TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN – BỘ MÔN HỆ THỐNG ĐIỆN
CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
Giảng viên: TS. Lê Thị Minh
Châu
1. MÔ TẢ HỌC
PHẦN
1. Giới thiệu các khái niệm và vai trị của các nguồn NLTT
trong HT năng lượng.
2. Trình bày về nguyên lý biến đổi NL, các phẩn tử chính, đặc
điểm vận hành và ưu điểm, nhược điểm của các HT NLTT.
Khái quát các vấn đề cơ bản khi vận hành và kết nối.
3. Hướng dẫn tính tốn sơ bộ công suất phát của hệ thống.
4. Trong các bài giảng có các bài tập và ví dụ ứng dụng, các
giờ trình bày và thảo luận để hướng tới người học có kỹ
năng tư duy, trình bày các chun đề kỹ thuật liên quan đến
các nguồn NLTT.
2
MỤC ĐÍCH MƠN
HỌC
1.
Nắm được các lý thuyết chung về các nguồn năng lượng
tái tạo.
2.
Trình bày được các quy trình biến đổi năng lượng tái tạo
thành điện năng.
3.
Trình bày được các tiềm năng và cơ hội ứng dụng năng
lượng sạch và tái tạo ở Việt Nam.
4.
Sau khi học xong học phần này, người học có khái niệm
tổng quát về năng lượng tái tạo và ứng dụng khi có điều
kiện, trong đời sống cũng như công việc.
3
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
4
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
mm
frforo
rtrt
ppoo ininaa
Im
Im CChh
Pđặt (MW)
Thủy điện lớn
16,881
Nhiệt điện than
19,258
Tuabin khí
7,260
Nhiệt điện dầu
1,412
Thủy điện nhỏ
3,530
Điện mặt trời
4,438
Điện gió
305
Sinh khối
337
Diesel
Nhập khẩu Lào
SUM
24
572
Solar; 8.25%
Diesel; 0.04% Im_Lao; 1.06%
Wind; 0.57% Biomass; 0.63%
Small HPP; 6.10%
Large HPP; 31.40%
Oil; 2.63%
54,016
Gas; 13.50%
Import
Import from
from
Lao
Lao
Export
Export to
to
Cambodia
Cambodia
Cuu Long
Nam Con Son
Coal; 35.82%
Cơ cấu nguồn điện việt nam, 7/2019
PM3-CAA
5
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tổng công suất đặt HTĐ Việt Nam giai đoạn 2001-2019
20%
12.5%
13.0%
2004
2005
2006
15,763
2003
13,512
10,627
2002
12,270
10,010
2001
8,893
10,000
6.0%
26,475
23,527
6.2%
11,576
20,000
18,481
8.9%
21,542
9.2%
29,775
10.1%
30,000
0
12.5%
38,642
12.6%
33,650
13.0%
7,872
(MW)
40,000
41,422
14.8%
18%
16%
14%
12%
9.6%
10%
9.5%
8.6%
8%
7.2%
6%
Tốc độ tăng trưởng hàng năm (%)
16.6%
49,336
16.7%
45,410
50,000
17.2%
54,016
60,000
4%
2%
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
0%
6
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tương quan tổng công suất đặt và phụ tải đỉnh giai đoạn 2001-2019
60,000
100%
2006
2007
2008
P_instal (P1)
54016
80%
38219
70%
35126
45410
30931
41422
28109
38642
25809
33650
22210
29775
20010
26475
18603
23527
21542
16490
2005
15416
2004
18481
13867
2003
15763
12636
2002
13512
11286
10627
8283
2001
12270
10187
10010
7408
0
8893
6552
10,000
11576
9255
20,000
7872
5655
(MW)
30,000
49336
50,000
40,000
90%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
2009
2010
2011
Annual peak load (P2)
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
0%
P2/P1
7
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Công suất khả dụng HTĐ QG qua các
tuần
8
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nguồn:
data.worldbank.org
Tăng trưởng GDP hàng năm
12
10
8
Nguồn: Vietnam energy outlook report
2017
%
6
4
2
0
85 987 989 991 993 995 997 999 001 003 005 007 009 011 013 015 017
9
1
1
1
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
2
2
2
2
9
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
4439
4500
Công suất đặt và công suất phát lớn nhất của điện mặt trời (Cập nhật: June 30,
2019)
4110
4000
3570
3323
3500
Pmax
P_instal
2834
MW
3000
2231
2500
1780
2000
1500
1097
1000
500
Bản đồ bức xạ mặt trời tại Việt Nam (J. Polo et al., 2015).
9.35
Uscents/kWh
11/2017/QĐ-TTg: Cơ chế khuyến khích phát triển các dự
án điện mặt trời tại Việt Nam (Ngày hết hạn: 30/6/2019)
84
84
84
84
0 thành phố
Tỉnh,
260 260 260 260 260 310
174 174 174 211
559
712
Tuần
MWac
1
398
882
Tỉnh, thành phố
MWac
Tỉnh, thành phố
MWac
Ha Tinh
40.3
Quang Tri
40
Ninh Thuan
983.4
Thanh Hoa
29
Hue
35
Binh Thuan
892.3
SUM
69.3
Quang Ngai
57.6
Tay Ninh
628.5
Phu Yen
375.3
Long An
224.5
Binh Dinh
80.2
Ba Ria – Vung Tau
232.5
Khanh Hoa
188.4
An Giang
176
Gia Lai
61
Tra Vinh
140
Dak Lak
167.8
SUM
3277.2
Dak Nong
86
SUM
1091.3
10
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trữ lượng các nguồn năng lượng truyền thống đang ngày càng giảm.
Nhu cầu sử dụng năng lượng của thế giới tiếp tục tăng trong các thập
kỷ qua.
Sau cuộc khủng hoảng dầu lửa đầu tiên 1974, thế giới mới khởi động
cho sự hỗ trợ ngành năng lượng tái tạo
Nguồn năng lượng chủ yếu: nguồn năng lượng truyền thống (than đá,
dầu mỏ, khí đốt,...) => các nguy cơ:
Mơi trường (đốt cháy các dạng hóa thạch => CO2, SO2 gây ô nhiễm);
Ảnh hưởng xã hội và sức khỏe con người;
Biến đổi khí hậu, trái đất nóng lên, băng tan làm mực nước biển dâng,…
=> Hiệu ứng nhà kính
THEO CƠ QUAN THÔNG TIN NĂNG LƯỢNG MỸ (EIA), MỨC TIÊU THỤ NL
CỦA THẾ GIỚI SẼ TĂNG 57% TỪ 2004-2030 (TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG SẼ
TĂNG VỚI TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH LÀ 0,46 TỶ GWH/NĂM)
=> Sự gia
tăng
rất
mạnh lượng
CO2
(nếu
2004
có
26,9 tỷ m3
khí này thải
vào
khí
quyển
thì
năm 2015 là
33,9
và
2030 sẽ là
42,9 tỷ m3)
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiệp định Kyoto liên quan Công ước khung Liên Hiệp Quốc về Biến đổi
Khí hậu
Kể từ tháng 9/2011 đã có khoảng 191 nước
Việt Nam đã phê chuẩn Nghị định thư Kyoto ngày 25/9/2005
Chỉ có Năng lượng tái tạo mới đủ điều kiện giúp nhân loại giải quyết
lâu bền những vấn đề trọng yếu sau đây:
Chống hiệu ứng nhà kính (thay đổi khí hậu).
Phát triển bền vững kinh tế và xã hội (đem lại nhiều cơng ăn việc làm).
Dành dụm các nguồn hóa thạch.
Tránh những tai biến quan trọng, những cơn khủng hoảng địa lí về dầu,
khí, hạt nhân có thể gây ra chiến tranh.
Hạ mức sản xuất chất thải phóng xạ và sự lan rộng vũ khí nguyên tử.
3. GIỚI THIỆU CHUNG
3.1. KHÁINLTT
NIỆM
Các dạng năng lượng có khả năng tái tạo được tức là trữ lượng của
chúng được bổ sung liên tục => còn gọi là năng lượng lựa chọn,
năng lượng thay thế hay năng lượng xanh
NL tái tạo được hiểu là người năng lượng vô hạn. Vơ hạn có hai nghĩa:
Năng lượng khơng cạn kiện vì sự sử dụng của con người.
Tự tái tạo trong thời gian ngắn và liên tục.
Nguyên tắc cơ bản của việc sử dụng NLTT là tách một phần năng
lượng từ các quy trình diễn biến liên tục trong mơi trường và đưa
vào sử dụng. Các quy trình này được thúc đẩy đặc biệt là từ Mặt trời.
3.2. NGUỒN GỐC CÁC NGUỒN NLTT
Phân loại theo nguồn gốc sinh ra
Nguồn gốc từ bức xạ của mặt trời
Nguồn gốc từ nhiệt năng của trái đất
Nguồn gốc từ động năng hệ Trái Đất – Mặt trăng
Nguồn gốc từ bức xạ của Mặt trời
NL mặt trời thu được trên Trái đất là NL của dòng bức xạ điện từ. Có
thể trực tiếp thu lấy NL này thông qua:
Hiệu ứng quang điện, chuyển NL các photon của Mặt trời thành điện
năng (pin mặt trời)
NL photon cũng có thể được hấp thụ để làm nóng vật thể - nhiệt năng
(bình đun nước nóng MT, làm sơi nước trong tháp MT của NM điện MT
3. GIỚI THIỆU CHUNG
Nguồn gốc từ bức
xạ của Mặt trời
NLTT
Hạt photon hấp thụ và chuyển hóa thành NL trong các liên kết hóa học
của các phản ứng quang hóa => Quá trình quang hợp => quá trình
này được cho là dự trữ NLMT vào các nguồn nhiên liệu hóa thạch.
NL MT được hấp thụ bởi thủy quyển và khí quyển TĐ để sinh ra các
hiện tượng khí tượng học chứa các dạng dự trữ NL có thể khai thác
được (Dịng chảy của gió, khí là quay tuabin gió - cối xay gió, chuyển
động sóng biển)
Thế năng của nước mưa được dự trữ ở các đập nước và chạy máy phát
điện (cối xay nước, nhà máy điện dùng dịng hải lưu)=> thủy điện.
Đại dương nóng hơn khơng khí vào ban đêm và lạnh hơn khơng khí vào
ban ngày => khai thác chện lệch nhiệt độ để chạy các động cơ nhiệt
trong các nhà máy điện dung nhiệt lượng của biển.
3.2. NGUỒN GỐC CÁC NGUỒN NLTT
Khí nhiệt năng hấp thụ từ photon của MT làm bốc hơi nước biển, một
phần NL đó được dự trữ sử dụng tách muối ra khỏi nước biển. Nhà máy
nhiệt điện dùng phản ứng nước ngọt – nước mặn thu lại phần NL này
khi đưa nước ngọt của dịng sơng trở về biển
Nguồn gốc từ nhiệt năng của trái
đất
Địa nhiệt: năng lượng được tách ra từ nhiệt trong lòng Trái Đất.
Nguồn gốc từ sự hình thành ban đầu của hành tinh, từ hoạt động
phân hủy phóng xạ của các khống vật, và từ năng lượng mặt trời
được hấp thụ tại bề mặt Trái Đất.
Năng lượng nhiệt có được thơng qua các phản ứng phân rã hạt nhân
âm ỉ trong lòng đất => nhà máy nhiệt địa nhiệt và sưởi ấm địa nhiệt
3.2. NGUỒN GỐC CÁC NGUỒN NLTT
Nguồn gốc từ động năng hệ Trái Đất – Mặt
Trăng
Trường hấp dẫn không đều trên Trái Đất không đều gây ra bởi
Mặt trăng + trường lực qn tính ly tâm khơng đều trên bề mặt
thủy quyển của Trái đất + Trái Đất quay quanh Mặt Trăng =>
mực nước biển tại một điểm trên TĐ dâng lên hạ xuống trong
ngày => hiện tượng thủy triều
Sự nâng hạ của nước biển -> chuyển động các NMĐ trong các
NM thủy triều
3.3. CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG TÁI
TẠO
1. Năng lượng Gió
2. Năng lượng Mặt Trời
3. Năng lượng Thủy điện nhỏ
4. Năng lượng Sinh khối
5. Năng lượng Địa nhiệt
6. Năng lượng Đại dương
3.3. CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG TÁI
TẠO
Đặc trưng các nguồn năng lượng tái tạo
Về mặt kỹ thuật:
Năng lượng tái tạo thường có nguồn gốc từ Mặt Trời, Mặt Trăng
và Trái đất
Năng lượng tái tạo là loại năng lượng khơng bao giờ cạn kiệt
theo cách nói thơng thường và theo chuẩn mực của con
người.
Năng lượng tái tạo thường khơng ổn định, lúc có lúc khơng,
lúc mạnh lúc ́u phụ thuộc vào nguồn năng lượng thiên
nhiên.
Năng lượng tái tạo thường không phát thải các chất độc hại
Đặc trưng các nguồn năng lượng tái tạo
NLTT trừ các nguồn thuỷ năng lớn ra còn lại thường là nguồn NL
phân tán, nhỏ lẻ, rất phức tạp khi hoà vào lưới điện. Khi kết nối
vào lưới điện dễ gây ra các vấn đề về chất lượng điện năng (dao
động chậm về điện áp, dao động nhanh hoặc các bước nhảy vọt
về điện, nhấp nháy điện, phát sóng hài và các sóng hài đa hài,
khơng cân bằng, gây nhiễu lên các hệ thống tín hiệu), ảnh hưởng
đến độ nhạy và độ chọn lọc của toàn bộ hệ thổng bảo vệ,...
Về mặt kinh tế:
Giá thành của các thiết bị thu hồi NLTT cịn khá cao nên nếu khơng
có sự tài trợ thì chúng rất khó cạnh tranh với các nguồn NL truyền
thống.
Ảnh hưởng đến cơ chế giá mua bán điện.
4. NĂNG LƯỢNG
GIĨ gió
4.1. Năng lượng
Năng lượng gió là động năng
của luồng khơng khí di
chuyển,có nguồn gốc từ năng
lượng Mặt Trời.
Nguồn năng
lượng tái tao
hoàn toàn và
sạch
Sử dụng
được ở
mọi nơi
Làm sạch
khơng
khí,giảm thiểu
hiệu ứng nhà
kính
Ưu
điểm
Tăng
trưởng
kinh tế
vùng sâu
vùng xa
Nguồn
nhiên
liệu vơ
tận
Gía thành
thấp
4.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của
tuabin gió
- Cánh turbine:
là để nâng cao
khả năng hứng
gió
Cánh
turbine
25