TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC
BỘ MÔN: Kinh Tế
NGÀNH: Quản Trị Kinh Doanh
CHUYÊN NGÀNH: Marketing & Sale
ASSIGNMENT
MÔN HỌC: Hành Vi Khách Hàng
MÃ MÔN HỌC: DOM106
Chuyên đề
NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG SẢN PHẨM THỜI
TRANG GIA ĐÌNH
Giảng viên hướng dẫn
Lớp
Nhóm Sinh viên thực hiện
Sinh viên thực hiện
: ThS. Nguyễn Thị Phương Linh
: PB16301
: nhóm 6
: 1. Nguyễn Tiến Hải Sơn
2. Ngơ Thị Lan Anh
3. Đặng Quốc Huy
4. Đoàn Thị Thùy Dương
5. Lê Nguyễn Trung Hiếu
Đà Nẵng, 14 tháng 6 năm 2021
1
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian làm đề tài Asignment, nhóm em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ,
đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của cơ.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ThS. Nguyễn Thị Phương Linh giảng viên
môn Hành Vi Khách Hàng - Trường cao đẳng FPT Polytecnic người đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo nhóm trong suốt quá trình làm chuyên đề.
Đà Nẵng, ngày 14 tháng 6 năm 2021
Nhóm 6 Xin Cảm Ơn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Báo cáo là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác.
Đà Nẵng, ngày 14 tháng 6 năm 2021
Nhóm cam đoan
(Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Tiến Hải Sơn
ii
Mục Lục
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... ii
Mục Lục ......................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH........................................................................................ vii
TỔNG QUAN DỰ ÁN ....................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài:............................................................................................... 1
2. Mục tiêu dự án nghiên cứu.......................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: ........................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
5. Ý nghĩa nghiên cứu ..................................................................................................2
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA DỰ ÁN .............................................................................3
Phần 1: Mô tả công ty, thị trường ngành hàng thời trang may mặc Và tiến trình ra
quyết định mua của người tiêu dùng đối với thị trường sản phẩm thời trang gia đình ...3
1.1.
Mơ tả cơng ty Sunhouse ...................................................................................3
1.2.
Mô tả thị trường sản phẩm thời trang gia đình.................................................5
1.2.1. Tổng giá trị của thị trường hiện tại và tiềm năng phát triển của thị trường .....5
1.2.2. Đánh giá các nhãn hàng/thương hiện và thị trường mục tiêu ..........................5
1.3. Giả thuyết tiến trình ra quyết định mua của người tiêu dùng đối với thị
trường sản phẩm đã chọn .............................................................................................6
Phần 2: Xây dựng kế hoạch nghiên cứu và kết quả nghiên cứu......................................7
2.1.
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu ........................................................................7
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ..........................................................................7
2.1.2. Kế hoạch lấy mẫu .............................................................................................7
2.2.
Kết quả nghiên cứu ..........................................................................................8
2.2.1. Kết quả thống kê về yếu tố nhân khẩu học ......................................................8
iii
2.2.2. Kết quả về nghiên cứu về hành vi khách hàng.................................................9
Phần 3. Xác định khách hàng mục tiêu .........................................................................21
3.1. Phân khúc thị trường ...........................................................................................21
3.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu ..............................................................................25
Phần 4. Đề xuất chiến lược marketing cho sản phẩm thời trang gia đình Tại thị trường
thành phố Đà Nẵng ........................................................................................................26
4.1. Chiến lược sản phẩm ..........................................................................................26
4.2. Chiến lược giá .....................................................................................................27
4.3. Chiến lược phân phối ..........................................................................................27
4.4. Chiến lược xúc tiến hỗn hợp...............................................................................28
PHỤ LỤC ......................................................................................................................29
1. Phụ lục 1: Bảng câu hỏi .........................................................................................29
2. Phụ lục 2: Dữ liệu phân tích ...................................................................................37
3. Phụ lục 3: Dữ liệu tham khảo .................................................................................37
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Ký hiệu
Tên bảng biểu
Trang
Bảng biểu 2.2.2.1.1
Người tiêu dùng đã từng sử dụng sản phẩm thời
trang gia đình
9
Bảng biểu 2.2.2.1.2
Lý do người tiêu dùng chưa sử dụng sản phẩm thời
trang gia đình
9
Bảng biểu 2.2.2.1.3
Mục đích của người tiêu dùng khi mua sản phẩm
thời trang gia đình
10
Bảng biểu 2.2.2.2.1
Giá tiền sản phẩm thời trang gia đình mà người tiêu
dùng đã tìm đã tìm kiếm
10
Bảng biểu 2.2.2.2.2
Các thương hiệu thời trang gia đình mà người
tiêu dùng biết
11
Bảng biểu 2.2.2.2.3
Số người tiêu dùng tìm kiếm thơng tin khuyến
mãi của các thương hiệu thời trang gia đình
trước khi mua
11
Bảng biểu 2.2.2.2.4
Các kênh người tiêu dùng tìm kiếm thơng tin về
các sản phẩm thời trang gia đình
12
Bảng biểu 2.2.2.3.1
Các yếu tố mà người tiêu dùng đánh giá về sản
phẩm thời trang gia đình trước khi mua
12
Bảng biểu 2.2.2.3.2
Người tiêu dùng so sánh các điểm nổi bật của
các thương hiệu thời trang gia đình với nhau
13
Bảng biểu 2.2.2.4.1
Người ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm
thời trang gia đình của người tiêu dùng
14
Bảng biểu 2.2.2.4.2
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản
phẩm thời trang gia đình của người tiêu dùng
14
Bảng biểu 2.2.2.4.3
Các kênh mua sắm mà người tiêu dùng thường
chọn mua sắm các sản phẩm thời trang gia đình
15
v
Bảng biểu 2.2.2.4.4
Bảng biểu 2.2.2.4.5
Bảng biểu 2.2.2.4.6
Các phụ kiện đi kèm mà người tiêu dùng chọn
khi mua các sản phẩm thời trang gia đình
Tần suất mua sắm sản phẩm thời trang gia đình
của người tiêu dùng trong một tháng
Số sản phẩm mà người tiêu dùng mua trong một
lần mua sắm
16
16
17
Bảng biểu 2.2.2.4.7
Số tiền mà người tiêu dùng sẵn sàng chi trả cho
sản phẩm thời trang gia đình
17
Bảng biểu 2.2.2.4.8
Các mùa mà người tiêu dùng mua các sản
phẩm thời trang gia đình
18
Bảng biểu 2.2.2.4.9
Các phương thức thanh tốn mà người tiêu dùng
sử dụng khi mua sắm các sản phẩm thời trang
18
gia đình
Bảng biểu 2.2.2.5.1
Người sử dụng các sản phẩm thời trang gia đình
mà người tiêu dùng mua các sản phẩm thời trang
19
Bảng biểu 2.2.2.5.2
Các hành động mà người tiêu dùng sau khi mua
các sản phẩm thời trang gia đình khơng phù hợp
19
Bảng biểu 2.2.2.5.3
Hành vi tiếp tục mua các sản phẩm thời trang
gia đình sau khi sử dụng của người tiêu dùng
20
Bảng biểu 2.2.2.5.4
Mức độ sẵn sàng giới thiệu cho bạn bè, mọi
người xung quanh khi họ có nhu cầu mua sắm
các sản phẩm thời trang gia đình sau khi sử dụng
của người tiêu dùng
20
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Tên sơ đồ
Ký hiệu
Trang
Hình 1.1.1
Lịch sử hình thành và phát triển
2
Hình 1.1.2
Sơ đồ tổ chức
3
Hình 1.1.3
Lĩnh vực hoạt động và các sản phẩm dịch vụ chủ yếu
3
Hình 4.3.1
Kênh bán hàng trực tiếp
27
Hình 4.3.2
Kênh bán hàng giáng tiếp
28
vii
TỔNG QUAN DỰ ÁN
1. Lý do lựa chọn đề tài:
- Trong q trình hoạt động kinh doanh và bn bán sản phẩm đồ gia dụng. Công
ty không ngừng nghiên cứu thị trường lĩnh vực mới và cho ra những sản phẩm mới,
nhằm đa dạng hoá danh mục sản phẩm. Mỗi một sản phẩm ra đời là một bước đánh
dấu sự phát triển của doanh nghiệp. Đồng thời là cơ hội để thu hút thêm khách hàng
tiềm năng và nhà đầu tư.
- Để đáp ứng được nhu cầu tương lai của thị trường, Công ty đã tăng cường đầu tư
nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới về thời trang gia đình. Chiến lược này sẽ giúp
cơng ty tránh sử dụng các chương trình khuyến mãi và giảm giá quá mức ở các dòng
sản phẩm đồ gia dụng để nhằm tăng doanh thu.
- Nên Công ty đã quyết định nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm thời trang gia
đình trên địa bàn khu vực Đà Nẵng để nhằm cho ra mắt những sản phẩm thời trang gia
đình phù hợp với xu hướng thị trường hiện nay.
2. Mục tiêu dự án nghiên cứu
- Đánh giá thị trường ngành hàng thời trang may mặc Và tiến trình ra quyết định
mua của người tiêu dùng đối với thị trường sản phẩm thời trang gia đình
- Xây dựng được kế hoạch nghiên cứu và kết quả nghiên cứu
- Xác định được thị trường mục tiêu
- Đề xuất chiến lược marketing cho sản phẩm thời trang gia đình Tại thị trường
thành phố Đà Nẵng
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Hành vi tiêu dùng sản phẩm thời trang gia đình
- Phạm vi nghiên cứu:
• Phạm vi nội dung: Nghiên cứu hành vi nhu cầu, hành vi tìm kiếm thông tin,
hành vi đánh giá các phương án, hành vi quyết đinh mua, hành vi sau mua.
• Phạm vi khơng gian: thành phố Đà Nẵng
• Phạm vi thời gian: 10/5 - 14/6/2021
1
4. Phương pháp nghiên cứu
- Sử dụng phương pháp định lượng và định tính: Quan sát, thăm dị và lập phiếu
khảo sát
5. Ý nghĩa nghiên cứu
- Phân tích và đánh giá thực trạng xác định hành vi sử dụng của người tiêu dùng về
sản phẩm thời trang gia đình hiện nay, qua đó phát triển sản phẩm thời trang gia đình
mới nhằm đáp ứng được nhu cầu người tiêu dùng, giúp Công ty phát triển lĩnh vực
mới trên thị trường Đà Nẵng.
- Giúp cơng ty tìm ra các lỗ hổng về chính sách khơng cịn phù hợp với tình hình
thực tại và tìm ra các giải pháp mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm chất
lượng, phù hợp với nhu cầu tiêu dùng, thông qua việc phân phối đúng sản phẩm, vào
đúng thời điểm, ở đúng nơi, đúng quy cách. Và đặc biệt hơn, chiến lược này hỗ trợ tích
cực cho nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng ngày nay khi Công ty mở rộng lĩnh vực
kinh doanh, khách hàng vừa có thể mua các sản phẩm đồ gia dụng vừa có thể mua
được các sản phẩm thời trang gia đình.
- Chúng tơi hướng đến sự linh hoạt của sản phẩm trong gia đình để thích nghi với
sự thay đổi phong cách thời trang của người tiêu dung hiện nay và trong tương lai.
Chúng tôi tin rằng sự hài lòng khi sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của khách hàng
mà chúng tôi đã mang đến cho người tiêu dùng chính là yếu tố cốt lõi giúp chúng tơi
hiện thực hóa chiến lược này. Chiến lược mở rộng lĩnh vực sản phẩm đổi mới và các
quan hệ đối tác khu vực sẽ giúp chúng tôi xác định, nhập khẩu và phân phối sản phẩm
để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng một cách linh hoạt.
2
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA DỰ ÁN
Phần 1: Mô tả công ty, thị trường ngành hàng thời trang may mặc Và tiến trình
ra quyết định mua của người tiêu dùng đối với thị trường sản phẩm thời trang
gia đình
1.1. Mơ tả cơng ty Sunhouse
- Cơng ty Cổ phần Tập đồn SUNHOUSE tiền thân là Công ty TNHH Phú Thắng
được thành lập ngày 22/5/2000. Năm 2004, SUNHOUSE liên doanh với Công ty
TNHH SUNHOUSE Hàn Quốc, thành lập Công ty TNHH SUNHOUSE Việt Nam và
xây dựng nhà máy liên doanh sản xuất đồ gia dụng, dây chuyền ứng dụng công nghệ
Anodized lạnh tiên tiến từ Hàn Quốc tại khu vực ASEAN. Năm 2010, SUNHOUSE
chính thức được lấy tên là Cơng ty Cổ phần Tập đoàn SUNHOUSE, đầu tư vào nhiều
lĩnh vực đa dạng (hàng gia dụng, điện gia dụng, thiết bị nhà bếp, thiết bị điện công
nghiệp, máy lọc nước, thiết bị chiếu sáng…). Sau 20 năm hình thành và phát triển, Tập
đồn SUNHOUSE đã gia nhập nhóm doanh nghiệp nghìn tỷ với doanh thu tăng trưởng
bình đều đặn bình quân 25-30%.
- SUNHOUSE không chỉ là cánh chim đầu đàn của ngành gia dụng Việt Nam mà
còn đang vươn tầm quốc tế, khẳng định tên tuổi tại nhiều thị trường khó tính. Với
mạng lưới 60.000 điểm bán, sản xuất kinh doanh hơn 500 nhóm sản phẩm gia dụng
thiết yếu, sản phẩm SUNHOUSE đã có mặt tại toàn bộ hệ thống siêu thị, trung tâm
thương mại, các cửa hàng truyền thống…trên 63 tỉnh thành Việt Nam; bước đầu đã
vươn ra các thị trường nước ngoài như Campuchia, Lào, Myanmar, Ai Cập, Thổ Nhĩ
Kỳ và thậm chí ngay cả các thị trường khó tính như Hong Kong, Brazil và Canada,
Mexico…
- Lịch sử hình thành và phát triển:
Hình 1.1.1: Lịch sử hình thành và phát triển
3
- Sơ đồ tổ chức của SUNHOUSE:
Hình 1.1.2: Sơ đồ tổ chức
- Lĩnh vực hoạt động và các sản phẩm dịch vụ chủ yếu:
Hình 1.1.3: Lĩnh vực hoạt động và các sản phẩm dịch vụ chủ yếu
- Đứng dưới góc độ là marketer của Tập đoàn SUNHOUSE để nghiên cứu ngành
hàng thời trang may mặc cho Tập đoàn SUNHOUSE giúp tập đoàn tận dụng tối đa
lượng lượng dữ liệu khách hàng mà Tập đoàn sẵn có để có những chiến lược
Marketing phù hợp phát triển, tiêu thụ sản phẩm thời trang gia đình trong ngành hàng
mới mới của Tập đồn Sunhouse. Ý nghĩa của việc này mang lại là chiến lược này hỗ
trợ tích cực cho nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng ngày nay, giúp người tiêu dùng
tiết kiệm thời gian khi đi mua sắm. Vì Tập đồn mở rộng lĩnh vực kinh doanh, khách
hàng vừa có thể mua các sản phẩm đồ gia dụng vừa có thể mua được các sản phẩm
thời trang gia đình.
4
1.2. Mô tả thị trường sản phẩm thời trang gia đình
1.2.1. Tổng giá trị của thị trường hiện tại và tiềm năng phát triển của thị trường
- Theo khảo sát năm 2017 của Công ty nghiên cứu thị trường Asia Plus, giới trẻ
Việt Nam hiện đang gia tăng đáng kể chi tiêu cho các loại trang phục. Theo báo cáo,
có 26% người được khảo sát cho biết họ mua sắm quần áo 2-3 lần mỗi tháng, 52% cho
biết thường mua sắm trang phục mỗi tháng một lần. Ước tính, giá trị tiêu dùng hàng
dệt may Việt Nam mỗi năm đạt khoảng 5-6 tỷ USD, tương đương gần 120.000140.000 tỷ đồng.
- Theo các chuyên gia trong ngành cho rằng, trên thực tế giá trị tiêu dùng còn lớn
hơn rất nhiều, bởi trên thị trường hiện nay hàng không rõ xuất xứ, hàng nhái, hàng
xách tay… cũng được tiêu thụ mạnh mẽ, đặc biệt ở những vùng nông thôn mà không
thể thống kê hết. Theo báo cáo quý II-2018 của Nielsen, thị trường thời trang Việt
Nam sẽ có mức tăng trưởng 15 – 20%/năm trong những năm sắp tới.
- Trong đó, theo một thăm dò khác, phân khúc thời trang nữ tại Việt Nam dành cho
độ tuổi 20-45 có quy mô giá trị khoảng 2 tỷ USD vào năm 2022, và có tốc độ tăng
trưởng bình quân khoảng 30%/năm.
1.2.2. Đánh giá các nhãn hàng/thương hiện và thị trường mục tiêu
Nhãn hàng hiện có
trên thị trường
CANIFA
Couple TX
Jadiny
VINCY
Cơng ty sở hữu
Khách hàng mục tiêu
Hồng Dương Textile Group
Dành cho gia đình có con từ
3-5 tuổi và ba mẹ có lứa tuổi
18-45, có thu nhập thấp
Cơng ty cổ phần SX và TM
Trường Thắng
Dành cho gia đình có con từ
8 tuổi trở lên và dành cho các
cặp đơi, giới trẻ có thu nhập
trung bình đến thu nhập cao
CƠNG TY CỔ PHẦN THỜI
Dành cho gia đình có con từ
1-14 tuổi, dành cho gia đình
TRANG THIẾT KẾ JADINY
có thu nhập thấp đến trung
bình
Nhà phân phối độc quyền của
thương hiệu thời trang mặc
Hàn Quốc MOIMOI KAMPPI
Dành cho gia đình có con từ
12 tháng đến 14 tuổi có thu
nhập cao
5
1.3. Giả thuyết tiến trình ra quyết định mua của người tiêu dùng đối với thị
trường sản phẩm đã chọn
Quá trình ra quyết định
mua
Nhận thức vấn đề
Tìm kiếm thơng tin
Đánh giá phương án
Ra quyết định mua
Hành vi sau khi mua
Phân tích đặt điểm
- Cần mua quần áo cho gia đình đi du lịch theo phong
cách tối giản và màu sắc hài hồ
- Tìm kiếm thơng tin
• Về các thương hiệu thời trang gia đình (chất liệu,
mẫu mã của sản phẩm)
• Về giá
• Về chương trình khuyến mãi hậu mãi
• Về hệ thông phân phối
- Nguồn thông tin nội bộ: Những tìm kiếm sản phẩm thời
trang gia đình trong quá khứ và những trải nghiệm của bản
thân
- Nguồn thông tin bên ngồi: Từ các chương trình quảng
cáo, khuyến mãi, từ các trang mạng xã hội, các trang
review về thời trang.
- So sánh các điểm vượt trội các sản phẩm thời trang gia
đình của các thương hiệu Canifa, Couple TX, Janiny,
Vincy với nhau:
• Canifa: thương hiệu, mẫu mã, giá cả, chương trình
khuyến mãi
• Couple TX: thương hiệu, mẫu mã, chương trình
khuyến mãi
• Jadiny: chất liệu, giá cả, chương trình khuyến mãi
• Vincy: chất liệu, mẫu mã
- Đánh giá sản phẩm có phù hợp với bản thân và đáp ứng
được sở thích cá nhân
- Mua sản phẩm của Canifa ở cửa hàng
- Mua sản phẩm có phong cách tối giản, màu sắc hài hồ,
vừa dàng người, hợp với sở thích của bản thân và từng
thành viên trong gia đình
- Mua 4 sản phẩm cho mỗi thành viên trong gia đinh
- Thanh toán trực tiếp tại cửa hàng
- Hài lòng: sử dụng tiếp tục sử dụng sản phẩm của Canifa
trong tương lai, giới thiệu cho mọi người xung quanh,
Đánh giá sản phẩm đã sử dụng của Canifa trên fanpage và
website của Canifa.
6
Phần 2: Xây dựng kế hoạch nghiên cứu và kết quả nghiên cứu
2.1. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Dữ liệu sơ cấp: Quan sát, điều tra và phỏng vấn
- Dữ liệu thứ cấp: thăm dò thị trường ngành hàng thời trang may mặc trên các
trang báo, mạng xã hội, các diễn đàn thời trang.
2.1.2. Kế hoạch lấy mẫu
- Đơn vị mẫu: Người tiêu dùng có nhu cầu về sản phẩm thời trang gia đình
- Quy mơ mẫu: 222 mẫu
- Phương pháp chọn mẫu: Phương pháp lấy mẫu phi xác suất
- Phương pháp tiếp xúc: Phỏng vấn Online
- Thiết kế công cụ thu thập dữ liệu: Sử dụng bảng câu hỏi trên Google forms
- Loại hình điều tra khảo sát: Phát phiếu khảo sát
7
2.2. Kết quả nghiên cứu
2.2.1. Kết quả thống kê về yếu tố nhân khẩu học
Đặc điểm mẫu nghiên cứu
n = 222
Giới tính
Độ tuổi
Nghề nghiệp
n
%
Nam
62
27.9
Nữ
160
72.1
Từ 16 đến 19
11
5
Từ 20 đến 29
65
29.3
Từ 30 đến 39
89
40.1
Từ 40 đến 50
57
25.7
Sinh viên
17
7.7
Nội trợ
29
13.1
Lao động tự do
59
26.6
Bn bán
44
19.8
Thất nghiệp
21
9.5
Nhân viên văn phịng
52
23.4
khác
0
0
Có
Chưa
178
80.2
44
19.8
Dưới 5 Triệu
Trên 5 - 10 triệu
Trên 10 - 15 Triệu
Trên 15 triệu
33
14.9
52
23.4
95
42.8
42
18.9
3 người
4 Người
5 người
Trên 5 người
Khác
35
101
57
29
0
15.8
45.5
25.7
13.1
0
Tình trạng hơn nhân
Thu nhập cá nhân
Số người thân trong gia đình
8
2.2.2. Kết quả về nghiên cứu về hành vi khách hàng.
2.2.2.1. Nhu cầu của khách hàng
- Người tiêu dùng đã từng sử dụng sản phẩm thời trang gia đình
Bảng biểu 2.2.2.1.1: Người tiêu dùng đã từng sử dụng sản phẩm thời trang gia đình
• Nhận xét: Theo khảo sát 222 người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
thì đa số đã sử dụng sản phẩm thời trang gia đình chiếm đến 86,9%, 13,1% cịn lại
chưa từng sử dụng qua. Qua kết quả khảo sát trên cho ta thấy được khách hàng sử
dụng sản phẩm thời trang gia đình chiếm khá cao.
- Lý do người tiêu dùng chưa sử dụng sản phẩm thời trang gia đình
Bảng biểu 2.2.2.1.2: Lý do người tiêu dùng chưa sử dụng sản phẩm thời trang gia đình
• Nhận xét: Phần lớn những người tiêu dùng chưa sử dụng sản phẩm thời trang
gia đình là vì người tiêu dùng chưa có nhu về sản phẩm và một số ít khơng thích các
sản phẩm thời trang gia đình.
9
- Mục đích của người tiêu dùng khi mua sản phẩm thời trang gia đình
Bảng biểu 2.2.2.1.3: Mục đích của người tiêu dùng khi mua sản phẩm thời trang gia đình
• Nhận xét: Qua khảo sát chúng ta có thể thấy có đến 115 người tiêu dùng chọn
sản phẩm thời trang gia đình để đi dạo phố chiếm 59.6%, tiếp theo đó là các sản phẩm
thời trang gia đình mặc thường ngày người tiê dùng chiếm 99 phiếu trên tổng số 193
phiếu khảo sát, các sản phẩm thời trang gia đình với mục đi mặc đi du lịch chiếm
45.1% so với tổng số phiếu và còn lại người tiêu dùng sử dụng nhằm đi sự kiện và đi
biển lần lượt là 38.3% và 36.8% trên tổng số phiếu.
2.2.2.2. Hành vi tìm kiếm thơng tin
- Giá tiền sản phẩm thời trang gia đình mà người tiêu dùng đã tìm đã tìm kiếm
Bảng biểu 2.2.2.2.1: Giá tiền sản phẩm thời trang gia đình mà người tiêu dùng đã tìm đã
tìm kiếm
• Nhật xét: Theo khảo sát giá sản phẩm được khách hàng quan tâm nhiều tầm
99,000 – 199,000 đồng chiếm 41.5%, 299,000 – 399,000 đồng chiếm 34.7%. với mức
giá 499,000 – 599,000 đồng chiếm 15%, với mức giá trên 599,000 trở lên có ít người
quan tâm đến và chỉ chiếm 8.8%. Qua đó cho thấy phân khúc tầm trung được khách
hàng quan tâm nhiều.
10
- Các thương hiệu thời trang gia đình mà người tiêu dùng biết
Bảng biểu 2.2.2.2.2: Các thương hiệu thời trang gia đình mà người tiêu dùng biết
• Nhận xét: Theo khảo sát, Canifa là thương hiệu được người tiêu dùng biết đến
nhiều nhất (64.2%) theo sau là Couple TX (61.1%), Jadiny (36.8%) và cuối cùng là
Vincy (29.5%)
- Số người tiêu dùng tìm kiếm thơng tin khuyến mãi của các thương hiệu thời trang
gia đình trước khi mua
Bảng biểu 2.2.2.2.3: Số người tiêu dùng tìm kiếm thơng tin khuyến mãi của các
thương hiệu thời trang gia đình trước khi mua
• Nhận xét: Qua cuộc khảo sát 222 người thì số người quan tâm tìm kiếm thơng
khuyến mãi trước khi mua sản phẩm thời trang gia đình chiếm tới 78.8% và 21.2% cịn
lại khơng quan tâm. Qua đó có thể thấy được các chương trình khuyến mãi vẫn được
khách hàng quan tâm đến.
11
- Các kênh người tiêu dùng tìm kiếm thơng tin về các sản phẩm thời trang gia đình
Bảng biểu 2.2.2.2.4: Các kênh người tiêu dùng tìm kiếm thơng tin về các sản phẩm
thời trang gia đình
• Nhận xét: Qua khảo sát chúng ta có thể thấy có đến 105 người tiêu dùng tìm
kiếm các thơng tin sản phẩm thời trang gia đình qua các trang mạng xã hội chiếm
54.4%, tiếp theo đó là Trên các app mua sắm chiếm 95 phiếu trên tổng số 193 phiếu
khảo sát chiêm tỷ trọng 49.2%, người tiêu dùng tìm kiếm thơng tin về các sản phẩm
thời trang gia đình qua các trang review về các sản phẩm thời trang chiếm 43.4% so
với tổng số phiếu và cịn lại người tiêu dùng tìm kiếm qua các chương trình xúc tiến
hỗn hợp và trên các tạp chí thời trang lần lượt là 42% và 36.3% trên tổng số phiếu.
2.2.2.3. Hành vi đánh giá sản phẩm
- Các yếu tố mà người tiêu dùng đánh giá về sản phẩm thời trang gia đình trước khi
mua
Bảng biểu 2.2.2.3.1: Các yếu tố mà người tiêu dùng đánh giá về sản phẩm thời trang
gia đình trước khi mua
12
• Nhận xét: Qua khảo sát chúng ta có thể thấy có đến 125 người tiêu dùng trên
tổng sô 193 người tiêu dùng chọn giá cả chiếm 64.8%, tiếp theo đó là chất lượng
chiếm 95 phiếu trên tổng số 193 phiếu khảo sát chiêm tỷ trọng 50.8%, người tiêu dùng
chọn thương hiệu chiếm 45.6% so với tổng số phiếu và còn lại người tiêu dùng chọn
mẫu mã và nhà phân phối lần lượt là 40.4% và 35.8% trên tổng số phiếu.
- Người tiêu dùng so sánh các điểm nổi bật của các thương hiệu thời trang gia đình
với nhau
Bảng biểu 2.2.2.3.2: Người tiêu dùng so sánh các điểm nổi bật của các thương hiệu
thời trang gia đình với nhau
• Nhận xét: Qua khảo sát chúng ta có thể thấy người tiêu dùng đánh giá Canifa
vượt trội về thương hiệu hơn so với các thương hiệu Couple TX, Jadiny và Vincy, tiếp
theo là về chất liệu thì các thương hiệu khá đồng đều với nhau khơng chênh lệch với
nhau nhiều cịn về mẫu mã thì Canifa và Vincy bị đánh giá thấp hơn so với Couple TX
và Jadiny, tiếp theo là giá cả giống với chất liệu giữa các nhãn hiệu khơng có sự khác
biệc nhiều và cuối cùng là về các chương trình khuyến mãi thì Canifa lại vượt trội hơn
với thương hiệu cịn lại nhưng khơng có sự chênh lệch quá nhiều.
13
2.2.2.4. Hành vi quyết định lựa chọn sản phẩm
- Người ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm thời trang gia đình của người
tiêu dùng
Bảng biểu 2.2.2.4.1: Người ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm thời trang gia
đình của người tiêu dùng
• Nhận xét: Theo kết quả khảo sát cho thấy người ảnh hưởng đến quyết định
mua sản phẩm thời trang gia đình thì Bản thân chiếm 54.4%. Bạn bè chiếm 47.2%.
Vợ/Chồng gây ảnh hưởng đến 43.5%. Ba mẹ chiếm 39.9%.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm thời trang gia đình của
người tiêu dùng
Bảng biểu 2.2.2.4.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm thời trang
gia đình của người tiêu dùng
14
• Nhận xét: Qua khảo sát chúng ta có thể thấy có khoảng 58 – 77 người tiêu
dùng cảm thấy các yếu tố chất lượng, giá tiền, tiện nghi, phong cách, màu sắc, chất
liệu và nhãn hiệu không ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm của họ và có khoảng
19 – 34 người tiêu dùng cảm thấy các yếu tố này rất quan trọng đối với quyết định
mua các sản phẩm thời trang gia đình của họ.
- Các kênh mua sắm mà người tiêu dùng thường chọn mua sắm các sản phẩm thời
trang gia đình
Bảng biểu 2.2.2.4.3: Các kênh mua sắm mà người tiêu dùng thường chọn mua sắm
các sản phẩm thời trang gia đình
• Nhận xét: Theo khảo sát cho thấy được người tiêu thường sẽ trực tiếp đến cửa
hàng để mua sản phẩm thời trang gia đình chiếm 67.9% so với mua trên website của
cửa hàng (56%) và qua các app mua sắm (49.2%).
15
- Các phụ kiện đi kèm mà người tiêu dùng chọn khi mua các sản phẩm thời trang
gia đình
Bảng biểu 2.2.2.4.4: Các phụ kiện đi kèm mà người tiêu dùng chọn khi mua các sản
phẩm thời trang gia đình
• Nhận xét: Qua khảo sát cho thấy khi mua sản phẩm thời gian gia đình thì
người tiêu dùng thường sẽ mua thêm phụ kiện đi kèm như tất (42.5%), dép (32.1%),
khăn chồng (24.9%), găng tay (21.8%) và 40.9% cịn lại người tiêu dùng sẽ không
mua phụ kiện đi kèm.
- Tần suất mua sắm sản phẩm thời trang gia đình của người tiêu dùng trong một
tháng
Bảng biểu 2.2.2.4.5: Tần suất mua sắm sản phẩm thời trang gia đình của người tiêu
dùng trong một tháng
• Nhận xét: Qua khảo sát 193 người trên địa phận thành phố Đà Nẵng, tần suất
mua sản phẩm thời trang gia đình mỗi tháng 1 lần chiếm đến 43%. 41.5% người tiêu
dùng sẽ mua 2-3 lần/ tháng, có 13% người tiêu dùng mua trên 4 lần/tháng, còn lại là
thỉnh thoảng và 2 tháng 1 lần chiếm lần lượt là 2.1% và 0.5%.
16
- Số sản phẩm mà người tiêu dùng mua trong một lần mua sắm
Bảng biểu 2.2.2.4.6: Số sản phẩm mà người tiêu dùng mua trong một lần mua sắm
• Nhận xét: Có đến 31.6% người tiêu dùng sẵn sàng mua 2 bộ/lần. 29% người
tiêu dùng sẽ mua 3 bộ/lần. 22.3% người tiêu dùng sẵn sàng mua 4 bộ/lần. Chỉ có
13.5% người tiêu dùng sẽ mua 1 bộ/lần. 3.6% còn lại người tiêu dùng sẽ mua trên 4
bộ/lần.
- Số tiền mà người tiêu dùng sẵn sàng chi trả cho sản phẩm thời trang gia đình
Bảng biểu 2.2.2.4.7: Số tiền mà người tiêu dùng sẵn sàng chi trả cho sản phẩm thời
trang gia đình
• Nhận xét: Có đến 39.4% người tiêu dùng sẵn sàng chi trả cho sản phẩm thời
trang gia đình từ 249.000 - 349.000 đồng. Có 34.2% người tiêu dùng chi trả số tiền
99.000 - 199.000 đồng và còn lại lần lượt là 16.1% và 10.4% người tiêu dùng sẵn sàng
chi trả cho giá bán từ 399.000 - 499.000 đồng trở lên.
17