Tải bản đầy đủ (.docx) (439 trang)

giao an lop 1 Bui Cam Chi CGD nam 16 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 439 trang )

TUẦN 1
Sáng, Thứ hai ngày 05 tháng 9 năm 2016
Tiếng việt
Tách lời ra từng tiếng (Tiết 1, 2)
*****************
Chiều, Thứ hai ngày 05 tháng 9 năm 2016
Toán
Tiết học đầu tiên
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Tạo khơng khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình.
- Bước đầu làm quen với SGK, đồ dïng học toán, các hoạt động trong giê học tốn
- HS u thích học tốn.
II. Đồ dùng
- Bộ đồ dùng học Toán 1
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.HDHS sử dụng sách Toán 1:
- Đưa sách Toán 1
-Xem sách Toán 1
- Giới thiệu ngắn gọn
- Mở sách trang có “Bài học đầu tiên”
- Nghe
2.HDHS làm quen HĐ học tập Toán 1:
-Yêu cầu HS mở sách giáo khoa
-Nhận xét tranh SGK
3.Giới thiệu yêu cầu cần đạt khi học Toán1.
-Nhận xét bổ sung
- Giới thiệu yêu cầu cơ bản và trọng tâm.
-Nghe và tiếp thu.
+ Đếm, đọc, viết số, so sánh số


+Làm tính
+Nhìn h×nh vẽ nêu bài toán
+Biết giải toán
+Biết đo độ dài
+Biết xem đồng hồ, lịch,...
4.Giới thiệu bộ Toán 1:
- HS lấy, mở hộp đồ dùng
-Bộ Toán 1 bao gồm:
- HS đưa từng đồ dùng lên
+ Bảng số từ 1 đến 9
- Nêu tên đồ dùng
+ Các hình tam giác + Các hình chữ nhật
+ Các hình trịn
+ Các hình vng
+ Que tính
+ Đồng hồ
+ Thước đo xăng ti mét
5. Nhận xét, dặn dị:
-Nghe để thực hiện
- GV dặn dị
******************
Tốn*
Hướng dẫn học bài
I/ Mục tiêu:
- Học sinh nắm được cách học ở lớp ở nhà, Chuẩn bị bài mới.
- Rèn kĩ năng học và thói quen tự học.
- Có ý thức và tự giác học tập.
1



II / Hướng dẫn học:
- Hướng dẫn học sinh sắp xếp thời gian học hợp lí.
- Hướng dẫn học sinh cách soạn sách vở, giữ gìn sách vở gọn gàng, sạch sẽ.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà.
- Hướng dẫn học sinh luyện viết.
- Hướng dẫn học sinh tập đọc.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới.
*******************
Sáng, Thứ 3 ngày 06 tháng 9 năm 2016
Tiếng Việt
Tiếng
Tách lời ra từng tiếng (Tiết 3, 4 )
****************
Tốn
Nhiều hơn, ít hơn
I.Mục tiêu:
-Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm
đồ vật
- Giáo duc HS u thích mơn học
- KNS cơ bản: Có kĩ năng quan sát và giải quyết vấn đề, kĩ năng tư duy cá nhân…..
II. Đồ dùng:
- 5 Chiếc cốc, 4 cái thìa - 3 lọ hoa, 4 bơng hoa - Hình vẽ trong sgk
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: sách vở, đồ dùng học toán của HS - Đưa SGK và đồ dùng học toán lên bàn
- Nhận xét
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.So sánh số lượng cốc và thìa

- Nối tiếp nhắc lại đầu bài
- Cho HS quan sát số cốc và thìa mà GV để trên
bàn rồi nói: Có một số cốc, một số thìa.
- Quan sát
- Yêu cầu quan sát và thực hiện thao tác đặt
từng chiếc thìa vào từng chiếc cốc. Cốc nào - Vài HS thực hiện thao tác đặt cốc vào thìa
khơng có thìa?
và nêu nhận xét.
- Khi đặt một chiếc thìa vào một chiếc cốc thì
vẫn cịn một chiếc cốc khơng có thìa. Ta nói “số - Lắng nghe và nhắc lại: Số cốc nhiều hơn số
cốc nhiều hơn số thìa” và ngược lại
thìa/ Số thìa ít hơn số cốc.
c.So sánh số lọ hoa và số bông hoa
- Cũng tiến hành tương tự với 3 lọ hoa và 4
bông hoa.
- Thực hiện cắm số bông hoa vào các lọ hoa
rồi rút ra nhận xét: số bông hoa nhiều hơn số
lọ hoa/ Số lọ hoa ít hơn số bơng hoa.
d.Thực hành so sánh
- Lần lượt cho HS quan sát các hình vẽ trong - Quan sát hình vẽ và lần lượt rút ra nhận xét
SGK rồi lần lượt rút ra nhận xét.
- GV sửa sai cho HS
2


3. Củng cố, dặn dị
- Tìm và so sánh các đồ vật có trong lớp học.
- Số cái bàn ít hơn số cái ghế/ Số cái ghế
- Nhận xét tiết học và dặn HS bài sau
nhiều hơn số cái bàn…

********************
Chiều, Thứ 3 ngày 6 tháng 9 năm 2016
Toán *
Luyện tập nhiều hơn, ít hơn
I.Mục tiêu:
-Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm
đồ vật
- Giáo duc HS u thích mơn học
- KNS cơ bản: Có kĩ năng quan sát và giải quyết vấn đề, kĩ năng tư duy cá nhân…..
II. Đồ dùng: VTH, bút màu.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Luyện tập:
GV hướng dẫn HS cách tô màu cho đẹp và phù
hợp với từng tranh.
Bài 1:
- HS đếm và tô tranh 2.
a) Tơ màu tranh vẽ có nhiều đồ vật hơn:
- Cho HS đếm đồ vật trong 2 tranh, tranh nào
nhiều đồ vật hơn thì tơ màu vào tranh đó.
- HS đếm và tơ tranh 1.
b) Tơ màu tranh vẽ có ít đồ vật hơn:
- Cho HS đếm đồ vật trong 2 tranh, tranh nào ít
đồ vật hơn thì tơ màu vào tranh đó.
- HS đếm và tơ màu tranh 2.
Bài 2: Tơ màu tranh vẽ có ít quả hơn:
- Cho HS đếm số quả trong 2 tranh, tranh nào có
ít quả hơn thì tơ màu vào tranh đó.
- HS đếm và tô màu tranh 2.

Bài 3: Tô màu tranh vẽ có nhiều ơ tơ hơn:
- Cho HS đếm số ơ tơ trong 2 tranh, tranh nào
nhiều ơ tơ hơn thì tơ màu vào tranh đó.
GV đưa 1 số bài tơ đúng, đẹp cho cả lớp xem.
II. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
********************
Tiếng Việt*
Luyện: Tiếng
( Việc 1, 2 )
******************
Thứ 4 ngày 07 tháng 9 năm 2016
Tiếng việt
Tiếng giống nhau ( Tiết 5,6)
*****************
Tốn
Hình vng, hình trịn
I. Mục tiêu:
3


- Nhận biết được hình vng, hình trịn, nói đúng tên hình .
- Có kĩ năng quan sát, kĩ năng tư duy cá nhân
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
- Giáo dục học sinh yêu thích mơn học.
II. Đồ dùng:
- Các hình vẽ trong SGK
- Bộ đồ dùng học tốn: một số hình vng, hình trịn bằng bìa, một số vật thật có dạng hình
vng, hình tròn.

III.Các hoạt động .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Cho HS quan sát mơ hình 3 lọ hoa và 4 bông - Quan sát rồi nêu nhận xét
hoa, 2 cái chai và 3 nút chai rồi rút ra nhận
xét về nhiều hơn/ ít hơn.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Quan sát và nghe giới thiệu
b.Giới thiệu hình vng
- GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vng rồi
giới thiệu đây là hình vng.
- Chỉ vào hình vng và hỏi lại: Đây là hình - Quan sát và trả lời cá nhân
gì?
- Cho HS lấy trong bộ đồ dùng học Tốn hình - Thực hành tìm trong bộ đồ dùng học Tốn
vng và giơ lên cho cả lớp cùng xem.
- Cho HS quan sát các hình trong bài học và
cho biết đồ vật nào có dạng hình vng?
- Quan sát và thảo luận nhóm đơi
- Cho HS tìm những đồ vật có dạng hình - Suy nghĩ cá nhân và nêu ý kiến
vng trong thực tế.
c.Giới thiệu hình trịn
Tiến hành tương tự như trên
- Nghe
d.Thực hành
Bài 1, 2: - Nêu yêu cầu
- Hướng dẫn cách tô màu
- Thực hành tô màu

- Yêu cầu thực hành tô màu
- Nhận xét
Bài 3: - Giúp HS nhận ra hình vng, hình - Tìm các hình có trong bài
trịn riêng biệt có trong các hình
- Hướng dẫn dùng màu khác nhau để tơ các - Thực hành tơ màu
hình riêng biệt
- Nhận xét
Bài 4: - Nêu yêu cầu
- Gợi ý để HS tìm cách tạo thành hình vng
- Gọi HS khá thực hiện cách tạo hình trước - HS khá thực hiện
lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS
3. Củng cố - Dặn dò:
4


- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
- Dặn HS về nhà tiếp tục tìm các đồ vật có
dạng hình vng, hình trịn.
*******************
Tiếng Việt*
Luyện: Tách lời ra từng tiếng
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh nắm chắc hơn việc tách lời ra từng tiếng
- Củng cố 4 mức độ nói( Nói to, nói nhỏ, nói nhẩm, nói thầm)
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
II.Đồ dùng : Qn nhựa, bảng con,phấn,SGK.
III.Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Luyện việc 1.
- Ôn:Lời ca về Bác Hồ
- HS nói lại( CN,T,L)
a. Luyện: Tách lời ra từng tiếng
- GV đọc lời ca.
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
- GV(dạy dần) cho các em học thuộc câu 1
-Tháp mười
- Cả lớp nhắc lại (nói to)
Tháp Mười đẹp nhất
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
- Lớp đọc (T,CN,L) 3 lần
*Học câu 2( Cách dạy tương tự câu 1)
*Học cả hai câu
- HS đọc cả hai câu
- Cho hs đọc thuộc
-HS xung phong đọc thuộc
-Nhận xÐt tuyên dương
b.Luyện: Học nói to,nói nhỏ,nói nhẩm,nói
thầm.
- HS nh¾c lại (CN)
- GV cho HS nhắc lại từng cách nói
- Luyện vỗ:to, nhỏ, nhẩm, thầm theo từng
-HS luyện bài ca theo 4 mức độ(T,CN,L)
tiếng
- Bạn nhận xét, GV nhận xét
2. Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét,tuyên dương.

*******************
Sáng, Thứ 5 ngày 08 tháng 9 năm 2016
Tiếng Việt
Tiếng khác nhau - Thanh (Tiết 7,8)
******************
Chiều, Thứ 5 ngày 08 tháng 9 năm 2016
Tốn
Hình tam giác
I. Mơc tiªu:
- Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình.
- u thích mơn học.
5


- KNS cơ bản: Có kĩ năng quan sát và đưa ra nhận định, khả năng hợp tác với bạn bè…
II. Đồ dùng:
- Một số hình tam giác - Một số vật thật có mặt dạng hình tam giác.
III. Các hoạt ®éng dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- GV đưa ra một số hình để HS nhận dạng - Vài HS trả lời
hình trịn và hình vng
- Nhận xét, tun dương
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
- Nghe giới thiệu
b.Giới thiệu hình tam giác
- GV đưa ra lẫn lộn các hình vng, hình - Quan sát, chọn các hình đã học
trịn và hình tam giác để HS chọn các hình

đã được học. Hỏi HS hình cịn lại là hình - Phát hiện hình mới và nêu tên
nào?
- u cầu HS tìm hình tam giác có trong bộ - Thực hiện tìm hình tam giác và giơ lên trước
đồ dùng học Tốn.
lớp và gọi tên hình tam giác
- GV giới thiệu một số hình tam giác đã
chuẩn bị sẵn với nhiều màu sắc khác nhau.
- Yêu cầu tìm hình trong thực tế có dạng - Tìm trong thực tế và nếu ví dụ: lá cờ treo trong
hình tam giác.
sân trường, biển báo giao thông, mái nhà...
- Nhận xét, tuyên dương
c.Thực hành xếp hình tam giác
- Cho HS sử dụng bộ đồ dùng học Toán với - Thực hành xếp hình
các hình vng, hình trịn, hình tam giác để
xếp các hình theo ý thích.
- u cầu HS trình bày hình đã xếp
- Nêu ý tưởng về hình mình đã xếp
- Tuyên dương HS
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu nhắc lại các hình đã học
- HS nhắc.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bút màu cho tiết học
*******************
Tốn*
Ơn luyện hình tam giác
I. Mơc tiªu:
- Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình.
- u thích mơn học.
II. Đồ dùng: VTH, bút màu.

III. Các hoạt ®éng dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Luyện tập:
Bài 1: Tơ màu hình tam giác:
- Cho HS tìm hình tam giác và chọn màu u
- HS tơ màu.
6


thích để tơ vào hình.
Bài 2: Tơ màu hình tam giác:
- Cho HS tìm hình tam giác và chọn màu u
- HS tơ màu.
thích để tơ vào hình.
GV đưa 1 số bài tô đúng, đẹp cho cả lớp xem.
II. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà tìm thêm
- Lắng nghe.
những đồ vật có hình tam giác.
******************
Tiếng việt*
Luyện tiếng giống nhau
( Việc 4 )
********************
Thứ 6 ngày 09 tháng 9 năm 2016
Tiếng việt
Tách tiếng thanh ngang ra hai phần – Đánh vần
(Tiết 9, 10)
*********************

Tiếng việt *
Tách tiếng thanh ngang ra hai phần – Đánh vần
( Việc 4 )
********************
An tồn giao thơng
An tồn và nguy hiểm
I. Mục tiêu :
1/ Kiến thức :Hs nhận biết những hành động, tình huống nguy hiểm hay an tồn, ở nhà, ở
trướng .
2/ Kỹ năng : Nhớ , kể lại các tình huống làm em bị đau, phân biệt các hành vi và tình huống
an tồn, khơng an tốn.
3/ Thái độ :Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểmở nhà, trường và trên đường
đi.Chơi những trị chơi an tồn ( ở những nơi an toàn )
II. Chuẩn Bị :
- Tranh hai em nhỏ đang chơi với búp bê.
- Các em nhỏ đang chơi nhảy dây trên sân trường….
III. Nội dung an tồn giao thơng:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Ồn định tổ chức :
- Hát – báo cáo sĩ số
II/ Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên kiểm tra lại dụng cụ học tập và tài liệu
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của
học tập an toàn giao thông lớp 1.
giáo viên
III/ Bài mới : Gv nêu các khái niệm của đề bài.
+ Cả lớp chú ý lắng nghe – theo dõi SGK
Học sinh nhớ các nội dung trình bày.
- Trẻ em phải nắm tay người lớn khi đi trên đường

phố.
- Ơ tơ, xe máy và các loại xe đang chạy trên đường
có thể gây nguy hiểm.
7


- Đi bộ qua đường phải nắm tay người lớn là an
toàn.
+ Hoạt động 1 :Giáo viên giới thiệu bài học An toàn
và nguy hiểm.
- Hs quan sát tranh vẽ.
- HS thảo luận nhóm đơi chỉ ra tình huống nào, đồ
vật nào là nguy hiểm.
- Một số nhóm trình bày
- Nhìn tranh : Em chơi với búp bê là đúng hay sai
+ Chơi với búp bê ở nhà có làm em đau hay chảy
máu khơng ?
+ Hoạt động 2: Nhìn tranh vẽ trả lời câu hỏi.
- Cầm kéo dọa nhau là đúng hay sai?
- Có thể gặp nguy hiểm gì ?
+ Em và các bạn có cầm kéo dọa nhau khơng ?
+ GV hỏi tương tự các tranh cịn lại.
GV kẻ 2 cột :
An toàn
Đi bộ qua đường phải
nắm tay người lớn
Trẻ em phải nắm tay
người lớn khi đi trên
đường phố
Không lại gần xe máy,

ô tô

- Học Sinh lắng nghe- Cả lớp theo dõi
quan sát tranh .

- HS trả lời: Đúng
- Không làm đau hay chảy máu
- Học sinh trả lời - sai
- Sẽ gặp nguy hiểm vì kéo là vật bén,
nhọn .
- Khơng.
- Học sinh trả lời

Khơng an tồn
Cầm kéo dọa nhau
Qua đường khơng có
người lớn
Tránh đứng gần cây có
cành bị gãy
Đá bóng trên vỉa hè

- Học sinh nêu các tình huống theo hai cột.
+ Kết luận : Ơ tô, xe máy chạy trên đường, dùng
kéo dọa nhau, trẻ em đi bộ qua đường khơng có
người lớn dẫn, đứng gần cây có cành bị gãy có thể
làm cho ta bị đau, bị thương . Như thế là nguy
hiểm.
- Tránh tình huống nói trên là bảo đảm an tồn cho
mình và những người xung quanh.
+ Hoạt động 3 : Kể chuyện .

- HS nhớ và kể lại các tình huống mà em bị đau ở
nhà, ở trường hoặc đi trên đường.
+ Hs thảo luận nhóm 4 :
- Yêu cầu các em kể cho nhóm nghe mình đã từng
bị đau như thế nào?
- Vật nào đã làm cho em bị đau?
- Lỗi đó do ai? Như thế là do an tồn hay nguy
8

- Hs nêu.

- Hs lắng nghe.

- Hs đại diện nhóm mình lên kể
- Hs trả lời.


hiểm?
+ Hoạt động 4 :Trò chơi sắm vai
a)Mục tiêu
HS nhận thấy tầm quan trọng của việc nắm tay
người lớn để đảm bảo an toàn khi đi qua đường.
b)Cách tiến hành
-GV cho HS chơi sắm vai: Từng cặp lên chơi, một
em đóng vai người lớn một em đóng vai trẻ em.
-GV nêu nhiệm vụ:
+Cặp thứ nhất: Em đóng vai người lớn hai tay đều
không xách túi, em kia nắm tay và hai em đi lại
trong lớp.
+Cặp thứ hai: Em đóng vai người lớn xách túi,ở

một tay, em kia nắm vào tay khơng xách túi. Hai
em đi lại trong lớp.
-Nếu có cặp nào thực hiện chưa đúng, GV gọi HS
nhận xét và làm lại.
c)Kết luận
Khi đi bộ trên đường, các em phải nắm tay người
lớn, nếu tay người lớn bận xách đồ em phải nắm
vào vạt áo người lớn.
Khơng chơi các trị chơi nguy hiểm (dùng kéo doạ
nhau, đá bóng trên vỉa hè)
+Khơng đi bộ một mình trên đường, khơng lại gần
xe máy, ơ tơ vì có thể gây nguy hiểm cho các em.
IV/CỦNG CỐ :
-Để đảm bảo an toàn cho bản thân, các em cần:
+Khơng chơi các trị chơi nguy hiểm (dùng kéo doạ
nhau, đá bóng trên vỉa hè).
+Khơng đi bộ một mình trên đường, khơng lại gần
xe máy, ơ tơ vì có thể gây nguy hiểm cho các em.
+Khơng chạy, chơi dưới lòng đường.
+Phải nắm tay người lớn khi đi trên đường.

- Hs đóng vai
- HS lắng nghe.

-

Hs nhận xét.

- Hs lắng nghe.
+ Cả lớp chú ý lắng nghe – nhắc lại kết

luận của giáo viên

- Học sinh lắng nghe

******************************************

9


TUẦN 2
Sáng, Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2016
Tiếng Việt
Tiếng có một phần khác nhau (Tiết 1, 2)
*****************
Chiều, Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2016
Tốn
Luyện tập
I. Mơc tiªu: Gióp HS cđng cè vỊ:
- NhËn xÐt h×nh vng, h×nh tam giác, hình tròn.
- Luyện kĩ năng nhận diện hình, tô mu vào hình, ghép hình.
- Giáo dục học sinh khả năng sáng tạo trong tiết học.
II. Đồ dùng :
- 1 s hình vuông, hình tam giác, hình tròn bằng bìa
- 1 s đồ vật có dạng hình vuông, hình ờ, hình tròn
III. Các hoạt động :
Hot ng ca giỏo viờn
Hot ng ca hc sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hình tam giác
? Giờ trớc em học hình gì?

- Hình ờ có ba cạnh
? Hình ờ có mấy cạnh?
- HS tìm và gài
- Yêu cầu HS tìm và gài hình ờ
2. Luyện tập
Bài 1: Tô màu vào các hình
- HS mở sách
- Y/c HS mở BT1 (SGK Tr10)
- Trong bài có hình ờ, hình vuông, hình tròn.
? Trong bài có những hình nào ?
- HS chú ý nghe
HD: các hình vuông: tô 1 màu
Các hình tròn: tô một màu
Các hình ờ tô 1 màu
- HS tô màu vào các hình theo HD
- Y/c HS lấy bút chì và HD tô
- GV nhận xét, tuyên dơng
- Củng cố về nhận biết hình vuông, hình ờ và
? Bài củng cố cho các em v iu gì ?
hình tròn- HS theo dõi
Bài 2: Thực hành ghép hình
- HD HS dùng một hình vuông và hai hình tam
giác để ghép thành hình mới
- GV ghép mÉu mét h×nh
- Cho HS ghÐp h×nh
- Cđng cè - dặn dò:
+ Trò chơi: "Thi xếp hình bằng que tính"
- Cho HS thi xếp hình vuông, hình tam giác
bằng que tÝnh
3. Củng cố - Dặn dò:

- GV nhận xét chung giờ học. Dặn dị bài về
nhà.

- Nghe HD
- HS lÇn lợt ghép các hình nh hình a, b,c
- HS thi xÕp h×nh

*******************
Tốn*
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Hồn thành các bài học, bài tập trong ngày.
- Biết tự học một cách khoa học , có hiệu quả .
10


- Rèn luyện tính tích cực, tự giác học tập.
II. Hướng dẫn tự học:
Hoạt động của giáo viên
1. Yêu cầu HS nhắc lại các môn học, bài học trong
ngày.
2. HS tự học dưới sự hướng dẫn của GV.
- HS lấy vở bài tập thực hành Toán trang 5
- HS mở sách TH Toán và thực hiện theo những yêu
cầu của GV.
Bài 1: Tơ màu hình trịn
- GV nêu u cầu
- GV HD HS làm bài.
- Hướng dẫn các em tô màu vào các hình trịn.
- Nhận xét , sửa chữa.

Bài 2: Tơ màu hình tam giác
- GV hướng dẫn tương tự như bài 1
- HD các em tìm xem ở đâu là hình tam giác. Sau
đó cho HS chọn màu bất kì tơ vào các hình tam giác.
- Chú ý hơn đến các em học yếu
3. Kiểm tra:
- GV kiểm tra vở một số em.
- Nhận xét bài làm
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Dặn dị HS về nhà tìm thêm các đồ vật có
hình vng, hình trịn và hình tam giác.

Hoạt động của học sinh
- HS nhắc lại yêu cầu
- HS thực hiện

- HS nêu
- HS làm bài
- Hs tô màu.
- HS nhắc lại yêu cầu
- HS làm bài
- HS tìm và tơ màu hình tam giác.

- HS thực hiện.
- HS lắng nghe

*****************
Sáng, Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2016
Tiếng Việt

Luyện tập – Âm (Tiết 3,4)
****************
Tốn
Các số 1, 2, 3

I. Mơc tiêu:
- Nhận biết các nhóm đồ vật có số lợng là 1, 2, 3 đồ vật. Đọc, viết đợc các chữ số 1, 2, 3.
- Biết đếm 1,2,3 và đọc theo thứ tự ngợc lại 3,2,1. Biết thứ tự của các số 1,2,3.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng :
- Bộ đồ dùng dạy toán
III. Cỏc hoạt động :
Hot ng ca giỏo viờn
Hot ng ca hc sinh
1. Giíi thiƯu tõng sè 1, 2, 3
- Giíi thiƯu số 1
- Giáo viên cho học sinh quan sát các bức
tranh có các nhóm đồ vật
- 1 con chim
H. Có mấy con chim?
- 1 bạn
H. Có mấy bạn gái?
11


H. Có mấy chấm tròn?
- GV giơ một hình tam giác hỏi.
H. Có mấy hình tam giác?
* Kết luận: Để chỉ số lợng là 1 ta dùng chữ số1.
- Giáo viên viết số 1

2. Giới thiệu 2, 3
- Tơng tự như trªn víi sè 1.
3. Hưíng dÉn viÕt sè 1, 2, 3.
Lu ý:
- Sè 2 in: 1 nÐt nèi trªn vµ 1 nÐt nèi ngang.
- Sè 2 viÕt: Mét nÐt nối trên , và một nét nối
ngang có cái đuôi đi lên.
- GV vẽ các cột ô vuông
- Chỉ cột 1: có mấy ô vuông, ta viết số 1 vào ô
tơng ứng.
Bài tập:
Bài 1: Cho HS viết số 1,2,3 vào SGK.
Bài 2: Nêu các yêu cầu ?
H*Làm thế nào để ®Õm ®óng ?

- 1 chÊm
- 1 h×nh
- HS ®äc: sè 1 (cá nhân, hàng, lớp)

- HS viết bảng con lần lợt 1, 2, 3

- Có 1 ô vuông
-Tơng tự HS đếm số hình vuông rồi viết số
vào ô trống số 1, 2, 3
- HS thực hiện.
- HS nêu
- HS đếm từ 1 → 3, tõ 3 → 1
- ViÕt sè vào ô trống

Bài3

- Đếm nhẩm số chấm tròn rồi viết.
Trò chơi: Nhận biết số lợng.
- HS viết vào ô trống, 1 số em đọc bài
- GV giơ tờ bìa bất kỳ có ghi sẵn 1, 2 hoặc 3
chấm tròn
- HS giơ số tơng ứng
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhaọn xeựt tiết học
- HS lắng nghe.
*******************
Chiều, Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2016
Toán *
Luyện các số 1,2 3
( Củng cố lại nội dung bài học: Các số 1,2 3 )
I. Mục tiêu:
- Hs biết được nhiều hơn, ít hơn, biết được các số 1,2,3
- Làm được bài tập trong vở TH Tốn
- GDHS có ý thức trong giờ học
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* HD HS làm bài tập.
- HS mở sách TH toán theo Yêu cầu của giáo
- HS mở vở TH Toán trang 6
viên
Bài 1: Viết số
1...............
2………...
3…………
- GV đọc mẫu yêu cầu bài

- Hướng dẫn học sinh viết mỗi số 1 dòng
- Chú ý theo dõi HS làm
Bài 2: Số?
- GV đọc mẫu yêu cầu bài

- HS đọc yêu cầu theo GV
- Lắng nghe – làm bài

- HS đọc yêu cầu theo GV
12


- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và điền số
vào ô trống dưới mỗi tranh

- Lắng nghe – làm bài
+ 3 con vịt
+ 1 con voi
+ 2 con gà

- Theo dõi bài làm của học sinh
- GV chữa bài cho HS
Bài 3:
- HS lắng nghe – làm bài.
-- - GV nêu yêu cầu bài.
- HS đếm rồi nối.
- GV hướng dẫn HS qs tranh, đếm xem trên
tranh có bao nhiêu đồ vật, sau đó nối với số
thích hợp.
- Chú ý những HS yếu

- Lắng nghe.
- Thu vở, chữa bài và nhận xét
Bài 4:
- GV nêu yêu cầu.
- HS lắng nghe và làm bài.
- HD HS viết số hoặc vẽ thêm số chấm trịn
thích hợp.
- Bài tốn cho sẵn chấm trịn thì HD HS đếm
số chấm trịn rồi viết số; bài tốn cho số thì
vẽ số chấm trịn tương ứng vào.
- Nhận xét và chữa bài.
* Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe.
- Tuyên dương và khen ngợi những em làm
bài đúng và sạch sẽ.
****************
Tiếng việt*
Luyện: Tiếng có một phần khác nhau
I. Mục tiêu:
- Các em nắm được cách viết tiếng có một phần khác nhau
- GDHS có ý thức học tập, trình bày bài viết sch p, yờu thớch mụn hc.
II. Các hoạt động:
Hot ng của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Hoạt động 1:
- Tiéng có những bộ phận nào khác nhau? Ví - HS nêu và nhắc lại CH – N - L
dụ?
- Tiếng khác nhau phần thanh
Ví dụ: Cá / Ca

Thu / Thú
- Tiếng khác nhau phần đầu
Ví dụ: Ca/ Ba
Lan/ Can
- Tiếng khác nhau phần vần
-Ví dụ: Lom / Khom…
- Bổ sung sửa chữa.
2/ Hoạt động 2 : Viết chính tả
- Y/C HS lấy vở Em tập viết ra
- HD cách đánh dấu và vẽ mơ hình phần ở - HS thực hiện vào vở
13


nhà
- GV giúp đỡ HS yếu
3/ Dặn HS học bài ở nhà.
*****************
Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2016
Tiếng Việt
Phân biệt phụ âm – Nguyên âm (Tiết 5,6 )
*****************
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết đợc số lợng 1,2,3 ;biết đọc, viết, đếm các số 1.2.3.
- Giáo dục HS hăng say học toán
II. Đồ dùng: - Hp toỏn 1
III. Các hoạt động .
Hoạt động ca giỏo viờn
Hoạt động ca hc sinh

1. Bài cũ:
- Gọi 1 số HS nhận biết các đồ vật có số
- HS nêu yêu cầu, nhận biết số lng rồi viết
số thích hợp vào ô trống.
lng 1, 2, 3
- HS làm BT và ®äc kü theo hµng.
2. Bµi míi:
a. Giới thiệu bài:
b. HD HS làm BT:
Bài 1: Tập cho HS đọc thầm nội dung bài tập - HS nêu yêu cầu của BT
- HS làm bài
1 rồi nêu yêu cầu.
- HS đọc 1, 2, 3 ; ®äc 2 d·y sè; viÕt theo thø tự
- HD HS tự đánh vần kết quả.
xuôi và ngc (1, 2, 3; 3, 2, 1)
Bài 2:
-HS nêu yêu cầu; chỉ vào từng nhóm hình
- Cho HS nêu yêu cầu
vuông trên hình vẽ và nêu 2 và 1 là 3, 1 và 2 là
-GV gọi HS đọc từng dÃy số
3.
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài.
- HS nờu
- HD HS làm bài rồi chữa bài.
lm bi.
Bài 4: HD HS viÕt sè theo thø tù ®· cã trong -- HS
HS
viÕt

BT.

- Đọc kết quả sau khi viết
c. Trò chơi:
- GV tổ chức cho cả lớp chơi, nhận biết số
- Cả lớp chơi trò nhận biết số lợng.
lng.
(VD:Thao tác cầm mẫu vật trên tay và
miệng nêu: Ba bông hoa hoặc: hai con gà;
Một chấm tròn.
3. Củng cố dặn dò
- Gọi 1 số HS nhận biết số lng các đồ vật
- HS thc hiện.
*******************
Tiếng việt*
Luyện tập
I.Mục tiêu: Luyện tập kiểm tra đánh giá:
- Biết tách lời ra từng tiếng.
- Biết phân giải tiếng ra ba phần.
- Giáo dục học sinh yêu thích học tiếng Việt
II.Các hoạt động dạy học.
14


Hoạt động của giáo viên
1. Luyện tách lời ra từng tiếng.
a.. Bồng bồng mà nấu canh khoai
Ăn vào mát ruột đến mai lại bồng

Hoạt động của học sinh
- HS đọc lời
-HS luyện tách lời thành tiếng rồi

Bồng/ bồng /mà/ nấu/ canh/ khoai/
Ăn /vào /mát /ruột /đến/ mai/ lại/ bồng/
- Có 14 tiếng
- HS đọc lời
- HS luyện tách lời thành tiếng rồi
Bống /bống/ bang/ bang/
Lên/ ăn/ cơm /vàng/ cơm/ bạc /nhà/ ta/
Chớ/ ăn/ cơm/ hẩm/ cháo /hoa/ nhà/ người/.
- Có 20 tiếng
-HS đọc

- Lời ca có mấy tiếng?
b. Bống bống bang bang
Lên ăn cơm vàng cơm bạc nhà ta
Chớ ăn cơm hẩm cháo hoa nhà người.

-

- Lời ca có mấy tiếng?
- Cho HS đọc theo 4 mức độ
2. Phân giải tiếng ra ba phần.
- HS luyện Vẽ mơ hình tiếng /bang/- tách ra
hai phần
Vẽ mơ hình tiếng /bống/- tách ra hai phần
- HS luyện Vẽ mơ hình nhiều tiếng khác.
- Mỗi tiếng có mấy phần?
- GV nhận xét
3. Củng cố- dặn dị: Nhận xét, tun dương.

- HS vẽ mơ hình

- HS nhìn vào mơ hình phân biệt sự giống
nhau và khác nhau.
- Có 3 phần: Phần đầu - Phần vần- Thanh

*******************
Sáng, Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2016
Tiếng Việt
Phân biệt phụ âm – Nguyên âm (Tiết 7,8 )
******************
Chiều, Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2016
Toán
Các số 1, 2, 3, 4, 5
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết đọc viÕt sè 4,5, biÕt ®Õm tõ 1®Õn 5, tõ 5 ®Õn 1
- NhËn biÕt c¸c nhãm ®å vËt cã sè lợng từ 1 đến 5 và thứ tự mỗi số trong d·y sè 1,2,3,4,5.
- Gi¸o dơc ý thøc häc tËp tốt.
II. Đồ dùng :
- Bộ đồ dùng học toán
III. Cỏc hoạt đng:
Hot ng ca giỏo viờn
Hot ng ca hc sinh
1. Bài cũ:
- GV nêu các nhóm đồ vật từ 1 đến 3
- HS viết số tơng ứng vào bảng con
- GV gi¬ 1, 2, 3 ; 3, 2,1 ngãn tay
- HS nhìn ngón tay để đọc số.
2. Bài mới:
- Yêu cầu HS điền số tơng ứng vào ô trống ở - HS: 1,2,3
dòng trên cùng.
- Giới thiệu từng số 4, 5

Số 4:
- GV viên chỉ vào tranh:
15


H. Có mấy bạn HS?
H. Có mấy cái kèn?
H. Có mấy chấm tròn?
H. Có mấy con tính?
GV: 4 bạn HS, 4 cái kèn, 4 chấm tròn, 4 que
tính đếu có số lợng là 4 ta dùng số 4 để chỉ
só lợng của các nhóm đồ vật đó.
- GV giới thiệu chữ số 4 in và chữ số 4 viết.
- Hng dẫn HS viết số 4 vào bảng con.
Số 5:
Tơng tự nh số 4.
- GV vẽ các cột ô vuông SGK
H. Cét thø nhÊt cã mÊy « vu«ng?
H. Ta ghi sè mấy vào ô trống?
(Hỏi cho đến cột cuối cùng)
- Đọc liền mạch các số dới mỗi cột ô vuông?
3. Bài tập:
Bài 1: ( ĐÃ làm ở phần hớng dẫn viết số)
Bài 2: GV: Viết số tơng ứng vào di mỗi
nhóm đồ vật.
Bài 3: GV yêu cầu HS điền số vào ô trống
- Chữa bài
4. Củng cố, dn dò:
- Nhaọn xeựt tiết học
- Tuyên dương HS hoạt động tốt.


- HS nêu: Cú 4

- HS nhắc lại
- HS đọc: số 4 (cá nhân, hàng, lớp)
- HS qs.
- HS viết số.

- HS quan sát.

- GV cho HS lµm bµi
- HS qs tranh, đếm số đồ vật sau đó viết số
tương ứng.
- HS thực hin.
- HS nêu, nhận xét bài của bạn
- HS nghe.

*****************
Toỏn*
Luyn tập các số 1, 2, 3, 4, 5
I. Mơc tiªu: Gióp häc sinh:
- BiÕt ®äc viÕt sè 4,5, biÕt ®Õm từ 1đến 5, từ 5 đến 1
- Nhận biết các nhóm đồ vật có số lợng từ 1 đến 5 và thứ tự mỗi số trong dÃy số 1,2,3,4,5.
- Giáo dơc ý thøc häc tËp tèt.
II. §å dïng : VTH.
III. Cỏc hoạt đng:
Hot ng ca giỏo viờn
Hot ng ca hc sinh
I. Luyện tập:
Bài 1: Viết số:

- Cho HS viết 2 hàng số 4, 5 vào VTH.
- HS viết.
Bài 2: Số:
- Cho HS đếm số đồ vật trong các tranh, sau đó - HS làm bài: T1:1; T2:2; T3:3; T4:4;T5:5;T6:1
viết số tương ứng vào ô trống, rồi gọi 1 số em
đọc bài làm của mình.
Bài 3: Vẽ cho đủ số chấm tròn:
- Cho HS đếm và vẽ thêm cho đủ số chấm trịn - HS làm: Mỗi ơ vẽ thêm 2 chấm trịn.
tương ứng với các số đó( 1;3;5;4;2 ).
II. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
16


****************
Tiếng việt*
Luyện tập phân biệt phụ âm – Nguyên âm
( Việc 4 )
****************
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2016
Tiếng Việt
Âm / C/ ( Tiết 9,10 )
****************
Tiếng việt*
Luyện viết chính tả
(Thực hiện việc 4 bài âm / C /)
*****************
An toàn giao thơng
Tìm hiểu đường phố
I. Mục tiêu:

1)Kiến thức
-Nhớ tên đường phố (đường làng) nơi em ở và đường phố gần trường học.
-Nêu đặc điểm của các đường phố này.
-Phân biệt sự khác nhau giữa lòng đường và vỉa hè: hiểu lòng đường dành cho xe cộ đi lại, vỉa
hè dành cho người đi bộ.
2)Kĩ năng : Mô tả con đường nơi em ở.
-Phân biệt các âm thanh trên đường phố.
-Quan sát và phân biệt hướng xe đi tới.
3)Thái độ: Không chơi trên đường phố và đi bộ dưới lòng đường.
II. Nội dung và các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
I/ Ồn định tổ chức :
II/Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên kiểm tra bài An toàn và nguy hiểm .
- Gọi học sinh lên bảng kiểm tra
- Giáo viên nhận xét , góp ý sửa chữa
III/ Bài mới :
- Giới thiệu bài :
Một số đặc điểm của đường phố là:
-Đường phố có tên gọi.
-Mặt đường trải nhựa hoặc bê tơng.
-Có lòng đường (dành cho các loại xe) vỉa hè
(dành cho người đi bộ).
-Có đường các loại xe đi theo một chiều và
đường các loại xe đi hai chiều.
-Đường phố có (hoặc chưa có) đèn tín hiệu giao
thơng ở ngã ba, ngã tư.
-Đường phố có đèn chiếu sáng về ban đêm.
Khái niệm: Bên trái-Bên phải
17


Hoạt động của học sinh
+ Hát , báo cáo sĩ số
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV , HS cả lớp nghe và nhận xét phần
trả lời câu hỏi của bạn .
+ Cả lớp chú ý lắng nghe
- 02 học sinh nhắc lại tên bài học mới
- HS lắng nghe.


Hoạt đông 1:Giới thiệu đường phố
-GV phát phiếu bài tập:
+HS nhớ lại tên và môt số đặc điểm của đường phố
mà các em đã quan sát.
-GV gọi một số HS lên kể cho lớp nghe về đường
phố ở gần nhà (hoặc gần trường) mà các em đã
quan sát.GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi:
1.Tên đường phố đó là ?
2.Đường phố đó rộng hay hẹp?
3.Con đường đó có nhiều hay ít xe đi lại?
4.Có những loại xe nào đi lại trên đường?
5.Con đường đó có vỉa hè hay khơng?
-GV có thể kết hợp thêm một số câu hỏi:
+Xe nào đi nhanh hơn?(Ơ tơ xe máy đi nhanh hơn
xe đạp).
+Khi ô tô hay xe máy bấm còi người lái ô tơ hay xe
máy có ý định gì?
+Em hãy bắt chước tiếng cịi xe (chng xe đạp,
tiếng ơ tơ, xe máy…).

-Chơi đùa trên đường phố có được khơng?Vì sao?
Hoạt động 2: Quan sát tranh
Cách tiến hành: GV treo ảnh đường phố lên bảng để
học sinh quan sát
-GV đặt các câu hỏi sau và gọi một số em HS trả
lời:
+Đường trong ảnh là loại đường gì?(trải nhựa; Bê
tơng; Đá; Đất).
+Hai bên đường em thấy những gì?(Vỉa hè, nhà
cửa, đèn chiếu sáng, có hoặc khơng có đèn tín
hiệu).
+Lịng đường rộng hay hẹp?
+Xe cộ đi từ phía bên nào tới?(Nhìn hình vẽ nói xe
nào từ phía bên phải tới xe nào từ phía bên trái tới).
Hoạt động 3 :Vẽ tranh
Cách tiến hành :GV đặt các câu hỏi sau để HS trả
lời:
+Em thấy người đi bộ ở đâu?
+Các loại xe đi ở đâu?
+Vì sao các loại xe khơng đi trên vỉa hè?
Hoạt động 4: Trị chơi “Hỏi đường”
Cách tiến hành :
-GV đưa 1 số ảnh đường phố, nhà có số cho HS
quan sát.
-Hỏi HS biển đề tên phố để làm gì?
-Số nhà để làm gì?
Kết luận:Các em cần nhớ tên đường phố và số nhà
18

- Hs làm phiếu.

- 3 hs kể.

- 3 hs trả lời.

- HS thực hiện quan sát tranh theo
hướng dẫn của giáo viên
- Hs trả lời.

- HS trả lời.
- HS trả lời.

- HS trả lời.

- Hs quan sát.
- Học sinh trả lời


nơi em ở để biết đường về nhà hoặc có thể hỏi thăm
đường về nhà khi em không nhớ đường đi.
IV/ Củng cố:
a)Tổng kết lại bài học:
- Hs lắng nghe.
+Đường phố thường có vỉa hè cho người đi bộ và
lịng đường cho các loại xe.
+Có đường một chiều và hai chiều.
+Những con đường đơng và khơng có vỉa hè là
những con đường khơng an tồn cho người đi bộ.
+Em cần nhớ tên đường phố nơi em ở để biết
đường về nhà.
b)Dặn dò về nhà:

- Hs liên hệ.
+Khi đi đường, em nhớ quan sát tín hiệu đèn và các
biển báo hiệu để chuẩn bị cho bài học sau.
*****************************************

TUẦN 3
Sáng, Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2016
Tiếng Việt
Âm /CH/ ( Tiết 1, 2 )
*****************
Chiều, Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2016
Tốn
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Sau bài học thì HS biết được:
- Nhận biết các số trong phạm vi 5;biết đọc, viết,đếm các số trong phạm vi 5.
- HS làm đầy đủ bài tập 1,2,3. - HS khá giỏi làm bài tập 4
- Giáo dục HS say mê môn học
II. Đồ dùng :
- GV: Bộ thực hành toán, SGK, mẫu vật.
- HS: Bộ thực hành toán, SGK,bảng con.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. K.Tra bài cũ:
- GV cho HS đọc,viết các số từ 1–5
- HS thực hiện theo hdẫn của GV
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
19



Thực hành:
* Bài 1:
- Nhận biết số lượng, đọc số, viết số.
- Cho HS qs từng tranh, đếm số lượng sau đó
điền số thích hợp vào ơ trống.

- GV gọi 1 số e nêu kết quả và nhận xét, chữa
bài.
* Bài 2:
- Cho HS tập đọc yêu cầu bài tập
- HD HS đếm số que diêm rồi điền số thích
hợp vào ô trống.
- Cho HS làm vào SGK và nêu kết quả

- GV theo dõi nhận xét.
* Bài 3:
- Cho HS nêu y/c bài làm và thực hiện điền số
vào ô trống thích hợp.
- GV viết lên bảng lớp, gọi 1 số em lên làm,
lớp làm SGK sau đó cho HS nhận xét.

* Bài 1:
- HS Thực hiện trong SGK,trang 16
- HS đếm và điền số.
+ 4 cái ghế.
+ 5 ngôi sao.
+ 5 xe ô tô.
+ 4 cái bàn là
+ 2 hình tam giác.

+ 4 bơng hoa.
* Bài 2:
- HS đọc u cầu bài tốn và điền số thích
hợp .
- HS thực hiện.
 1 que
 2 que
 3 que
 4 que
 5 que
* Bài 3:
- HS nêu.
- HS làm bài tập trong SGK trang 16
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1 2 3 4 5
5 4 3 2 1
1 2 3 4 5
5 4 3 2 1

- GV nhận xét, cho HS đọc bài trên bảng.
* Bài 4: (Bồi dưỡng cho HS khá giỏi )

- GV cho HS đọc viết các số 1,2,3,4,5.

* Bài 4:
- HS tập viết số theo tứ tự từ 1 –> 5 trong
SGK trang 16.
- HS viết.

- HS viết 3 hàng vào vở ô li.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3. Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học
- Cho HS đọc xuôi,ngược dãy số từ 1 – 5.
******************
Toán*
20



×