NHĨM 8
Hàng hóa trong
vận tải đường sắt
Đào Thị Hải
Danh sách
thành viên
nhóm
Phạm Thị Trà My
Đinh Thị Thanh
Nguyễn Thị Thu Thoa
Trần Ngọc Yến
MỤC LỤC
1. Phân loại hàng hóa trong vận
tải đường sắt
2. Bao bì và ký mã hiệu của
hàng hóa
3. Q trình bảo quản, vận
chuyển
hàng
hóa
bằng
đường
sắt
4. Q trình vận chuyển xăng
dầu bằng đường sắt
Phân loại hàng hóa trong vận tải đường sắt
Theo
baobao
bì: hàng
gói và hàng khơng có
Theo
bì có
(2bao
loại)
bao gói
Theo kích thước (2 loại)
Theo kích thước: hàng bình thường và hàng q
Theo tính chất hàng hóa (6 loại)
khổ
Theo
tính
chất
nguy
hiểm
(9
loại)
Theo tính chất hóa, lý, hàng nguy hiểm được
Theo
tính
chất
vật
lý
(3
loại)
phân thành 09 loại
Theo
trọng
hóa
Theo
tínhtỷ
chất
vật lý:hàng
hàng thể
rắn, lỏng, khí
Cáctỷcách
phân
Theo
trọng của
hàngloại
hố: khác
Các cách phân loại khác
Bao bì và kí mã hiệu của hàng hóa
1.Bao bì
a, Khái niệm
Bao bì là những vật liệu dùng để đặt hay
gói sản phẩm, hàng hố vào bên trong
nhằm đảm bảo được chất lượng và số
lượng hàng hóa trong q trình bảo quản
vận chuyển và xếp dỡ hàng hoá từ nơi tiêu
dùng được gọi là bao bì
Bao bì và kí mã hiệu của hàng hóa
b, Cơng dụng
Đảm bảo u cầu hàng hóa khơng bị mất mát, hư hỏng
trong quá trình vận tải.
Thuận tiện khi vận chuyển, xếp dỡ, bảo quản, cân đo,
có khả năng sử dụng tốt các phương tiện vận tải, công
cụ xếp dỡ, dung tích kho bãi chứa hàng, nâng cao năng
suất thiết bị, năng suất lao động,hạ giá thành vận
chuyển.
Đảm bảo an toàn cho người, phương tiện, thiết bị.
Quảng cáo.
Bao bì và kí mã hiệu của hàng hóa
c, Phân loại
Bao gói ngồi – có tác dụng giữ cho hàng hóa
khơng bị hỏng, rơi vãi khi va chạm, ngăn
ngừa tap chất bên ngồi lẫn vào hàng hóa.
Bao gói trong – Bao bì bên trong có tác
dụng phịng ẩm, phịng chấn động, ngăn ngừa
mùi vị, ngồi ra cịn làm nhiệm vụ bổ sung
thiếu sót của bao gói ngồi.
Vật liệu đệm lót – được đặt giữa bao gói
ngồi và hàng hóa hoặc giữa bao gói ngồi và
bao gói trong, hoặc giữa bao gói ngồi với
thành tàu, boong tàu, nền kho…
Bao bì và kí mã hiệu
của hàng hóa
d, u cầu kỹ thuật đối với bao bì vận chuyển
Đảm bảo hàng hóa được
hồn hảo khơng được tổn thất khi
vận chuyển, xếp dỡ bảo quản. Nguyên liệu làm bao bì phải
sạch sẽ, khô ráo, vững chắc nguyên vẹn và không ảnh
hưởng xấu đến loại hàng bên trong.
Hình dáng kiểu bao bì phải phù hợp với hình dáng và tính
chất của loại hàng.
Kết cấu của bao bì phải vững chắc, có khả năng chịu được
va chạm, xô đẩy, chèn ép khi tàu gặp phải sóng gió
Thuận tiện trong cơng tác xếp dỡ, bảo quản và vận chuyển.
Kích thước và hình dáng của bao bì phải được tiêu chuẩn
hóa để tiện cho xếp dỡ vận chuyển.
Trọng lượng mỗi kiện hàng không vượt quá sức người, sức
cẩu, khả năng thiết bị hiện có.
Có hiệu quả kinh tế cao
Bao bì và kí mã hiệu
của hàng hóa
2. Ký mã hiệu trên bao bì của hàng hóa
a, Khái niệm
Ký mã hiệu ghi trên những
kiện hàng gọi là kí mã hiệu xếp
hàng, phục vụ cho việc phân
định hàng.
Nó thuận tiện cho việc kiểm
tra, đối chiếu chứng từ được dễ
dàng, nhanh chóng.
Bao bì và kí mã hiệu
của hàng hóa
2. Ký mã hiệu trên bao bì của hàng hóa
- Nội dung của kí mã hiệu:
Yêu cầu với kí mã hiệu:
+Tên người nhận
+Số tham chiếu
+Tên ga gửi, nhận
+Số kiện hàng
Phải được tô bằng những chữ
hoặc số rõ nét ở các mặt và
trên nóc kiện hàng.
Phải đơn giản và nhất quán về
mọi chi tiết chủ yếu.
Q trình bảo quản, vận chuyển hàng hóa
bằng đường sắt
1, Bảo quản hàng hóa
- Bảo quản hàng hóa vận tải trên đường sắt được quy định tại Điều
28 Thông tư 22/2018/TT-BGTVT:
+ Doanh nghiệp có trách nhiệm bảo quản hàng hóa kể từ lúc nhận
chở hàng hóa cho đến khi giao hàng hóa cho người nhận, trừ các loại
hàng hóa có người áp tải đi theo trong quá trình vận chuyển được
quy định tại Điều 30 Thông tư này.
+ Trước khi nhận hàng hóa chở ở ga đi, nếu người thuê vận tải yêu
cầu, doanh nghiệp có thể nhận bảo quản từ lúc hàng hóa đưa đến ga
và thu tiền bảo quản, ở ga đến, đối với loại hàng hóa doanh nghiệp
phải bảo quản, nếu quá kỳ hạn nhận hàng quy định tại Điều 35
Thông tư này mà người nhận hàng chưa nhận hàng hóa thì doanh
nghiệp tiếp tục bảo quản hàng hóa và được thu tiền bảo quản và các
chi phí khác nếu có.
Q trình bảo quản, vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt
2. Vận chuyển hàng hóa
1
Nhận thơng tin từ
Khách hàng.
Dịch vụ vận chuyển
hàng
hóa
bằng
đường
sắt
bao gồm:
+ Dịch vụ vận chuyển hàng từ kho tới kho
hoặc từ ga tới ga.
+ Có toa xe chuyên dụng để vận chuyển ơ tơ
4
và chuyển nhà an tồn
+Vận tải trọn gói.
Xác định tiến độ
+Vận chuyển bằng các toa tàu chuyên dụng giao hàng, bốc
xếp chuyển
phù hợp với hàng rời và hàng siêu trường
hàng từ kho đến
+ Lưu kho và phân phối hàng.
tàu.
2
Khảo sát lượng hàng
cần vận chuyển
3
Báo giá vận chuyển,
sau khi thống nhất kí
hợp đồng vận chuyển.
5
6
Hàng hố được
vận chuyển đến
địa điểm theo ý
kiến của khách
hàng
Sau khi khách hàng
nghiệm thu, đề nghị
khách hàng thanh toán
theo hợp đồng. Giao
hoá đơn nếu khách
hàng yêu cầu.
Quy trình vận tải xăng dầu bằng đường sắt
Giới thiệu chung về xăng dầu
- Khái niệm: Xăng dầu là tên chung để chỉ các sản phẩm
của q trình lọc dầu thơ, dùng làm nhiên liệu, bao
gồm: Xăng động cơ, dầu điêzen, dầu hỏa, dầu madút,
nhiên liệu bay; nhiên liệu sinh học và các sản phẩm khác
dùng làm nhiên liệu động cơ, khơng bao gồm các loại khí
hóa lỏng và khí nén thiên nhiên.
- Quy định về cách đóng gói: đối với hàng hóa như xăng
dầu cần có xe chuyên dụng để chở.
Quy trình vận tải xăng dầu bằng đường sắt
Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản xăng
dầu:
Bảo quản xăng dầu trong các thiết bị chuyên dụng, các thùng
chứa phải đậy kín, nơi khơ ráo, thống mát.
Bảo quản thùng chứa xăng dầu tránh các va đập mạnh, tránh xa
các nguồn nhiệt, tia lửa và các chất oxy hóa mạnh.
Lắp đặt hệ thống báo cháy tự động.
Tuân thủ các yêu cầu về đảm bảo an tồn của Nhà nước về
phịng chống cháy nổ, bảo vệ mơi trường, phịng chống tràn dầu
trong quá trình bảo quản, tồn chứa, vận hành, khai thác các cơng
trình xăng dầu.
Phải trang bị đầy đủ các thiết bị chữa cháy theo quy định của
Nhà nước trong quá trình vận chuyển, tồn chứa, xuất nhập xăng
dầu.
Quy trình vận tải xăng dầu bằng đường sắt
1
2
3
Nhân viên chuyên
trách đặt lịch tàu,
thông báo và xác nhận
lại với khách hàng.
Chuẩn bị giấy tờ,
Phía đơn vị vận tải
chứng từ cần thiết để
sẽ tiến hành lấy
vận chuyển và kiểm tra
các kiện hàng là
tình trạng hàng hóa
bồn xi-téc chứa
của khách
xăng dầu từ xưởng
của Công ty xăng
dầu rồi mang đến
ga, kho hàng
đường sắt.
4
6
5
.
Xuất vận đơn để
Khi các bồn xi-téc được vận
Sau khi khách hàng nghiệm
làm giấy chứng chuyển đến ga nhập khẩu, phía đơn thu, đề nghị khách hàng
nhận sở hữu
thanh
toán
theo
hợp
đồng.
vị vận chuyển sẽ làm thủ tục, kiểm
hàng
Giao hoá đơn nếu khách
hàng (nếu có) giúp khách hàng.
hàng yêu cầu.
7
Đơn vị vận chuyển sẽ
giao hàng từ ga nhập
khẩu tới nơi khách
hàng chỉ định.
Quy trình vận tải xăng dầu bằng đường sắt
- Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển:
Động cơ của phương tiện phải được cách ly với khoang chứa hàng bằng vật
liệu không cháy hoặc buồng (khoang) đệm theo quy định.
Ống xả của động cơ phải được đặt ở vị trí kín hoặc được che chắn, bảo đảm
an tồn về cháy, nổ.
Hệ thống điện (kể cả bình ắc quy) phải bảo đảm không phát sinh tia lửa; dây
dẫn điện bằng lõi đồng phải bảo đảm cách điện và có tiết diện theo thiết kế.
Sàn, kết cấu của các khu vực khác của phương tiện nằm trong vùng nguy
hiểm cháy, nổ phải làm bằng vật liệu khơng cháy hoặc khó cháy và không
phát sinh tia lửa do ma sát.
Đối với xe bồn vận chuyển xăng dầu phải yêu cầu an toàn về thiết kế, chế tạo
và sử dụng.
Có đủ trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo quy định.
Phương tiện vận chuyển bằng đường sắt phải có biểu trưng chất, hàng nguy
hiểm về cháy, nổ (mẫu số PC01) ở kính phía trước và hai bên thành phương
tiện trong suốt quá trình vận chuyển.
Quy trình vận tải xăng dầu bằng đường sắt
- Yêu cầu đối với người điều khiển phương tiện,
người làm việc, người phục vụ trên phương tiện
vận chuyển:
Người điều khiển phương tiện phải có giấy phép
điều khiển phương tiện theo quy định của pháp
luật về giao thông đường sắt và giấy chứng nhận
huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
Người làm việc, người phục vụ trên phương tiện
phải có giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
phòng cháy và chữa cháy.
Quy trình vận tải xăng dầu bằng đường sắt
NHÃN HIỆU VÀ KÍ HIỆU
Nhãn hiệu:
- Kiểm tra nhãn hiệu của xi téc nhằm đảm bảo ít nhất các nội dung sau có trên nhãn hiệu:
Tên nhà sản xuất
Ký hiệu và số hiệu xi téc
Năm sản xuất
Dung tích danh định của xi téc
- Mỗi xi téc phải có biển nhãn hiệu được làm bằng vật liệu bền trong quá trình vận hành bình thường và phải cho
phép ghi khắc được số liệu rõ ràng.
- Chữ và số cần phải rõ, không tẩy xố được.
- Chiều cao của chữ và số khơng được nhỏ hơn 3 mm.
- Biển nhãn hiệu phải được gắn cố định tại 1 trong 2 đầu của xi téc và có cơ cấu để niêm phong kẹp chì.
- Nội dung biểu nhãn hiệu phải bao gồm:
Tên hoặc nhãn hiệu cơ sở sản xuất
Số đăng ký của xi téc đường sắt
Dung tích tồn phần V (m 3 )
Chiều cao kiểm tra H (mm)
Quy trình vận tải xăng dầu bằng đường sắt
Kí hiệu:
-Kiểm tra ký hiệu "Cấm lửa" nhằm đảm bảo các yêu
cầu sau:
Trên hai bên sườn và đáy sau của xi téc phải
được ghi chữ "Cấm lửa" to và rõ.
Chiều cao chữ không được nhỏ hơn 200 mm.
Đối với các xi téc nhập khẩu có sẵn chữ "Cấm
lửa" bằng tiếng nước ngồi thì phải có biểu
tượng ngọn lửa và 2 gạch chéo bên cạnh dòng
chữ trên.
Quy trình vận tải xăng dầu bằng đường sắt