Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

van 7 tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.38 KB, 7 trang )

Tuần 22
Tiết: 85

NS:17/01/2018
ND:20/1/2018

Văn bản:

SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
(Trích) -

( Đặng Thai Mai)

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được những lí lẽ, chứng cứ có sức thuyết phục và tồn diện mà tác giả đã sử dụng để
lập luận trong văn bản.
- Hiểu được sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai.
- Những đặc điểm của Tiếng Việt.
- Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản nghị luận.
- Nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong văn bản .
- Phân tích được lập luận thuyết phục của tác giả trong văn bản..
3. Thái độ:
- Hiểu sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1. Ổn định lớp :
Lớp 7A2……………………7A5……….……………….7A6……………………………
2. Bài cũ :? Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của luận điểm và kết luận?
3. Bài mới: - Tiếng Việt – Tiếng mẹ đẻ của chúng ta là một ngơn ngữ như thế nào? có những
phẩm chất gì ? Các em có thể tìm thấy câu trả lời đích đáng và sâu sắc qua đoạn trích “Sự giàu đẹp
của Tiếng Việt” của GS. Đặng Thai Mai .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
* Hoạt động 1. Tìm hiểu chung.
- Giới thiệu t/g.
Hs. Nêu sơ lược.
Gv. Chốt.
? VB trên được viết theo thể loại nào? Vì sao
em biết?

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả:
- Đặng Thai Mai (1902 – 1984 ) là nhà văn, nhà
nghiên cứu văn học, nhà hoạt động văn hóa, xã hội
nổi tiếng.
2. Tác phẩm:
- Văn bản phần đầu bài tiểu luận: Tiếng Việt một
biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc ( 1967 ).
Thể loại: Nghị luận chứng minh.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
* Hoạt động 2. Hd đọc – hiểu văn bản
1. Đọc, giải thích từ khó.:(sgk)
Gv hướng dẫn hs cách đọc
2. Tìm hiểu văn bản
- Cách đọc : lưu ý những câu có bộ phận mở a. Nhận định về phẩm chất của TV.

rộng thành phần, cần đọc rõ ràng, mạch lạc.
- V.đ NL gồm 2 luận điểm : Tiếng Việt là một thứ


- Hs. Đọc văn bản. Giải thích một vài từ khó.
? Bài văn có mấy phần? Nội dung từng
phần?
- Hs. Phân đoạn.
* Bố cục: (2 đoạn)
? Bài văn NL v.đ gì? V.đ ấy được thể hiện ở
câu nào?
? V.đ NL này gồm mấy l/đ?
? Câu 4,5 đoạn 1 có tác dụng gì?
? Nhận xét tác dụng của từ ngữ được lặp lại
trong đ.v?
Hs. Trả lời.
Gv. Nhận xét, chốt.
? Nhận xét về cách lập luận của t/g?
? Trong đoạn 3, câu đầu tiên có t/d gì? T/g
c/m TV đẹp với mấy d/c, rút ra từ đâu? Điều
đó có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu hs lấy bút chì gạch chân các luận
cứ trong văn bản.
- Gv. Chốt.
? Để chứng minh vẻ đẹp của tiếng Việt, tác
giả đã dựa trên những đặc sắc nào trong cấu
tạo của nó?
- Hs. Phát hiện
? Dựa trên những chứng cứ nào tác giả xác
nhận tiếng Việt rất hay?

- Hs. Phát hiện. Lấy d/c làm rõ những khả
năng đó của tiếng Việt.
? Điểm nổi bật trong NT NL ở bài này là gì?
- Hs. Nhận xét.
- Gv. Chốt ý.
Hs. đọc ghi nhớ (Sgk)

tiếng đẹp - hay (câu 3)
-> Cách giới thiệu và giải thích luận điểm ngắn
gọn, cụ thể, rõ ràng với những luận chứng tiêu
biểu, lập luận chặt chẽ.
b. Biểu hiện giàu đẹp của TV.
* Tiếng Việt rất đẹp:
- Giàu chất nhạc.
- Rành mạch trong lối nói, uyển chuyển trong câu.
- Hệ thống ngữ âm phong phú.
- Giàu thanh điệu.
*. Tiếng Việt rất hay:
- Từ vựng dồi dào cả lời, nhạc, họa.
- Dồi dào cả về cấu tạo từ ngữ, hình thức diễn đạt.
- Ngữ pháp uyển chuyển, chính xác hơn.
- Những phẩm chất bền vững trong quá trình phát
triển lâu dài.
-> Dẫn chứng khách quan, tiêu biểu. Cái đẹp, cái
hay của TV được thể hiện trên nhiều phương diện.
3. Tổng kết.
a.Nghệ thuật
- Kết hợp giải thích, chứng minh và bình luận.
- Lập luận chặt chẽ: Đưa nhận định, giải thích,
chứng minh nhận định.

- Các dẫn chứng toàn diện, bao quát.
- Sử dụng biện pháp mở rộng câu.(đ.2)
-> Chứng tỏ sức sống dồi dào của dân tộc
b.Nội dung:
*Ý Nghĩa văn bản:
- Tiếng Việt mang trong nó những giá trị văn hóa
đáng tự hào của người Việt Nam
- Trách nhiệm giữ gìn, phát triển tiếng nói dân tộc
cảu mỗi người Việt Nam.
* Ghi nhớ: (sgk 37).
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
III.Luyện tập:
- GV: Hướng dẫn HS cách viết
Đề: Viết một đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ của em
* Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học
về ý nghĩa của việc học
- Vì sao có thể k.đ TV giàu, đẹp?
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Muốn giữ gìn sự trong sáng của TV, chúng *Bài cũ:
ta cần phải làm gì?
- So sánh cách sắp xếp lí lẽ, chứng cứ của văn bản:
- Học bài. Vận dụng nói, viết đúng chuẩn.
“ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” với văn bản: “ Tinh
- Bài tập (tr 37). Đọc thêm tr 38.
thần yêu nước của nhân dân ta”
* Bài mới:
- Soạn bài: Thêm trạng ngữ cho câu ( xem các ví
dụ và trả lời các câu hỏi)
E.RÚT KINH NGHIỆM:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 22
NS:17/1/2018



Tiết:86

ND:20/1/2018

Tiếng Việt:

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết mở rộng câu bằng cách them vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp
- Biết cách biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ trong câu thành câu riêng
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Công dụng của trạng ngữ
- Cách tách trạng ngữ thành câu riêng
2. Kĩ năng:
- Phân tích tác dụng thành phần trạng ngữ của câu.
- Tách trạng ngữ thành câu riêng.
3. Thái độ:
- Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Lớp 7A2……………………7A5……………………………. 7A6………………………..
2. Bài cũ :

? Câu đặc biệt là câu ntn? Nêu tác dụng của câu đặc biệt? Đặt 2 ví dụ?

? Phân biệt câu đặc biệt với câu rút gọn? Chữa bài tập 3?
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1:Tìm hiểu chung
I. TÌM HIỂU CHUNG
- Hs. Đọc kĩ ví dụ.
1 Đặc điểm của trạng ngữ.
? Xác định trạng ngữ trong các câu? Các a. Ví dụ. (sgk 39)
TN trên bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
b. Nhận xét.
- Hs. Nhận diện. Phân tích.
- Dưới bóng tre xanh: địa điểm, nơi chốn.
- Gv phân tích
- đã từ lâu đời: thời gian.
? Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu - đời đời, kiếp kiếp: thời gian.
và thường nhận biết bằng dấu hiệu nào?
- từ nghìn đời nay: thời gian.
- Bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu về thời gian, nơi
? Có thể chuyển vị trí của các TN trong chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách
câu trên ko?
thức...
- Hs. Nhận xét, đảo trật tự TN.
- Vị trí: đầu - giữa - cuối câu.
- Gv. Chốt ý.
- Ngắt quãng, dấu phẩy khi nói, viết.
- Hs. Đọc ghi nhớ.
2. Ghi nhớ: sgk (39).
* Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập

II. LUYỆN TẬP
- Hs. Đọc kĩ yêu cầu.
Bài 1. Vai trò của từ “mùa xuân”.
Làm bài tập, trả lời, bổ sung.
a, Mùa xuân ...: Chủ ngữ.
(là) mùa xuân: Vị ngữ.
- Gv. Chốt đáp án.
b, ~ trạng ngữ.
c, ~ bổ ngữ.
d, ~ câu đặc biệt.


Bài 2. Tìm trạng ngữ, gọi tên TN.
? Hãy thêm TN cho các câu sau và cho a, + Như báo trước ...: ~ cách thức.
biết đó thuộc kiểu TN gì?
+ Khi đi qua ... xanh: ~ thời gian.
- Hs. Trả lời, thảo luận, bổ sung.
+ Trong cái vỏ xanh kia: ~ địa điểm.
a, ~ thời gian.
d, ~ mục đích.
+ Dưới ánh nắng: ~ nơi chốn.
b, ~ cách thức.
e, ~ ng/nhân.
b, + Với khả năng thích ứng: ~ cách thức.
c, ~ nơi chốn.
g, ~ mục đích.
Bài 3. Bổ sung phần TN cho các câu sau:
a, Ve kêu râm ran, phượng nở đỏ rực.
b, Con mèo vồ gọn con chuột.
c, Lũ trẻ đang nô đùa vui vẻ.

d, Tôi cố gắng chăm chỉ học tập.
e, Mọi việc ko thể hoàn thành.
- Hs. Tập cho ví dụ về TN.
g, Ai cũng muốn học giỏi.
Bài 4:
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
Đặt câu với các TN ở các vị trí khác nhau.
- TN bổ sung ý nghĩa cho câu về những
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
phương diện nào?
* Bài cũ:
- Việc thêm TN cho câu, TN đứng ở nhiều - Viết 1 đoạn văn ngắn có câu chứa thành phần trạng
vị trí khác nhau có ý nghĩa gì?
ngữ.Chỉ ra các trạng ngữ và giải thích lí do trạng ngữ
- Học thuộc ghi nhớ.
được sử dụng trong các câu văn đó.
- Hồn thành các bài tập.
- Học bài. Hồn thiện bài tập.
- Soạn bài: Tìm hiểu chung về phép lập
* Bài mới:
luận chứng minh.
- Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng
minh.
E.RÚT KINH NGHIỆM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 22
Tiết: 87. 88

NS:19/1/2018

ND:22/1/2018


Tập làm văn:

TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN
CHỨNG MINH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu mục đích, tích chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận.
- Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
- Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
3. Thái độ:
- Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức :
Lớp 7A2……………………7A5………………..............7A6..................................................
2.Bài cũ :
- Câu đặc biệt là câu ntn? Nêu tác dụng của câu đặc biệt? Đặt 2 ví dụ?
- Phân biệt câu đặc biệt với câu rút gọn? Chữa bài tập 3?
3. Bài mới:Từ đầu học kì II đến nay, chúng ta đã tìm hiểu về thể loại văn nghị luận, đã tìm
hiểu phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận rồi. Vậy phương pháp lập luận chứng minh nó
như thế nào thì tiết học này cơ cùng các em đi tìm hiểu .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

TIẾT 1
* Hoạt động 1. Tìm hiểu mục đích và
phương pháp chứng minh.
- Gv. Đưa tình huống.
- Hs. Thảo luận câu hỏi 1 (sgk 41).
- Hs. Rút ra mục đích, phương pháp của
c.m.
- Gv. Giới thiệu những yếu tố có thể làm
bằng chứng.
? Em hiểu thế nào là chứng minh?
- Hs. Suy luận, trả lời.

NỘI DUNG BÀI DẠY
I.TÌM HIỂU CHUNG
1. Mục đích và phương pháp chứng minh.
a. Trong đời sống.
a1, Mục đích c.m: để người khác tin lời mình là thật.
a2, Phương pháp c.m: đưa ra những bằng chứng để
thuyết phục.
- Bằng chứng gồm: nhân chứng, vật chứng, sự việc, số
liệu.
-> Chứng minh là đưa ra những bằng chứng để chứng
tỏ 1 ý kiến nào đó là chân thực.
b. Trong văn bản nghị luận.
b1, Phân tích vb: “Đừng sợ vấp ngã”.

- Gv. Trong VNL, chúng ta chỉ sử dụng
lời văn thì làm thế nào để chứng tỏ 1 ý
kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin
cậy?

+ Luận điểm chính: Đừng sợ vấp ngã.
- Hs. Đọc vb (sgk 41).
(Câu mang luận điểm: 2 câu cuối).
? Vb trên làm rõ luận điểm gì? Tìm những
Luận điểm phụ:


câu mang l.đ đó?

? Bài văn đã lập luận ntn?
? Để làm rõ l.đ t/g đã đưa những dẫn
chứng gì? Nhận xét về các dẫn chứng?
- Hs. Phát hiện, nhận xét.

? Nhận xét về cách lập luận và các dẫn
chứng được nêu trong bài?
? Mục đích của việc nêu d/c như vậy là để
làm gì?
- Hs. Thảo luận.

- Đã nhiều lần bạn vấp ngã.
- Chớ lo sợ thất bại.
+ Phương pháp lập luận: lập luận theo 2 vấn đề.
+Vấp ngã là thường: (3 d/c)
- Lần đầu tiên chập chững.
- Lần đầu tiên tập bơi.
- Lần đầu tiên chơi bóng bàn.
+ Những người nổi tiếng từng vấp ngã: (5 d/c)
- Oan Đi-nây từng bị sa thải, phá sản.
- Lu-i Pa- xtơ chỉ là hs trung bình, hạng 15.

- Lep Tơn-xtơi bị đình chỉ đại học...
- Hen-ri Pho thất bại, cháy túi tới 5 lần.
- En-ri-cô Ca-ru-xô bị thầy cho là thiếu chất giọng.
* Nhận xét:
- Bài viết dùng lí lẽ, dẫn chứng (d/c là chủ yếu).
- Dẫn chứng đều tiêu biểu, có thật, đã được thừa
nhận.
- Chứng minh từ gần đến xa, từ bản thân đến người
khác.
-> Lập luận chặt chẽ.
b2, Kết luận:
Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ, bằng chứng
chân thật đã được công nhận để chứng tỏ luận điểm
cần được chứng minh là đáng tin cậy.
* Ghi nhớ: (sgk 42)

? Qua vb em hiểu thế nào là phép lập luận
chứng minh?
- Hs. Đọc ghi nhớ.
TIẾT 2
* Hoạt động 2. Luyện tập
II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Văn bản “Không sợ sai lầm”.
+ Luận điểm: Không sợ sai lầm, cần biết rút kinh
- Hs. Đọc vb (43).
nghiệm trước những sai lầm để thành công.
+ Những câu mang luận điểm:
- Không sợ sai lầm.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Những người sáng suốt dám làm... số phận mình.

+ Phương pháp chứng minh: Đưa ra các lí lẽ:
- Hs. Thảo luận, trả lời câu hỏi trong sgk
- Lí lẽ 1: K/định con người ai cũng có lúc sai lầm.
- Lí lẽ 2: Người nào sợ sai lầm sẽ không tự lập được
( đưa dẫn chứng).
- Lí lẽ 3: Sai lầm khó tránh nhưng thất bại là mẹ của
thành cơng.
- Lí lẽ 4: Khi phạm sai lầm cần suy nghĩ, rút kinh
- Gv: Chốt kiến thức cơ bản.
nghiệm, tìm đường khác để tiến lên.
- Lí lẽ 5: (Kết luận) Người khơng sợ sai lầm mới làm
chủ số phận của mình.
-> Luận cứ hiển nhiên, thực tế, có sức thuyết phục.
+ So sánh cách lập luận:
- Bài “Đừng sợ vấp ngã”: dẫn chứng là chủ yếu, lập


- Gv. Nêu đề bài.

luận theo cách quy nạp.
- Bài “Khơng sợ sai lầm”: chủ yếu đưa lí lẽ và phân
? Đề văn trên thuộc kiểu bài NL nào? tích lí lẽ.
Phạm vi của d/c?
Bài 2: Cho đề bài:
? Luận điểm chính cần làm sáng tỏ là gì?
Ca dao đã thể hiện rõ tình cảm g.đ sâu sắc của người
VN. Bằng các bài ca dao dã học và đọc thêm, em hãy
? Các d/c nào phù hợp với đề bài trên?
làm sáng tỏ ý kiến trên.
(1) Kiểu bài: Nghị luận chứng minh.

? Lập 1 hệ thống luận điểm, luận cứ cho
Phạm vi d/c: Ca dao đã học và đọc thêm.
đề trên?
(2) Luận điểm chính: Tình cảm gia đình.
- Hs. Thảo luận.
(3) Luận cứ:
- Gv. Nhấn cách làm bài CM. Cần phải
a, Công cha ... đạo con.
chia nhỏ luận điểm để CM cho cụ thể.
b, Ngó lên luộc lạt ... nhiêu.
c, Anh em như ... đỡ đần.
d, Râu tôm nấu ...ngon.
(4) Lập ý:
Tình cảm gia đình
Cha mẹ
Ơng bà
Anh em Vợ chồng
con cái
con cháu
* Hoạt động 3. Hướng dẫn tự học
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Gv khái quát nội dung kiến thức cơ bản. * Bài cũ:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Sưu tầm các văn bản chứng minh để làm tài liệu học
- Hoàn thiện các bài tập.
tập.
- Soạn bài: Thêm trạng ngữ cho câu ( tiết - Đọc thêm văn bản: “Có hiểu đời...”.
2)
* Bài mới:
- Soạn bài: Thêm TN cho câu (tiếp).

E.RÚT KINH NGHIỆM
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×