảng con
- GV nhận xét
- Cho HS viết chữ cỏ
- GV nhận xét
4. Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen
ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà làm lại BT5 cùng người thân,
xem trước bài 6.
- GV khuyến khích HS tập viết cỏ, cọ,
cổ, cộ trên bảng con.

Chiều thứ 3, ngày 22 tháng 9 năm 2020
TẬP VIẾT

Tiết 1– TIẾNG VIỆT:
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Tô, viết đúng các chữ o, ô các tiếng co, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ – chữ thường cỡ vừa
đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con
chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi óc tìm tịi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài
- Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 5 (tập viết).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động

- Ổn định

- Hát
GV: Nguyễn Thị Thủy


- Kiểm tra bài cũ
+ GV gọi học đọc các chữ đã học ở bài
4, 5
+ GV cho học sinh nhận xét bài đọc
- Giới thiệu bài:
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và
giới thiệu: Hôm nay các em sẽ tập tô và
tập viết các chữ o, ô các tiếng co, cô, cỏ,
cọ, cổ, cộ.
2. Khám phá và luyện tập
a. Đọc chữ o, co, ô, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ
- GV treo bảng phụ các chữ, tiếng và số
cần viết.
- GV yêu cầu học sinh đọc

- 2 HS đọc
- HS nhận xét
- Lắng nghe

- HS quan sát
- HS đọc (Tập thể-nhóm-cá nhân) các
chữ, tiếng và số.

- GV nhận xét

b. Tập tô, tập viết : o, co, ô, cô
- Gọi học sinh đọc o, co, ô, cô
- 2 HS đọc
- Yêu cầu học sinh nói cách viết tiếng o, - 2 HS nói cách viết
co, ơ, cơ.
+ Chữ o : Gồm một nét cong kín (từ
phải sang trái); dừng bút ở điểm xuất
phát.
+ Tiếng co: chữ c viết trước, chữ o viết
sau. Chú ý viết c sát o để nối nét với o.
+ Chữ ô: viết như o, thêm dấu mũ để
thành chữ ô. Dấu mũ là hai nét thẳng
xiên ngắn (trái-phải) chụm vào nhau,
đặt cân đối trên dầu chữ o.
+ Tiếng cô: chữ c viết trước, chữ ô viết
sau. Chú ý viết c sát ô để nối nét với ô.
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, - HS theo dõi, viết lên không trung theo
tiếng vừa hướng dẫn:
hướng dẫn của GV.
- GV cho HS làm việc cá nhân tô, viết - HS tô, viết vào vở Luyện viết 1
các chữ ơ, cờ, d, da
- GV theo dõi, hỗ trợ HS
b. Tập tô, tập viết : cỏ, cọ, cổ, cộ
- Gọi học sinh đọc cỏ, cọ, cổ, cộ
- 2 HS đọc
- Yêu cầu học sinh nói cách viết tiếng - 3 HS nói cách viết:
cỏ, cọ, cổ, cộ
+ Tiếng cỏ: chữ c viết trước, chữ o viết
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ,
sau. dấu hỏi viết ngay ngắn trên đầu chữ

tiếng vừa hướng dẫn:
o. Chú ý viết c sát o để nối nét với o.
+ Tiếng cọ: viết chữ c trước chữ o sau,
dấu nặng đặt bên dưới o khơng dính sát
o.
+ Tiếng cổ: viết chữ c trước chữ ô sau,
GV: Nguyễn Thị Thủy


dấu hỏi đặt ngay ngắn trên ô.
+ Tiếng cộ: viết chữ c trước chữ ô sau,
dấu nặng đặt dưới ô.
- GV cho HS làm việc cá nhân tô, viết - HS theo dõi, viết lên không trung theo
các chữ cỏ, cọ, cổ, cộ
hướng dẫn của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS
- HS tô, viết vào vở Luyện viết 1
3. Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - Lắng nghe
ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà cùng người thân viết lại các
chữ và số hôm nay vừa viết, xem trước
bài 6

Tiết 2 – TIẾNG VIỆT:

ơ - d ( Tiết 1 )

I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:

- Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d với các
mơ hình “âm đầu + âm chính” ; “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ơ, âm d
- Biết viết trên bảng con các chữ ơ và d và tiếng cờ, da.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình u thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tịi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật
thật.
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- 2 HS đọc bài
- Ổn định
- Lắng nghe
- Kiểm tra bài cũ
+ GV gọi học đọc các chữ cỏ, cọ
+ GV cho học sinh nhận xét bài đọc
- Giới thiệu bài
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và
giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài
- 4-5 em, cả lớp : ơ
về âm ơ và chữ ơ; âm d và chữ d.
GV: Nguyễn Thị Thủy


+ GV ghi chữ ơ, nói: ơ

+ GV ghi chữ d, nói: d (dờ
+ GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
- GV giới thiệu chữ Ơ, D in hoa dưới
chân trang 17
2. Khám phá
2.1. Dạy âm ơ, chữ ơ
- GV trình chiếu lên bảng lá cờ
- Đây là cái gì?
- GV ghi chữ cờ

- Cá nhân, cả lớp : d(dờ)
- HS lắng nghe
- HS quan sát.
- HS quan sát

- HS : Đây là lá cờ
- HS nhận biết c, ơ, dấu huyền = cờ
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp:cờ
- Theo dõi

- GV nhận xét
* Phân tích
- GV viết bảng mơ hình chữ cờ
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng cờ gồm có
- GV chỉ tiếng cờ và mơ hình tiếng cờ
âm c đứng trướcvà âm ơ đứng sau; có
cờ
thanh huyền đặt trên âm ơ.
c


- GV hỏi: Tiếng cờ gồm những âm nào?
- Quan sát và cùng làm với GV
* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói
vừa thể hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt,
phát âm : cờ
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên
trái, vừa phát âm: cơ
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên
phải, vừa phát âm: huyền
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm:
cờ.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại
với tốc độ nhanh dần: cơ-huyền-cờ

- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng
tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần:
cơ-huyền-cờ
- Cả lớp đánh vần: cơ-huyền-cờ
- HS quan sát
- HS : Đây là cặp da
- HS nhận biết d, d = da
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp:da
- Theo dõi


2.2. Dạy âm d, chữ d
- GV trình chiếu lên bảng cặp da
- Đây là cái gì?
GV: Nguyễn Thị Thủy


- GV ghi chữ da
- GV nhận xét
* Phân tích
- GV viết bảng mơ hình chữ da
- GV chỉ tiếng da và mơ hình tiếng da
da
d
a
- GV hỏi: Tiếng da gồm những âm nào?
* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói
vừa thể hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt,
phát âm : da
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên
trái, vừa phát âm: d
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên
phải, vừa phát âm: a
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm:
da.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại
với tốc độ nhanh dần: d-a-da


* Củng cố:
- Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
- GV chỉ mơ hình tiếng cờ, da
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào
có âm ơ.
a. Xác định yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em
nhìn vào SGK trang 16 (GV giơ sách
mở trang 16 cho HS quan sát) rồi nói to
tiếng có âm ơ. Nói thầm (nói khẽ) tiếng
khơng có âm ơ.

- HS trả lời nối tiếp: Tiếng da gồm có
âm d đứng trướcvà âm a đứng sau.
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng
tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: da-da
- Cả lớp đánh vần: d-a-da
- Chữ ơ và chữ d
- Tiếng cờ, da
- HS đánh vần, đọc trơn : cơ-huyền-cờ;
d-a-da.


- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở
sách đến trang 16.

- HS lần lượt nói tên từng con vật: nơ,
chợ, rổ, phở, mơ, xe.
- HS nói đồng thanh
- HS làm cá nhân nối ơ với từng hình
chứa tiếng có âm ơ trong vở bài tập.
- HS nói to nơ (vì tiếng nơ có âm ơ)
- HS nói thầm xe (vì tiếng xe khơng có
âm ơ)
GV: Nguyễn Thị Thủy


b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời
học sinh nói tên từng sự vật.
- GV chỉ từng hình u cầu cả lớp nói
tên tên từng sự vật.
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập
c. Tìm tiếng có âm ơ.
- GV làm mẫu:
+ GV chỉ hình nơ gọi học sinh nói tên
sự vật.
+ GV chỉ hình xe gọi học sinh nói tên
con vật.
* Trường hợp học sinh khơng phát hiện
ra tiếng có âm ơ thì GV phát âm thật
chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra.
d. Báo cáo kết quả.

- GV chỉ từng hình mời học sinh báo
cáo kết quả theo nhóm đơi.

+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : nơ
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to : chợ
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói thầm : rổ
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to : phở
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói to : mơ
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói thầm : xe
- HS báo cáo cá nhân
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có
âm ơ, nói thầm tiếng khơng có âm ơ.
- HS nói (bờ, tờ, chở,...)
- HS theo dõi
- HS lần lượt nói tên từng con vật: dê,
dế, khỉ, dâu, dừa, táo.

- HS nói đồng thanh (nói to, nói nhỏ)

- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn,
bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình u cầu học sinh
nói.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ơ
(Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
3.2. Mở rộng vốn từ. (Bài tập 3: Tìm
tiếng có âm d)
a. Xác định u cầu của bài tập
- GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to
tiếng có âm d vừa vỗ tay. Nói thầm

tiếng khơng có âm d.
b. Nói tên sự vật.
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1
học sinh nói tên từng sự vật.
- GV chỉ từng hình u cầu cả lớp nhắc

- HS làm cá nhân nối d với từng hình
chứa tiếng có âm d trong vở bài tập
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : dê
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to : dế
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói thầm : khỉ
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to : dâu
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói to: dừa
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói thầm : xe
- HS báo cáo cá nhân
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có
âm d, nói thầm tiếng khơng có âm d.
- HS nói (dao, dong, dinh...)

- Chữ ơ và chữ d
GV: Nguyễn Thị Thủy


tên tên từng sự vật.
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập

- Tiếng cờ, da
- HS ghép bảng cài tiếng cờ, da

c. Báo cáo kết quả.

- GV chỉ từng hình mời học sinh báo
cáo kết quả theo nhóm đơi.

- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn,
bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả
- GV chỉ từng hình u cầu học sinh
nói.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c
(Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
* Củng cố:
+ Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì?
+ Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng
gì?
- Y/c Hs ghép tiếng cờ, da
- GV cùng HS nhận xét.

Tiết 3 – TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
NGÔI NHÀ CỦA EM ( Tiết 1 )
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS sẽ:
-Nêu được địa chỉ nhà, giới thiệu được một cách đơn giản về ngơi nhà của mình
- Phát hiện được nhiều loại nhà ở khác nhau thông qua quan sát hình trong SGK
- Xác định được vị trí, đặc điểm các phòng trong nhà.
- Nhận biết được chức năng của từng phịng trong ngơi nhà
- u q, biết cách sắp xếp phịng ở và ngơi nhà của mình.
II. CHUẨN BỊ:
- GV:
+ Phóng to hình trong SGK (nếu )

GV: Nguyễn Thị Thủy



+ Chuẩn bị một số tranh ảnh về các loại nhà ở của gia đình ở miền núi, đồng bằng,
của đồng bào các dân tộc (Tây Nguyên, miền núi phía bắc)
- HS:
+ Giấy màu, bút màu, kéo nhỏ, hồ dán
+ Sưu tầm một số tranh ảnh về nhà ở, đồ vật (đồ chơi) về cách loại đồ dùng trong
gia đình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Mở đầu: Khởi động
- GV tổ chức cho HS giải câu đố rồi dẫn - HS theo dõi
dắt vào tiết học mới.
Câu đố (sưu tầm)
- HS trả lời: Ngơi nhà
Cái gì để tránh nắng mưa
Đêm được an giấc xưa nay vẫn cần?
– (Là cái gì)
Cái gì để trú nắng mưa,
Mà ai cũng biết từ xưa đến giờ?
– (Là cái gì?)
2. Hoạt động khám phá
Hoạt động 1
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong - HS quan sát
SGK và trả lời những câu hỏi:
- HS trả lời
+ Nhà bạn Minh ở đâu?
- Nhà bạn Minh ở chung cư Ban Mai
+ Quang cảnh xung quanh có đặc điểm - Có nơi vui chơi,…

gì?),
- Kết luận: Nhà của Minh ở trong khu
- HS lắng nghe
chung cư cao tầng, xung quanh có nhà
phố (nhà liền kề), đường phố, sân chơi,
bãi cỏ, …
Hoạt động 2
- Yêu cầu quan sát các loại nhà ở trong - HS quan sát và thảo luận, bổ sung
SGK và thảo luận
- GV kết luận: Có nhiều kiểu nhà ở khác - HS lắng nghe
nhau: nhà ở của đồng bào dân tộc thiểu
số ở miền núi phía bắc, nhà ở nơng
thơn; nhà ở vùng đồng bằng sông Cửu
Long…và đặc điểm không gian xung
quanh của từng loại nhà ở,
- GV giải thích cho HS hiểu vì sao có
- HS lắng nghe
các loại nhà khác nhau.
- GV giới thiêu tranh ảnh một số loại
- HS theo dõi
nhà khác
- Khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh
- HS giới thiệu tranh, ảnh sưu tầm
về nhà ở và giới thiệu cho nhau.
GV: Nguyễn Thị Thủy


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×