Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Giáo án lớp 1 tuần 10 bộ sách vì sự bình đẳng soạn chuẩn theo CV 2345

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.25 KB, 25 trang )

TUẦN 10
Buổi sáng

Thứ 2 ngày 16 tháng 11 năm 2020
Toán:

BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 5
I. Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu thực hiện được phép trừ trong phạm vi 5.
- Viết được phép trừ theo tranh vẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ que tính trong bộ ĐDHT; bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động:
- Lớp chia thành 6 nhóm: viết lại bảng trừ trong phạm vi 4 vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả đã làm trong bảng phụ.
- GV nhận xét và giới thiệu bài học mới: Bảng trừ trong phạm vi 5
2. Hình thành thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. Phép trừ: 5 - 1 = 4
- Lấy năm que tính giơ lên
- HS lấy năm que tính đặt trên mặt bàn
- Cơ có mấy que tính ? (Có năm que tính)
- Bây giờ các em bớt đi một que tính, hỏi cịn lại mấy que tính ?
- Học sinh lấy đi một que tính - cịn lại bốn que tính
- Năm que tính, bớt đi một que tính cịn bốn que tính
- GV vừa làm thao tác kết hợp nêu trước lớp : Năm que tính bớt đi một que tính
cịn bốn que tính. Vậy năm trừ một bằng bốn.
- GV viết bảng : 5 - 1 = 4
- Hai HS nêu lại, cả lớp đồng thanh: năm trừ một bằng bốn
Hoạt động 2. Các phép trừ : 5 - 2 = 3 ; 5 - 3 = 2 ; 5 - 1 = 4 ; 5 - 5 = 0
- GV lấy năm que tính, bớt đi hai que tính, hỏi cịn lại mấy que tính ?


- Năm que tính bớt đi hai que tính cịn ba que tính (cịn ba que tính)
- Năm trừ hai bằng mấy ? (Năm trừ hai bằng ba)
- HS thao tác trên que tính để có các phép trừ : 5 - 3 = 2 ; 5 - 4 = 1 ; 5 - 5 = 0
- HS hoạt động nhóm bốn
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm nhận xét
- 3 HS đọc bảng trừ trong phạm vi 5, cả lớp đọc thầm, đồng thanh.
Hoạt động 3. Luyện tập, thực hành :
Bài 1.
- HS làm vào vở bài tập
- GV chữa bài, nhận xét
Bài 2.
- Một HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở bài tập toán - 1 HS lên bảng
- HS đổi chéo bài kiểm tra
Bài 3.


- HS nêu yêu cầu.
- HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn cách làm.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu : 5 - 4 ? 3
- Muốn so sánh được trước hết ta phải làm gì ? (Thực hiện phép tính trừ, sau đó
lấy kết quả của phép tính trừ so sánh với số đã cho)
- HS làm vào vở bài tập Toán - 2 HS lên bảng
- GV chấm một số bài, nhận xét
Bài 4.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát tranh.
- HS thảo luận 4 và viết phép tính trừ và viết phép tính trừ: 5 - 1 = 4
Gợi ý : Có tất cả mấy con chó

Mấy con chạy đi ?
Cịn lại mấy con ?
3. Vận dụng:
- Một số HS đọc bảng trừ trong phạm vi 5
- Về nhà vận dụng bảng trừ trong phạm vi 5 vào thực tế.
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Thuộc bảng trừ trong phạm vi 5.
- Vận dụng được bảng trừ trong phạm vi 5 để tính tốn và xử lý các tình huống
trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 hình tam giác trong bộ ĐDHT.
- Máy chiếu có nội dung BT 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1. Khởi động:
- 3 tổ, mỗi tổ 1 đội, mỗi đội 5 em, mỗi em viết một phép tính trừ ( yêu cầu viết
bảng trừ trong phạm vi 5 ). Đội nào viết đúng, đủ và nhanh nhất đội đó sẽ thắng.
HĐ2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1. Tính nhẩm
- 1 HS đọc bảng cộng 2 trong phạm vi 10 và bảng trừ 1 trong phạm vi 5.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2. Chọn số thích hợp thay cho dấu
- HS nghe GV hướng dẫn bài mẫu cho HS: 5 - 4 > ?
- Muốn điền số thích hợp vào? Thì trước hết ta phải làm gì?
- Năm trừ bốn bằng mấy ?
- Vậy một lớn hơn mấy ta chọn các số thích hợp đã cho 0, 1, 2, 3, 5 để điền vào?
- HS hoạt động nhóm đội thực hiện các bài cịn lại
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả - các nhóm khác nhận xét
Bài 3. Tính

- Bài tập này các em thực hiện các phép tính từ đâu? ( Thực hiện các phép tính
từ trái sang phải)


- 3 HS lên bảng
- HS làm vào vở Bài tập
- HS đổi chéo bài kiểm tra
- GV theo dõi - sửa chữa
Bài 4.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS HĐ cá nhân-lấy 4 hình tam giác trong Bộ Đồ dùng HS
- HS tự ghép - 1HS lên bảng ghép
- HS khác nhận xét - HS lên ghép cách khác.
- GV theo dõi, giúp đỡ (hướng dẫn HS có nhiều cách ghép)
Bài 5:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS quan sát tranh, gợi ý:
- Trên biển có tất cả mấy chiếc thuyền?
- Có mấy chiếc tiến vào bờ?
- Trên biển còn lại mấy chiếc thuyền?
- HS trả lời
- HS tìm ra được những phép tính khác.
3. Vận dụng:
- HS đọc bảng trừ trong phạm vi 5
- HS tham gia trị chơi: Hái hoa dân chủ: Trên các bơng hoa là các phép tính
cộng, trừ đã học.
Tiếng Việt:
BÀI 46 : UN - UT - ƯT
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được vần un, ut, ưt, biết đánh vần, ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng

tiếng có thanh.
- Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần un, ut, ưt.
- Tìm đúng tiếng có vần un, ut, ưt. Đặt câu chứa tiếng vừa tìm được.
- Viết đúng vần un, ut, ưt, từ vun vút, mứt tết.
- Đọc hiểu bài “ Các chú lợn con”, đặt và trả lời được câu đố về các con vật
- Có lịng ham thích tìm hiểu, nói được đặc điểm, tên gọi của các con vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ ĐDTV.
- Tranh minh họa bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TIẾT 1
1. Khởi động:


- HS nối tiếp nhau điền c, k, gh, g?
...éo ...o

....ì ....ọ

....à.....ơ

....ế .....ỗ

- GV nhận xét, biểu dương
2. Hình thành thành kiến thức mới:
Hoạt động 1.Khám phá vần mới:
1.1. Giới thiệu vần un, ut, ưt
a. Vần un
- HS quan sát tranh minh họa
+ Đây là cái gì? (Là cái áo)

+ Áo được làm từ chất liệu vải thun thì gọi là áo gì? ( áo thun)
+ Trong từ áo thun có tiếng nào đã học? (tiếng áo đã học)
+ Trong tiếng thun có âm nào đã học? (âm th đã học)
- Vậy có vần un chưa học. GV viết bảng: un
b. Vần ut GV làm tương tự để HS bật ra tiếng bút, vần ut
b. Vần ưt GV làm tương tự để HS bật ra tiếng mứt, vần ưt
- GV giới thiệu 3 vần sẽ học: un, ut, ưt
1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
a. Vần un:
+ Phân tích vần un? (vần un có âm u đứng trước, âm n đứng sau)
- HS đánh vần: u- n- un
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- HS đánh vần chậm rồi nhanh dần
- GVNX, sửa lỗi
+ Phân tích tiếng “thun” (Tiếng “thun” có âm th đứng trước, vần un đứng sau)
- HS đánh vần: th- un- thun
- HS đánh vần, đọc trơn.
b. Vần ut, ưt: GV thực hiện tương tự như vần un:
c. Vần un, ut, ưt
+ Chúng ta vừa học 3 vần mới nào?
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khố, từ khóa vừa học.
- 2- 3 HS đọc
- HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước
- HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải.
- 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo
Hoạt động 2. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- GVNX, sửa lỗi nếu có
- GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ.

Hoạt động 3. Tạo tiếng mới chứa un, ut. ưt


- HS sử dụng bộ đồ dùng TViệt để tạo tiếng có vần mới trong thời gian 1 phút.
- 1 bạn lên đọc tiếng có vần mới mà mình tạo được, đọc xong xì điện cho 1 bạn
khác. Bạn được xì điện phải đứng lên đọc tiếng mà mình ghép được (sao cho
tiếng đó phải có nghĩa).
- HS tìm thêm từ, đặt câu.
Hoạt động 4. Viết bảng con:
- HS quan sát GV viết chữ mẫu: un, ut, ưt, vun vút, mứt tết.
- GV viết mẫu, lưu ý nét nối.
- HS viết bảng con. GV quan sát, uốn nắn.
- HSNX bảng của 1 số bạn
- GVNX
TIẾT 2
Hoạt động 5. Đọc bài ứng dụng: Các chú lợn con
5.1. Giới thiệu bài đọc:
- HS quan sát tranh sgk:
+ Tranh vẽ những ai? (Tranh vẽ mẹ, bé và đàn lợn.)
- GVNX, giới thiệu bài ứng dụng.
5.2. Đọc thành tiếng
- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng.
- GV đọc mẫu, HS đọc thầm theo.
- HS luyện đọc các tiếng có vần mới học: ủn
- HS luyện đọc từng câu: cá nhân
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
- GV nghe và chỉnh sửa
5.3. Trả lời câu hỏi:
- HS nghe GV giới thiệu phần câu hỏi:
+ Con gì “ Ủn à ủn ỉn”? ( Con lợn)

+ Em đã nhìn thấy con lợn ở đâu?
+ Con lợn trơng như thế nào?
5.4. Nói và nghe:
- HS luyện nói theo cặp: Một bạn đọc câu đố, một bạn trả lời sau đó đổi ngược
vai cho nhau. Thời gian thảo luận là 2 phút.
- 1 số HS trình bày trước lớp
- GVNX bổ sung
Hoạt động 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết
- HS viết: un, ut, ưt, vun vút, mứt tết
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS


3. Vận dụng:
+ Chúng ta vừa học vần mới nào? (…un, ut, ưt)
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần un, ut, ưt
+ Tìm 1 tiếng có un, ut hoặc ưt? Đặt câu với tiếng đó
- 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu- GVNX.
- GVNX giờ học.
Buổi chiều

Tự nhiên và xã hội:
BÀI 10: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (T1)

I. Yêu cầu cần đạt:
- Giới thiệu và trình bày được những tranh đã về những điều HS biết về các khu
vực trong trường, các đặc điểm thiết bị lớp học, tên và công việc của một số
thành viên trong trường, những hoạt động bản thân tham gia ở trường.
- Trình bày được những việc bản thân HS đã thực hiện, giữ gìn trường lớp sạch

đẹp.
- Tự đánh giá việc giữ vệ sinh lớp học và những điều đã thực hiện trong chủ đề.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Sưu tầm tranh ảnh chủ đề trường học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động:
- HS nghe nhạc hát theo lời bài hát trường học
- Gv giới thiệu vào bài học qua bài hát
2. Tổ chức hoạt động luyện tập
HĐ1:Giới thiệu trường học của bạn.
a) Quan sát, trả lời câu hỏi và sắp xếp hình ảnh vào sơ đồ trường học.
- Các nhóm sắp xếp các hình ảnh đã chuẩn bị về trường học của mình.
b) Giới thiệu hình ảnh trường học
- Các nhóm lần lượt giới thiệu truờng học của nhóm mình theo câu hỏi và hình
ảnh nhóm đã sắp xếp.
+ Trường học có: khu phịng học, nhà vệ sinh, vườn trường, sân chơi…
+ Ở trường có thầy cô giáo, bạn bè, cô y tế, bác bảo vệ…
+ Ở trường em và các bạn được tham gia nhiều hoạt động…
- Các nhóm nghe nhận xét và bổ sung.
- HS nói được câu về trường học:
+ Ở trường, cô giáo như mẹ hiền
+ Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
+ Ở trường em được chơi các trị chơi dân gian.
3. Hoạt động vận dụng
HĐ2: Xử lí tình huống:
- HS thảo luận nhóm đơi, quan sát hình 2 trả lời câu hỏi.
- Các bạn trong tranh đang làm gì? (hai bạn chơi ơ ăn quan, 1 bạn đang muốn
lấy quả cầu nằm trên ô cửa.)
+ Bạn gái nói gì với bạn trai?
+ Nếu em là bạn trai trong tình huống đó em xử lí như thế nào?



=> GVKL chọn đáp án đúng
* Để đảm bảo việc an tồn khi ở trường các en khơng nên làm các việc: không
leo trèo bàn ghế, lên cây, không chạy nhanh đuổi nhau trong giờ ra chơi…
HĐ3: Bạn đã thực hiện những việc nào dưới đây? Nói việc đã thực hiện và chưa
thực hiện
- HS quan sát tranh hình 3,4,5,6,7, làm việc theo bàn hai bạn cùng bàn nói cho
nhau nghe về các việc đã làm và chưa làm được trong tranh.
- HS lên chỉ tranh, trình bày ý kiến và liên hệ bản thân
=>GVKL: Những hoạt động các em được tham, gia ở trường như: nghiêm trang
khi chào cờ, dọn vệ sinh lớp, trường học, chào hỏi lễ phép với thầy cô và
nghiêm túc trong các giờ học trên lớp, các giờ hoạt động trải nghiệm…. các em
cần thực hiện tốt và thực hiện đúng các quy định của trường của lớp để trường
lớp của chúng ta luôn sạch đẹp.
- Kể thêm một số công việc khác em đã được tham gia ở trường? (Chăm sóc cây
hoa trong vườn trường, quét dọn lớp học, học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy…)
Ôn luyện Tiếng Việt:
LUYỆN: un, ut, ưt
I. Yêu cầu cần đạt:
- Giúp HS luyện đọc viết các tiếng có vần un, ut, ưt.
- Mở rộng vốn từ các tiếng có chứa vần un, ut, ưt.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động:
- Lớp trưởng điều hành lớp: “ Tìm các tiếng chứa vần un, ut, ưt”.
- T: Theo dõi, nhận xét kết quả chơi.
2. Hình thành thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. Luyện đọc:
- GV ghi bảng: un, ut, ưt, cún con, bay nhanh vun vút, nứt nẻ, thú nhún. Bài tập
đọc Các chú lợn con SGK.

- HS đọc cá nhân, thi đua theo nhóm, tổ, cả lớp.
- GV theo dõi nhận xét, chỉnh sửa cho HS
Hoạt động 2. Luyện viết: un, ut, ưt, vun vut, mứt tết.
- HS viết vào vở ô li, mỗi chữ 1 dịng.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS khó khăn
- Nhận xét, chỉnh sửa các nét HS viết chưa đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết lại un, ut, ưt, vun vut, mứt tết.
-------------------------------------------Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2020
Buổi sáng

Tiếng Việt:
BÀI 47 : iên iêt


I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được vần iên - iêt, biết đánh vần, ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng
tiếng có thanh.
- Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần iên, iêt.
- Tìm đúng tiếng có vần iên - iêt. Đặt câu chứa tiếng vừa tìm được.
- Viết đúng vần iên, iêt, từ bờ biển, biệt thự.
- Đọc hiểu bài Nhà kiến, đặt và trả lời câu hỏi về những điều biết được về kiến.
- Bước đầu hình thành phẩm chất chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ ĐDTV.
- Tranh minh họa bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TIẾT 1
1. Khởi động:

- HS chơi trị chơi tìm ơ chứa vần hoặc tiếng chứa vần vừa học ( vần un, ut, ưt)?
- HS viết bảng: vun vút.
- GVNX, biểu dương
2. Hình thành thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. Khám phá vần mới:
1.1. Giới thiệu vần iên, iêt
a. Vần iên
- HS quan sát tranh minh họa.
+ Tranh vẽ gì? (bờ biển). GV viết bảng: bờ biển
+ Từ bờ biển có tiếng nào chúng ta đã học? (Tiếng bờ đã học)
- Vậy tiếng biển chưa học. GV viết bảng: biển
+ Trong tiếng biển có âm nào đã học? (âm b đã học)
- Vậy có vần iên chưa học. GV viết bảng: iên
b. Vần iêt GV làm tương tự để HS bật ra tiếng biệt,vần iêt
- GV giới thiệu 2 vần sẽ học: iên, iêt
1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
a. Vần iên:
+ Phân tích vần iên? (vần iên có âm iê đứng trước, âm n đứng sau)
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp


- HS đánh vần chậm rồi nhanh dần
- GVNX, sửa lỗi
+ Phân tích tiếng “biển”
Tiếng “biển” có âm b đứng trước, vần iên đứng sau, thanh sắc trên đầu âm ê
- HS đánh vần: bờ- iên- biên- hỏi - biển
b. Vần iêt: GV thực hiện tương tự như vần iên:
c. Vần iên, iêt
+ Chúng ta vừa học 2 vần mới nào?
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khố, từ khóa vừa học

- 2- 3 HS đọc
- HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước
- HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải.
- 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo
Hoạt động 2. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh
- HS tìm, phân tích tiếng chứa vần iên, iêt : cô tiên, viên phấn, nhiệt kế, viết bài.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp
- GVNX, sửa lỗi nếu có
- GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ
Hoạt động 3. Tạo tiếng mới chứa iên, iêt
- HS sử dụng bộ đồ dùng TViệt để tạo tiếng có vần mới trong thời gian 1 phút.
- 1 HS lên đọc tiếng có vần mới mà mình tạo được, đọc xong xì điện cho 1 bạn
khác. Bạn được xì điện phải đứng lên đọc tiếng mà mình ghép được (sao cho
tiếng đó phải có nghĩa). VD: Tớ tìm được tiếng hiền có chứa vần iên.
+ Tiếng hiền có trong từ nào? (tiếng hiền có trong từ hiền hậu.)
+ Đặt câu với từ hiền hậu? (Mẹ em rất hiền hậu.)
Hoạt động 4. Viết bảng con:
- HS quan sát chữ mẫu: iên, bờ biển
- GV viết mẫu, lưu ý nét nối
- HS viết bảng con: iên, bờ biển. GV quan sát, uốn nắn.
- HSNX bảng của 1 số bạn. GVNX
- GV thực hiện tương tự với: iêt, biệt thự.
TIẾT 2
Hoạt động 5. Đọc bài ứng dụng: Nhà kiến
5.1. Giới thiệu bài đọc:
- HS quan sát tranh sgk:


+ Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ đàn kiến đang tha mồi )

+ Nghỉ hè, em thường làm gì? ( HS nối tiếp kể.)
- GV: bài học hơm nay nói về loài kiến. Chúng ta cùng đọc bài nhé
5.2. Đọc thành tiếng
- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng. GV kiểm sốt lớp
- HS luyện đọc các tiếng có iên, iêt: kiến, kiên, miết.
- GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc từng câu: cá nhân
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
- HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.
- GV nghe và chỉnh sửa
5.3. Trả lời câu hỏi:
- HS đọc thầm câu hỏi và trả lời:
+ Ngày ngày kiến làm gì? (ngày ngày, kiến tha đồ ăn về tổ.)
+ Kết quả việc làm của kiến là gì? (Kết quả đồ ăn chật cả tổ)
5.4. Nói và nghe:
+ Bạn biết gì về lồi kiến?
- HS thảo luận nhóm đơi trong đó một bạn hỏi, một bạn trả lời sau đó đổi ngược
vai cho nhau. Thời gian thảo luận là 2 phút.
- Một số nhóm lên nói trước lớp.
- GVNX bổ sung
Hoạt động 6. Viết vở tập viết
- HS viết: iên, iêt, bờ biển, biệt thự
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS
3. Vận dụng:
+ Chúng ta vừa học vần mới nào? (…iên, iêt)
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần iên, iêt
+ Tìm 1 tiếng có iên hoặc iêt? Đặt câu với tiếng đó
- 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX.

- GVNX giờ học.
Toán:
BẢNG CỘNG 3 TRONG PHẠM VI 10


I. Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu thực hiện được các phép tính trong bảng cộng 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Que tính; bảng phụ có nội dung BT 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động:
- 3 HS đọc bảng cộng 2
- GV và HS nhận xét
2. Hình thành thành kiến thức mới:
HĐ 1. Xây dựng bảng cộng 3
- HS nêu hình dung về cấu tạo bảng cộng 3
- HS nêu: VD: 3+1=;...
- GV ghi bảng
3+1=
3+4=
3+2=
3+5=
3+3=
3+6=
3+7=.......
- HS nêu phép tính đã được ghi.
- HS thảo luận nhóm 2 để tìm kết quả bằng cách thêm vào số que tính tương ứng
với số được ghi trong phép tính sau dấu cộng.
- Đại diện của nhóm nêu kết quả vừa tìm được. GV ghi bảng kết quả. Mời 1 số
nhóm khác nhận xét, chốt kết quả cuối cùng.

- HS đọc bảng cộng trên trên bảng.
- (Tương tự cho HS lập bảng cộng 3 dạng số 3 đứng sau dấu cộng
- HS đọc lại bảng cộng 3, xóa dần kết quả giúp HS học thuộc bảng cộng 3
HĐ 2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Tính
- HS nêu yêu cầu
- HS nghe GV hướng dẫn có thể tính bằng que tính hoặc đã học thuộc bảng cộng
thì ghi kết quả vào sau dấu bằng trong VBT
- HS thực hiện. HS đọc phép tính và kết quả.
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
Bài 2: Tính
- HS nêu yêu cầu
- HS nghe GV hướng dẫn phép tính có 2 dấu cộng
- HS làm VBT, 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện
- HS nhận xét bài của bạn
- HS chơi trị chơi Truyền điện để ơn lại bảng cộng 3.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: <;>;=
- HS nêu yêu cầu
- HS đọc ý thứ nhất và nêu cách làm: Đầu tiên phải tính được 3+5=?, sau đó lấy
kết quả so sánh với 7 rồi điền dấu thích hợp vào ơ trống.
- HS thực hiện trong VBT và kiểm tra chéo với nhau.


- GV chấm vài em, tuyên dương.
HĐ4: Vận dụng
Bài 4: Quan sát tranh và viết phép cộng thích hợp:
- HS nghe GV nêu yêu cầu
- HS quan sát tranh và mơ tả
- HS suy nghĩ và nêu nhanh phép tính

- Nhận xét, chốt đáp án; tuyên dương HS
Buổi chiều

Tiếng Việt:
BÀI 48 : yên yêt

I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được vần yên - yêt, biết đánh vần, ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng
tiếng có thanh.
- Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần yên - yêt.
- Tìm đúng tiếng có vần n - t. Đặt câu chứa tiếng vừa tìm được.
- Viết đúng vần yên - yêt, từ yên ngựa, yết kiến.
- Đọc hiểu bài Sư tử và lợn con, đặt và trả lời câu hỏi về cách xử lí tình huống
khi bị bắt nạt.
- Có kĩ năng xử lí tình huống khi bị bắt nạt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ ĐDTV, ti vi. Tranh minh họa bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TIẾT 1
1. Khởi động:
- HS thi ghép tiếng có vần iên, iêt theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép
được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng.
- GVNX, biểu dương
2. Hình thành thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. Khám phá vần mới:
1.1. Giới thiệu vần yên, yêt
a. Vần yên
- GV trình chiếu tranh SGK
+ Tranh vẽ con gì? (tranh vẽ con ngựa.)
+ Mũi tên chỉ vào vật gì trên lưng ngựa? (yên ngựa.)

- GV giới thiệu từ mới: yên ngựa
+ Từ yên ngựa có tiếng nào đã học ? (Có tiếng ngựa đã học ạ)


- Vậy tiếng yên chưa học. GV viết bảng: yên
- Vậy có vần yên chưa học. GV viết bảng: yên
b. Vần yêt: GV làm tương tự để HS bật ra tiếng yết, vần yêt
- GV giới thiệu 2 vần sẽ học: yên, yêt
1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
a. Vần n:
+ Phân tích vần n? (Vần n có âm yê đứng trước, âm n đứng sau)
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần yên.
+ Phân tích tiếng yên ( Tiếng yên có âm yê đứng trước, n đứng sau)
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng yên
b. Vần yêt: GV thực hiện tương tự như vần yên.
c. Vần yên, yêt
+ Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? ( vần yên, yêt)
- GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khố, từ khóa vừa
học
- 2- 3 HS đọc
- HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước
- HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sang phải.
- 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo
Hoạt động 2. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh
- HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh
- HS tìm, phân tích tiếng chứa vần yên, yêt: yên ả, con yến, yết giá
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp
- GVNX, sửa lỗi nếu có

- GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ
Hoạt động 3. Tạo tiếng mới chứa yên, yêt
- HS chọn phụ âm bất kì ghép với yên (sau đó là yêt) để tạo thành tiếng, chọn
tiếng có nghĩa, ví dụ: n xe, n vui, n bình, niêm yết.
- HS tự tạo tiếng mới
- HS đọc tiếng mình tạo được
- GVNX
Hoạt động 4. Viết bảng con:
- HS quan sát chữ mẫu: yên, yên ngựa
- HS quan sát GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh
- HS viết bảng con: yên, yên ngựa. GV quan sát, uốn nắn.
- HSNX bảng của 1 số bạn. GVNX
- GV thực hiện tương tự với: yêt, yết kiến.
TIẾT 2
Hoạt động 5. Đọc bài ứng dụng: Sư tử và lợn con


5.1. Giới thiệu bài đọc:
- HS quan sát, trả lời
+ Tranh vẽ những con vật nào? (tranh vẽ Sư tử và lợn con, tê tê.)
+ Cử chỉ nét mặt của sư tử và lợn con như thế nào? (Lợn con buồn, sợ hãi. Sư tử
giận dữ)
- Chuyện gì đã xảy ra với lợn con nhỉ? Chúng ta cùng đọc bài để tìm hiểu nhé.
5.2. Đọc thành tiếng
- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
- HS luyện đọc các tiếng: yên.
- HS luyện đọc từng câu: cá nhân
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
- HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.
- GV nghe và chỉnh sửa

5.3. Trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu phần câu hỏi:
+ Vì sao sư tử phán là tê tê rất tệ? ( Vì tê tê phá nhà của lợn con.)
+ Nếu là sư tử em sẽ nói gì với tê tê? ( HS trả lời.)
5.4. Nói và nghe:
- HS luyện nói theo cặp: Bạn làm gì khi bị bắt nạt?
- HS thảo luận nhóm đơi trong đó một bạn hỏi, một bạn trả lời sau đó đổi ngược
vai cho nhau. Thời gian thảo luận là 2 phút
- 1 số HS trình bày trước lớp.
- GVNX
Hoạt động 6. Viết vở tập viết
- HS viết: yên, yêt, yên ngựa, yết kiến.
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS
3. Vận dụng:
+ Chúng ta vừa học vần mới nào?
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần n, t
+ Tìm 1 tiếng có yên hoặc yêt? Đặt câu.
- 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu
- GVNX giờ học.
-------------------------------------------Thứ 4 ngày 18 tháng 11 năm 2020
Buổi sáng
Tiếng Việt:


BÀI 49: uôn uôt

I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được vần uôn – uô biết đánh vần, ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng

tiếng có thanh.
- Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần n,t.
- Tìm đúng tiếng có vần n,t. Đặt câu chứa tiếng vừa tìm được.
- Viết đúng vần uôn,uôt, từ chuồn chuồn, chuột nhắt.
- Đọc hiểu bài “ Chuột nhắt ra phố”, đặt và trả lời được câu đố về các con vật
- Có lịng ham thích tìm hiểu, biết u gia đình, u quê hương, yêu nơi mình
sinh ra.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ ĐDTV. Tranh minh họa bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TIẾT 1
1. Khởi động:
- HS chơi trò chơi Chèo thuyền để nói tiếng, từ, câu có vần yên, yêt
- GVNX, biểu dương
2. Hình thành thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. Khám phá vần mới:
1.1. Giới thiệu vần uôn, uôt
a. Vần uôn
- HS quan sát tranh minh họa.
+ Đây là con gì? (chuồn chuồn)
+ Từ chuồn chuồn có âm nào chúng ta đã học, vần nào chúng ta chưa học?
(tiếng chuồn chúng ta đã học âm ch, vần uôn chúng ta chưa học.)
b. Vần uôt GV làm tương tự để HS bật ra tiếng chuột,vần uôt
- GV giới thiệu 2 vần sẽ học: uôn, uôt
1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
a. Vần n:
+ Phân tích vần n? (vần n có âm đứng trước, âm n đứng sau)
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- GVNX, sửa lỗi
+ Phân tích tiếng chuồn (Tiếng chuồn có âm n đứng trước, vần uôn đứng sau)

- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích.


b. Vần uôt: GV thực hiện tương tự như vần uôn:
c. Vần uôn, uôt
+ Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? (vần uôn, uôt)
- 2- 3 HS đọc
- HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước
- HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sang phải.
- 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo.
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khố, từ khóa vừa học
Hoạt động 2. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh
- HS tìm, phân tích tiếng chứa vần uôn, uôt: cuốn, ruột, buôn, tuốt.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp
- GVNX, sửa lỗi nếu có
- GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ
Hoạt động 3. Tạo tiếng mới chứa uôn, uôt
- HS sử dụng bộ đồ dùng T Việt để tạo tiếng có vần mới.
- HS tự tạo tiếng mới. HS đọc tiếng mình tạo được
- GVNX
Hoạt động 4. Viết bảng con:
- HS quan sát chữ mẫu: uôn, chuồn chuồn
- GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh
- HS viết bảng con: uôn, chuồn chuồn. GV quan sát, uốn nắn.
- HSNX bảng của 1 số bạn. GVNX
- GV thực hiện tương tự với: uôt, con chuột.
TIẾT 2
Hoạt động 5. Đọc bài ứng dụng: Chuột nhắt ra phố
5.1. Giới thiệu bài đọc:

- Tranh vẽ những ai? (tranh vẽ hai mẹ con nhà chuột.)
- GV: để biết thêm về mẹ con nhà chuột chúng ta cùng đọc bài nhé.
5.2. Đọc thành tiếng
- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
- HS luyện đọc các tiếng có n, t: chuốt.
- HS luyện đọc từng câu: cá nhân
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
- HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.


- GV nghe và chỉnh sửa
5.3. Trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu phần câu hỏi: Vì sao chuột nhắt buồn khi xa quê? (vì chú nhớ
làng, nhớ mẹ.)
- HS đọc thầm câu hỏi, trả lời.
5.4. Nói và nghe:
- HS luyện nói theo cặp: Thành phố có gì? (Thành phố có nhiều nhà cao tầng,
nhiều cơng viên, chợ, xe, đèn đường.)
- 1 số HS trình bày trước lớp.
- GVNX
Hoạt động 6. Viết vở tập viết
- HS viết: uôn, uôt, chuồn chuồn, chuột nhắt.
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS.
3. Vận dụng:
+ Chúng ta vừa học vần mới nào? (n, t)
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần n, t
+ Tìm 1 tiếng có n hoặc t? Đặt câu.
- 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu.

- GVNX giờ học.
Tự nhiên và xã hội:
BÀI 10: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC(T2)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Giới thiệu và trình bày được những tranh đã về những điều HS biết về các khu
vực trong trường, các đặc điểm thiết bị lớp học, tên và công việc của một số
thành viên trong trường, những hoạt động bản thân tham gia ở trường.
- Trình bày được những việc bản thân HS đã thực hiện, giữ gìn trường lớp sạch
đẹp.
- Tự đánh giá việc giữ vệ sinh lớp học và những điều đã thực hiện trong chủ đề.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Sưu tầm tranh ảnh chủ đề trường học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động:
- HS nghe nhạc hát theo lời bài hát trường học
- GV giới thiệu vào bài học qua bài hát
2. Tổ chức hoạt động luyện tập
HĐ1:Giới thiệu trường học của bạn.
a) Quan sát, trả lời câu hỏi và sắp xếp hình ảnh vào sơ đồ trường học.
- Các nhóm sắp xếp các hình ảnh đã chuẩn bị về trường học của mình.


b) Giới thiệu hình ảnh trường học
- Các nhóm lần lượt giới thiệu truờng học của nhóm mình theo câu hỏi và hình
ảnh nhóm đã sắp xếp.
+ Trường học có: khu phòng học, nhà vệ sinh, vườn trường, sân chơi…
+ Ở trường có thầy cơ giáo,bạn bè, cơ y tế, bác bảo vệ…
+ Ở trường em và các bạn được tham gia nhiều hoạt động…
- Các nhóm nghe nhận xét và bổ sung.
- HS nói được câu về trường học:

+ Ở trường, cô giáo như mẹ hiền
+ Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
+ Ở trường em được chơi các trò chơi dân gian.
3. Hoạt động vận dụng
HĐ2: Xử lí tình huống:
- HS thảo luận nhóm đơi, quan sát hình 2 trả lời câu hỏi.
- Các bạn trong tranh đang làm gì? (hai bạn chơi ơ ăn quan, 1 bạn đang muốn
lấy quả cầu nằm trên ô cửa.)
+ Bạn gái nói gì với bạn trai?
+ Nếu em là bạn trai trong tình huống đó em xử lí như thế nào?
=> GVKL chọn đáp án đúng
* Để đảm bảo việc an tồn khi ở trường các en khơng nên làm các việc: không
leo trèo bàn ghế, lên cây, không chạy nhanh đuổi nhau trong giờ ra chơi…
HĐ3: Bạn đã thực hiện những việc nào dưới đây? Nói việc đã thực hiện và chưa
thực hiện
- HS quan sát tranh hình 3,4,5,6,7, làm việc theo bàn hai bạn cùng bàn nói cho
nhau nghe về các việc đã làm và chưa làm được trong tranh.
- HS lên chỉ tranh, trình bày ý kiến và liên hệ bản thân
=>GVKL: Những hoạt động các em được tham, gia ở trường như: nghiêm trang
khi chào cờ, dọn vệ sinh lớp, trường học, chào hỏi lễ phép với thầy cô và
nghiêm túc trong các giờ học trên lớp, các giờ hoạt động trải nghiệm…. các em
cần thực hiện tốt và thực hiện đúng các quy định của trường của lớp để trường
lớp của chúng ta luôn sạch đẹp.
- Kể thêm một số công việc khác em đã được tham gia ở trường? (Chăm sóc cây
hoa trong vườn trường, quét dọn lớp học, học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy…)
-------------------------------------------Thứ 5 ngày 19 tháng 11 năm 2020
Buổi sáng
Tiếng Việt:
BÀI 50: ÔN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:

- Đọc, viết được vần và các tiếng /chữ chứa vần đã học trong tuần: un, ut, iên,
iêt, yên, yêt, uôn, uôt. Mở rộng vốn từ có tiếng/ chữ chứa vần: un, ut, iên, iêt,
yên, yêt, uôn, uôt.
- Viết đúng kiểu chữ cỡ thường, cỡ vừa từ ứng dụng, câu ứng dụng.


II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa SGK, ti vi, bảng chữ thường, chữ hoa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TIẾT 1
1. Khởi động:
- HS chơi trò chơi bằng cách khai thác hai tranh vẽ: vòng chun, lũ lụt
- GVNX, biểu dương.
- Hôm nay cô sẽ ôn tập các vần đã học trong tuần qua: un, ut, iên, iêt, n, t,
n, t.
2. Hình thành thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. Đọc (Ghép âm, vần và thanh thành tiếng)
- GV đưa bảng vần cần ôn tập.
- HS quan sát, đọc thầm các vần.
- HS ghép âm, vần, thanh thành tiếng.
- Học sinh đọc cá nhân, nối tiếp các tiếng vừa ghép được.
- GV chỉnh sửa cách phát âm cho HS, hướng dẫn HS làm rõ nghĩa các tiếng vừa
ghép được.
Hoạt động 2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh
- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm các từ ngữ
- HS đọc: cá nhân, lớp
- HS nối từ ngữ với tranh thích hợp
- GVNX, trình chiếu kết quả
- GV giải nghĩa một số từ HS vừa tìm được.
Hoạt động 3. Viết bảng con:

- HS quan sát GV viết chữ mẫu: bún bò
- GV lưu ý HS nét nối con chữ, vị trí dấu thanh và khoảng cách các tiếng
- HS viết bảng con. GV quan sát, uốn nắn
- HSNX bảng của 1- 2 bạn
- GV thực hiện tương tự với: cuộn len
Hoạt động 4. Viết vở Tập viết
- HS viết: bún bò, cuộn len ( cỡ vừa)
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS.
TIẾT 2
Hoạt động 5. Đọc bài ứng dụng: Nhà bà


5.1.Giới thiệu bài đọc
- Nhà em có vườn khơng?
- Vườn nhà em trồng những cây gì?
- GV: Bài đọc hơm nay có tên: Nhà bà. Chúng ta cùng tìm hiểu xem nhà bà
trong bài có vườn khơng nhé.
5.2. Đọc thành tiếng
- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
- HS luyện đọc từng câu trong nhóm
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm.
- HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp.
- GV nghe và chỉnh sửa
5.3. Trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu phần câu hỏi: Nhà bà có gì? (Nhà bà có đủ thứ rau quả.)
Hoạt động 6. Viết vở chính tả (nhìn – viết)
- HS đọc câu: Quả bí hiền ngủ ngoan trên giàn.
- HS viết chữ dễ viết sai vào bảng con: trên giàn

- HS viết vào vở chính tả, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- HS đổi vở soát bài cho nhau.
- GV sửa lỗi phổ biến: nét nối, vị trí dấu thanh
- GVNX vở 1 số bạn, HD sửa lỗi nếu có
3. Vận dụng:
+ Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần đã học? Đặt câu?
- 1- 2 HS tìm từ, đặt câu.
- GVNX giờ học.
Buổi chiều
Ơn luyện Tốn:
LUYỆN: BẢNG CỘNG 3 TRONG PHẠM VI 10
I. Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu thực hiện được các phép tính trong bảng cộng 3.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động: Trò chơi “Thi đọc các cộng 3 trong phạm vi 10”
- HS thi đọc.
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: HS làm vở ôli
Bài 1: Tính:
3+1
3+5
3+6
4+3
7+3
3+2
- HS làm vào vở.
- GV quan sát, chỉnh sửa, nhận xét.
Bài 2: <, >, =?



2 + 3...... 3 + 2
10 ..... 3 + 5
7 + 3...... 3 + 6
4 + 3...... 8
- HS làm vào vở.
- Đổi vở kiểm tra.
Bài 3: Tính?
2+1+ 5
5+3-3
4-2+3
- HS làm vào vở.
- Đổi vở kiểm tra.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng:
- Về nhà vận dụng phép cộng 3 trong phạm vi 10.
Ôn luyện Tiếng Việt:
LUYỆN: yên, yêt
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS luyện đọc viết các tiếng có chữ yên, yêt.
- Mở rộng vốn từ các tiếng có chứa yên, yêt.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động:
- Cả lớp hát 1 bài.
2. Hình thành thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. Luyện đọc:
- GV ghi bảng: yên, yêt, con yến, yết giá, yên ả. Bài: Sư tử và lợn con
- HS đọc cá nhân, thi đua theo nhóm, tổ, cả lớp.
- GV theo dõi nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
Hoạt động 2. Luyện viết: yên, yên, yên ngựa, yết kiến.
- HS viết vào vở ô li, mỗi chữ 1 dòng.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS khó khăn.
- Nhận xét, chỉnh sửa các nét HS viết chưa đúng.
3. Vận dụng:
- Về nhà luyện viết và đọc lại: yên, yên, yên ngựa, yết kiến.
-------------------------------------------Thứ 6 ngày 20 tháng 11 năm 2020
Buổi sáng
Tiếng Việt:
BÀI 50: ÔN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc, hiểu bài Nhà bà, có ý thức quan sát, phát hiện vẻ đẹp đáng yêu của cây
cối thiên nhiên xung quanh.
- Viết đúng kiểu chữ cỡ thường, cỡ vừa từ ứng dụng , câu ứng dụng.
- Kể được câu chuyện ngắn: Bảo vệ chim non bằng 4, 5 câu. Biết bảo vệ những
chú chim.


II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa SGK, ti vi, bảng chữ thường, chữ hoa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TIẾT 3: TẬP VIẾT
1. Khởi động:
- GV đưa mẫu chữ: nhiệt kế, yên ả, bánh cuốn, ruột bút.
- HS tìm và nêu các vần đã học trong tuần có trong các tiếng có sẵn: iêt, n,
n, t.
- GVNX
2. Hình thành thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. Viết bảng con:
- HS quan sát chữ mẫu: nhiệt kế
- HS nhận xét về độ cao, độ rộng, cách đặt dấu thanh
- HS quan sát GV viết mẫu, lưu ý HS nét nối các con chữ, vị trí dấu thanh.

- HS viết bảng con
- GV quan sát, uốn nắn
- GV thực hiện tương tự với các từ: yên ả, bánh cuốn, ruột bút.
Hoạt động 2. Viết vở Tập viết:
- HS viết vào vở TV: nhiệt kế, yên ả, bánh cuốn, ruột bút.
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GVQS, uốn nắn, giúp đỡ HS cịn khó khăn khi viết và HS viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS
TIẾT 4: KỂ CHUYỆN
Xem- kể: Bảo vệ chim non
1. Khởi động- Giới thiệu bài
- HS xem tranh hình ảnh chom mẹ mớm mồi cho chim con và trả lời câu hỏi:
- Những chú chim thế nào? (đáng yêu, tình cảm, hót rất hay...)
- GV: Những chú chim thật đáng yêu. Chúng ta nên biết bảo vệ chúng như bạn
nhỏ trong câu chuyện sau mà chúng ta cùng xem tranh và kể hơm nay.
2. Hình thành thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. Kể theo từng tranh
- HS quan sát GV trình chiếu tranh 1:
+ Chuyện gì xảy ra với chim non? (Chim non rơi từ trên tổ xuống, bị mèo lao tới
định vồ.)
- HS quan sát GV trình chiếu tranh 2:
+ Cậu bé làm gì? (Cậu bé xua mèo đi.)


- HS quan sát GV trình chiếu tranh 3:
+ Rồi cậu bé làm gì? (Rồi cậu bé đỡ chim non đặt vào tổ.)
- HS quan sát GV trình chiếu tranh 4:
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào? (Chim non được đặt vào tổ ríu rít bên chim
mẹ.)
Cậu bé cảm thấy thế nào? (Cậu bé cảm thấy rất vui.)

Hoạt động 2. Kể toàn bộ câu chuyện:
2.1. Kể nối tiếp câu chuyện trong nhóm
- HS kể nội dung 4 bức tranh trong nhóm
- HS khác trong nhóm nghe, góp ý
2.2. Kể tồn bộ câu chuyện trong nhóm. Lưu ý HS nói được một câu chuyện có
liên kết theo các mức độ, chẳng hạn:
+ Chim non rơi từ trên tổ xuống, bị mèo lao tới định vồ. Cậu bé xua mèo đi. Rồi
cậu bé đỡ chim non đặt vào tổ. Chim non được đặt vào tổ ríu rít bên chim mẹ.
Nhìn cảnh ấy cậu bé cảm thấy rất vui.
+ Trong khu vườn kia có một chú chim non bị gió mạnh cuốn rơi khỏi tổ. Bất
ngờ mèo đâu xộc đến chực vồ chim non. Chim non chới với kêu cứu. Chim mẹ
kêu lên đau khổ. Cậu bé đang dạo chơi nhìn thấy cảnh đó, vội chạy đến đuổi
mèo đi. Rồi cậu bé đỡ chim non đặt nhẹ nhàng vào tổ. Chim non được đặt vào tổ
ríu rít bên chim mẹ. Ngắm nhìn mẹ âu yếm chim non, cậu cảm thấy vô cùng vui
sướng.
2.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
- 1 số HS lên bảng chỉ tranh và kể lại nội dung câu chuyện
- HS khác nghe, cổ vũ.
Hoạt động 3. Mở rộng:
+ Cậu bé có đáng u khơng? (Cậu bé biết bảo vệ chim non.)
3. Vận dụng:
- HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Toán:
BÀI 30: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 10.
- Giải thích được bảng cộng 3 để tính tốn và xử lý các tình huống trong cuộc
sống.
II.Đồ dùng dạy học:
- Máy chiếu hoặc bảng phụ có nội dung BT 2, bảng nhóm BT 4.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


1. HĐ1: Khởi động: 5’
Trò chơi: Truyền điện
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện thực hiện các phép tính trong
bảng cộng 3
Cách chơi: GV nêu 1 phép tính trong bảng cộng 3 rồi chỉ định 1 HS nêu kết quả,
sau khi bạn HS ấy nêu kết quả đúng, bạn đó lại nêu 1 phép tính trong bảng cộng
3 và chỉ vào bạn khác nêu kết quả… trò chơi kết thúc sau thời gian GV quy
định.
- HS lắng nghe GV phổ biến trò chơi, luật chơi.
- Tham gia trò chơi
- Nhận xét kết quả của bạn
- GV nhận xét, tuyên dương các bạn
- GV dẫn dắt, giới thiệu vào tiết luyện tập.
2. HĐ2: Luyện tập, thực hành: 20’
*Bài 1: Tính nhẩm
- Theo dõi phép tính GV ghi bảng ngẫu nhiên một phép tính trên bảng
- HS xung phong nêu kết quả
- HS nhận xét kết quả của bạn
- GV ghi hết các phép tính trong SGK
- Nhận xét, tuyên dương HS
- GV chốt lại nội dung bài 1, dẫn dắt sang bài 2
*Bài 2: Điền dấu <, >, =
- HS làm bài cá nhân.
- Theo dõi GV HD, thống nhất cách thực hiện phép tính đầu (trên máy chiếu)
- Thực hiện vào vở Bài tập toán
- Chữa bài trên bảng lớp
- Nhận xét bài của bạn

- Nhận xét, tuyên dương
- Chốt nội dung bài 2. Dẫn dắt sang bài tập 3.
*Bài 3: Tính
- HĐ cặp đơi
- Thảo luận, làm bài vào vở bài tập
- Đổi vở kiểm tra kết quả
- Nhận xét bài của bạn
- Nhận xét, tuyên dương
- Chốt lại nội dung bài 3. Dẫn dắt sang bài 4.
*Bài 4: Số?
- HS HĐ nhóm 4
- Theo dõi GV HD cách làm bài: ta có 4 trừ 2 bằng bao nhiêu nào?
- Các con lấy 2 cộng 1 xem được kết quả bao nhiêu…
- Thảo luận, làm bài trên phiếu
- Trình bày kết quả
- Nhận xét kết quả nhóm bạn
- Nhận xét tuyên dương
- Chốt nội dung bài 4. Dẫn dắt chuyển sang hoạt động vận dụng.


*Bài 5: Quan sát tranh và nêu phép cộng thích hợp.
- HĐ cặp đơi
- HS quan sát tranh, phân tích, thảo luận cách điền phép cộng vào ơ trống
+ Có 4 bạn đang chơi xếp hình, ba bạn chạy đến thì các con có phép tính như thế
nào?
+ Có ba bạn đang chạy, 4 bạn đang chơi xếp hình, có tất cả bao nhiêu bạn nào?
- HS thống nhất kết quả điền vào ơ trống
- Đại diện HS nêu tình huống tương ứng của phép tính.
- Nhận xét, tuyên dương (khuyến khích HS mơ tả theo hai cách)
3. Vận dụng: 3’

- Ôn tập bảng cộng 2, 3 trong phạm vi 10
- Tìm, nêu các tình huống tương ứng với phép cộng (trong phạm vi các bảng
cộng đã học)
--------------------------------------------


×