Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Dự án xây dựng mô hình kinh doanh ứng dụng liên quan đến thú cưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 55 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO CUỐI KỲ

ĐỀ TÀI: DỰ ÁN XÂY DỰNG MƠ HÌNH
KINH DOANH ỨNG DỤNG PECO
Giảng viên hướng dẫn: THS. ĐINH KIM NGHĨA
Lớp: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ N16
Nhóm: PeCo
Danh sách sinh viên thực hiện:
1. Hồng Thị Ngọc An
71900002
2. Phạm Quan Danh
71900038
3. Phạm Hoàng Duy
71900054
4. Nguyễn Thế Duy
71901639
5. Thái Hồng Ngọc
71900178


6. Phạm Đỗ Minh Như

71801853

7. Lê Châu Huyền Trang


71900283

8. Trần Thị Diệu Thủy

71900264

9. Lê Bạch Long Vĩ

71900320

TP. HCM, THÁNG 05 NĂM 2021

2


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian tìm hiểu và nghiên cứu, nhóm chúng em đã hồn thành báo cáo
về dự án kinh doanh. Thời gian tuy ngắn và có thể cịn rất nhiều thiếu sót nhưng đó là sự
nghiêm túc học hỏi và cố gắng hết mình của chúng em. Chúng em cảm thấy biết ơn về cơ
hội được học tập và thực hành phát triển dự án, đồng thời cảm thấy tự hào về những gì
bản thân đã làm được.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô, bạn bè đã giúp đỡ
chúng em hết mình trong q trình hình thành và hồn thiện bài báo cáo này. Đặc biệt,
nhóm xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy Đinh Kim Nghĩa đã tận tình hướng
dẫn, chỉ dạy và đưa ra những đóng góp về báo cáo để chúng em có thể thực hiện tốt nhất.
Trong quá trình thực hiện bài báo cáo, khơng tránh khỏi những sai sót xảy ra cùng
với vốn kiến thức hạn chế, nhóm chúng em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cơ,
bạn bè để có thể rút kinh nghiệm hoàn thành tốt các dự án sau này và nâng cao vốn kiến
thức của bản thân.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!


3


BẢNG PHÂN CƠNG NHIỆM VỤ
S
T
T

1

2

3

4

Họ và tên

MSSV

Cơng việc

Mức độ
hồn
thành

Hồng Thị Ngọc An
(NT)


- Tổng hợp bài, chỉnh sửa
format word
71900002 - Phân tích rủi ro
- Phân tích doanh thu, lợi
nhuận, chi phí

100%

Phạm Quan Danh

- Phân tích 5 yếu tố cạnh
tranh
71900038
- Phân tích quy trình đặt,
mua hàng

100%

Phạm Hồng Duy

- Phân tích lý do chọn đề
tài, khái qt cơng ty
71900054
- Phân tích quy trình đặt,
mua hàng

100%

Nguyễn Thế Duy


- Phân tích PESTLE
- Làm Powerpoint chính
71901639
- Hỗ trợ chỉnh sửa báo
cáo

100%

5

Thái Hồng Ngọc

6

Phạm Đỗ Minh Như

7

Trần Thị Diệu Thuỷ

- Phân tích SWOT
- Khảo sát thị trường
- Phân tích doanh thu, lợi
71900178
nhuận, chi phí
- Phân tích Place và Price
trong 4P
- Phân tích plan 3 năm
- Phân tích kế hoạch
nhân sự

71801853
- Tính chỉ số IRR, NPV
- Hỗ trợ chỉnh sửa báo
cáo
- Phân tích STP
- Phân tích Promotion
71900264
trong 4P
- Phân tích nhân sự

Ký tên

100%

100%

100%

4


8

9

- Phân tích STP
- Phân tích cơ cấu tổ
Lê Châu Huyền Trang 71900283
chức cơng ty
- Kiểm tra chính tả


Lê Bạch Long Vĩ

- Phân tích lý do chọn đề
tài, khái quát cơng ty, mơ
71900320 tả sản phẩm
- Phân tích Product trong
4P làm Powerpoint

100%

100%

5


6


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Diễn giải

1

SEO


Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm

2

Facebook Ads

Quảng cáo có trả tiền trên nền tảng Facebook

3

Google Ads

Quảng cáo có trả tiền trên nền tảng Google

4

Fanpage

Trang giao lưu tương tác giữa doanh nghiệp và
khách hàng trên mạng xã hội Facebook

5

App - Application

Ứng dụng hay cụ thể là một tiện ích phần mềm nào đó

6


GTGT

Giá trị gia tăng

7

TNCN

Thu nhập cá nhân

8

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

9

VNĐ

Việt Nam đồng

7


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Ảnh minh họa ứng dụng
Hình 2: Số liệu thống kê trung bình chi phí được chi ra mỗi tháng dành cho thú cưng.
Nguồn: thietbithuyvietnam.com
Hình 3: Youtuber Linh Ngọc Đàm. Nguồn: Google

Hình 4: TikToker Tui Tiến Pet. Nguồn: Google
Hình 5: Vịng xoay Phù Đổng, quận 1. Nguồn: kimnganadv.com
Hình 6: Quảng cáo tại nhà chờ xe buýt (Ảnh minh họa). Nguồn: Google
Hình 7: Bảng tổng hợp quy trình đặt, mua hàng

8


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................5
DANH MỤC HÌNH ẢNH..................................................................................................6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU..............................................................................................10
1.1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................10
1.2. Tổng quan về cơng ty.............................................................................................11
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG.....................................................................12
2.1. Mơ hình PESTLE...................................................................................................12
2.2. Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter...................................................13
2.3. Phân tích SWOT....................................................................................................14
2.4. Khảo sát thị trường................................................................................................18
2.5. Định vị thương hiệu...............................................................................................19
2.5.1. Phân khúc thị trường........................................................................................19
2.5.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu..........................................................................19
2.5.3. Định vị thị trường............................................................................................20
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH KINH DOANH.....................................................................21
3.1. Thiết lập chiến lược...............................................................................................21
3.2. Chiến lược tiếp thị theo mơ hình 4P.......................................................................21
3.2.1. Sản phẩm (Product).........................................................................................21
3.2.2. Giá cả (Price)...................................................................................................23
3.2.3. Phân phối (Place).............................................................................................24

3.2.4. Chiêu thị (Promotion)......................................................................................24
9


3.3. Quy trình vận hành và quản lý rủi ro.....................................................................26
3.4. Kế hoạch nhân sự...................................................................................................29
3.5. Kế hoạch kinh doanh.............................................................................................36
3.5.1. Mục tiêu bán hàng...........................................................................................36
3.5.2. Phân tích khách hàng.......................................................................................37
3.5.3. Nghiên cứu thị trường......................................................................................38
3.5.4. Dự tính rủi ro...................................................................................................39
3.5.5. Dự đốn ngân sách, doanh thu.........................................................................41
3.5.6. Dự đốn tính hiệu quả......................................................................................45
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................48

10


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, số lượng người nuôi thú cưng ngày càng gia tăng, số lượng vật nuôi thú
cưng đã rất phát triển tại Việt Nam trong những năm gần đây. Thú cưng ở Việt Nam chủ
yếu là các lồi là chó, mèo, chim, cá, bị sát, thỏ và chuột.
Đối với những người có sở thích ni thú cưng thì chúng khơng chỉ là một người
bạn cùng phòng, người canh gác mà còn như một thành viên của gia đình, người bạn tâm
giao và thậm chí có thể thay thế con cái đối với các gia đình hiếm muộn.
Vật ni thú cưng đồng hành cùng chúng ta trong cuộc sống hàng ngày. Khi chúng
ta buồn, chúng luôn ở bên cạnh chia sẻ như một người bạn trung thành. Chúng rúc mình
vào chủ nhân, khiêu khích chủ nhân chơi cùng với chúng như một sự xoa dịu tâm trạng

và tạo ra những niềm vui thực sự. Một mối quan hệ mật thiết giữa con người và động vật
nhanh chóng xuất hiện. Đối với những người ln gắn bó với thú cưng nếu một một ngày
nào đó thiếu vắng những người bạn này, họ sẽ cảm thấy vô cùng buồn bã.
Tuy nhiên, việc nuôi thú cưng cũng tiêu tốn một khoảng thời gian nhất định, bao
gồm việc dành thời gian chăm sóc, cho ăn, chơi đùa cũng như vệ sinh cho thú cưng, vv.
đặc biệt là vào những lúc thú cưng gặp phải vấn đề về sức khỏe. Khác với con người, thú
cưng khơng có khả năng truyền đạt những gì chúng cảm thấy hoặc nói cho chủ nhân biết
vấn đề mà chúng đang gặp phải. Ngồi ra, người chủ cịn phải trả lời những câu hỏi như:
Các chi phí liên quan đến việc mua sắm thức ăn hay các phụ kiện dành cho thú cưng là
bao nhiêu? Ai sẽ chăm sóc cho thú cưng của mình nếu mình bận rộn trong cơng việc hay
phải đi nghỉ mát, du lịch?
Đó là lý do mà ứng dụng PeCo ra đời. Khơng chỉ vì mục đích kinh doanh, mở ra
một thị trường mới tiềm năng, PeCo còn mong muốn bảo vệ thú cưng, cung cấp kiến
thức, giải pháp trong việc nuôi thú cưng giúp tiết kiệm thời gian cho chủ ni và hơn thế
là giúp cho họ có một khơng gian mua sắm mang tính cá nhân hóa cao.

11


1.2. Tổng quan về công ty
Phân khúc mục tiêu: PeCo cung cấp các sản phẩm như thức ăn, phụ kiện cho thú
cưng và dịch vụ đề xuất, tư vấn sức khỏe cho thú cưng.
Tầm nhìn: Trở thành ứng dụng kết nối được với nhiều đơn vị khám chữa bệnh
cho thú cưng và đem lại trải nghiệm chăm sóc thú cưng kiểu mới tốt nhất.
Sứ mệnh: Cam kết kinh doanh các sản phẩm chất lượng, an toàn cho sức khỏe.
Bên cạnh đó, PeCo mang đến cho khách hàng đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp về sức khỏe
cho thú cưng. Là người bạn đồng hành với sức khỏe của thú cưng nhà bạn, PeCo cam kết
luôn đem lại những thông tin nhanh chóng, chính xác về tình hình sức khỏe của thú cưng
đồng thời cung cấp thông tin về các trung tâm y tế uy tín, chất lượng, phù hợp với những
tiêu chí mà khách hàng mong muốn.

Giá trị cốt lõi: Tiện lợi - Nhanh chóng - Cam kết trách nhiệm.
Mục tiêu: Tạo được một mạng lưới liên kết những người nuôi thú cưng với những
trung tâm y tế, giúp họ dễ dàng giải quyết các vấn đề mà thú cưng của họ đang gặp phải.
Chìa khóa thành cơng: PeCo nắm bắt được xu hướng giải trí mới ngày nay đó là
ni thú cưng. Đồng thời, công ty nhắm vào những người mới bắt đầu ni bởi họ cịn
thiếu rất nhiều thơng tin về việc chăm sóc thu cưng, cách thức đề phòng những bệnh
thường gặp, nơi mua những sản phẩm, phụ kiện cho thú cưng tốt, khi thú cưng gặp những
triệu chứng lạ thì phải tìm hiểu ở đâu? Trung tâm y tế dành cho thú cưng có gần với nơi
mình đang ở hay không?,... Ứng dụng PeCo ra đời để trả lời cho những thắc mắc trên của
người tiêu dùng. Thêm vào đó, tận dụng những nền tảng truyền thơng xã hội hiện nay
cũng là một lợi thế dành cho các doanh nghiệp mới.
Mơ tả sản phẩm: Lĩnh vực chính và cũng là nguồn doanh thu chủ đạo là bán các
sản phẩm thức ăn, phụ kiện cho thú cưng. Để thu hút khách hàng, cơng ty cịn mang đến
dịch vụ tư vấn trực tuyến miễn phí về sức khỏe cho thú cưng. Thêm vào đó, để tạo điều
kiện tốt nhất cho người dùng, app còn liên kết với các trung tâm chăm sóc thú y để đề
xuất những địa điểm khám chữa bệnh phù hợp cho thú cưng tùy thuộc vào những tiêu chí
12


mà khách hàng mong muốn: giá cả, chất lượng, địa điểm,... Bên cạnh đó, nếu khách hàng
q bận rộn thì PeCo cũng sẽ cung cấp dịch vụ vận chuyển thú cưng với những chính
sách đảm bảo cho sự an tồn cũng như nhận trách nhiệm nếu có sai sót. Doanh thu của
app PeCo dựa trên 3 nguồn chính là: Bán sản phẩm, thu phí dịch vụ từ những trung tâm
chăm sóc thú y đã liên kết với app và cuối cùng là dịch vụ vận chuyển thú cưng đến nơi
khám chữa bệnh tại nhà.

Hình 1: Ảnh minh họa ứng dụng

13



CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
2.1. Mơ hình PESTEL
Yếu tố chính trị (Political):
Vì chưa có nhiều nơi kinh doanh theo mơ hình như PeCo nên một nền chính trị ổn
định như Việt Nam sẽ giúp mơ hình kinh doanh nhận được nhiều nguồn đầu tư và trao
đổi hàng hóa diễn ra cách thuận tiện.
Mặt khác, thương mại toàn cầu - gắn kết chặt chẽ với chuỗi cung ứng và dòng vốn
FDI toàn cầu đang phải chịu tác động tiêu cực từ nạn đại dịch Covid-19. Điều này cũng
sẽ gây khó khăn ít nhiều đến hoạt động kinh doanh của PeCo.
Yếu tố kinh tế (Economic):
Nhu cầu thị trường thực tế chưa cao, tuy nhiên với xu hướng thân thiện với động
vật hiện nay, rất nhiều người ưu tiên chọn cho mình những giống thú cưng để nuôi trong
nhà. Như vậy, mỗi khi thú cưng bị bệnh sẽ làm gia tăng xu hướng tìm đến các phịng
khám thú y.
Một số những sản phẩm được bán ra phải nhập khẩu từ nước ngoài, tỷ giá có thể
chênh lệch khơng ổn định vì vậy có thể làm gia tăng chi phí. Tuy nhiên, hình thức mua
hàng trực tuyến đang chiếm ưu thế lớn trong xã hội hiện nay và vì vậy đem lại lợi thế cho
PeCo. Người Việt Nam có mức thu nhập trung bình nhưng chi tiêu có xu hướng tăng nên
PeCo có lợi thế cạnh tranh lớn với các cửa hàng không có phương thức thanh tốn trực
tuyến.
Yếu tố xã hội (Sociocultural):
Chất lượng cuộc sống tăng đi kèm với đó là những chính kiến mới về việc bảo tồn
và đối xử tốt với động vật, đặc biệt là thú cưng. Do vậy, những mẫu mã hàng hóa bán ra
sử dụng trong việc ni và chữa bệnh cho thú cưng phải có chất lượng cao, mức độ hồn
thiện tốt. Bên cạnh đó, đa phần dân số Việt Nam là dân số trẻ và đối tượng khách hàng
chính cũng là độ tuổi dân số này.
14



Yếu tố công nghệ (Technological):
Hàng loạt những sản phẩm công nghệ với nhiều tính năng mới ra đời làm thay đổi
hành vi mua hàng của người tiêu dùng. Công nghệ đem lại đa dạng các nền tảng mua sắm
trực tuyến để người dùng dễ lựa chọn và mua hàng chỉ với một cú click. Điều này cũng
dẫn đến xu hướng mua sắm đa kênh.
Yếu tố môi trường (Environmental):
Ccá doanh nghiệp phảo đảm bảo sử dụng những sản phẩm thân thiện với môi
trường, không gây ảnh hưởng tới sức khỏe của chủ nuôi và thú cưng. Trong một năm đại
dịch Covid – 19 hoành hành, vấn đề sức khỏe đã được đặt lên hàng đầu và những sản
phẩm tốt, an toàn được ưu tiên sử dụng cho thú cưng, đáp ứng nhu cầu của người tiêu
dùng.
Yếu tố pháp lý (Legal):
Rất cần thiết khi có các bộ luật dành riêng cho động vật, rõ ràng để công ty làm cơ
sở trong quá trình hoạt động kinh doanh lĩnh vực dành cho thú cưng.
Mặt khác, các bộ luật về kinh tế và chính sách thuế hiện nay cũng minh bạch, tạo
điều kiện thuận lợi và khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, kinh doanh.
2.2. Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter
Các yếu tố ảnh hưởng, gây áp lực đến hoạt động kinh doanh của PeCo bao gồm:
Khách hàng
Khách hàng cá nhân: Người có độ tuổi từ 20 - 30, có thu nhập trung bình, sinh
sống tại thành phố Hồ Chí Minh, yêu quý thú cưng, có sử dụng các ứng dụng điện tử, có
thói quen mua sắm qua các trang thương mại điện tử.
Khách hàng doanh nghiệp: Các trung tâm y tế cho động vật, các doanh nghiệp
cung cấp thực phẩm, phụ kiện dành cho thú cưng.
Nhà cung cấp
15


Các nhãn hàng như Sontu, Mindray, các phòng khám khu vực lận cận Thành Phố
Hồ Chí Mình có nhu cầu hợp tác, đội ngũ y tế, công ty vận chuyển như: Giao hàng tiết

kiệm, Giao hàng nhanh, Ninja Van, Viettel Post.
Đối thủ trong ngành
Đối thủ cạnh tranh lớn nhất của PeCo là MyPet, ứng dụng mobile tiên
phong tại Việt Nam về đặt lịch khách sạn, Spa & Grooming và đặt lịch
thăm khám cho thú cưng bằng việc kết nối trực tiếp với các cửa hàng,
spa và các bệnh viện thú ý trên tồn quốc cùng với dịch vụ đưa đón
thú cưng tận nhà.
Các sàn thương mại điện tử: Shopee, Lazada, Tiki, … đã quá quen thuộc với
khách hàng. Trên các sàn này có rất nhiều các doanh nghiệ, shop thú cưng bán các sản
phẩm chăm sóc thú cưng với nhiều ưu đãi và voucher hấp dẫn.
Đối thủ tiềm năng
Trong thời đại hiện nay, việc nuôi thú cưng ngày càng trở nên phổ biến. Chính vì
thế, trong tương lai có thể sẽ xuất hiện nhiều cơng ty kinh doanh loại hình tương tự như
PeCo và thậm chí các doanh nghiệp chuyên nấu thức ăn tươi cho thú cưng cạnh tranh trực
tiếp với các sản phẩm đóng hộp của cơng ty. Họ có thể sẽ chế biến nhiều loại thức ăn,
giao hàng tận nơi tiện lợi, nhanh chóng.
Sản phẩm, dịch vụ thay thế
Khó khăn nhất với PeCo là cơng cụ tìm kiếm Google, vì nó đã trở nên quen thuộc
với tất cả mọi người. Khi có nhu cầu, người ta sẽ tìm đến Google và tra cứu thông tin,
chẳng hạn như “Trung tâm y tế gần nhất, Cách chữa bệnh cho mèo,…”. Từ đó, họ có thể
tìm ra vơ vàn những trung tâm y tế, chăm sóc sức khỏe và những sản phẩm cho thú cưng.
2.3. Phân tích SWOT
Điểm mạnh

16


Ứng dụng PeCo đáp ứng được nhiều nhu cầu của người dùng về tư vấn, bán hàng,
… Đặc biệt, PeCo cịn có dịch vụ tư vấn được tổ chức hoạt động 24/7, luôn luôn lắng
nghe và giải quyết các vấn đề về sức khỏe của thú cưng, cung cấp thông tin chính xác,

nhanh chóng. Ngồi ra, ứng dụng giúp đưa thú cưng đến nơi khám và hỗ trợ trả về cho
chủ qua các hình thức đa dạng: đặt lịch trước hoặc vận chuyển nhanh. PeCo luôn ưu tiên
đào tạo đội ngũ nhân viên tư vấn và nhân viên vận chuyển đặt sự tận tình, chun nghiệp
lên hàng đầu. Qua đó, PeCo cam kết bảo đảm an toàn cho thú cưng trong q trình vận
chuyển và chăm sóc.
Ứng dụng PeCo được thiết kế đẹp mắt, thu hút, dễ sử dụng, đặc biệt là danh mục
sản phẩm. Các sản phẩm được bán theo giá thị trường kèm theo khuyến mãi, giảm giá.
PeCo cam kết cung cấp sản phẩm đảm bảo chất lượng, chính hãng từ nhiều thương hiệu
như: Sontu, Mindray,…với giá cả phải chăng, có chế độ bảo hành uy tín, phục vụ nhiệt
tình, được nhiều phịng khám lớn trên cả nước tin cậy và hợp tác. Hơn hết, công ty luôn
hướng đến việc đẩy mạnh marketing online hiệu quả, thu hút người dùng ngay từ những
ngày đầu.
Và điểm đặc biệt cũng như khác biệt nhất của ứng dụng PeCo so với các sản
phẩm, ứng dụng khác trên thị trường là giúp người tiêu dùng tăng cường trải nghiệm trên
ứng dụng không chỉ ở việc mua sắm, nhận tư vấn mà còn có thể tạo ra hình ảnh thú cưng
3D của chính mình ngay trên ứng dụng với hiệu ứng sống động. Thơng qua hình ảnh đó,
người dùng có thể truy cập vào các cửa hàng, cho thú cưng mang thử các phụ kiện, mặc
thử quần áo và như vậy khi cảm thấy hài lịng họ có thể đặt mua sản phẩm ngay lập tức.
Điểm yếu
Vì ứng dụng mới ra mắt trên thị trường nên gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận
cũng như tạo sự tin tưởng cho khách hàng. Ngoài ra, vì cam kết hồn tồn bảo đảm an
tồn cho thú cưng trong q trình vận chuyển và chăm sóc nên cơng ty cần phải có các
biện pháp thực hiện rõ ràng cũng như các chính sách giải quyết khiếu nại.

17


Khó khăn lớn nhất của cơng ty là nguồn lực tài chính cịn yếu và chi phí để trả cho
nhân viên tư vấn lớn do phải thuê nhân viên có chun mơn. Bên cạnh đó, dịch vụ tư vấn
hoạt động 24/7 cũng là một vấn đề khó khăn khơng nhỏ đối với cơng ty. Vì năng lực tài

chính hạn chế, PeCo quyết định chỉ tập trung vào 1 thành phố lớn là TP. HCM trong 3
năm đầu. Các thành phố khác như Hà Nội, Đà Nẵng,... sẽ được công ty mở rộng phạm vi
sau thời gian đó.
Cơ hội
Ở Việt Nam, tuy số lượng người yêu thú cưng chưa lớn bằng các quốc gia phương
Tây nhưng đang trên đà tăng trưởng. Các số liệu thống kê cho thấy số lượng thú cưng
được nuôi (đặc biệt tại các thành phố lớn) tăng đều qua mỗi năm từ 15 đến 20%. Những
người trẻ ngày nay có xu hướng kết hơn muộn, họ lựa chọn ni thú cưng (chó hoặc
mèo) để có người bầu bạn, tâm tình sau những giờ làm việc căng thẳng. Nhiều người cịn
coi thú cưng như đứa “con” của mình vậy. Họ xưng là “bố”, “mẹ”, gọi thú cưng là “con”.
Do đó mà xu hướng sử dụng thức ăn đóng hộp ngày càng tăng lên, họ quan tâm
nhiều hơn về chế độ dinh dưỡng hợp lý cho thú cưng nhưng quá bận rộn để có thời gian
nấu ăn. Một giải pháp vừa nhanh, gọn, tiết kiệm là sử dụng đồ ăn đóng hộp sẵn của các
thương hiệu uy tín.
Khi nền kinh tế phát triển, điều kiện kinh tế cá nhân của mỗi người cũng được
tăng lên, các sản phẩm làm đẹp cho thú cưng như vòng cổ, quần áo,… càng được chủ vật
nuôi quan tâm nhiều hơn.
Bên cạnh các nhu cầu về thức ăn, làm đẹp, dịch vụ chăm sóc sức khỏe cũng là yếu
tố được nhiều chủ vật nuôi quan tâm hiện nay. Việc tìm kiếm phịng khám uy tín khiến
người tiêu dùng phải mất nhiều thời gian khi mong muốn được đáp ứng các tiêu chí như:
sự uy tín, tận tâm của bác sĩ tư vấn, chi phí hợp lý và địa điểm thuận lợi,… Do đó, việc
có một ứng dụng cung cấp các thơng tin chính xác là một giải pháp tốt mà khách hàng có
thể tìm đến.

18


Hình 2: Số liệu thống kê trung bình chi phí được chi ra mỗi tháng dành cho thú
cưng. Nguồn: thietbithuyvietnam.com
Ngoài ra, việc tư vấn sức khỏe cho thú cưng trên nền tảng thương mại điện tử còn

rất mới mẻ nên sẽ có nhiều cơ hội để phát triển. Bên cạnh đó, chính phủ cũng đang ngày
càng quan tâm hơn đến động vật, mọi người cũng quan tâm hơn trong cách đối xử, quan
tâm, chăm sóc cho thú cưng.
Thách thức
Do kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử nên các ý tưởng như dịch vụ tư
vấn trực tuyến, trải nghiệm hình ảnh thú cưng 3D, vận chuyển thú cưng có thể dễ bị đánh
cắp bởi đối thủ. Đặc biệt, công ty phải đối mặt với đối thủ cạnh tranh trực tiếp - ứng dụng
MyPet, là ứng dụng tiên phong trong lĩnh vực chăm sóc thú cưng, đã có nhiều kinh
nghiệm, thơng tin thị trường và có những mối quan hệ nhất định với khách hàng.
Ngồi ra, mọi người vẫn có thói quen tìm kiếm thơng tin trên Google nên PeCo sẽ
gặp khó khăn trong việc khuyến khích họ sử dụng ứng dụng. Hơn nữa, đa số những
người nuôi thú cưng, “sành” thú cưng đều đã biết đến các trung tâm y tế thú cưng gần
nhà do đó mà họ sẽ ít khi tìm kiếm, để tâm đến việc xem đề xuất các trung tâm y tế khác.
Thị trường bán các sản phẩm như phụ kiện, quần áo, thức ăn,… dành cho thú cưng có
nhiều đối thủ cạnh tranh

19


Các sản phẩm thay thế cũng là một trong những mối đe dọa mà PeCo cần quan
tâm. Theo khảo sát, hiện nay có đến 52.7% chủ vật ni vẫn dùng thức ăn thừa làm thực
phẩm cho chó, mèo của mình do thói quen và cũng là một cách để tiết kiệm chi phí. Chỉ
có 13% là sử dụng thức ăn đóng hộp và 28.9% thức ăn nấu riêng.
2.4. Khảo sát thị trường
Theo bài nghiên cứu “Khảo sát hiện trạng chăm sóc thú cưng tại Thành phố Hồ
Chí Minh” được thực hiện vào năm 2018 và đăng trên tạp chí Khoa học kỹ thuật chăn
nuôi cho thấy, những người nuôi thú cưng đa phần là giới kinh doanh và nhân viên văn
phịng (31,86%) có thu nhập mỗi tháng trên 10 triệu đồng (43,12%), các khách hàng có
độ tuổi 20-30 tuổi (52,21%) và những người độc thân (60,18%). Có đến 35,4% người
ni lựa chọn lý do ni chó là nhằm đem lại niềm vui và 27,43% chọn nuôi để làm bạn.

Địa bàn ni thú cưng nhiều nhất là Quận Bình Thạnh (16,07%). Giống chó được
chọn ni phổ biến nhất là Poodle (41,59%). Có đến 28,32% chó được cho/tặng từ người
quen, kế đến là mua với giá 5-10 triệu đồng/con (24,78%), 10-15 triệu/con (16,81%), 1525 triệu/con (12,39%) và trên 25 triệu/con (5,31%). Chó được đem về nuôi phần lớn là 23 tháng tuổi (53,98%) và đã được tiêm phịng (73,45%). Chi phí ni một chú chó trong
một tháng dao động trong khoảng 0,5 - 1 triệu đồng (33,63%) và 1 - 2 triệu đồng
(25,60%), trong đó chi phí cho dịch vụ làm đẹp (50,59%), quần áo, phụ kiện cho thú
cưng (21,73%).
Những số liệu trên cho thấy nhu cầu ni chó theo xu hướng tại Thành phố Hồ Chí
Minh ngày càng tăng, đây có thể là hướng phát triển tiềm năng cho dịch vụ chăm sóc thú
cưng, chăm sóc sức khỏe và các dịch vụ bán quần áo, phụ kiện cho thú cưng và những
người chủ cũng có xu hướng chi tiêu nhiều hơn cho thú cưng cho mình từ 0.5 - 2 triệu
đồng mỗi tháng.
Mấu chốt của ngành công nghiệp thú cưng là chủ thú cưng theo khảo sát đa phần
là những giới kinh doanh và nhân viên văn phòng (31,85%) với thu nhập cao (trên 10
triệu/tháng). Do đó mà vấn đề thiếu thời gian để chăm sóc thú cưng và mong muốn sự
thuận tiện trong q trình chăm sóc ln được họ quan tâm. Điều này sẽ làm tăng nhu cầu
20


cho các thiết bị thơng minh, các ứng dụng có thể cung cấp giám sát và tương tác, hỗ trợ
họ chăm sóc thú cưng. Điều đó cũng có nghĩa là việc tư vấn chăm sóc sức khỏe, dịch vụ
giúp vận chuyển thú cưng đến các trung tâm chăm sóc thú cưng, mua hàng trực tuyến
(mua quần áo, phụ kiện dành cho thú cưng) có rất nhiều cơ hội để phát triển trong tương
lai.
2.5. Định vị thương hiệu
2.5.1. Phân khúc thị trường
 Tiêu thức địa lý:
Hiện tại và trong tương lai, có 2 phân khúc địa lý mà PeCo muốn nhắm đến đó là
những khách hàng sinh sống ở 2 thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và các thành phố lớn
khác như Đà Nẵng, Hải Phịng, Cần Thơ,… vì ở những khu vực này, người dân có mức
sống cao hơn vùng nông thôn.

 Tiêu thức nhân khẩu học:
PeCo phục vụ 2 phân khúc khách hàng có mức thu nhập:
- Thu nhập thấp - trung bình (Dưới 9 triệu đồng/tháng), có khả năng chi trả và ni
các dịng thú thuần Việt như: chó cỏ, mèo nhà,...
- Thu nhập trung bình - khá trở lên (10 - 15 triệu đồng trở lên/tháng), có khả năng
chi trả cho thức ăn đóng hộp, dịch vụ tiêm phòng, thăm khám, làm đẹp cho thú cưng.
 Tiêu thức hành vi, tâm lý:
PeCo muốn nhắm đến những đối tượng khách hàng có sở thích ni và chăm sóc
thú cưng cách đặc biệt, những người bận rộn khơng có thời gian đưa thú cưng của mình
đến trung tâm khám chữa bệnh, kiểm tra sức khỏe thường xuyên và những khách hàng ưa
thích sự đa dạng lựa chọn về sản phẩm, địa điểm của các cơ sở thú y dựa trên các yếu tố
thuận tiện, giá cả, chất lượng,…

21


2.5.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu
Vì sự phổ biến và quan tâm ngày càng cao của việc chăm sóc thú cưng (chó, mèo)
cũng như độ rộng của thị trường này, PeCo quyết định tập trung phát triển trong lĩnh vực
cung cấp các sản phẩm cho chó mèo như: thức ăn, phụ kiện cùng dịch vụ liên kết khách
hàng là chủ của các vật cưng với các trung tâm thú y.
Đồng thời, PeCo nhắm đến thị trường Thành phố Hồ Chí Minh là địa điểm kinh
doanh vì những lý do: việc ni thú cưng (chó, mèo) ngày càng phổ biến và thịnh hành,
cư dân có mức thu nhập ổn định, trình độ dân trí cao nên sẽ quan tâm nhiều hơn đến sức
khỏe vật cưng của mình.
Để có thể phục vụ cho sở thích ni thú cưng, các khách hàng mà PeCo muốn
nhắm đến là những người có mức thu nhập từ trung bình - khá trở lên, cụ thể mới mức
lương là 10 - 15 triệu trở lên hằng tháng, đủ để chi trả cho việc ăn uống, thăm khám định
kỳ của thú cưng.
2.5.3. Định vị thị trường

Sản phẩm:
PeCo định vị mình là ứng dụng cung cấp thức ăn cho chó mèo có nguồn gốc uy
tín, được nhập khẩu chính hãng. Phụ kiện của PeCo hợp thời trang, có chất liệu dễ chịu,
thuận tiện cho sự vận động của thú cưng.
Dịch vụ:
Điểm khác biệt của PeCo chính là cung cấp mới lạ và độc đáo, cụ thể là đề xuất
nơi thăm khám bệnh cho thú cưng và dịch vụ vận chuyển thú cưng với những đặc điểm
nổi bật: nhanh, an tồn, có nhiều sự lựa chọn. Bên cạnh đo, PeCo cịn tiên phong trong
việc hiển thị hình ảnh thú cưng 3D để người dùng có thể thoải mái thử phụ kiện, quần áo
vào trực tiếp hình ảnh thú cưng của mình.

22


CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH KINH DOANH
3.1. Thiết lập chiến lược
PeCo đang chiếm nhiều lợi thế để phát triển mạnh trên thị trường. Chính vì vậy,
chiến lược mà PeCo lựa chọn là chiến lược Tăng trưởng tập trung, cụ thể là chiến lược
Thâm nhập thị trường kết hợp với Phát triển thị trường.
Thâm nhập thị trường (Market Penetration) là chiến lược làm tăng thị phần cho
các sản phẩm hoặc dịch vụ trong thị trường hiện tại nhờ việc khác biệt hóa sản phẩm và
những nỗ lực marketing mạnh hơn. Việc thực hiện chiến lược này được lên kế hoạch thực
hiện thông qua các hành vi như đẩy mạnh các hoạt động quảng cáo và truyền thơng, gia
tăng các chương trình khuyến mãi nhằm mục đích thu và gia tăng số lượng người mua
hàng. PeCo thực hiện thâm nhập thị trường vì nhận thấy việc kinh doanh sản phẩm, dịch
vụ cho thú cưng là một thị trường với nhu cầu đang tăng trưởng cao.
Phát triển thị trường (Market Development) là chiến lược nhằm giới thiệu những
sản phẩm hoặc dịch vụ hiện tại vào những thị trường địa lý mới. Với chiến lược này,
PeCo tập trung vào việc tối ưu hóa kênh phân phối online thay vì cố gắng cạnh tranh trên
thị trường trực tiếp truyền thống. Với hành động này, PeCo sẽ dễ dàng theo kịp xu hướng

mua hàng hiện đại, xoá bỏ rào cản về địa lý để tiếp cận và thu hút những khách hàng tiềm
năng.
3.2. Chiến lược tiếp thị theo mơ hình 4P
3.2.1. Sản phẩm (Product)
Cơng ty cung cấp các sản phẩm để phục vụ nhu cầu mua sắm cho những người
đang nuôi thú cưng như: thức ăn, phụ kiện,... với nguồn gốc xuất xứ minh bạch, có chứng
nhận an toàn và đặc biệt cam kết về mặt chất lượng.
Các sản phẩm cụ thể bao gồm:
Thức ăn: Công ty nhắm đến việc cung cấp các loại thức ăn khô là hỗn hợp các
thành phần như ngũ cốc, thịt và các sản phẩm phụ của thịt, chất béo, khoáng chất và
23


vitamin,…. được các nhà sản xuất tính tốn cân bằng hàm lượng dinh dưỡng phù hợp với
từng loại thú cưng. Thức ăn cho thú cưng bao gồm dạng hạt và dạng sấy khô
Phụ kiện:
● Khay đựng thức ăn.
● Khay vệ sinh.
● Đệm ngủ.
● Quần áo.
● Phụ kiện.
● Các sản phẩm đồ chơi.
Dịch vụ: Để đem lại sự tiện lợi cũng như giữ được mức độ thân thiết với khách
hàng, công ty sẽ mang đến những trải nghiệm vô cùng tiện ích đó chính là dịch vụ tư vấn
sức khỏe thú cưng cùng với đó là nhiều tiện ích khác.
 Dịch vụ tư vấn sức khỏe và đề xuất địa điểm chăm sóc sức khỏe cho thú cưng:
Khi thú cưng gặp những vấn đề về sức khỏe, mọi người thường tìm kiếm các
thông tin dựa trên những triệu chứng mà thú cưng đang gặp cũng như tìm kiếm các trung
tâm y tế gần nhất trên các cơng cụ tìm kiếm.
Tuy nhiên, mức độ uy tín của những trung tâm y tế được tìm thấy khó có thể xác

nhận và đảm bảo. Thêm vào đó, việc tìm kiếm thơng tin về các loại bệnh thông qua các
triệu chứng của thú cưng trên cơng cụ tìm kiếm sẽ gặp rất nhiều bất cập vì có tới hàng
nghìn kết quả, người dùng sẽ phải mất rất nhiều thời gian để tìm kiếm, xác định bệnh và
mức độ chính xác cũng khơng q cao.
Chính vì vậy, app PeCo ra đời để giải quyết những vấn đề trên. PeCo mang lại cho
khách hàng những thông tin có độ chính xác cao cũng như giảm thiểu được thời gian và
các chi phí khác cho người dùng.
 Dịch vụ vận chuyển:
24


Để giảm thiểu thời gian, công sức của khách hàng đặc biệt là giữ được lịng trung
thành của họ, cơng ty sẽ cung cấp dịch vụ vận chuyển thú cưng đến những trung tâm ý tế
mà khách hàng đã lựa chọn. Mục đích là để tạo được sự tiện lợi tuyệt đối, nâng cao tính
trải nghiệm và sự hài lịng của khách hàng đối với dịch vụ.
Mục đích của những dịch vụ trên là giải quyết những khó khăn về việc chăm sóc
thú cưng cho khách hàng, mong muốn sẽ tạo được những trải nghiệm tiện lợi, nhanh
chóng, mức độ chính xác cao. Đối tượng khách hàng mà cơng ty hướng đến là những
người đã nuôi thú cưng hoặc những người mới hay sẽ có dự định ni thú cưng. Thông
qua ứng dụng, họ sẽ dễ dàng tiếp cận với những sản phẩm chính hãng dành cho thú cưng
đồng thời được tiếp cận với dịch vụ tư vấn sức khỏe, các trung tâm ý tế, dịch vụ vận
chuyển thú cưng.
3.2.2. Giá cả (Price)
Vì thị trường cịn mới và có đối thủ cạnh tranh là ứng dụng tiên phong - MyPet
nên PeCo quyết định sử dụng chiến lược định giá sản phẩm mới, cụ thể là chiến lược giá
gia nhập thị trường cho giai đoạn đầu.
Ở giai đoạn sau khi đã thâm nhập thành công, PeCo sử dụng chiến lược định giá
trên cơ sở chi phí và định giá gói sản phẩm, tùy theo tình hình kinh doanh hoạt động mà
PeCo sẽ có sự điều chỉnh giá theo chiến lược thay đổi giá.
Về chiến lược giá gia nhập thị trường: Chiến lược này sẽ được PeCo sử dụng

trong giai đoạn đầu khi công ty tiến hành gia nhập thị trường, cụ thể PeCo định giá sản
phẩm thấp để khuyến khích hàng hàng dùng thử, truy cập trải nghiệm ứng dụng PeCo, sử
dụng dịch vụ tư vấn từ các trung tâm và mua hàng trên PeCo.
Về chiến lược định giá gói sản phẩm (Combo): Gói sản phẩm của PeCo sẽ bao
gồm các gói thức ăn dành cho thú cưng theo tuần, theo tháng kèm theo hướng dẫn sử
dụng và khẩu phần ăn cho mỗi bữa ăn của thú cưng. Gói Combo này có mức giá sẽ thấp
hơn so với tổng mức giá của các sản phẩm tạo thành Combo khi mua riêng lẻ.

25


×