PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN NAM TỪ LIÊM
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂY MỖ
ÔN BÀI CŨ
1.Viết các số thập phân sau dưới dạng gọn
hơn:
9,300
6,40500
= 9,30 = 9,3
6,4050
6,405
=
=
2.Viết các số thập phân sau để có 3 chữ số
phần thập phân:
5,8
207,39
=
=
5,800
207,390
Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2017
Toán
So sánh hai số thập phân
8,1 m và 7,9 m
8,1 m = 81 dm
Ta có thể viết:
7,9 m = 79 dm
81 dm > 79 dm ( 81 > 79 )
Ta có :
a)Ví dụ 1:
tức là:
Vậy
8,1 m
8,1
>
>
7,9 m
7,9 (Vì 8 > 7)
Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau,
số thập phân nào có phần ngun lớn hơn thì số đó
lớn hơn.
b)Ví dụ 2: So sánh 35,7 m và 35 ,698 m
7
m
10
698
là
Phần thập phân của 35, 698 m
m
1000
Phần thập phân của 35, 7 m là
Mà:
700 mm
nên:
7
m
10
Do đó
35,7 m
Vậy:
35, 7
>
>
>
=
700 mm
=
698 mm
698 mm
698
m
1000
35,698 m
> 35, 6 98
Trong hai số thập phân
có phần nguyên bằng
nhau, số thập phân nào
có hàng phần mười lớn
hơn thì số đó lớn hơn
Ví dụ :
57,822 và
57, 89
9
c) Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:
-So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên,
số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
-Nếu phần ngun của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân,
lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…; đến
cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng
lớn hơn thì số đó lớn hơn.
-Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai
số đó bằng nhau.
LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP
Bài 1: So sánh hai phân số
a)
48,97
<
51,02
b)
96,4
>
96,38
c)
0,7
>
0,65
LUYỆN TẬP
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
6,375 ; 9,01 ; 8,72 ; 6,735 ; 7,19 .
Thứ tự là: 6,375 ;
6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01
LUYỆN TẬP
Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
0,32 ; 0,197 ; 0,4 ; 0,321 ; 0,187 .
Thứ tự là: 0,4 ;
0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187
Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm
như sau:
- So sánh các phần nguyên của hai số đó như
so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có
phần ngun lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần ngun của hai số đó bằng nhau
thì so sánh phấn thập phân, lần lượt từ hàng
phần mười, hàng phần trăm, hàng phần
nghìn,..; đến cùng một hàng nào đó, số thập
phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn
hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần ngun và phần thập phân của
hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng
nhau.
>
<
0,7352
1,95
3,6 kg
1,8
kg
kg
=
0,7532
3,45
2,12 kg
1,80
kg
1: So sánh hai số thập phân: 4,785.4,875
A, 4,785 > 4,875
B, 4,785 < 4,875
C, 4,785 = 4,875
2. Số nào bé nhất trong các số sau:
86,770 ;
86,707 ;
87,67
A, 86,770
B, 87,67
C, 86,707
D, 86,77
;
86,77
3. Tìm hai số thập phân bằng nhau trong các số
sau:
9,725 ; 7,925 ; 9,752 ; 7,9250
Đáp án: 7,925 = 7,9250
4. Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm:
2,5….7
Đáp án: 0
<
2,517
5. Tìm chữ số a thích hợp sao cho:
3,4a5 > 3,475
a = ………
Đáp án: a = 8 ; 9