Automation Studio
Nhóm 12:
1
Nội dung
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Giới thiệu
Hướng dẫn cài đặt
Giao diện
Tạo project
Mạch lực
Ladder
SFC
Ví dụ
2
Giới thiệu
Automation Studio là gì ?
•
Là phần mềm ứng dụng có thể tính tốn thiết kế, mơ phỏng một cách trực quan quá trình động
học của từng phần tử trong hệ thống thuỷ lực, khí nén
•
•
Điều khiển trực tiếp hay gián tiếp bằngđiện, thuỷ lực, khí nén, vi điều khiển, PLC, hay kết hợp
Ngoài ra kết hợp các đường đặc tính và hình mơ phỏng động xuất ra từ phần mềm khi điều
khiển, chúng ta có thể đánh giá được quá trình làm việc của từng máy. Trên cơ sở đó vận dụng
vào q trình làm việc của nó trong thực tế.
Hướng dẫn cài đặt
- Tải bộ cài đặt trên Internet
- Để cài đặt click vào thư mục setup,sau đó chạy file setup.exe:
Chọn Ok
Sau đó màn hình hiện ra:
Nhấp Next
Sau đó chọn “I accept” rồi chọn “Yes”:
Điền vào “User Name” và “Company Name”, rồi
chọn Next
Tiếp tục nhấp: NEXT
Bạn nên chọn “Metric” biểu diễn hệ met,nhấp next
Bạn cứ tiếp tục nhấp NEXT cho đến khi :
Chọn Finish để hồn thành q trình cài đặt
Giao diện
Diagram: (Bộ soạn thảo biểu đồ)
Phần này giới thiệu những thành phần nằm trong cửa sổ chính của A.S. Các mục này được chia làm 2 loại là : Tĩnh và Động.
A
B
C
D
E
F
10
Trong đó:
A : Khối tiêu đề (tĩnh)
D : Thư viện tìm kiếm (động)
B : Khối trình đơn (tĩnh)
C : Dải các công cụ khác nhau (tĩnh)
E : Tham khảo đề tài (động)
F : Bật trình đơn – ví dụ (động
Simulation Toolbar: (Thanh công cụ mô phỏng)
Thanh công cụ để mô phỏng của bộ soạn thảo biểu đồ (Diagram Editor) bao gồm các dạng nút nhấn :
-
A : Normal (bình thường) - mơ phỏng mạch ở tốc độ bình thường.
-
B : Stepby step (từng bước) - mô phỏng mạch ở nơi mà chuột nhấn làm thay đổi 1 chu trình (vịng).
-
C : Slow Motion (chuyển động chậm) - mơ phỏng mạch ở tốc độ chậm nhất.
-
D : Pause (ngắt mô phỏng)
-
E : Stop (dừng mô phỏng)
-
J : Plotter (máy vẽ)
Library Explorer (Thư viện tìm kiếm):
Thư viện tìm kiếm đưa ra sự đa dạng của lĩnh vực thủy lực, khí, các đại lượng điều khiển
A
A : Toolbar : công cụ cho phép quản lý, lựa chọn, tạo thư viện và các
thành phần.
B
B : Tab(s) – thanh này cho phép sử dụng để lựa chọn thư viện cung cấp,
cho những đòi hỏi về đồ họa trong việc giảm thiểu mức độ để tạo nên
mạch.
C : Library window – cho phép sử dụng để hiển thị dạng cây và lựa chọn
C
theo những nhóm và những họ phần tử thủy- khí đặc biệt.v.v…
D : Component window : cửa sổ các phần tử của thư viện.
D
Tạo project
•
File -> New project…
•
Hiện hộp thoại Project Templates: bấm OK
13
Mạch lực
•
•
•
•
Flow Lines
Actuators
Directinal Valves
Sensor
14
Đặc tính phần tử : (Component Properties).
-
Hộp thoại đặc tính phần tử : Để hiển thị và điều chỉnh một đặc tính, click chuột phải vào phần tử chọn Component Properties hoặc
double click chuột trái
A
B
•
•
•
•
•
•
•
•
A – Thanh tiêu đề.
B – Cửa sổ hiển thị.
C – Cây cấu trúc của nhóm.
D – Close
E – Phần đặc tính.
F – Áp dụng.
G – Đặt lại.
H – Giúp đỡ.
C
E
D
F
G
H
Component Builder : Xây dựng phần tử.
Các phần tử có sẵn là những cái liên kết với :
–
–
–
–
Xy lanh thủy, khí.
Van có hướng thủy, khí.
Van thủy lực có hướng theo tỷ lệ.
Dãy khí.
Thiết kế một xy lanh :
–
–
Nhấn chuột đúp vào biểu tượng xy lanh.
Khi đó xuất hiện Component properties (Đặc tính phần tử).
A
E
B
F
M
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
C
L
B – Dạng píttơng.
D
C – Dạng đệm.
D – Dẫn hướng.
E – Cổng vào/ra.
F – Cổng xả.
G – Đầu nối.
J
G
H
I
H – Hãm.
I – Cầu chuyển động.
J – Lò xo.
K – Đường kính của cầu.
L – Độ dài thân xy lanh.
M – Các cảm biến.
K
Xây dựng bộ van
A
C
B
D
E
J
G
H
I
•
•
•
•
•
•
•
A-Số cổng,cho phép sử dụng để xác định số cổng của van.
B – Số vị trí,cho phép sử dụng để xác định vị trí ban đầu của van.
D – Tỷ lệ (proportional).,cho phép sử dụng để xác định nếu bộ phân phối là ảo và sẽ không tạo nên van hữu hướng .
E – Hướng mũi tên zử dụng để di chuyển đại lượng điều khiển cùng thuộc tính theo hướng chỉ của mũi tên
F – Bỏ đại lượng điều khiển đã chọn.
G – Chấp nhận.
H – Loại bỏ.
F
•
Nhấp chuột đúp vào 1 trong 2 dấu chấm hỏi(?) nhỏ để lựa chọn phần tử tương ứng .Khi đó xuất hiện bảng sau:
Ladder
•
Rung
•
Bit Logic
•
Timers
•
Counters
•
Comparaison
20
SFC
•
Trạng thái ban đầu
•
Trạng thái thường
•
Chuyển tiếp
21
SFC
22
Ví dụ
•
Cơng nghệ
2a0
T
2a1
3a0
1a0
V
P
X
1a1
L
R
3a1
23
Mạch lực
Mạch điều khiển
* Sử dụng Grafcet - SFC