Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Giáo án lớp 1 tuần 9 bộ sách vì sự bình đẳng soạn chuẩn theo CV 2345

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.18 KB, 17 trang )

TUẦN 9
Buổi sáng

Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2021
Toán:
BÀI 24: LUYỆN TẬP

I. Yêu cầu cần đạt:
- Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 4 và vận dụng được vào cuộc sống.
- Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập mơn tốn.
- Hình thành và phát triển năng lực tính tốn, giao tiếp, hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong SGK phóng to. Bảng phụ ghi nội dung bài 1,2,3,4. Tranh
vẽ 3 thỏ, 2 thỏ trong chuồng và 1 thỏ chạy ra ngoài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1. Khởi động
- HS ôn lại cách viết phép trừ ứng với thao tác “bớt”
+ Có 3 quả táo, ăn 2 quả táo, cịn lại 1 quả táo. Phép tính là gì ? (Phép tính là 32=1)
+ Có 2 con chim trên cành, 1 con chim bay đi, còn lại 1 con chim trên cành.
Phép tính là gì? (Phép tính là 2-1=1)
- GV dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 2.Thực hành – luyện tập
Bài 1.
- HS nêu yêu cầu bài 1.
- HS cả lớp chơi trò chơi “Truyền điện”, đọc nhanh kết quả của phép tính.
- GV tổng kết trị chơi, nhận xét, khen HS.
Bài 2.
- HS nêu yêu cầu bài 2: Tính
- HS làm ý thứ nhất: 3- ? = 2.
+ Hướng dẫn HS thử lần lượt các phép tính 3 trừ đi một số: “3 trừ 1 bằng 2”
(được). Vậy số cần chọn là số 2.


- HS tự làm các ý cịn lại vào VBT tốn.
- GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- HS đọc kết quả bài làm của mình, chia sẻ cá nhân trước lớp.
- GV chốt đáp án đúng.
Bài 3. GV đặt vấn đề, đây là bài tính trong đó phải thực hiện liên tiếp hai phép
tính
- HS phân tích bài mẫu: 3-2+1=1+1=2
- GV ghi bảng cách phân tích của HS, thực hiện từ trái sang phải, đầu tiên thực
hiện phép trừ 3-2, sau đó được bao nhiêu cộng với 1
- GV lưu ý có thể ghi kết quả phép tính trung gian bên dưới 3-2 để khỏi quên.
- HS làm bài cá nhân vào VBT, 3 em lên bảng làm bài, mỗi em 1 ý. (u cầu HS
ghi q trình tính và kết quả)
- GV cùng HS chữa bài, sửa sai (nếu có)
Bài 4:
- HS nêu yêu cầu bài 4: điền dấu >, <, = vào ô trống.


- HS tự làm vào VBT
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- GV chốt đáp án đúng.
Bài 5.
- HS nêu yêu cầu bài 5.
- HS tự làm bài vào VBT toán.
- HS chia sẻ cá nhân trước lớp: VD: Ghi phép tính: 4-1=3; vì có 4 quả dưa, lấy
bớt đi 1 quả, cịn lại 3 quả. Phép tính là 4 – 1 = 3.
3. Vận dụng
- HS phân tích một tranh vẽ theo nhiều cách khác nhau. Ví dụ: Tranh vẽ 3 thỏ, 2
thỏ trong chuồng và 1 thỏ chạy ra ngồi.
- HS tự nêu các tình huống ứng với phép trừ cụ thể thích hợp. Cách mơ tả tình
huống khác tùy vào vốn sống của các em.

+ Trường hợp 1: Có tất cả 3 con thỏ, 1 con thỏ chạy ở ngồi, cịn 2 con thỏ trong
chuồng
+ Trường hợp 2: Có tất cả 3 con thỏ, 2 con thỏ trong chuồng, có 1 con thỏ ở
ngồi chuồng
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tiếng Việt:
BÀI 41: ôn - ôt
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc, viết, học được cách đọc vần ôn, ôt và các tiếng/chữ có ôn, ôt. Mở rộng
vốn từ có tiếng chứa ơn, ơt
- Đọc, hiểu bài: Chia cà rốt. Đặt và trả lời được câu hỏi về điểm đáng khen của
nhân vật trong bài.
- Biết thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm, chia sẻ với các thành viên trong
gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ ĐDTV.
- Tranh minh họa bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TIẾT 1
1. Khởi động:
- HS thi ghép tiếng có vần on, ot theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép
được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng.
- GVNX, biểu dương
2. Hình thành thành kiến thức mới
Hoạt động 1. Khám phá vần mới:
1.Khám phá vần mới:
1.1. Giới thiệu vần ôn, ôt
a. Vần ôn



- HS quan sát GV trình chiếu tranh SGK
+ Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ con chồn)
- GV giới thiệu từ mới: con chồn
+ Từ con chồn có tiếng nào đã học (Có tiếng con đã học ạ)
- GV: Vậy tiếng chồn chưa học. GV viết bảng: chồn
+ Trong tiếng chồn có âm nào đã học? (âm ch đã học)
- GV: Vậy có vần ơn chưa học. GV viết bảng: ơn
b. Vần ôt GV làm tương tự để HS bật ra tiếng rốt, vần ôt
- GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ơn, ơt
1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
a. Vần ơn:
+ Phân tích vần ơn? (vần ơn có âm ô đứng trước, âm n đứng sau)
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- HS đánh vần chậm rồi nhanh dần
- HS đọc trơn: ơn
- GVNX, sửa lỗi
+ Phân tích tiếng chồn (Tiếng chồn có âm ch đứng trước, vần ôn đứng sau)
- HS đánh vần
- HS đánh vần, đọc trơn: Con chồn- chồn- ôn, ô- nờ- ôn
b. Vần ôt: GV thực hiện tương tự như vần ôn:
c. Vần ôn, ôt
+ Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? (ôn, ôt)
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khố, từ khóa vừa học.
- 2- 3 HS đọc
- HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước
- HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải.
- 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo
Hoạt động 2. Đọc từ ngữ ứng dụng:

- HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- GVNX, sửa lỗi nếu có
- GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ.
Hoạt động 3. Tạo tiếng mới chứa ôn, ôt
- HS chọn phụ âm bất kì ghép với ôn (sau đó là ơt) để tạo thành tiếng, chọn tiếng
có nghĩa, ví dụ:
+ Chọn âm t ta được các tiếng: tôn (mái tôn), tốt (tốt bụng), …
- GVNX
Hoạt động 4. Viết bảng con:
- HS quan sát GV viết chữ mẫu: ôn, con chồn. GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa ô
và n.
- HS viết bảng con: ôn, con chồn. GV quan sát, uốn nắn.
- HSNX bảng của 1 số bạn
- GVNX
- GV thực hiện tương tự với: ôt, cà rốt.
TIẾT 2


Hoạt động 5. Đọc bài ứng dụng: Chia cà rốt
5.1. Giới thiệu bài đọc:
- HS quan sát tranh sgk:
+ Bạn trai trong tranh đang làm gì?
+ Nét mặt bạn như thế nào?
- GVNX, giới thiệu bài ứng dụng.
5.2. Đọc thành tiếng
- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng. GV đọc mẫu, HS đọc thầm theo.
- HS luyện đọc các tiếng có ơn, ơt: rốt, một, bốn
- HS luyện đọc từng câu: cá nhân
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)

- GV nghe và chỉnh sửa
5.3. Trả lời câu hỏi:
- HS nghe GV giới thiệu phần câu hỏi:
+ Bé Bo chia cà rốt cho ai? (Bé Bo chia cà rốt cho bố, mẹ, chị Na, Bo)
5.4. Nói và nghe:
- HS luyện nói theo cặp: Bo có gì đáng khen
- 1 số HS trình bày trước lớp: Bo hiếu thảo, biết quan tâm, chia sẻ, đếm giỏi,…
- GVNX bổ sung
Hoạt động 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết
- HS viết: ôn, ôt, con chồn, cà rốt
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS
3. Vận dụng:
+ Chúng ta vừa học vần mới nào? (…ôn, ôt)
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ôn, ơt
+ Tìm 1 tiếng có ơn hoặc ơt?
+ Đặt câu với tiếng đó
- 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu- GVNX.
- GVNX giờ học.
-------------------------------------------Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2021
Buổi sáng
Tiếng Việt:
BÀI 42: ơn - ơt
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc, viết, học được cách đọc vần ơn, ơt và các tiếng/chữ có ơn, ơt. Mở rộng
vốn từ có tiếng chứa ơn, ơt.
- Đọc, hiểu bài: Đón mưa. Đặt và trả lời được câu hỏi về tác dụng của mưa.
- Có ý thức quan sát và ghi nhớ đặc điểm của 1 số hiện tượng thời tiết gần gũi.
II. Đồ dùng dạy học:

- Bộ ĐDTV.
- Tranh minh họa bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


TIẾT 1
1. Khởi động:
- HS thi ghép tiếng có vần ơn, ơt theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép
được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng.
- GVNX, biểu dương
2. Hình thành thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. Khám phá vần mới:
1.1. Giới thiệu vần ơn, ơt
a. Vần ơn
- HS quan sát tranh minh họa.
+ Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ con lợn). GV viết bảng: con lợn
- GV nói qua để HS hiểu về con lợn.
+ Từ con lợn có tiếng nào đã học? (Tiếng con đã học)
- Vậy tiếng lợn chưa học. GV viết bảng: lợn
+ Trong tiếng lợn có âm nào đã học? (âm l đã học)
- Vậy có vần ơn chưa học. GV viết bảng: ơn
b. Vần ơt GV làm tương tự để HS bật ra tiếng ớt, vần ơt
- GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ơn, ơt
1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
a. Vần ơn:
+ Phân tích vần ơn? (vần ơn có âm ơ đứng trước, âm n đứng sau)
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- HS đánh vần chậm rồi nhanh dần
- GVNX, sửa lỗi
+ Phân tích tiếng “lợn”

Tiếng “lợn” có âm l đứng trước, vần ơn đứng sau, thanh nặng dưới âm ơ
- HS đánh vần: lờ- ơn- lơn- nặng - lợn
b. Vần ơt: GV thực hiện tương tự như vần ơn:
c. Vần ơn, ơt
+ Chúng ta vừa học 2 vần mới nào?
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khố, từ khóa vừa học
- 2- 3 HS đọc
- HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước
- HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải.
- 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo
Hoạt động 2. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh
- HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ơn, ơt: cơn, sơn, thớt, phớt
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp
- GVNX, sửa lỗi nếu có
- GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ
Hoạt động 3. Tạo tiếng mới chứa ơn, ơt
- HS chọn phụ âm bất kì ghép với ơn (sau đó là ơt) để tạo thành tiếng, chọn
tiếng có nghĩa, ví dụ:
+ Tiếng có vần ơn là: sơn, cơn, có vần ơt là: thớt, phớt


- HS đọc tiếng mình tạo được
- GVNX
Hoạt động 4. Viết bảng con:
- HS quan sát chữ mẫu: ơn, con lợn
- GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa ơ và n.
- HS viết bảng con: ơn, con lợn. GV quan sát, uốn nắn.
- HSNX bảng của 1 số bạn
- GVNX

- GV thực hiện tương tự với: ơt, quả ớt.
TIẾT 2
Hoạt động 5. Đọc bài ứng dụng: Đón mưa
5.1. Giới thiệu bài đọc:
- HS quan sát tranh sgk:
+ Em có NX gì về thời tiết trong hai bức tranh? ( HS nối tiếp nhận xét.)
- GVNX, giới thiệu bài ứng dụng.
5.2. Đọc thành tiếng
- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng. GV kiểm soát lớp
- HS luyện đọc các tiếng có ơn, ơt: chợt, cơn
- GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc từng câu: cá nhân
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
- HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.
- GV nghe và chỉnh sửa
5.3. Trả lời câu hỏi:
- HS đọc thầm câu hỏi và trả lời:
+ Khi mưa đến, vạn vật thế nào? (hả hê đón mưa.)
5.4. Nói và nghe:
- HS luyện nói theo cặp: Vì sao ta cần mưa?
- 1 số HS trình bày trước lớp: Vì mưa làm cho cây cối xanh tốt; làm cho khơng
khí mát mẻ, …
- GVNX bổ sung
Hoạt động 6. Viết vở tập viết
- HS viết: ơn, ơt, con lợn, quả ớt
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS
3. Vận dụng:
+ Chúng ta vừa học vần mới nào? (…ơn, ơt)

- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ơn, ơt
+ Tìm 1 tiếng có ơn hoặc ơt?
+ Đặt câu với tiếng đó
- 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX.
- GVNX giờ học.
--------------------------------------------


Thứ 4 ngày 17 tháng 11 năm 2021
Buổi sáng

Toán:
BÀI 25: BẢNG CỘNG 2 TRONG PHẠM VI 10

I. Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu thực hiện được các phép tính trong bảng cộng 2.
- Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập mơn tốn.
- Hình thành và phát triển năng lực tính tốn, giao tiếp, hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Que tính, quả bóng, phiếu bài 3, bảng phụ bài 1, 2, 3, 4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động:
- HS chơi trò chơi “truyền điện” nhằm ơn lại các phép tính của bảng cộng 1
trong phạm vi 10.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Hình thành thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. Hình thành bảng cộng 2 trong phạm vi 10.
a. Hướng dẫn HS học phép cộng 2+1=3 và 1+2=3
*Bước 1: Thao tác với que tính thực hiện phép cộng 2+1=3
- HS cùng thao tác với que tính GV: có 2 que tính, lấy thêm 1 que tính. Hỏi có

tất cả mấy que tính ?
- HS nêu lại: có 2 que tính, lấy thêm 1 que tính. Có tất cả 3 que tính
*Bước 2: GV giơ que tính lên và nói :hai cộng một bằng mấy ?
- GV viết bảng: 2+1=3 và đọc: Hai cộng một bằng ba.
- Một vài HS nhắc lại phép tính: 2+1=3
*Bước 3: Hướng dẫn HS học phép cộng 1+2=3
- 1 cộng 2 bằng mấy? (1 cộng 2 bằng 3.)
- GV ghi bảng: 1+2=3. Yêu cầu HS nhắc lại
- GV chỉ vào 2 phép tính: 2+1=3, 1+2=3. Yêu cầu HS đọc hai phép tính trên.
- HS nhận xét kết quả của hai phép tính trên và chốt lại: “lấy 2 cộng 1 cũng như
lấy 1 cộng 2”.
- GV : 3 bằng mấy cộng mấy ?
- HS: 3 bằng 2 cộng 1; 3 bằng 1 cộng 2.
b. Hướng dẫn HS học phép cộng 2+2=4, tương tự phép cộng 2+1=3.
c. Hướng dẫn HS học các phép cộng cịn lại
- Các nhóm 4 em thảo luận để hình thành các phép tính cịn lại trong bảng cộng
2.
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác chia sẻ, bổ sung.
- GV viết thành bảng cộng 2 trong phạm vi 10.
d. Hướng dẫn HS học thuộc bảng cộng 2
- HS đọc lại bảng cộng 2.
- HS ghi nhớ bảng cộng 2, bằng cách “xóa dần các số”, và hỏi: VD:
+ 8 bằng 2 cộng mấy ?
+ 2 cộng mấy thì bằng 8 ? …
Hoạt động 2. Luyện tập, thực hành:


Bài 1.
- HS nêu yêu cầu bài 1: Tính.
- HS làm bài cá nhân vào VBT toán.

- HS trả lời miệng.
- GV chốt đáp án đúng
Bài 2.
- HS nêu yêu cầu bài 2: Tính
- HS làm bài cá nhân vào VBT toán.
- HS trả lời miệng, nhận xét, đối chiếu, kiểm tra đúng sai, chia sẻ cá nhân trước
lớp.
- GV chốt đáp án đúng.
- HS chữa bài, sửa sai (nếu có)
- 2 HS đọc thuộc bảng cộng 2.
Bài 3.
- HS nêu yêu cầu bài 3. (điền dấu >, <, = vào ô trống).
- HS làm việc cặp đôi vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- HS chia sẻ cách làm, nhận xét, trao đổi ý kiến
- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
- HS theo dõi, sửa sai (nếu có).
HĐ 3: Vận dụng
Bài 4.
- HS làm việc cặp đơi, quan sát tranh, nêu bài tốn theo tranh vẽ. VD: Dưới ao
có 6 con vịt, trên bờ có 2 con vịt. Có tất cả là 8 con vịt…
- HS viết phép cộng vào ô trống. VD: 6+2=8 hoặc 2+6=8.
- GV quan sát, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn khi nêu bài tốn.
- GV cùng HS thống nhất, chốt kết quả đúng vào vở BT.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- HS trị chơi “truyền bóng” (5 phút ): ôn bảng cộng 2 trong phạm vi 10
- Luật chơi: Bạn thứ nhất nhận bóng từ người quản trị với 1 câu hỏi của người
quản trị là 1 phép tính bất kì trong bảng cộng 2.
+ Người thứ nhất trả lời đúng có quyền thả bóng cho người thứ hai , kèm theo
hỏi 1 phép tính bất kì trong bảng cộng 2, không trùng với câu hỏi của người

trước.
+ Cứ như vậy cho đến hết thời gian chơi. Người thắng cuộc sẽ được ném bóng
cho người khác, người thua cuộc (khơng trả lời đúng) sẽ khơng được ném bóng.
- HS nghe GV phổ biến tên trò chơi, cách chơi…
- HS chơi trị chơi “truyền bóng”.
Tiếng Việt:
BÀI 43: ƠN TẬP
I. u cầu cần đạt:
- Đọc, viết được các vần, các tiếng/chữ chứa các vần đã học: ôn, ôt, ơn, ơt
- Đọc, hiểu bài: Rau quả.


- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa các TN ứng dụng; Viết đúng chữ số cỡ nhỏ;
Viết (Chính tả nghe- viết) câu ứng dụng cỡ vừa.
- Có ý thức quan sát, yêu mến vẻ đẹp của các loài cay rau, củ, quả xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ ĐDTV, ti vi.
- Tranh minh họa bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TIẾT 1
1. Khởi động:
- HS thi đua kể các vần đã học trong tuần.
- GVNX, biểu dương
22. Hình thành thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. Đọc (Ghép âm, vần và thanh thành tiếng)
- HS đọc cá nhân nối tiếp các tiếng ghép được ở cột 4: trốn, tốt, giỡn, vợt, cồn,
dột, mởn, bớt.
- HS đọc lại các vần ở cột 2: cá nhân, lớp
Hoạt động 2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh
- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm các TN

- HS đọc: cá nhân, lớp. GV sửa phát âm
- HS nối từ ngữ với tranh thích hợp
- GVNX, trình chiếu kết quả, có thể giải nghĩa thêm 1 số từ ngữ.
Hoạt động 3. Viết bảng con:
- HSQS chữ mẫu: nốt nhạc, thủ môn
- HS quan sát GV viết mẫu: nốt nhạc
- GV lưu ý HS nét nối con chữ, vị trí dấu thanh và khoảng cách các tiếng
- HS viết bảng con. GV quan sát, uốn nắn
- HSNX bảng của 1- 2 bạn
- GVNX
- GV thực hiện tương tự với: thủ môn
Hoạt động 4. Viết vở Tập viết
- HS viết: nốt nhạc, thủ môn
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS
TIẾT 2
Hoạt động 5. Đọc bài ứng dụng: Rau quả
5.1.Giới thiệu bài đọc
- HS quan sát tranh SGK
+ Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ vườn rau)
- GV giới thiệu vào bài.
5.2. Đọc thành tiếng
- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng. GV kiểm soát lớp
- HS đọc thầm theo GV đọc mẫu
- HS luyện đọc từng câu trong nhóm
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm.


- HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. GV nghe và chỉnh sửa

- GV giải nghĩa từ xôn xao: âm thanh, tiếng động rộn lên từ nhiều phía xen lẫn
nhau.
5.3. Trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu phần câu hỏi
+ Bí ngơ có màu gì? (Bí ngơ có màu vàng)
Hoạt động 6. Viết vở chính tả (nghe – viết)
- HS nghe GV đọc to câu: Rau quả xôn xao đón mưa.
- HS viết chữ dễ viết sai vào bảng con: xơn xao
- GVHD cách trình bày trong vở chính tả: Viết hoa đầu câu, cuối câu đánh dấu
chấm.
- HS đánh vần từng tiếng rồi viết vào vở, viết xong lại đánh vần, đọc trơn lại.
- HS chỉ bút soát lại bài, sửa lỗi
- HS đổi vở soát bài cho nhau.
- GVNX vở 1 số bạn, HD sửa lỗi nếu có
3. Vận dụng:
+ Tìm tiếng chứa vần ơn? Đặt câu?
- 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu
- GVNX giờ học.
-------------------------------------------Thứ 5 ngày 18 tháng 11 năm 2021
Buổi sáng
Tiếng Việt:
BÀI 44: ÔN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Ôn tập đọc, viết được các vần đã học. Viết đúng quy tắc chính tả các tiếng mở
đầu bằng c, k, g, gh, ng, ngh.
- Đọc, hiểu bài: Thỏ con che mưa. Có kĩ năng xử lí tình huống khi gặp trời mưa.
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa các TN ứng dụng; Viết đúng chữ số cỡ nhỏ;
Viết (Chính tả nhìn- viết) cỡ vừa câu ứng dụng.
- Kể được câu chuyện ngắn Những quả trứng trong vườn bằng 4- 5 câu. Biết
được hiện tượng trứng nở ra gà, hiểu được cần bảo vệ động vật, bước đầu hình

thành phẩm chất nhân ái.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ ĐDTV.
- Tranh minh họa bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TIẾT 1
1. Khởi động:
- GV giới thiệu bài
2. Hình thành thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. Ôn tập viết đúng quy tắc chính tả
- HS nắm được yêu cầu của bài: Điền c hay k, g hay gh, ng hay ngh…
- GV gợi ý HS nhớ lại quy tắc chính tả.
+ K, gh, ngh ghép với âm nào?


- HS làm bài vào vở BTTV
- HS chữa bài.
a) quả cà, kì lạ, cột cờ, kén chọn
b) tranh gỗ, ghế đá, hạt gạo, nghi nhớ
c) nghi ngờ, ngã ba, nghe đài, cá ngừ
Hoạt động 2. Phân loại các tiếng có cùng vần
- HS nêu yêu cầu
- HS đọc thầm các từ, vần trong bài
- HS dùng bút chì nối các kiện hàng có tiếng chứa vần anh, ao hoặc ai với toa
tàu phù hợp.
- HS chữa bài.
Hoạt động 3. Viết bảng con:
- HSQS chữ mẫu: lộn xộn, thợ sơn
- HS quan sát GV viết mẫu: lộn xộn
- HS nhận xét độ cao các con chữ, vị trí dấu thanh

- HS viết vào bảng con. GV quan sát, uốn nắn
- HSNX bảng của 1- 2 bạn
- GVNX
- GV thực hiện tương tự với: thợ sơn
Hoạt động 4. Viết vở Tập viết
- HS viết: lộn xộn, thợ sơn
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS
TIẾT 2
Hoạt động 5. Đọc bài ứng dụng: Thỏ con che mưa
5.1.Giới thiệu bài đọc
- HS quan sát GV trình chiếu tranh
- HS nghe GV giới thiệu bài bằng 1 vài câu hỏi:
+ Nhân vật nào được vẽ trong tranh? (con thỏ)
+ Chú ta đang làm gì? (đang lấy lá che mưa)
5.2. Đọc thành tiếng
- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng. GV kiểm soát lớp
- HS đọc thầm theo GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc từng câu trong nhóm
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm.
- HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp.
- GV nghe và chỉnh sửa
5.3. Trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu phần câu hỏi. HS đọc thầm câu hỏi:
+ Khi mưa, thỏ con làm gì? (Thỏ ngắt lá sen để che)
Hoạt động 6. Viết vở chính tả (nhìn – viết)
- HS nhìn SGK đọc câu: Thỏ con vừa đi vừa hát
- HS viết chữ dễ viết sai vào bảng con: vừa
- GVHDHS trình bày trong vở chính tả



- HS nhìn viết vào vở chính tả
- HS chỉ bút soát lại bài, sửa lỗi
- HS đổi vở soát bài cho nhau.
- GVNX vở 1 số bạn, HD sửa lỗi nếu có
3. Vận dụng:
+ Tìm tiếng chứa vần ơn? Đặt câu?
- GVNX giờ học.
-------------------------------------------Thứ 6 ngày 19 tháng 11 năm 2021
Buổi sáng
Toán:
BÀI 26: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Thuộc bảng cộng 2 trong phạm vi 10.
- Vận dụng được bảng cộng 2 để tính tốn và xử lí các tình huống trong cuộc
sống.
- Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập mơn tốn.
- Hình thành và phát triển năng lực tính tốn, giao tiếp, hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tờ bìa ghi kết quả phép tính bài 1. Bảng phụ bài 2,3,4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1. Khởi động
- HS chơi trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”
- Chia lớp thành 3 đội, cử đại diện mỗi đội gồm 2 HS lên chơi.
- HS sẽ phải tìm nhanh kết quả đúng ứng với các phép tính để gắn vào nhau. Đội
nào làm nhanh, đúng thì đội đó thắng cuộc. (Mỗi HS lên chơi chỉ được gắn 1 kết
quả vào 1 phép tính, cứ thế nối tiếp nhau đến khi hết 6 phép tính ở bài 1)
- GV cùng HS quan sát, nhận xét.
Hoạt động 2. Luyện tập, thực hành:

Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS làm việc cá nhân vào VBT toán, 1 em lên bảng làm: HS thực hiện từng
phép tính rồi chọn số thích hợp để nối với kết quả mỗi phép tính đó .
- GV cùng HS chữa bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 3.
- HS nêu yêu cầu bài 3: Tính.
- HS làm việc cá nhân vào VBT
- HS đọc kết quả, chia sẻ cách làm. VD 1+4+2, ta lấy 1+4=5, ghi 5 dưới phép
tính, sau đó lấy 5+2=7, ghi 7….
- HS theo dõi, chia sẻ, trao đổi ý kiến…
- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
Bài 4.
- HS quan sát nội dung bài 4 trong SGK trang 61.


- HS trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”, chia làm 2 đội chơi. Đội nào chọn nhanh,
đúng số hình trịn, hình tam giác, hình vng thì đội đó thắng.
- HS đối chiếu kết quả vào VBT tốn của mình
- GV tổng kết trị chơi, chốt kết quả: 3 hình trịn, 3 hình tam giác, 3 hình vng.
Hoạt động 3.Vận dụng
Bài 5.
- HS làm việc cặp đôi, quan sát tranh, nêu bài tốn theo tranh vẽ. VD: Bên trái
có 5 con thỏ, bên phải có 2 con thỏ. Có tất cả là 7 con vịt…
- GV quan sát, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn khi nêu bài tốn.
- HS viết phép cộng vào ô trống. VD: 5+2=7 hoặc 2+5=7.
- GV cùng HS thống nhất, chốt kết quả đúng vào vở BT.
* HS chơi trò chơi “đối đáp”. Lần lượt tổ 1, 2 đưa ra phép tính trong bảng cộng
2 (ở cả 2 cột) thì tổ 3, 4 trả lời và ngược lại.

- HS chuẩn bị bài sau.
Tiếng Việt:
BÀI 45: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Luyện tập, kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu. Trả lời được các câu hỏi đơn giản liên
quan đến các chi tiết được thể hiện từng minh tong bài.
- Luyện tập, kiểm tra kĩ năng viết: Viết được câu trả lời phù hợp với thông tin
trong bài đọc; nhìn- viết câu ứng dụng, viết đúng chính tả các tiếng có mở đầu
bằng c, k, g, gh.
- Ơn luyện, kiểm tra kiến thức tiếng Việt: Viết được tên 2 con vật.
- Biết phát hiện, tô điểm thêm cho vẻ đáng yêu của các đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa SGK, ti vi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TIẾT 1
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu nội dung tiết ơn tập
2. Hình thành thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. Đọc - Hiểu:
- HS nắm vững yêu cầu của bài: Đọc thầm bài: Cô lật đật; làm các cau đọc- hiểu
bên dưới.
- HS đọc bài khoảng 10 phút
- HS khoanh vào đáp án đúng trong vở BTTV
- HS nêu đáp án cho từng câu hỏi:
1: a, 2: a, 3: Lật đật ra dáng một cô gái/ giống một cô gái.
- HS chữa bài
- GVNX, sửa sai nếu có
TIẾT 2
Hoạt động 2. Viết:



- HS lắng nghe GV nêu yêu cầu: Nhìn- viết câu có độ dài 7 chữ; điền đúng c hay
k, g hay gh, viết đúng tên 2 con vật vào vở BTTV
- HS đọc thầm câu: Bé tô màu cho lật đật gỗ.
- HS viết bài, làm các bài tập vào vở BTTV
- HS soát lại câu đã viết, sửa lỗi nếu có.
- HS nêu đáp án điền âm:
1. cá quả, ê kê
2. cái ghe, đàn gà
- HS kể tên 2 con vật:cá, gà/ thỏ, mèo,…
- HS chữa bài, lưu ý những lỗi sai phổ biến; cho HS nhớ lại quy tắc chính tả.
3. Vận dụng:
- HS về nhà tìm và viết các tiếng có mở đầu bằng c, k, g, gh.
-------------------------------------------Thứ 7 ngày 20 tháng 11 năm 2021
Tiếng Việt:
LUYỆN VIẾT
I. Yêu cầu cần đạt:
- Ôn tập đọc, viết được các vần đã học. Viết đúng quy tắc chính tả các tiếng mở
đầu bằng c, k, g, gh, ng, ngh.
- Đọc, hiểu bài: Thỏ con che mưa. Có kĩ năng xử lí tình huống khi gặp trời mưa.
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa các TN ứng dụng; Viết đúng chữ số cỡ nhỏ;
Viết (Chính tả nhìn- viết) cỡ vừa câu ứng dụng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ ĐDTV. Tranh minh họa câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động:
- HS quan sát GV trình chiếu mẫu chữ: nhào lộn, cơn mưa, đốt lửa, thớt gỗ
- GVNX
2. Hình thành thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. Viết bảng con:

- HS quan sát từ: nhào lộn
+ Phân tích tiếng nhào (tiếng nhào có âm nh đứng trước, vần ao đứng sau, dấu
huyền trên a.)
+ Phân tích tiếng lộn (tiếng lộn có âm l đứng trước, vần ơn đứng sau, dấu nặng
dưới ô)
+ Những chữ nào cao 5 li? (chữ h, l cao 5 li)
+ Các chữ còn lại cao mấy li (2 li)
- HS quan sát GV viết mẫu, lưu ý HS nét nối các con chữ, vị trí dấu thanh.
- HS viết bảng con. GV quan sát, uốn nắn
- GV thực hiện tương tự với các từ: cơn mưa, đốt lửa, thớt gỗ
Hoạt động 2. Viết vở Tập viết:
- HS viết vào vở Tập viết
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GVQS, uốn nắn, giúp đỡ HS cịn khó khăn khi viết và HS viết chưa đúng.


- GVNX vở của 1 số HS.
Tiếng Việt:
KỂ CHUYỆN: NHỮNG QUẢ TRỨNG TRONG VƯỜN (XEM – KỂ)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Kể được câu chuyện ngắn Những quả trứng trong vườn bằng 4- 5 câu. Biết
được hiện tượng trứng nở ra gà, hiểu được cần bảo vệ động vật, bước đầu hình
thành phẩm chất nhân ái.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ ĐDTV. Tranh minh họa câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1. Khởi động- Giới thiệu bài
- HS quan sát hình ảnh ổ trứng trong truyện và hỏi:
+ Các con đốn xem, điều gì sẽ xảy ra với ổ trứng trong truyện này? (nở ra
chim; nở ra gà, …)

- GV giới thiệu vào bài
2. Hình thành thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. Kể theo từng tranh
- HS quan sát GV trình chiếu tranh 1:
+ Đang đi với bé trong vườn, chó con làm gì? (Đang đi với bé trong vườn, chó
con dừng lại sủa ầm ĩ.)
- HS quan sát GV trình chiếu tranh 2:
+ Chuyện gì bất ngờ với bé? (Thì ra có một ổ trứng trong đám cỏ.)
- HS quan sát GV trình chiếu tranh 3:
+ Sau đó, bé làm gì? (Bé lấy cỏ che ổ trứng lại.)
- HS quan sát GV trình chiếu tranh 4:
+ Cuối cùng, chuyện gì đã xảy ra? (Trứng đã nở ra một đàn gà con đáng yêu.)
+ Bé cảm thấy thế nào? (Bé cảm thấy rất vui.)
+ Vì sao em biết? (Vì nét mặt của bé tỏ ra rất vui.)
Hoạt động 2. Kể toàn bộ câu chuyện:
2.1. Kể nối tiếp câu chuyện trong nhóm
- HS kể trong nhóm: mỗi HS kể 1 tranh.
2.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. Lưu ý HS nói được một câu chuyện có
liên kết theo các mức độ, chẳng hạn:
Đang đi với bé trong vườn, chó con dừng lại sủa ầm ĩ. Thì ra có một ổ trứng
trong đám cỏ. Bé lấy cỏ che ổ trứng lại. Vài ngày sau, bé và chó con quay lại thì
thấy ổ trứng đã nở ra một đàn gà con đáng yêu. Bé và chó con vui lắm.
- HS kể nội dung 4 bức tranh trong nhóm
- HS khác trong nhóm nghe, góp ý
2.3. Kể tồn bộ câu chuyện trước lớp
- 1 số HS lên bảng chỉ tranh và kể lại nội dung câu chuyện
- HS khác nghe, cổ vũ.
Hoạt động 3. Mở rộng
+ Bé có gì đáng yêu?



- HS trả lời theo ý kiến cá nhân
3. Vận dụng:
- HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Đạo đức:
Bài 5: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG ( Tiết 1 )
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu và giải thích được một số tình huống khơng an tồn có thể gặp phải ở
trường.
- Nêu được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh tai nạn thương tích
ở trường.
- Vận dụng kiến thức đã hoc áp dụng vào các tình huống khi ở trường.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: tranh ảnh minh họa an toàn khi ở trường.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động - Tạo cảm xúc
- Gv Nêu yêu cầu:
+ Kể lại 1 lần em bị đau hoặc nhìn thấy bạn bị đau khi ở trường.
+ Nêu cảm nhận của em khi đó
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
- Giới thiệu bài.
2. Hình thành thành kiến thức mới:
* Hoạt động 1: Chia sẻ
- Nêu yêu cầu: quan sát tranh trong lớp và tranh vui chơi trên sân trường và tl
câu hỏi bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? ( Nhóm 4 )
- 1 số nhóm lên trả lời
- GV nêu nhận xét, kết luận
* Hoạt động 2: Tìm hiểu một số nguy hiểm có thể gặp khi ở trường học.
- GV nêu yêu cầu: quan sát tranh và TLCH. ( Nhóm 4 )
+ Hành vi nào là an toàn, hành vi nào là khơng an tồn?

+ Các bạn nhỏ có thể gặp những nguy hiểm gì?
- 1 số nhóm lên trình bày kết quả
- GV nêu nhận xét, kết luận
+ Các hành vi an tồn: đọc sách, nhảy dây, chơi ơ ăn quan, ngồi nói chuyện.
+ Các hành vi khơng an tồn: trượt lan can có thể bị ngã, thương; Bắt nạt bạn
dẫn đến bạn có thể bị thương, hoảng sợ; Trèo cây, dùng sách vở đùa nghịch,
chạy nhảy trong lớp, trèo lên bàn học, dùng kéo đùa nghịch
- Nghe GV giao nhiệm vụ ( chia lớp thành 2 nhóm )
+ Nhóm 1: nêu các việc cần làm để đảm bảo an tồn khi ở trường.
+ Nhóm 2: nêu các việc cần tránh để đảm bảo an toàn khi ở trường.
- 1 số nhóm lên trình bày kết quả.
- GV nêu nhận xét, kết luận.
+ Việc cần làm: lựa chọn trò chơi an toàn, lựa chọn địa điểm phù hợp với trò
chơi.


+ Việc cần tránh: gây gổ, đánh nhau, bắt nạt bạn; chơi dưới sân trường khi trời
mưa hoặc năng to.
3. Vận dụng:
- HS về chia sẻ với bố mẹ các cách an toàn khi đến trường, chuẩn bị giờ học sau.
--------------------------------------------



×