TUẦN 1
Tiết 1:
Ngày soạn: 15/8/2016
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Tiết 1)
Lê Anh Trà
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
2. Kĩ năng: Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ
bản sắc dân tộc.
3. Thái độ: Từ lịng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện
theo gương Bác.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi tìm.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết, mẩu chuyện về cuộc đời của Hồ Chí Minh, soạn bài.
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về Bác Hồ, đọc, soạn câu hỏi Sgk.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sự chuẩn bị sách vở của HS.
- Qui định nề nếp học bộ môn.
3. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1
GV hướng dẫn cách đọc: rõ
ràng, trầm; đọc mẫu.
- Gọi HS đọc chú thích, em
hiểu gì về tác giả ?
- Xuất xứ tác phẩm có gì đáng
chú ý ?
- Em cịn biết những văn bản,
tác phẩm nào về Bác ?
- GV kiểm tra lại một số từ
trọng tâm: phong cách, truân
chuyên, thuần đức.
- Xác định kiểu văn bản?
- Vb chia thành mấy đoạn? Ý
của từng đoạn?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
I.TIẾP XÚC VĂN BẢN:
- Nghe và đọc nối tiếp 1. Đọc văn bản:
v.bản.
- Đọc chú thích, trả 2. Tìm hiểu chú thích:
a. Tác phẩm:
lời.
Trích trong phong cách Hồ Chí
Minh cái vĩ đại gắn bó với cái giản
- Nêu những tác phẩm dị của Lê Anh Trà.
b. Từ khó: Sgk trang 7.
đã học về Bác.
- Ý 1: qúa trình hình 3. Thể loại : Văn bản nhật dụng.
thành những điều kì lạ 4. Bố cục: 3 đoạn
- Đoạn 1 : từ đầu -> hiện đại.
của PCVH HCM.
- Ý 2: những vẻ đẹp cụ - Đoạn 2 : tiếp -> tắm ao.
thể của PC sống và làm - Đoạn 3 : còn lại.
5. Đại ý: Vẻ đẹp phong cách HCM
việc của Bác.
- Ý 3: bluận kđịnh ý là sự kết hợp hài hòa giữa truyền
nghĩa
của
PCVH thống và hiện đại, dân tộc và nhân
loại, giản dị và thanh cao.
HCM.
- Xác định nội dung của văn
bản?
- Suy nghĩ trả lời.
II.TÌM HIỂU VĂN BẢN :
1. Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa
nhân loại của chủ tịch Hồ Chí
Minh:
Bác tiếp thu văn hóa nhân loại
Hoạt động 2:
Gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Những tinh hoa văn hóa
nhân loại đến với Hồ Chí - Đọc bài
Minh trong hoàn cảnh nào?
trong cuộc đời hoạt động cách
mạng, tìm đường cứu nước.
Cách tiếp thu: phương tiện ngôn
ngữ. qua công việc, lao động, học
hỏi với động lực ham hiểu biết,
học hỏi và tìm hiểu.
- Hồ Chí Minh làm thế nào để
* Phong cách: thông minh, cần cù,
tiếp thu văn hóa nhân loại ?
yêu lao động, có vốn kiến thức sâu
Chìa khóa để mở kho tri thức - Qua lao động mà học rộng, tiếp thu tri thức chọn lọc; kết
nhân loại là gì ?
hỏi.
hợp hài hịa giữa truyền thống và
- Ham hiểu biết
hiện đại; xưa và nay; dân tộc và
- Động lực nào giúp người có - Học làm nghề
quốc tế tiếp thu trên nền tảng văn
vốn tri thức ấy ? Tìm những - đến đâu cũng học hỏi. hóa dân tộc.
dẫn chứng cụ thể ?
Thơng minh, cần cù
- Qua những vấn đề trên em vốn tri thức sâu rộng
có nhận xét gì về phong cách tiếp thu chọn lọc.
Hồ Chí Minh ?
- Tiếp thu vốn tri thức nhân
loại ở mức nào ? Theo hướng
nào ?
- Học sinh thảo luận câu
văn nào nói rõ điều đó.
Câu : “nhưng điều
kỳ lạ ... hiện đại”.
4. Củng cố :
- Bố cục văn bản “ Phong cách Hồ Chí Minh”?
- Trình bày về sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại của HCM?
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà :
- Đọc kĩ lại văn bản
- Học bài và chuẩn bị tiếp phần bài cịn lại.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Tiết 2:
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Tiết 2)
Lê Anh Trà
I. MỤC TIÊUCỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Tiếp tục phân tích luận điểm : Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của
chủ tịch Hồ Chí Minh để hồn chỉnh về phong cách của Người.
2. Kĩ năng: Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hóa lối sống.
3. Thái độ: Từ lịng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện
theo gương Bác.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi tìm.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết, mẩu chuyện về cuộc đời của Hồ Chí Minh, soạn bài.
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về Bác Hồ, đọc, soạn câu hỏi Sgk.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức (1ph):
2. Kiểm tra bài cũ( 5ph): ? Phân tích sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại của HCM để tạo
nên một nhân cách, một lối sống rất Việt Nam, rất phương đông nhưng đồng thời rất mới, rất
hiện đại?
3. Dạy bài mới ( 36 ph):
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1(25ph)
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
- Cho học sinh quan sát tranh
ảnh giới thiệu nơi ở của Bác.
- Khi trình bày những nét đẹp
trong lối sống của Hồ Chí Minh,
tác giả tập trung ở những khía
cạnh nào ?
- Nơi ở và nơi làm việc của Bác
được giới thiệu như thế nào ?
- Trang phục theo cảm nhận của
em ? Việc ăn uống của Bác như
thế nào ?
- Em có cảm nhận gì về lối sống
của Hồ Chí Minh ? Để làm nổi
bật lối sống đó tác giả dùng
nghệ thuật gì ?
- Em đã được học, đọc bài thơ
bài văn nào nói về cuộc sống
giản dị của Bác ?
Giáo viên chốt lại.
Cho học sinh đọc đoạn: “ người
sống ở đó ... hết”.
- Tác giả so sánh lối sống của
Bác với Nguyễn Trãi (TK 15).
- Hướng dẫn học sinh đọc đoạn
cuối. Ý nghĩa cao đẹp của phong
cách HCM là gì ?
-GV nêu câu hỏi liên hệ trong
c/s hiện đại ngày nay hãy chỉ ra
thuận lợi và nguy cơ ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
Đọc đoạn 2/6.
Học sinh quan sát 2) Nét đẹp trong lối sống Hồ
Chí Minh trên 3 phương diện
sgk
Nơi ở và nơi làm việc: đơn sơ và
mộc mạc.
nơi ở.,
Trang phục: giản dị.
- trang phục.
+ Ăn uống: đạm bạc, bình dị.
ăn uống.
Lối sống đạm bạc, đơn sơ giản
sang trọng.
dị, tự nhiên không cầu kỳ, phức
bảo vệ.
tạp.
uy nghiêm.
Lối sống của Bác là sự kế thừa
Học sinh trao đổi.
và phát huy những nét cao đẹp
So sánh với các bậc của nhà văn hóa dân tộc mang
hiền triết như Nguyễn nét đẹp thời đại gắn bó với nhân
dân.
Trãi.
Học sinh trả lời.
3) Ý nghĩa cao đẹp của phong
Tức cảnh Pác Bó.
- Đức tính giản dị cách Hồ Chí Minh
Thanh cao, giản dị, phương
(Phạm Văn Đồng).
- Thăm cõi Bác xưa Đông.
Không phải là sự khổ hạnh, tự
(Tố Hữu).
thần thánh hóa, tự làm cho khác
đời.
Học sinh thảo luận.
+ Giống: giản dị, Lối sống của 1 người cộng sản,
1 vị chủ tịch, linh hồn của dân
thanh cao.
+ Khác: Bác gắn bó tộc.
chia sẻ khó khăn gian Quan niệm về thẩm mỹ, về
cuộc sống, cái đẹp chính là giản
khổ cùng dân.
Học sinh phát hiện dị, TN.
III) TỔNG KẾT :
trả lời.
1) Nghệ thuật :
Học sinh thảo luận.
─ Thuận lợi : mở rộng Lập luận chặt chẽ.
giao lưu học hỏi Chọn lọc chi tiết tiêu biếu.
những tinh hoa của - Đối lập,đan xen nhiều từ Hán
- Từ phong cách của Hồ Chí nhân loại...
Việt.
Minh, em có suy nghĩ và học tập Nguy cơ: những 2) Nội dung: Ghi nhớ Sgk - 8.
được những gì ?
luồng văn hóa độc hại. IV) LUYỆN TẬP:
─ Giáo viên chốt : ăn mặc, vật Học tập: sự cần cù 1) Kể một số câu chuyện về lối
chất nói năng, ứng xử.
tiếp thu có chọn sống giản dị của Bác
Hoạt động 2(5ph):
lọc,...lối sống giản dị. 2) Hát bài “ Hồ Chí Minh đẹp
nhất tên Người ”.
- Nêu vài nét về nội dung và
nghệ thuật bài văn ?
Hướng dẫn học sinh đọc ghi Học sinh đọc ghi nhớ
nhớ.
trang 8.
Hoạt động 3 (6ph)
Học sinh chú ý nghe giáo viên Các nhóm thi nhau
nêu câu hỏi.
kể (nhận xét; trình
Giáo viên cho học sinh có bày).
khiếu văn nghệ trình bày.
4. Củng cố (2ph): Nắm nội dung bài học và học thuộc ghi nhớ; Sưu tầm một số mẩu chuyện
về Bác.
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (1ph): - Học thuộc bài
- Soạn bài “ Đấu tranh ... bình ”; Chuẩn bị bài : “ Các phương châm hội thoại ”.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................
............................................................................................................................
Ngày soạn:
Tiết 3:
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: Phương châm
về lượng và phương châm về chất.
2. Kỹ năng: Nhận biết và phân tích được cách sử dụng các phương châm về lượng và phương
châm về chất .Vận dụng phương châm về lượng và chất trong h/đ giao tiếp .
3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng biết yêu tiếng việt
II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, rèn luyện theo mẫu.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Soạn GA, bảng phụ, các đoạn hội thoại.
2. Học sinh: Đọc bài, trả lời câu hỏi SGK
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức (1ph):
2. Kiểm tra bài cũ( 2ph): Việc chuẩn bị của HS.
3. Dạy bài mới ( 39ph):
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 (20ph)
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
I.BÀI HỌC:
- Giáo viên treo bảng phụ đoạn hội
thoại.
- Khi An hỏi “..” và Ba trả lời như
vậy có đáp ứng điều mà An muốn
biết không ?
- Cần trả lời như thế nào ?
Rút ra bài học về giao tiếp ?
Giáo viên giảng : muốn người
nghe hiểu thì người nói phải chú ý
người nghe hỏi gì ? Như thế
nào ?...
- Đọc ví dụ T8
Thảo luận câu hỏi T8.
Câu trả lời của Ba
không đáp ứng yêu cầu
của An cần 1 địa điểm
cụ thể.
Trả lời cụ thể ở sông, ở
bể bơi, hồ biển...
Nội dung đúng yêu cầu:
- Đọc đv b Sgk T9.
Cười: thừa nội dung.
Anh hỏi: bỏ “cưới”.
Anh trả lời: bỏ ý khoe
áo.
không thông tin thừa
hoặc thiếu nội dung.
Học sinh trả lời dựa
vào ghi nhớ T9.
- Yêu cầu HS đọc ví dụ b/9.
- Vì sao truyện lại gây cười. Lẽ ra
anh có “lợn cưới” và anh có “áo
mới” phải hỏi và trả lời như thế
nào ? Để người nghe đủ biết được
điều cần hỏi và trả lời ?
- Như vậy cần tuân thủ điều gì khi
giao tiếp ?
- Từ 2 ví dụ trên, ta cần rút ra điều Phê phán tính khốc
gì tn thủ khi giao tiếp.
lác.
Khơng nên nói những
Đọc đoạn văn Sgk trang 9.
điều mà mình khơng tin
Truyện cười này phê phán điều gì ? là đúng.
Như vậy trong giao tiếp có điều gì Học sinh đọc ghi nhớ
cần tránh ?
trang 10.
- Từ đó rút ra trong giao tiếp cần
tránh điều gì ? (Phương châm về
chất : nói những thơng tin có bằng - Đọc và thảo luận nhóm.
chứng xác thực).
( 2 nhóm )
Hoạt động 2 (19ph);
Nhóm 1: a
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập Nhóm 2: b
1/10.
Làm vào vở bài tập.
-> Chú ý vào 2 phương châm để - Đọc + thảo luận nhóm.
nhận ra lỗi.
- Học sinh chú ý.
1. Phương châm về lượng :
a. Ngữ liệu : Sgk trang 8
* Đoạn văn a :
Câu trả lời cịn mơ hồ chưa
chính xác.
Cần trả lời 1 địa chỉ cụ thể.
Giao tiếp : phải có nội
dung đáp ứng yêu cầu.
*Đoạn văn b :
Cười : thừa nội dung thơng
tin.
Bỏ : từ “cưới” và có ý khoe
áo.
Khơng nên nói nhiều hơn
những gì cần nói.
b. Kết luận :
( Ghi nhớ: Sgk trang 9.)
2.Phương châm về chất :
a. Ngữ liệu : Sgk trang 9.
Truyện phê phán những
người nói khốc, sai sự thật.
Cần tránh nói sai sự thật
những mình khơng tin là
đúng.
b. Kết luận: Ghi nhớ Sgk T
10.
II. LUYỆN TẬP :
Bài 1/10: thừa thông tin.
a) Sai về lượng, thừa từ
“nuôi ở nhà”.
b) Sai phương châm về
lượng thừa: “có hai cánh”.
Bài 2/10
a) Nói có sách mách có
chứng
b) Nói dối.c) Nói mị
d) Nói nhăng nói cuội
- Học sinh đọc bài tập 2.
- Học sinh làm vào vở e) Nói trạng
Vi phạm phương châm về
Giáo viên gọi 2 em lên bảng điền bài tập.
chất
từ.
Bài 3/11
Vi phạm phương châm về
- Giáo viên cho Học sinh đọc bài
lượng.
3/11
- Truyện gây cười do chi tiết nào ?
- GV y/c đọc BT 4: giải thích để
học sinh hiểu Có ý thức tơn
trọng về chất. Có ý thức phương
châm về lượng
Yêu cầu học sinh làm bài.
Thừa: “ rồi có.... khơng
Bài 4/11
a) Thể hiện người nói cho
biết thơng tin họ nói chưa
chín chắn.
b) Nhằm khơng lặp nội dung
cũ.
4. Củng cố (2ph): Chốt 2 vấn đề phương châm về hội thoại.
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (1ph): - Học thuộc bài, làm BT 5.
- Chuẩn bị bài “ sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh ”.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Tiết 4:
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng ngồi trình bày
giới thiệu cịn cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng ứng dụng.
3. Thái độ: Tập sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh.
II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, rèn luyện theo mẫu.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Các bài tập đoạn văn bản, đề tập làm văn thuyết minh, bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc bài, trả lời câu hỏi SGK
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức (1ph):
2. Kiểm tra bài cũ( 2ph): Việc chuẩn bị của HS.
3. Dạy bài mới ( 38ph):
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 (20ph):
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
I. BÀI HỌC: Tìm hiểu việc sử
dụng một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết
- Văn bản thuyết minh có những - Học sinh thảo luận, minh.
tính chất gì ?
trả lời câu hỏi.
1. Ôn tập văn bản thuyết minh.
- Cung cấp những tri thức khách
.
quan về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân của sự vật, hiện
tượng trong tự nhiên và xã hội
bằng phương thức trình bày.
─ Mục đích: cung cấp những hiểu
- Mục đích của văn bản thuyết
biết khách quan phổ thông những
minh?
sự vật, hiện tượng...
─ Các phương pháp thuyết minh:
khái niệm, liệt kê, giải thích, nêu
ví dụ, số liệu, phân loại, so
sánh ...
- Các phương pháp thuyết
minh?
- Yêu cầu học sinh đọc văn bản
trang 12, 13. Văn bản này thuyết
minh đặc điểm của đối tượng
nào ?
- Văn bản có cung cấp tri thức
khách quan về đối tượng
không ?
- Văn bản vận dụng phương
pháp thuyết minh nào ?
- Tác giả đã đưa ra những dẫn
chứng nào nào để thấy sự kỳ lạ
đó ?
- Sau mỗi ý giải thích tác giả
làm nhiệm vụ gì ?
- Nhận xét các dẫn chứng, lý lẽ
trong văn bản trên ?
- Nếu đảo lộn ý “ khi chân trời ”
lên trước thân bài có được
khơng ? Nhận xét các đặc điểm
cần thuyết minh ?
Hoạt động 2 (18ph):
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập
thảo luận nhóm.
- Văn bản có t/c thuyết minh
không? phương pháp thuyết
minh nào được sử dụng ?
? Bài văn thuyết minh có nét gì
đặc biệt ?
? Các biện pháp nêu trên có tác
dụng gì? chúng có gây hưng thú
khơng, có làm…=>nội dung cần
thuyết minh khơng ?
- Đọc ngữ liệu Sgk
trang 12,13.
- Đối tượng : đá và
nước ở Hạ Long.
- Vấn đề trừu tượng vô
tận.
- Miêu tả, so sánh.
- Sáng tạo của nước
2. Viết văn bản thuyết minh có
sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật:
a. Ngữ liệu : Hạ Long. Đá và
nước.
─ Sự kỳ lạ của Hạ Long.
─ Văn bản đã cung cấp tri thức
khách quan về đối tượng.
─ Phương pháp : g/thích, liên
- Đá sống dậy.
tưởng, miêu tả, tưởng tượng + kết
- Nước di chuyển.
hợp các phép lập luận.
- Theo góc độ...
─ Vấn đề có tính chất trừu tượng
- Tự nhiên tạo nên ...
không dễ cảm thấy của đối tượng
dùng thuyết minh + lập luận +
Vấn đề trừu tượng, tự sự + nhân hóa.
khơng dễ cảm thấy đối ─ Lý lẽ: xác thực + thuyết phục.
tượng xác thực
─ Đặc điểm thuyết minh: liên kết
lý lẽ + dẫn chứng.
thứ tự trước sau.
- Không
+ thuyết b. Kết luận: Ghi nhớ: Sgk T 13.
minh phải liên kết chặt II. LUYỆN TẬP:
chẽ bằng trật tự trước Bài 1/14
a) Văn bản có tính chất thuyết
sau.
minh, thể hiện :
- Đọc ghi nhớ T 13.
─ Ruồi côn trùng.
- Đọc văn bản T 14.
─ Ruồi nghiên cứu.
- Hình thức : giống ─ Ruồi do con người.
văn bản tường trình ─ PPTM : định nghĩa, giải thích,
so sánh.
một phiên tịa.
- Cấu trúc : giống văn ─ Phân loại, thống kê.
bản một cuộc tranh ─ Miêu tả + tự sự.
b) Bài văn thuyết minh : tự sự +
luận pháp lý.
- Nội dung: giống một hư cấu nhân hoá, ẩn dụ.
câu chuyện kể về loài c) Tác dụng : tác hại của loài ruồi
xanh Nổi bật ý t.minh.
ruồi.
4. Củng cố (3ph): Chốt ý : những vấn đề như thế nào thì được TM kết hợp với lập luận.
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (1ph): - Học thuộc bài, làm BT 2.
- Chuẩn bị bài luyện tập cho giờ sau .
V. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Tiết 5:
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Củng cố lý thuyết và kỹ năng về văn thuyết minh và giải thích.Biết vận dụng
phép lập luận, giải thích, tự sự, kể,...vào thuyết minh vấn đề.
2. Kỹ năng: Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một vấn đề cụ thể. Rèn kĩ năng ứng
dụng.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng thường xuyên các biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh .
II. PHƯƠNG PHÁP: Rèn luyện theo mẫu.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Soạn giáo án.
2. Học sinh: Đọc bài, trả lời câu hỏi SGK
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức (1ph):
2. Kiểm tra bài cũ( 5ph): Vì sao trong văn bản thuyết minh cần sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật? Cần sử dụng những biện pháp nào?
........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
3. Dạy bài mới ( 33ph):
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 (15ph):
Yêu cầu học sinh đọc 2 đề bài đã
cho.
- yêu cầu: về nội dung: nêu được Các nhóm làm việc.
cơng dụng, cấu tạo, chủng loại, Trình bày.
lịch sử của mỗi thứ đồ dùng.
- về hình thức: vận dụng một số
biện pháp nghệ thuật để làm nổi
bật cho bài viết
Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Trình bày
- Trao đổi , nhận xét.
NỘI DUNG GHI BẢNG
I.TRÌNH BÀY DÀN Ý:
Đề số 1 : Thuyết minh cái quạt.
Đề số 2 : Thuyết minh cái nón.
1. Trình bày dàn ý đề 1 :
a) Mở bài : Giới thiệu chung về
chiếc quạt.
b) Thân bài :
─ Định nghĩa cái quạt là 1 công
cụ như thế nào ?
─ Liệt kê họ nhà quạt.
─ Nêu cấu tạo và công dụng
của mỗi loại như thế nào ?
─ Cách bảo quản ra sao ?
c) Kết bài : Cảm nhận chung về
chiếc quạt trong đời sống.
2.Trình bày dàn ý đề 2 :
a) Mở bài : Giới thiệu chung về
chiếc nón.
b) Thân bài :
- Nón là một cơng cụ như thế
nào ?
─ Lịch sử chiếc nón.
─ Cấu tạo của chiếc nón.
─ Q trình làm ra chiếc nón.
─ Giá trị kinh tế, văn hóa, nghệ
thuật của chiếc nón trong nước,
thế giới.
c) Kết bài : Cảm nhận chung về
chiếc nón trong đời sống hiện
tại.
Hoạt động 2 (18ph):
- Hướng dẫn học sinh viết bài
- Giáo viên nhận xét.
II. VIẾT ĐOẠN MỞ BÀI:
- Học sinh viết, trình Viết đoạn văn mở bài: thuyết
minh về chiếc nón.
bày.
4. Củng cố (5ph): - Đánh giá khả năng ứng dụng của HS.
- Nhấn mạnh y/c sử dụng yếu tố nghệ thuật khi thuyết minh.
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (1ph):
- Làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài : “Đấu tranh cho một thế giới hồ bình”.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Duyệt, ngày tháng năm 2017
P. Hiệu trưởng
TUẦN 2
Tiết 6:
Ngày soạn: 13/8/2017
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH (Tiết 1)
G. Mác-Két
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa toàn bộ
sự sống trên Trái Đất là nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là
đấu tranh cho một thế giới hịa bình.
- Thấy được nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác thực, các so sánh
rõ ràng, giàu sức thuyết phục lập luận chặt chẽ.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản thuyết minh, lập luận.
3. Thái độ: - Giáo dục bồi dưỡng tình u hịa bình tự do và lòng thương yêu nhân ái, ý thức
đấu tranh vì nền hịa bình thế giới.
II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, phân tích.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, tranh ảnh, tư liệu về sự hủy diệt của chiến tranh; nạn đói Nam Phi.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, trả lời câu hỏi trong sgk.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức (1phút):
2. Kiểm tra bài cũ( 5phút):
- Phong cách Hồ Chí Minh thể hiện ở những nét đẹp nào ?
Em học tập được điều gì từ phong cách đó của Bác ?
..........................................................................................................................................
3. Dạy bài mới ( 36phút):
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1(15phút)
GV hướng dẫn cách đọc: rõ
ràng, mạch lạc; đọc mẫu.
- Gọi HS đọc chú thích, em hiểu
gì về tác giả ?
- Em có hiểu biết gì về tác
phẩm ?
- GV kiểm tra lại một số từ
trọng tâm: UNICEF, FAO.
- Xác định kiểu văn bản?
- Vb chia thành mấy đoạn? Ý
của từng đoạn?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
I.TIẾP XÚC VĂN BẢN:
- Nghe và đọc nối tiếp 1. Đọc văn bản:
v.bản.
- Đọc chú thích, trả lời. 2. Tìm hiểu chú thích:
a. Tác giả, tácphẩm: SGK trang
19
- Ý 1 : Nguy cơ chiến
tranh
- Ý 2 : Sự ngh và phi lý
của chiến tranh hạt
nhân.
- Ý 3 : Chiến tranh hạt
- Xác định nội dung của văn bản? nhân đi ngược lại lương
tri loài người.
- Ý 4 : Nhiệm vụ của
Hoạt động 2(21phút):
loài người bảo vệ hịa
- Gọi học sinh đọc đoạn 1.
bình.
Hãy tìm và nêu hệ thống luận
điểm và luận cứ của văn bản ?
- Yêu cầu học sinh làm việc
Học sinh thảo luận.
nhóm Giáo viên chốt
- Có một luận điểm lớn.
Giáo viên chú ý cho học sinh 4
- Bốn luận cứ.
luận cứ diễn tả 4 đoạn văn
trong văn bản.
- Con số ngày tháng cụ thể và số
liệu chính xác về đầu đạn hạt
b. Từ khó: Sgk trang 19.
3. Thể loại :
- Thể loại : Nghị luận ctriXH
- Kiểu văn bản :Văn bản nhật
dụng :với chủ đề bảo vệ hịa
bình chống chiến tranh.
4. Bố cục:
- Đoạn 1: từ đầu sống tốt đẹp
hơn.
- Đoạn 2: tiếp thế giới.
- Đoạn 3: tiếp của nó.
- Đoạn 4: cịn lại.
II.TÌM HIỂU VĂN BẢN :
1) Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân:
- Xác định cụ thể về thời gian, số
liệu chính xác, tính tốn cụ thể.
- Tính chất hiện thực và sự
khủng khiếp của nguy cơ hạt
nhân và sự tàn phá của nó.
nhân được nhà văn nêu ra mở đầu
vb có ý nghĩa gì ?
- Giáo viên treo bảng phụ số liệu
sgk.
- Thực tế em biết được những
cường quốc nào sản xuất và sử
dụng vũ khí hạt nhân ?
- Cường quốc : Anh, Mỹ, Đức em
có nhận xét gì về cách vào đề của
tác giả và ý nghĩa của nó ?
- Học sinh đọc đoạn 1.
- Học sinh thảo luận.
- Thời gian 8/8/1986 và
số liệu chính xác:
50000 đầu đạn hạt
nhân. 4 tấn thuốc nổ
hủy diệt cả hành tinh
- Học sinh tìm trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Cách vào đề trực tiếp chứng cứ
rõ ràng, xác thực.
─>Thu hút người đọc gây ấn
tượng về tính chất hệ trọng của
vấn đề.
4. Củng cố (2phút): - Phân tích các luận điểm trong bài.
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (1phút):
- Đọc kĩ lại văn bản.
- Học bài và chuẩn bị tiếp phần bài còn lại.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tiết 7:
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH (Tiết 2)
G. Mác-Két
I. MỤC TIÊUCỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hệ thóng luận điểm, luận cứ và cách lập luận trong văn bản.
- Liên hệ chống chiến tranh giữ gìn ngơi nhà chung của trái đất.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tình u hịa bình, tự do ý thức đấu tranh vì hịa bình thế giới
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi tìm.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án phiếu BT
2. Học sinh: SGK, Vở ghi. .
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức (1phút):
2. Kiểm tra bài cũ( 5phút): Nêu luận điểm chính của văn bản “ Đấu tranh cho một thế giới
hịa bình”? Nêu cách lập luận về nguy cơ của vũ khí hạt nhân trong đoạn 1 của vb?
..........................................................................................................................................
3. Dạy bài mới ( 36phút):
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1(25phút)
- Triển khai luận điểm này bằng Học sinh đọc đoạn 2.
NỘI DUNG GHI BẢNG
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
2) Chiến tranh hạt nhân : làm
cách nào ? (chứng minh)
─ Học sinh trả lời.
- Những biểu hiện của cuộc sống
được tác giả đề cập đến ở những
lĩnh vực nào ? Chi phí đó được so
sánh với vũ khí hạt nhân như thế
nào ?
- Giáo viên đưa bảng phụ số liệu - Học sinh thảo luận.
so sánh trong văn bản.
- Giáo viên chốt ý.
- Khi sự thiết hụt về điều kiện
sống vẫn diễn ra khơng có khả - Học sinh trả lời.
năng thực hiện thì vũ khí hạt .
nhân vẫn phát triển, gợi sự suy
nghĩ gì ? Cách lập luận của tác
giả có gì đáng chú ý ?
- Em có suy nghĩ gì về luận cứ
này ? Tác giả đã đưa ra những - Học sinh trả lời.
dẫn chứng về những mặt nào ?
Những dẫn chứng ấy có ý nghĩa
gì ?
Giáo viên giải thích : lý trí của
tự nhiên đó là một quy luật tất Học sinh đọc đoạn 3.
yếu của tự nhiên.
- Luận cứ này có ý nghĩa như thế
nào đối với vấn đề của văn bản.
- Phần kết bài nêu lên luận cứ gì ?
Trước nguy cơ hạt nhân đe dọa - Học sinh thảo luận.
loài người thái độ của tác giả ?
Nhiệm vụ của chúng ta cần làm
gì ?
Giáo viên cho học sinh liên hệ
các cuộc chiến tranh, nội chiến
trên thế giới
- Học sinh thảo luận.
(LiBăng, khủng bố...)
Hoạt động 2(5phút):
- Nêu vài nét về nội dung và
nghệ thuật bài văn ?
Hướng dẫn học sinh đọc ghi
nhớ.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động 3 (6phút)
Học sinh chú ý nghe giáo viên - Đọc ghi nhớ trang
mất đi cuộc sống tốt đẹp của
con người.
- So sánh bằng những dẫn chứng
cụ thể, chính xác thuyết phục
tính chất phi lý và sự tốn kém
ghê gớm của cuộc chạy đua vũ
trang.
- Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn
bị cho chiến tranh hạt nhân đã và
đang cướp đi của thế giới nhiều
điều kiện để cải thiện cuộc sống
của con người.
- Cách lập luận đơn giản mà có
sức thuyết phục cao bằng cách
đưa Ví dụ so sánh nhiều lĩnh
vực.
3) Sự nghịch lí của chiến
tranh:
- Dẫn chứng khoa học về địa
chất, cổ sinh học về sự tiến hóa
của sự sống trên Trái Đất
chiến tranh hạt nhân nổ ra sẽ đẩy
lùi sự tiến hóa trở về điểm xuất
phát ban đầu, tiêu hủy mọi thành
quả của quá trình tiến hóa.
Phản tự nhiên, tiến hóa.
4) Nhiệm vụ của con người:
- Tác giả hướng tới một thái độ
tích cực: đấu tranh ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân cho 1 thế
giới hòa bình.
- Cần bảo vệ hịa bình, cần giữ
gìn cuộc sống tốt đẹp, lên án
những thế lực hiếu chiến đẩy
nhân loại vào thảm họa hạt nhân.
III) TỔNG KẾT:
1) Nghệ thuật : Lập luận chặt
chẽ, xác thực, giàu cảm xúc
nhiệt tình của tác giả.
2) Nội dung : Đấu tranh cho một
thế giới hịa bình là nhiệm vụ
cấp bách.
3) Ý nghĩa văn bản.
Văn bản thể hiện những suy nghĩ
nêu câu hỏi.
- GV phát phiếu học tập.
20.
nghiêm túc,đầy trách nhiệm của
Mác-két đối với hịa bình nhân
- Học sinh làm vào loại.
phiếu học tập.
IV) LUYỆN TẬP :
1) Phát biểu cảm nghĩ của em
về văn bản. .
4. Củng cố (2phút): Nêu suy nghĩ của em về bài học.
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (1phút): - Học thuộc bài. Soạn bài: “ Tuyên
bố...............Quyền sống còn của trẻ em ”.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................
Tiết 8:
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Nắm được nội dung Phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương
châm lịch sự.
2. Kỹ năng: Nhận biết và phân tích đươc cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm
cách thức, phương châm lịch sự trong 1 tình huống giao tiếp cụ thể.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng biết yêu tiếng việt
II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, rèn luyện theo mẫu.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Soạn GA, bảng phụ, các đoạn hội thoại.
2. Học sinh: Đọc bài, trả lời câu hỏi SGK
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức (1phút):
2. Kiểm tra bài cũ( 5phút): Thế nào là phương châm về lượng, phương châm về chất? Lấy
VD và phân tích?
..........................................................................
3. Dạy bài mới ( 36phút):
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 (20phút)
- Tìm hiểu ý nghĩa - Suy nghĩ – phát
thành ngữ ‘‘ ơng nói…’’ biểu
- Thành ngữ dùng để chỉ
tình huống hội thoại như - Nhận xét – bổ sung
thế nào?
- Hậu quả của tình - Phát biểu
huống trên?
- Em hãy rút ra bài học
từ hậu quả trên?
- Suy nghĩ – phát
biểu
- Thành ngữ ở phần II
dùng để chỉ cách nói như - Suy nghĩ – phát
NỘI DUNG GHI BẢNG
I.BÀI HỌC:
1. Phương châm quan hệ
a. Ngữ liệu :
* Thành ngữ ơng nói gà, bà nói vịt.
- Tình huống hội thoại mỗi người nói về
một đề tài khác nhau.
- Hậu quả : Người nói, người nghe khơng
hiểu nhau, HĐ giao tiếp trở nên rối loạn.
b. Kết luận :
- Khi giao tiếp : Nói đúng đề tài giao tiếp,
tránh lạc đề -> PC quan hệ.
* Ghi nhớ SGK.
2. Phương châm cách thức.
a. Ngữ liệu :
thế nào?
biểu
- Hậu quả của cách nói
đó => rút ra bài học.
- Nhận xét – bổ sung
- Phát biểu
- Yêu cầu hs làm bài tập
2 (II)
- Có thể hiểu theo mấy - Làm bài- Trình bày
cách
- Bài học là gì?
- Nhận xét – bổ sung
- Tìm
- Yêu cầu hs đọc bài tập
SGK
- Vì sao cả 2 người lại
cảm thấy như mình nhận
được gì đó ở nhau?
- Nhận xét – bổ sung
- Bài học rút ra từ Bài - Làm bài tập
tập là gì?
- Trình bày- nhận xét
- Bổ sung
Hoạt động 2(16phút);
Hướng dẫn hs làm bài
tập 1.
Yêu cầu hs làm bài tập
? tìm 1 số ca dao tục ngữ - HOẠT ĐỘNG NHĨM
- Chia lớp làm 3
có ý nghĩa tương tự?
u cầu hs làm bài tập 2 nhóm thảo luận t/g
Hướng dẫn hs làm bài 5phút
tập 3.
- Các nhóm cử đại
Yêu cầu hs làm bài
diện trình bày
* Hai câu thành ngữ :
- Dây cà ra dây muống.
- Lúng búng như ngậm hạt thị.
->- Nói dài dịng, rườm rà.
- Nói khơng rành mạch.
=> Người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp
nhận khơng đúng nội dung được truyền
đạt.
* Câu : “Tôi đồng ý với .... ông ấy”
-> Cách hiểu :
1. Tôi đồng ý với những nhận định của
ông ấy về tr.ngắn.
2. Tôi đồng ý với những nhận định của ai
đó về truyện ngắn của ông ấy.
-> Cần viết lại :
- Tôi đồng ý với ý kiến của ơng ấy về
truyện ngắn.
- Tơi địng ý với những nhận về tr.ngắn mà
ông ấy sáng tác.
- Tôi đồng ý với những nhận định của các
bạn về tr.ngắn của ông ấy.
b. Kết luận : Ghi nhớ - SGK
3. Phương châm lịch sự :
a. Ngữ liệu : Câu chuyện người ăn xin”
Cả hai đều nhận được sự tôn trọng và
lời cảm ơn chân thành.
b. Kết luận : Ghi nhớ - SGK
II. LUYỆN TẬP :
Bài 1/23:
- Suy nghĩ, lựa chọn khi giao tiếp.
- Có thái độ tơn trọng lịch sự nói,
Bài 2/23
Phép tu từ có liên quan đến phương châm
lịch sự.
Bài 3/23
A, nói mát
B, nói hớt
C, nói móc. D, nói leo
D, nói ra dấu.
* Liên quan -> phong cách, cách thức
4. Củng cố (2phút):
Nêu các phương châm hội thoại đã học? cho ví dụ minh hoạ?
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (1phút):
- Học thuộc bài, làm BT 4,5.
- Chuẩn bị bài “ sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ”.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tiết 9:
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: Làm cho đối tượng thuyết minh hiện
lên cụ thể, gần gúi, dế cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng.
- Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: Phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình
ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng có hiệu quả các yêu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
3. Thái độ:
- Biết sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, rèn luyện theo mẫu, thảo luận.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Các bài tập đoạn văn bản, đề tập làm văn thuyết minh, bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc bài, trả lời câu hỏi SGK
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức (1phút):
2. Kiểm tra bài cũ( 5phút): Trong VBTM chúng ta cần sd những biện pháp nghệ thuật nào?
Vì sao? Nêu 1 số biện pháp NT thường dùng ?
..........................................................................................................................................
3. Bài mới ( 36phút):
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt ng 1 (20phỳt):
-HS đọc VB Cây chuối...
? Giải thích nhan đề văn bản ?
? Tìm nhng câu thuyết minh đặc
điểm tiêu biểu của cây chuối ?
+ Đặc điểm sinh trởng
+ Công dụng của cây chuối
+ Công dụng của quả chuối
Trình bày đúng, khách quan các
đặc điểm chính
- GV sử dụng bảng phụ có ghi các
câu văn thuyết minh.
? Chỉ ra nhng câu văn có tính
miêu tả về cây chuối
+ Tả hình dáng chung của cây
chuối
+ Tả quả chuối trứng cuốc
+ Tả các cách ăn chuối xanh
? Tác dụng vai trò của nhng yếu
tố miêu tả trong việc thuyết minh ?
HĐ CỦA HS
- Đọc văn bản
NỘI DUNG GHI BẢNG
I. BI HC : Tìm hiểu yếu tố miêu
tả trong VBTM
1. Ng liu : Văn bản Cây chuối
trong đời sống Việt Nam
a. Nhan đề : Vai trò của cây chuối nãi
- Tìm, phát biểu. chung trong đời sống vËt chÊt và tinh
thần của con ngời VN
b. Những câu thuyết minh :
+ Đi khắp Việt Nam
+ Cây chuối rất a nớc nên...
+ Nào chuối hơng, chuối ngự,...
+ Mỗi cây chuối đều cho một buồng...
c. Yếu tố miêu tả
+ Đi khắp Việt Nam...
+ Chuối trứng cuốc...
+ Chuối xanh có vị chát...
* Tác dụng : Làm cho phần thuyết
- Phỏt hin, tr minh thêm cụ thể sinh động gây ấn tli.
ợng nổi bật VB hay
* Chú ý : yếu tố mtả không lấn át TM
d. VB cần bổ sung
* Thuyết minh về 1 sè bé phËn
- Trả lời.
- Thân cây chuối
- Lá chuối ( tơi và khô )
- Bắp, nõn chuối
* Phân loại chuối : tây, hột, tiêu, ngự.
2. Kt lun: Ghi nhớ
II. LUYN TP:
Bài 1 : Hoàn thiện các câu văn
- Thân cây chuối có hình dáng thẳng
tròn nh một cái cột trụ mọng nớc gợi
- Phỏt biu.
ra cảm giác mát mẻ dễ chịu
- Lá chuối tơi xanh rờn ỡn cong cong
dới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên
phần phật nh mời gọi ai đó trong đêm
- c bi.
khuya thanh vắng
- Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mềm
mại, vừa thoang thoảng mùi thơm dân
Tho
lun dà cứ ám ảnh tâm trí ~ những kẻ tha
nhúm. Trỡnh by. hơng
- Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt
vừa dậy lên một mùi thơm ngọt ngào
quyến rũ
Bài 2 :Yếu tố miêu tả :
- Lm vo v BT - Tách... nó cã tai
- ChÐn cđa ta kh«ng cã tai
- Khi mêi ai... mà uống rất nóng
* Gv : Còn 1 số vấn đề cha TM
Do muốn VB đa vào SGK gọn chứ
không phải tác giả viết thiếu - Nghe, ghi bi.
Khi viết ta fải đảm bảo tính trọn
vẹn của VB
? VB có thể bổ sung những gì ?
? Trong bài văn TM có thể sử dụng
yếu tố miêu tả ntn ?
- HS ®äc ghi nhí
Hoạt động 2 (16phút):
Híng dÉn HS luyện tập.
* Bài 1 HS thảo luận nhóm đôi làm
vào vở BT
- Bắp chuối màu phơn phớt hồng
đung đa trong giã chiỊu nom gièng
nh mét c¸i bóp lưa cđa thiên nhiên
kỳ diệu
- Nõn chuối màu xanh non cuốn
tròn nh một bức th còn phong kín
đang đợi gió mở ra.
*Bài 2 : Làm vào vở bài tập
HS thảo luận nhóm ®«i
- Thảo luận
nhóm..
4. Củng cố (2phút): Chốt ý : Sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM ntn?
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (1phút):
- Học thuộc bài, làm BT 3.
- Chuẩn bị bài luyện tập cho giờ sau .
V. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tiết 10-11:
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn
thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.
3. Thái độ:
-Có ý thức sử dụng văn bản thuyết minh kết hợp với miêu tả.
II. PHƯƠNG PHÁP: Rèn luyện theo mẫu.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Soạn giáo án.
2. Học sinh: Đọc bài, trả lời câu hỏi SGK
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức (1phút):
2. Kiểm tra bài cũ( 5phút): Em hiểu thế nào là yếu tố miêu tả? Trong văn thuyết minh có cần
thiết phải sử dụng yếu tố miêu tả khơng? Vì sao?
........................................................................................................................................................
............................................................................................................................
3. Bài mới ( 33phút):
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 (15phút):
? Phạm vi của đề bài như thế
nào?
? Vấn đề cần trình bày là gì?
NỘI DUNG GHI BẢNG
I. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Phát biểu
* Lập dàn ý:
- Giới thiệu con trâu làng quê Việt
Nam
- Phát biểu:
- Vai trò, vị trí con trâu trong đời
sống của nơng dân Việt Nam
+ Con trâu là sức kéo chủ yếu.
+ Con trâu là tài sản lớn nhất.
? Vấn đề này cần trình bày
những ý gì?
- Phát biểu – Nhận
xét
+ Con trâu trong lễ hội
- Bổ sung
+ Con trâu cung cấp thực phẩm.
+ Con trâu với tuổi thơ
- Cảm nghĩ về con trâu
? Có thể sử dụng ý nào trong
thuyết minh khoa học ?
II. Luyện tập
- Tả lời
Hoạt động 2 (18phút):
- Hướng dẫn học sinh viết bài
- Viết các đoạn văn có kết hợp - Viết
các yếu tố thuyết minh với miêu
tả
- Yêu cầu học sinh trình bày
- Nhận xét
4. Củng cố (5phút):
- Trình bày – Nhận
xét
Viết các đoan văn có kết hợp các
yếu tố thuyết minh với miêu tả.
- Đánh giá khả năng ứng dụng của HS.
- Nhấn mạnh y/c sử dụng yếu tố miêu tả khi thuyết minh.
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (1phút):
- Làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài : “ Tuyên bố thế ..... của trẻ em”
V. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................
............................................................................................................................ ………………
Duyệt, ngày tháng năm 2017
P. Hiệu trưởng
TUẦN 3
Tiết 12:
Ngày soạn: 20/8/2017
TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN
QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Thực trạng cuộc sống của trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng
ta.
- Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ
em Việt Nam
2. Kĩ năng:
- Nâng cao một bước kĩ năng – hiểu một văn bản nhật dụng.
- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng. Tìm hiểu và biết
được quan điểm của Đảng, nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lịng cảm thơng sâu sắc với những em có hồn cảnh khó khăn và lịng u thương
con người.
II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, phân tích, thảo luận.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo, phiếu BT…
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, trả lời câu hỏi trong sgk.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức (1phút):
2. Kiểm tra bài cũ( 5phút): Qua văn bản ĐTC1TGHB tác giả muốn gửi tới người đọc, người
nghe thông điệp gì?
..........................................................................................................................................
3. Dạy bài mới ( 36phút):
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1(15phút)
GV hướng dẫn cách đọc: rõ - Nghe và đọc nối tiếp
ràng, mạnh mẽ, nhấn mạnh các v.bản.
cụm từ khẳng định; đọc mẫu.
Em có hiểu biết gì về xuất xứ
tác phẩm ?
- Theo dõi từ khó - SGK.
- Đọc chú thích, trả
lời.
- Xác định kiểu loại văn bản?
- Vb chia thành mấy đoạn? Ý
của từng đoạn?
Hoạt động 2(21phút):
- Dựa vào vb trả lời.
Đọc mục 1,2 phần mở đầu.
G: Nêu nội dung và ý nghĩa của
hai mục vừa đọc.
-Nhận thức của cộng
đồng quốc tế về trẻ em
và quyền sống của
chúng trên thế giới này
G: Em nghĩ gì về cách nhìn như . - Đặc điểm tâm sinh lí
thế của cộng đồng thế giới đối
và quyền sống của trẻ
với trẻ em?
em.
- Là cách nhỡn y tin
- Gọi Hs đọc phần Sự .... .
yờu v trỏch nhim i
- Bản tuyên bố đà nêu lên thùc tương lai của thế giới,
tÕ c/s cđa trỴ em trên TG ntn ?
i vi tr em.
- N.xét gì về cách trình bày của
bản tuyên bố ?
- c bi
- Nhận thức, tình cảm của em
sau khi đọc xong phần này ?
- Tr li
Tr/bày ngắn gọn nhng khá đầy đủ về tình
trạng bị rơi vào hiểm
họa, c/s bị khổ cực về
nhiều mặt của trẻ em
trên TG.
- Hs tự do nêu cảm
nhận của mình:
NI DUNG GHI BNG
I.TIP XC VN BN:
1. c văn bản:
2. Tìm hiểu chú thích:
a.Xuất xứ :
- 30.9.1990 Hội nghị cấp cao
Quốc tế họp ở Niu-ooc đã ra lời
tuyên bố.
- Đoạn trích thuộc phần trước.
b. Từ khó: Sgk trang 34,35.
3. Thể loại :
- Thể loại : Nghị luận CT XH
- Văn bản nhật dụng
4. Bố cục: 4 phần.
II.TÌM HIỂU VĂN BẢN :
1.Mở đầu:
- Mục đích, nhiệm vụ của hội
nghị cấp cao.
- Đặc điểm tâm sinh lí và quyền
sống của trẻ em.
2. Sự thách thức: Thực trạng
của trẻ em trên thế giới.
- Trở thành nạn nhân của chiến
tranh và bạo lực, chủ nghĩa
khủng bố, phân biệt chủng tộc,
bóc lột, lãng quyên. . . . .
- Nạn nhân của đói nghèo, vơ gia
cư, mù chữ. . . ..
- Chết vì suy dinh dưỡng và bệnh
tật.
-> Lập luận tổng – phân - hợp,
kết hợp lí lẽ, dẫn chứng, liệt kê.
=> Rơi vào hiểm hoạ cực khổ về
nhiều mặt. Đó là sự thách thức
của chính phủ và các tổ chức
quốc tế.
4. Củng cố (2ph): Nhận thức của cộng đồng quốc tế về trẻ em
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (1ph):
- Đọc kĩ lại văn bản.
- Học bài và chuẩn bị tiếp phần bài còn lại.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................
Tiết 13:
TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN
QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM (Tiết 2)
I. MỤC TIÊUCỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Thực trạng cuộc sống của trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng
ta.
- Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ
em Việt Nam
2. Kĩ năng:
- Nâng cao một bước kĩ năng - hiểu một văn bản nhật dụng.
- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng. Tìm hiểu và biết
được quan điểm của Đảng, nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản.
3. Thái độ: Bồi dưỡng lịng cảm thơng sâu sắc với những em có hồn cảnh khó khăn và lịng
u thương con người.
II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, phân tích, thảo luận.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo, phiếu BT, bảng phụ.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, trả lời câu hỏi trong sgk.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức (1phút):
2. Kiểm tra bài cũ( 5phút): Nhận thức của cộng đồng quốc tế về trẻ em như thế nào ?
..........................................................................................................................................
3. Dạy bài mới ( 36phút):
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hot ng 1(25phỳt)
* Gọi Hs đọc phần cơ hội...
? Trong bèi c¶nh TG hiƯn nay, em
thÊy viƯc b¶o vƯ chăm sóc trẻ em
có những đ/k thuận lợi gì ?
? Trong ®/k hiƯn nay cđa níc ta,
em cã suy nghÜ gì đ/v việc bảo vệ
& chăm sóc trẻ em của Đảng &
nhà nớc ta ?
(Kể về những việc làm cụ thể)
Gv liên hệ thực tế:
Năm 91 95: VN đợc nhận của
UNICEF (Quỹ nhi đồng LHQ)
hơn 90 triệu USD, là 1 trong 7 nớc trên TG nhận nhiều viện trợ
nhất cđa UNICEF.
* Gv gäi Hs ®äc:
- H? Céng ®ång QT và từng quốc
gia cần có những nhiệm vụ cụ thể
HOT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
- Hs đọc
3. Nhng c hi:
- Hs phát biểu: Tóm - ó cú cụng c v quyn v
tắt những đk thuận lợi
tr em.
cơ bản
-S hp tỏc v on kt quc t
ngy càng có hiệu quả cụ thể
- Hs nªu suy nghÜ:
trên nhiu lnh vc.
+ Sự q.tâm của Đảng - Phong tro gii tr quõn b to
& nhà nớc: Cải thiện
đ/s của trẻ em trên iu kin mt s ti nguyờn
chuyn sang phục vụ mục tiêu
lÜnh vùc ...
- Sù nhËn thøc & tham phúc lợi xã hội.
gia tÝch cùc cđa c¸c tổ -> Gii thớch, kt hp chng
chức XH.
- Toàn dân nhận thức minh.
sâu sắc v.đề b.vệ & => Nhng c hi kh quan, m
chăm sóc trẻ em là bo cho cơng ước được thực
viƯc lµm rÊt hƯ träng . hiện.